Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

Phát triển doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế tư nhân trên địa bàn huyện bố trạch, tỉnh quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (895.99 KB, 126 trang )

ư
Tr
ờn

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

g
h
ại
Đ

PHAN THỊ HIỀN

ọc

PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP THUỘC
KHU VỰC KINH TẾ TƯ NHÂN
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BỐ TRẠCH,
TỈNH QUẢNG BÌNH

h

in

K






́H

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ

́

HUẾ, 2018


ư
Tr
ờn

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

g
h
ại
Đ

PHAN THỊ HIỀN

ọc

PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP THUỘC
KHU VỰC KINH TẾ TƯ NHÂN
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BỐ TRẠCH,

TỈNH QUẢNG BÌNH

in

K

h

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 8 34 04 10



NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. HỒ THỊ HƯƠNG LAN



́H

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ

́

HUẾ, 2018


ư
Tr

LỜI CAM ĐOAN


ờn

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được hướng

g

dẫn khoa học bởi TS. Hồ Thị Hương Lan.
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung

h
ại
Đ

thực và chưa từng được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
được cám ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn này đã được chỉ rõ
nguồn gốc./.

Huế, ngày.......tháng......năm…….

ọc

Học viên

in

K
Phan Thị Hiền


h



́H



́

i


ư
Tr

LỜI CẢM ƠN

ờn

Để hoàn thành chương trình đào tạo thạc sĩ Quản lý kinh tế tại Đại học Kinh tế

g

Huế, bên cạnh sự cố gắng của bản thân, tôi đã nhận được sự động viên, hướng dẫn,
giảng dạy và nhiều ý kiến đóng góp quý báu của các thầy giáo, cô giáo, gia đình, bạn

h
ại
Đ


bè và đồng nghiệp trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Nhân đây, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành của mình tới Ban lãnh đạo Đại
học Kinh tế Huế, các thầy giáo, cô giáo Khoa Sau đại học.
Đặc biệt tôi vô cùng trân trọng biết ơn TS. Hồ Thị Hương Lan, người hướng
dẫn khoa học đã tận tình giúp đỡ tôi để hoàn thành luận văn này.

ọc

Tuy đã có nhiều cố gắng trong việc đầu tư thời gian và công sức nghiên cứu hoàn
thành luận văn, nhưng chắc chắn không thể tránh khỏi những khiếm khuyết, kính mong
các thầy giáo, cô giáo và các bạn đọc thông cảm.

K

Trân trọng cảm ơn./.

tháng

in

Huế, ngày

năm 2018

Tác giả luận văn

h
́H



Phan Thị Hiền



́

ii


ư
Tr

TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

ờn

Họ và tên học viên: PHAN THỊ HIỀN
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế; Niên khóa: 2016 - 2018
Người hướng dẫn khoa học: TS. HỒ THỊ HƯƠNG LAN
Tên đề tài: PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP THUỘC KHU VỰC KINH
TẾ TƯ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BỐ TRẠCH, TỈNH QUẢNG BÌNH
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hội nhập mang lại cả những cơ hội và thách thức cho mọi nền kinh tế. Để vận
dụng các cơ hội do hội nhập mang lại thì bản thân quốc gia tham gia phải có được
một nền kinh tế phát triển năng động và bền vững. Các doanh nghiệp chính là lực
lượng chủ đạo làm ra của cải vật chất, quyết định sự tăng trưởng nhanh và bền
vững của nền kinh tế.
Khu vực kinh tế tư nhân trong những năm qua đã có những đóng góp tích cực
vào phát triển kinh tế và cải thiện đời sống nhân dân, tạo thêm nhiều việc làm và

của cải xã hội, góp phần giữ vững ổn định chính trị - xã hội đất nước. Các doanh
nghiệp chính là lực lượng chủ đạo làm ra của cải vật chất, quyết định sự tăng
trưởng nhanh và bền vững của nền kinh tế. Ngoài các doanh nghiệp nhà nước và
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thì các loại hình doanh nghiệp tư nhân góp
phần không nhỏ vào sự tăng trưởng của đất nước. Thực tế đã chứng minh, sự phát
triển của các loại hình doanh nghiệp tư nhân ở Việt Nam thời gian qua đã góp phần
không nhỏ tới sự tăng trưởng kinh tế của đất nước, giải quyết việc làm, tăng nguồn
thu cho Ngân sách Nhà nước.
Việc phân tích đánh giá để tìm ra giải pháp thúc đẩy doanh nghiệp thuộc khu vực KTTN
phát triển, đóng góp nhiều hơn nữa cho kinh tế địa phương và cả nước là điều cần thiết.
Xuất phát từ các vấn đề trên tôi chọn đề tài: "Phát triển doanh nghiệp thuộc
khu vực kinh tế tư nhân trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình" làm đề
tài nghiên cứu luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng. Thu thập tài liệu thứ cấp:
từ Phòng Tài chính - Kế hoạch, Chi cục Thuế, Chi cục Thống kê huyện Bố Trạch.
Thu thập số liệu sơ cấp từ điều tra 205 doanh nghiệp thuộc khu vực KTTN huyện
Bố Trạch dựa trên bảng hỏi được thiết kế sẵn. Xử lý số liệu sử dụng phần mềm
Excel và SPSS 22. Việc phân tích số liệu sử dụng phương pháp so sánh và thống kê
mô tả, kiểm định giá trị trung bình…
3. Kết quả nghiên cứu
Luận văn đạt được những kết quả nghiên cứu sau:
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển KTTN nói
chung và doanh nghiệp thuộc khu vực KTTN nói riêng.
- Phân tích tình hình phát triển của các doanh nghiệp khu vực KTTN giai đoạn
2014-2016 và đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển doanh nghiệp thuộc
khu vực này trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình.
- Đề xuất các giải pháp phát triển các doanh nghiệp khu vực KTTN trên địa
bàn huyện Bố Trạch trong những năm tới.


g

ọc

h
ại
Đ

h

in

K



́H



́

iii


ư
Tr

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT


ờn
CN

Công nghiệp

CTCP

Công ty cổ phần

g

Công ty trách nhiệm hữu hạn

DN

Doanh nghiệp

DNTN
GDP
GTSX
KTTN

Doanh nghiệp tư nhân
Tổng sản phẩm trong nước
Giá trị sản xuất
Kinh tế tư nhân
Lợi nhuận trước thuế

ọc


LNTT

h
ại
Đ

CTTNHH

Phát triển bình quân

PTKT

Phát triển kinh tế

PTKTTCR

Phát triển kinh tế theo chiều rộng

PTKTTCS

Phát triển kinh tế theo chiều sâu

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn


XD

Xây dựng

h

in

K

PTBQ



́H



́

iv


ư
Tr

MỤC LỤC

ờn


LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i

g

LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ........................... iii

h
ại
Đ

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................. iv
MỤC LỤC..................................................................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG ...................................................................................... ix
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ.....................................................................x
PHẦN I: MỞ ĐẦU ....................................................................................................1

ọc

1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
2.1. Mục tiêu chung:....................................................................................................2

K

2.2. Mục tiêu cụ thể:....................................................................................................2
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ..............................................................................2

in


3.1. Đối tượng nghiên cứu: .........................................................................................2
3.2. Phạm vi nghiên cứu:.............................................................................................3

h

4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3



4.1. Thu thập dữ liệu ...................................................................................................3
4.2. Xử lý và phân tích dữ liệu....................................................................................4

́H

5. Kết cấu của đề tài ....................................................................................................6
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ...................................................................7



Chương I. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN LIÊN QUAN ĐẾN PHÁT
TRIỂN DOANH NGHIỆP THUỘC KHU VỰC KTTN.............................................7
1.1. Cơ sở lý luận về phát triển doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế tư nhân............7

́
1.1.1. Kinh tế tư nhân và đặc điểm của Kinh tế tư nhân.............................................7
1.1.1.1 Kinh tế tư nhân................................................................................................7
1.1.1.2 Đặc điểm của kinh tế tư nhân:.........................................................................8
1.1.2. Phát triển doanh nghiệp thuộc khu vực Kinh tế tư nhân.................................11
1.1.2.1. Khái niệm về phát triển và phát triển kinh tế...............................................11
1.1.2.2. Khái niệm về các loại hình doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế tư nhân ...13


v


ư
Tr

1.1.2.3 Nội dung cơ bản của phát triển doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế tư nhân

ờn

...................................................................................................................................16

1.1.2.4. Các tiêu chí đánh giá phát triển doanh nghiệp thuộc khu vực Kinh tế tư nhân...20
1.1.3 Tác động của phát triển doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế tư nhân đối với

g

sự phát triển kinh tế xã hội ........................................................................................21
1.1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thuộc khu

h
ại
Đ

vực Kinh tế tư nhân (gọi tắt là doanh nghiệp) ..........................................................22
1.2. Thực tiễn phát triển doanh nghiệp thuộc khu vực Kinh tế tư nhân hiện nay ở Việt
Nam ...........................................................................................................................27
1.2.1. Vai trò của Kinh tế tư nhân trong nền kinh tế Việt Nam hiện nay .................27
1.2.2. Kinh nghiệm phát triển doanh nghiệp thuộc khu vực Kinh tế tư nhân ở một số


ọc

địa phương trong nước ..............................................................................................30
1.2.2.1. Kinh nghiệm của Thành phố Hồ Chí Minh..................................................30
1.2.2.2. Kinh nghiệm của Thành phố Đà Nẵng.........................................................31

K

1.2.2.3 Kinh nghiệm về phát triển doanh nghiệp khu vực Kinh tế tư nhân ở huyện

in

Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình .................................................................................32
Chương II. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP THUỘC KHU VỰC

h

KINH TẾ TƯ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BỐ TRẠCH, TỈNH QUẢNG
BÌNH.........................................................................................................................34



2.1 Đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình...............34
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................34

́H

2.1.1.1 Vị trí địa lý, địa hình .....................................................................................34
2.1.1.2 Khí hậu, thuỷ văn ..........................................................................................35




2.1.1.3 Tài nguyên thiên nhiên..................................................................................36
2.1.2 Đặc điểm kinh tế xã hội .................................................................................39
2.1.2.2 Hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật.................................................................41
2.1.2.3 Dân số và lao động........................................................................................42
2.1.3 Đánh giá chung về địa bàn nghiên cứu ............................................................43
2.1.3.1 Thuận lợi .......................................................................................................43
2.1.3.2 Khó khăn .......................................................................................................44

vi

́

2.1.2.1 Tình hình phát triển kinh tế - xã hội..............................................................39


ư
Tr

2.2 Thực trạng phát triển doanh nghiệp thuộc khu vực Kinh tế tư nhân tại huyện Bố

ờn

Trạch trong thời gian qua ..........................................................................................44
2.2.1 Tình hình phát triển số lượng các doanh nghiệp..............................................44
2.2.2. Thực trạng về hình thức tổ chức kinh doanh ..................................................45

g


2.2.2.1 Theo loại hình doanh nghiệp.........................................................................45
2.2.2.2 Theo ngành nghề sản xuất kinh doanh..........................................................46

h
ại
Đ

2.2.3 Năng lực sản xuất kinh doanh trong các doanh nghiệp thuộc Kinh tế tư nhân.......47
2.2.3.1 Lao động........................................................................................................47
2.2.3.2 Tài sản cố định và đầu tư dài hạn..................................................................50
2.2.3.5 Lợi nhuận trước thuế .....................................................................................54
2.2.3.6 Tình hình nộp ngân sách ...............................................................................56

ọc

2.3. Đánh giá của doanh nghiệp khảo sát về những vấn đề liên quan đến phát triển
doanh nghiệp thuộc kinh tế tư nhân. .........................................................................57
2.3.1. Thông tin chung về đối tượng khảo sát...........................................................57

K

2.3.2. Đánh giá độ tin cậy thang đo Cronbach’s Alpha ............................................58

in

2.3.3. Đánh giá của doanh nghiệp về các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển của
doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế tư nhân trên địa bàn huyện Bố Trạch .............61

h


2.4.1 Kết quả đạt được ..............................................................................................62
2.4.2. Những hạn chế ................................................................................................63



2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế ....................................................................64
Chương III: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP THUỘC KHU

́H

VỰC KINH TẾ TƯ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BỐ TRẠCH – TỈNH
QUẢNG BÌNH.........................................................................................................66



3.1 Những căn cứ đề xuất giải pháp..........................................................................66
3.1.1. Quan điểm phát triển kinh tế của huyện. ........................................................66

3.2 Giải pháp phát triển doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế tư nhân trên địa bàn
huyện Bố Trạch .........................................................................................................68
3.2.1. Giải pháp phát triển số lượng và quy mô các doanh nghiệp...........................68
3.2.1.1 Cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh .......................................................68
3.2.1.2 Tháo gỡ khó khăn về đất đai - mặt bằng sản xuất kinh doanh.....................69

vii

́

3.1.2 Căn cứ các đề xuất từ các doanh nghiệp thuộc kinh tế tư nhân .......................67



ư
Tr

3.2.1.3 Giúp doanh nghiệp tiếp cận các nguồn vốn ..................................................70

ờn

3.2.1.4 Đào tạo kiến thức cho đội ngũ quản lý doanh nghiệp...................................72
3.2.1.5 Phát triển cơ sở hạ tầng tạo môi trường hấp dẫn cho phát triển doanh nghiệp
thuộc khu vực kinh tế tư nhân...................................................................................72

g

3.2.2. Giải pháp tăng cường các yếu tố nguồn lực....................................................73
3.2.3. Giải pháp phát triển hình thức tổ chức sản xuất..............................................78

h
ại
Đ

3.2.4. Giải pháp tăng cường các hình thức liên kết...................................................79
3.2.5. Giải pháp gia tăng kết quả sản xuất kinh doanh .............................................80
3.2.6. Giải pháp mở rộng thị trường..........................................................................87
3.2.7. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của nhà nước.........................................91
3.2.8. Các vấn đề xã hội khác cần quan tâm .............................................................93

ọc


3.2.9. Tạo điều kiện, đưa ra giải pháp phù hợp để các loại hình doanh nghiệp trong
khu vực kinh tế tư nhân phân bổ đồng đều hơn ........................................................95
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................96

K

KẾT LUẬN ..............................................................................................................96

in

KIẾN NGHỊ .............................................................................................................97
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................98
QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG

h

PHỤ LỤC ...............................................................................................................100



BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG
NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1
BẢN GIẢI TRÌNH
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN



́H

NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 2


́

viii


ư
Tr

DANH MỤC CÁC BẢNG

ờn
Bảng 1.1:

Tốc độ phát triển vốn đầu tư phát triển toàn xã hội các năm 2014,

g

2015 và 2016 so với năm trước ...........................................................29

Bảng 2.1:

Bảng 2.3
Bảng 2.4:
Bảng 2.5:
Bảng 2.6:

Cơ cấu tổng sản phẩm và cơ cấu các ngành kinh tế huyện Bố Trạch .40
Tình hình cơ sở hạ tầng nông thôn huyện Bố Trạch năm 2016 ..........42
Số lượng doanh nghiệp hoạt động tại thời điểm 31/12 hàng năm ......45

Doanh nghiệp KTTN theo loại hình doanh nghiệp.............................46
Doanh nghiệp KTTN theo ngành nghề ...............................................47

ọc

Bảng 2.7:

h
ại
Đ

Bảng 2.2

Hiện trạng sử dụng đất của huyện Bố Trạch năm 2016 ......................36

Lao động làm việc trong các doanh nghiệp khu vực KTTN hàng năm
.............................................................................................................48
Trình độ giám đốc DN thuộc KTTN giai đoạn 2014-2016.................50

Bảng 2.9:

Tài sản cố định và đầu tư dài hạn bình quân hàng năm ......................51

Bảng 2.10:

Nguồn vốn sản xuất kinh doanh hàng năm .........................................51

Bảng 2.11:

Vốn chủ sở hữu bình quân hàng năm..................................................52


Bảng 2.12:

Tỷ số tự tài trợ bình quân hàng năm ...................................................53

Bảng 2.13:

Doanh thu SXKD bình quân hàng năm...............................................53

Bảng 2.14:

Lợi nhuận trước thuế bình quân hàng năm .........................................55

Bảng 2.15:

Thuế và các khoản đã nộp ngân sách bình quân hàng năm ................56

Bảng 2.16:

Thông tin chung về doanh nghiệp được khảo sát................................57

Bảng 2.17:

Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha các nhân tố ảnh hưởng đến sự

h

in

K


Bảng 2.8:



́H



phát triển doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế tư nhân trên địa bàn

Bảng 2.18:

Kết quả đánh giá của doanh nghiệp về các yếu tố ảnh hưởng đến sự
phát triển của doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế tư nhân với giá trị
kiểm định T = 3 ...................................................................................61

ix

́

huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình ......................................................58


ư
Tr

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ

ờn

Hình 2.1:

Bản đồ hành chính huyện Bố Trạch - tỉnh Quảng Bình......................34

g

Biểu đồ 2.1: Doanh thu SXKD giai đoạn 2014-2016 ..............................................54

ọc

h
ại
Đ
h

in

K



́H



́

x



ư
Tr

PHẦN I: MỞ ĐẦU

ờn

1. Tính cấp thiết của đề tài
Hội nhập mang lại cả những cơ hội và thách thức cho mọi nền kinh tế. Quá

g

trình này tạo ra những cơ hội phát triển nhưng không phải đồng đều nhau giữa các
nước, đồng thời cũng đem lại những thách thức to lớn cho quá trình phát triển kinh

h
ại
Đ

tế của mỗi quốc gia. Để vận dụng các cơ hội do hội nhập mang lại thì bản thân quốc
gia tham gia phải có được một nền kinh tế phát triển năng động và bền vững.
Khu vực kinh tế tư nhân trong những năm qua đã có những đóng góp tích
cực vào phát triển kinh tế và cải thiện đời sống nhân dân, tạo thêm nhiều việc làm
và của cải xã hội, góp phần giữ vững ổn định chính trị - xã hội đất nước. Các doanh

ọc

nghiệp chính là lực lượng chủ đạo làm ra của cải vật chất, quyết định sự tăng trưởng
nhanh và bền vững của nền kinh tế. Ngoài các doanh nghiệp nhà nước và doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thì các loại hình doanh nghiệp tư nhân góp phần


K

không nhỏ vào sự tăng trưởng của đất nước. Thực tế đã chứng minh, sự phát triển

in

của các loại hình doanh nghiệp tư nhân ở Việt Nam thời gian qua đã góp phần
không nhỏ tới sự tăng trưởng kinh tế của đất nước, giải quyết việc làm, tăng nguồn

h

thu cho Ngân sách Nhà nước.

Trong những năm qua, kinh tế huyện Bố Trạch - tỉnh Quảng Bình có những



bước phát triển đáng kể. Trong đó, các doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế tư nhân

́H

đóng vai trò không nhỏ đối với sự phát triển kinh tế của huyện. Doanh thu các công

ty thuộc KTTN theo thống kê 2016 chiếm trên 58%, thu hút gần 4.800 lao động làm
việc và đóng góp vào ngân sách nhà nước gần 16,4 tỷ đồng, chiếm gần 8,1 % trong



tổng nộp ngân sách trên địa bàn. Huyện định hướng đẩy mạnh phát triển kinh tế tư


nhân trên địa bàn trong thời gian tới, trong đó chú trọng phát triển các loại hình

́

doanh nghiệp thuộc khu vực này.
Tuy nhiên, các doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế tư nhân ở huyện Bố Trạch
vẫn phát triển tự phát, quy mô vốn và lao động chưa hợp lý trong từng lĩnh vực hoạt
động, trình độ tổ chức quản lý còn hạn chế, hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
thấp, chưa tương xứng với điều kiện và tiềm năng hiện có, nhiều doanh nghiệp hoạt
động kinh doanh không có lãi, thậm chí một số doanh nghiệp còn bị thua lỗ, phá sản.

1


ư
Tr

Việc tìm ra phương hướng và giải pháp nhằm thúc đẩy sự phát triển của các

ờn

doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế tư nhân là việc làm cấp thiết và có ý nghĩa to
lớn đối với các doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế tư nhân tại huyện Bố Trạch nói
riêng và của tỉnh Quảng Bình nói chung.

g

Trên cơ sở đó, tác giả chọn đề tài: "Phát triển doanh nghiệp thuộc khu vực


h
ại
Đ

kinh tế tư nhân trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình" làm đề tài luận
văn tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung:

Trên cơ sở phân tích, đánh giá tình hình phát triển các doanh nghiệp thuộc

ọc

khu vực KTTN nói riêng trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình từ năm
2014-2016, nghiên cứu đề ra các giải pháp nhằm thúc đẩy sự phát triển các doanh
nghiệp thuộc khu vực kinh tế tư nhân ở huyện Bố Trạch trong thời gian tới.

K

2.2. Mục tiêu cụ thể:

in

- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển KTTN nói
chung và phát triển các loại hình doanh nghiệp tư nhân nói riêng.

h

- Phân tích tình hình phát triển của các doanh nghiệp khu vực kinh tế tư nhân và
yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển doanh nghiệp trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh




Quảng Bình.

trên địa bàn huyện Bố Trạch trong những năm tới.



3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu

́H

- Đề xuất các giải pháp phát triển các doanh nghiệp khu vực kinh tế tư nhân

3.1. Đối tượng nghiên cứu:

phát triển các loại hình doanh nghiệp thuộc khu vực KTTN trên địa bàn huyện
Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình.
- Đối tượng khảo sát: Các doanh nghiệp thuộc khu vực KTTN trên địa bàn huyện
Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình bao gồm: Công ty TNHH, Công ty cổ phần, DNTN.

2

́

- Đối tượng nghiên cứu: những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến


ư

Tr

3.2. Phạm vi nghiên cứu:

ờn

- Về nội dung: Tập trung nghiên cứu thực trạng và phân tích các yếu tố ảnh

hưởng đến phát triển doanh nghiệp thuộc khu vực KTTN trên địa bàn huyện Bố
Trạch, tỉnh Quảng Bình thông qua các loại hình doanh nghiệp: DNTN, Công ty

g

TNHH, Công ty cổ phần.

h
ại
Đ

- Về không gian: Nghiên cứu tiến hành tại địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh
Quảng Bình.

- Về mặt thời gian: Nghiên cứu tiến hành đánh giá tình hình phát triển doanh
nghiệp thuộc khu vực KTTN giai đoạn 2014-2016 và đề xuất giải pháp đến năm 2025.
4. Phương pháp nghiên cứu

ọc

4.1. Thu thập dữ liệu


* Đối với dữ liệu thứ cấp: Đề tài tiến hành tổng hợp số liệu về doanh nghiệp
thuộc khu vực kinh tế tư nhân từ các ban ngành liên quan: Sở Kế hoạch và Đầu tư,

K

Cục thống kê Quảng Bình, Phòng Tài chính - Kế hoạch, Chi cục Thống kê, Chi cục

in

Thuế, Văn phòng HĐND - UBND huyện Bố Trạch. Bên cạnh đó, đề tài còn thu
thập các số liệu phản ánh về hoạt động kinh doanh thông qua các báo cáo tổng kết

h

kinh doanh của các doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế tư nhân trên địa bàn.
* Đối với dữ liệu sơ cấp: Điều tra 205 doanh nghiệp thuộc khu vực KTTN



huyện Bố Trạch dựa trên bảng hỏi được thiết kế sẵn. Trước tiên, đề tài tiến hành

́H

phân tổ tổng thể nghiên cứu theo loại hình sản xuất kinh doanh. Căn cứ vào số

lượng 393 doanh nghiệp thuộc khu vực KTTN hiện tại đang hoạt động trên địa bàn



huyện với tỷ lệ 6,1% DN là công ty cổ phần; 79,7% DN là công ty TNHH; 14,2%

DN là DNTN (danh sách các doanh nghiệp được phân tổ theo loại hình doanh

mẫu điều tra theo phương pháp chọn mẫu xác suất với kỹ thuật lẫy mẫu phân tầng
tỷ lệ. Cỡ mẫu của nghiên cứu này được xác định theo công thức:
n = N/(1 + Ne2)1
1

Ellen, Stephanie. (2018, March 13). Slovin's Formula Sampling Techniques. Sciencing. Retrieved from
/>
3

́

nghiệp do chi cục thống kê huyện Bố Trạch cung cấp), chúng tôi tiến hành chọn


ư
Tr

Trong đó:
n: cỡ mẫu

-

N: tổng thể nghiên cứu

-

e: sai số cho phép.


ờn

-

g

Đề tài tính toán cỡ mẫu dựa trên số lượng doanh nghiệp thuộc khu vực KTTN

h
ại
Đ

đang hoạt động tại huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình là 393 doanh nghiệp và sai số
cho phép được xác định là 0,05. Áp dụng công thức Slovin ở trên, cỡ mẫu xác định
được là 199. Như vậy, luận văn phải thu thập tối thiểu 199 phiếu khảo sát để đánh
giá về sự phát triển của các doanh nghiệp tại huyện. Tuy nhiên, để tránh trường hợp
một số doanh nghiệp tra lời không đúng hoặc không trả lời một số câu hỏi trong

ọc

bảng khảo sát, luận văn đã tiến hành lấy thêm 6 phiếu. Do đó, tổng số doanh nghiệp
mà đề tài thực hiện khảo sát là 205 trong đó, cơ cấu của mẫu về loại hình doanh
nghiệp tương ứng với tỷ lệ cơ cấu của tổng thể gồm 52,2 % doanh nghiệp, cụ thể:

K

7DN là công ty cổ phần, 181 DN là công ty TNHH, 17 DN là DNTN.

in


4.2. Xử lý và phân tích dữ liệu

Luận văn đã ứng dụng phần mềm Excel và SPSS 22 để xử lý dữ liệu. Việc

h

phân tích số liệu trong luận văn được tiến hành thông qua sử dụng phương pháp so
sánh và thống kê mô tả.



* Phương pháp so sánh

́H

Đây là phương pháp xem xét các chỉ tiêu phân tích bằng cách dựa trên việc

so sánh số liệu với một chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc). Điều kiện để so sánh là: Các chỉ



tiêu so sánh phải phù hợp về yếu tố không gian, thời gian, cùng nội dung kinh tế,

đơn vị đo lường, phương pháp tính toán. Phương pháp so sánh có hai hình thức: So

tương đối.
Tỷ trọng: Được đo bằng tỷ lệ %, là tỷ lệ giữa số liệu thành phần và số liệu
tổng hợp. Phương pháp chỉ rõ mức độ chiếm giữ của chỉ tiêu thành phần trong tổng
số, mức độ quan trọng của chỉ tiêu tổng thể. Kết hợp với các phương pháp khác để


4

́

sánh tuyệt đối và so sánh tương đối. Trong bài này sử dụng phương pháp so sánh


ư
Tr

quan sát, phân tích được tầm quan trọng và sự biến đổi của chỉ tiêu, nhằm đưa ra

ờn

các biện pháp quản lý, điều chỉnh kịp thời.
- Tốc độ phát triển bình quân: Được tính bằng công thức
Tốc độ PTBQ = (Yn/Y1)^(1-n)-1

g

Trong đó Yn là giá trị năm cuối, Y1 là giá trị năm gốc, n là khoảng cách thời

h
ại
Đ

gian của thời kỳ tính toán.

Cùng với các chỉ tiêu khác, chỉ tiêu này phản ánh được khả năng thay đổi
giữa các kỳ. Phương pháp này được sử dụng trong luận văn qua các phần như tổng

hợp chung tình hình biến động của số lượng DN thuộc khu vực KTTN, nguồn vốn,
tài sản, lao động,doanh thu, tình hình nộp ngân sách…. của các DN thuộc khu vực

* Thống kê mô tả

ọc

KTTN trên địa bàn.

Thống kê mô tả là phương pháp dùng tổng hợp các phương pháp đo lường,

K

mô tả, trình bày số liệu được ứng dụng vào trong lĩnh vực kinh tế. Các bảng thống

in

kê là hình thức trình bày số liệu thống kê và thu thập thông tin đã thu thập làm cơ sở
để phân tích và kết luận, cũng là trình bày vấn đề nghiên cứu nhờ vào đó có thể đưa

h

ra nhận xét về vấn đề đang nghiên cứu.

Trong đề tài này phương pháp thống kê mô tả được thực hiện bằng cách lập



bảng tần suất để mô tả mẫu thu thập được theo các thuộc tính: giới tính, thời gian


́H

hoạt động, quy mô doanh nghiệp, lĩnh vực hoạt động, tình hình hoạt động. Đây là
phần thông tin dùng để đáp ứng cho mục đích mô tả nhóm doanh nghiệp.



* Kiểm định giá trị trung bình

Bảng hỏi được xây dựng theo thang đo likert 5 mức độ từ 1 đến 5, cụ thể: “1:

Sau khi thu thập dữ liệu của doanh nghiệp về mức độ với các đánh giá về các
yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển doanh nghiệp thuộc khu vực KTTN trên địa bàn
huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình. Tác giả sẽ tiến hành nhập dữ liệu vào phần mềm
SPSS 22 để tính trung bình đánh giá về mức độ của các yếu tố.
Ta kiểm định giá trị trung bình với kỳ vọng là µ0. Với mức ý nghĩa α.

5

́

Rất không tốt”; “2: Không tốt”; “3: Trung bình”; “4: Tốt”; “5: Rất tốt”.


ư
Tr

Ho: µ= µ0

ờn


H1: µ ≠ µ0
Nếu Sig < α --> Giá trị trung bình của biến đó khác µ0, còn Sig > α Giá trị

trung bình của biến đó bằng µ0. Trong bài ta sử dụng kỳ vọng µ0≥3 và α=5%.

g

5. Kết cấu của đề tài

h
ại
Đ

Ngoài phần mở bài và kết luận, mục lục, danh mục bảng biểu… thì đề tài
gồm có 3 chương:

Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về khu vực KTTN nói chung và
doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế tư nhân nói riêng.
Chương 2: Thực trạng phát triển doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế tư nhân

ọc

trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình.

Chương 3: Giải pháp phát triển doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế tư nhân
trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình.

h


in

K



́H



́

6


ư
Tr

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

ờn

Chương I. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN LIÊN QUAN
ĐẾN PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP THUỘC KHU VỰC KTTN

g

1.1. Cơ sở lý luận về phát triển doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế tư nhân

h

ại
Đ

1.1.1. Kinh tế tư nhân và đặc điểm của Kinh tế tư nhân
1.1.1.1 Kinh tế tư nhân

Kinh tế tư nhân là một loại hình kinh tế phát triển dựa trên sở hữu tư nhân về
toàn bộ các yếu tố sản xuất (cả hữu hình và vô hình) được đưa vào sản xuất kinh
doanh. Nó hoàn toàn tự chủ, tự chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động sản xuất kinh

ọc

doanh, dịch vụ, cụ thể là: tự chủ về vốn, tự chủ về quản lý, tự chủ về phân phối sản
phẩm, tự chủ lựa chọn hình thức tổ chức, quy mô, phương hướng sản xuất kinh

K

doanh, tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trước pháp
luật của Nhà nước 2. Do đó, khu vực kinh tế tư nhân được hiểu là khu vực kinh tế

in

bao gồm những đơn vị được tổ chức dựa trên sở hữu tư nhân. Hiện nay ở các quốc
gia có rất nhiều cách hiểu khác nhau về kinh tế tư nhân. Ở các quốc gia phát triển

h

thì mọi hoạt động kinh tế không thuộc khu vực kinh tế nhà nước thì đều được coi là




khu vực kinh tế tư nhân.

* Theo quan điểm của Đảng ta thể hiện trong Đại hội Đảng toàn quốc lần

́H

thứ IX: Việc hiểu KTTN gắn liền với khái niệm thành phần kinh tế. Trong nền kinh

tế của nước ta theo quan niệm lúc đó có 6 thành phần kinh tế: kinh tế Nhà nước;



kinh tế tập thể; kinh tế cá thể, tiểu chủ; kinh tế tư bản tư nhân; kinh tế tư bản nhà
nước và kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. Trong Nghị Quyết Hội nghị lần thứ năm

thể, tiểu chủ và kinh tế tư bản tư nhân hoạt động dưới hình thức hộ kinh doanh cá
thể và các loại hình doanh nghiệp tư nhân…”

2

Vũ Hùng Cường (chủ biên) (2011), Kinh tế tư nhân và vai trò động lực tăng trưởng, NXB Khoa học xã hội,
Hà Nội

7

́

của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa IX đã chỉ rõ: “… KTTN gồm kinh tế cá



ư
Tr

Các loại hình doanh nghiệp thuộc khu vực KTTN là doanh nghiệp tư nhân,

ờn

công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh. Các loại doanh
nghiệp này là hình thức tồn tại của thành phần kinh tế tư bản tư nhân, dựa trên sở
hữu tư nhân lớn về tư liệu sản xuất.

g

* Theo quan điểm của Đảng tại Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X: việc

h
ại
Đ

hiểu KTTN tiếp tục gắn liền với khái niệm thành phần kinh tế.
Đảng ta xác định có 5 thành phần kinh tế: Kinh tế nhà nước, kinh tế tập thể,
KTTN (cá thể, tiểu chủ, tư bản tư nhân), kinh tế tư bản nhà nước, kinh tế có vốn đầu tư
nước ngoài.

KTTN gồm kinh tế cá thể, tiểu chủ, tư bản tư nhân, được xác định có vai trò

ọc

quan trọng, là động lực của nền kinh tế.


* Theo quan điểm của Đảng tại Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI: Vai
trò của KTTN tiếp tục được khẳng định tại Đại hội XI (1/2011) với luận điểm:

K

“Kinh tế tư nhân là một trong những động lực của nền kinh tế”.

in

* Theo quan điểm của Đảng tại Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XII:
Sự phát triển mới về nhận thức của Đảng đối với KTTN tại Đại hội XII là,

h

chính thức xác nhận: “Hoàn thiện cơ chế, chính sách khuyến khích, tạo thuận lợi
phát triển mạnh kinh tế tư nhân ở hầu hết các ngành và lĩnh vực kinh tế, trở thành



động lực quan trọng của nền kinh tế”. Đây là một trong những điểm mới nhất của

để phù hợp với thực tiễn phát triển của nền kinh tế sau 30 năm đổi mới.

́H

Văn kiện Đại hội XII. Điều đó thể hiện sự tiếp tục đổi mới tư duy kinh tế của Đảng




Tuy nhiên, trong phạm vi nghiên cứu của đề tài này, tôi tập trung nghiên cứu
về các loại hình doanh nghiệp: doanh nghiệp tư nhân (DNTN), Công ty trách nhiệm

nghiệp do Nhà nước ban hành.
1.1.1.2 Đặc điểm của kinh tế tư nhân:
* Đặc điểm của Kinh tế tư nhân trong các nền kinh tế khác nhau:
- Sự giống nhau: Đó là chúng đều tồn tại và phát triển dựa trên quy luật quan
hệ sản xuất phải phù hợp với tính chất và trình độ của lực lượng sản xuất. Đặc điểm

8

́

hữu hạn (CTTNHH) và Công ty cổ phần (CTCP) được thành lập theo Luật doanh


ư
Tr

này chỉ ra rằng các hình thức sở hữu, nói rộng ra là quan hệ sản xuất đều ra đời,

ờn

phát triển và tiêu vong có tính khách quan. Mặt khác các hình thức sở hữu hay các
quan hệ sản xuất mang tính chất lịch sử, chúng tồn tại trong những điều kiện nhất
định của lực lượng sản xuất.

g

- Sự khác nhau: KTTN trong nền kinh tế thị trường khác với KTTN trong


h
ại
Đ

nền kinh tế tự cung tự cấp:

+ KTTN trong nền kinh tế thị trường dựa trên lực lượng sản xuất xã hội hóa,
do đó nó tồn tại và phát triển không thể tách rời các hình thức sở hữu và các thành
phần kinh tế khác. Đặc điểm này đưa đến mâu thuẫn nội tại trong KTTN của kinh tế
thị trường, đó là mâu thuẫn giữa tính chất xã hội hóa hoạt động sản xuất kinh doanh
tự cung tự cấp 3.

ọc

với tính chất tư nhân hóa về chiếm hữu, mâu thuẫn này không có trong nền kinh tế

+ KTTN trong nền kinh tế thị trường sẽ vận động, phát triển theo hướng xã

K

hội hóa ngày càng cao dưới các hình thức công ty cổ phần, công ty hợp danh.

in

+ KTTN trong nền kinh tế thị trường ra đời là kết quả xóa bỏ sở hữu tư nhân,
KTTN trong nền kinh tế tự cung, tự cấp.

h


+ Chỉ có KTTN trong nền kinh tế thị trường mới có khả năng phát triển dẫn
đến sở hữu xã hội thông qua sự biến đổi và phát triển của lực lượng sản xuất.



- KTTN trong các chế độ chính trị khác nhau thì bản chất có khác nhau.

nó phù hợp với trình độ xã hội hóa của lực lượng sản xuất.

́H

+ Trong nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa KTTN giữ vai trò thống trị,



+ Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa do Đảng cộng

sản lãnh đạo thì KTTN là một bộ phận trong cơ cấu kinh tế nhiều thành phần. Nó

Đảng cộng sản lãnh đạo. Ở đây KTTN vẫn còn bóc lột, nhưng mức độ bóc lột đã

3

PGS.TS. Phạm Thị Thanh Bình, Viện kinh tế và chính trị thế giới (13/01/2018) “Kinh tế tư nhân: Động lực
quan trọng trong phát triển kinh tế Việt Nam, Tạp chí tài chính

9

́


chịu tác động qua lại giữa các thành phần khác và sự định hướng của Nhà nước do


ư
Tr

được điều chỉnh phù hợp với lợi ích của xã hội, vì mục tiêu “dân giàu, nước mạnh,

ờn

xã hội công bằng, dân chủ văn minh”.
* Đặc điểm Kinh tế tư nhân trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ

nghĩa ở nước ta

g

+ KTTN trong nền kinh tế nước ta phát triển theo định hướng xã hội chủ

h
ại
Đ

nghĩa. Là một bộ phận trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, nó
chịu sự tác động; phát triển trong khuôn khổ chiến lược nước và theo định hướng
các chính sách của Nhà nước.

+ KTTN của nước ta đại bộ phận mới được tái lập và xây dựng từ khi có
đường lối đổi mới của Đảng, chủ yếu từ 1990 trở lại đây. Phần lớn quy mô của các


ọc

doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế nước ta có quy mô vừa và nhỏ, trình độ công
nghệ còn lạc hậu, khả năng đầu tư mở rộng và đầu tư chiều sâu còn hạn chế.
+ Xu hướng đầu tư của các DNTN là đầu tư vào những lĩnh vực có hiệu quả

K

ngay, có thể “đánh nhanh rút gọn khi có bất trắc xảy ra”. Tuy số lượng các loại hình

in

DNTN ở nước ta rất đông tuy nhiên chưa có doanh nghiệp nào tầm cỡ, có khả năng
cạnh tranh được với nước ngoài.

h

+ Một bộ phận lớn chủ DNTN là cán bộ nhà nước đã nghỉ hưu, con em các
gia đình cán bộ…nên mang đến nguy cơ làm tha hóa bộ máy Nhà nước.



+ KTTN của nước ta ít có quan hệ rộng rãi và thiếu kinh nghiệm thương

́H

trường cũng là một đặc điểm và cũng là nhược điểm cần khắc phục.

+ KTTN phân bố không đều, chủ yếu tập trung vào những vùng mà cơ sở hạ




tầng thuận lợi, dân cư đông đúc, trong một số ngành có suất sinh lời cao. Trình độ
phát triển KTTN giữa các vùng còn chênh lệch: Giữa miền núi và miền xuôi, giữa

+ Trình độ văn minh trong kinh doanh của khu vực KTTN còn nhiều hạn
chế: làm ăn chụp giật, gian lận thương mại, trốn thuế vẫn thường xuyên xảy ra.
Với những đặc điểm trên đây, KTTN của nước ta không còn thuần túy là tư
nhân như ở các nước tư bản mà đã có những thay đổi trong bản chất của nó. Tuy
nhiên đó không phải là thay đổi căn bản. Đồng thời những đặc điểm trên cũng cho

10

́

nông thôn và thành thị, giữa miền Nam và miền Bắc.


ư
Tr

thấy KTTN nước ta mới được tái lập trở lại chưa lâu nên thời gian qua mới là thời

ờn

kỳ tích lũy nguyên thủy, nên cần tạo điều kiện để nó có thể đạt tới đỉnh cao trong
phát triển, phát huy tối đa vai trò với sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước, bắt
kịp với trình độ các nước trong khu vực và trên thế giới.

g


1.1.2. Phát triển doanh nghiệp thuộc khu vực Kinh tế tư nhân

h
ại
Đ

1.1.2.1. Khái niệm về phát triển và phát triển kinh tế
* Phát triển:

Phạm trù triết học chỉ ra tính chất của những biến đổi đang diễn ra trong thế
giới. Phát triển là một thuộc tính phổ biến của vật chất. Mọi sự vật và hiện tượng
của hiện thực không tồn tại trong trạng thái bất biến, mà trải qua một loạt các trạng

ọc

thái từ khi xuất hiện đến lúc tiêu vong. Phạm trù phát triển thể hiện một tính chất
chung của tất cả những biến đổi ấy. Nguồn gốc của phát triển là sự thống nhất và
đấu tranh của các mặt đối lập. Phương thức phát triển là chuyển hoá những thay đổi

K

về lượng thành những thay đổi về chất, và ngược lại theo kiểu nhảy vọt. Chiều

* Phát triển kinh tế:

in

hướng phát triển là sự vận động xoáy trôn ốc4.


h

Quá trình biến đổi nền kinh tế quốc dân bằng một sự gia tăng sản xuất và
nâng cao mức sống của dân cư. Đối với các nước đang phát triển PTKT là quá trình



nền kinh tế chậm phát triển thoát khỏi lạc hậu, đói nghèo, thực hiện công nghiệp

́H

hoá, hiện đại hoá; là sự tăng trưởng kinh tế gắn liền với sự thay đổi cơ cấu kinh tế,

thể chế kinh tế, văn hoá, pháp luật, thậm chí về kĩ năng quản lý, phong cách và tập



tục. Tăng trưởng kinh tế là tiền đề và điều kiện tất yếu của PTKT, nhưng không

đồng nghĩa với PTKT. Tăng trưởng kinh tế là tăng thu nhập và sản phẩm bình quân

trưởng kinh tế, thu nhập bình quân đầu người chỉ là thước đo về số lượng, chưa biểu
thị được chất lượng. Về khía cạnh chất lượng, PTKT có ý nghĩa rộng lớn hơn tổng
sản phẩm thực tế của nền kinh tế, nó bao gồm hầu như tất cả các khía cạnh văn hoá,
xã hội, chính trị. Cho nên, PTKT không phải chỉ là sự tăng trưởng, vì nó có những
4

Giáo trình Triết học Mác Lê nin (1995), Nhà xuất bản giáo dục

11


́

đầu người. PTKT bao hàm ý nghĩa rộng hơn tăng trưởng kinh tế, vì trong tăng


ư
Tr

mục tiêu khác với sự tăng trưởng đơn giản của tổng sản phẩm quốc dân. Sự phát

ờn

triển là quá trình một xã hội đạt đến trình độ thoả mãn các nhu cầu mà xã hội ấy coi
là cơ bản. PTKT được xem xét trước hết và cơ bản ở ba khía cạnh chính:
- Tổng sản phẩm trong nước (GDP) hay tổng sản phẩm quốc dân (GNP) tính

g

theo đầu người. Đây là chỉ tiêu tổng hợp, thể hiện đại thể và căn bản về trạng thái

h
ại
Đ

kinh tế, sự tăng trưởng và sự phát triển của một nước. Nhưng xét về mặt chất lượng,
còn phải xem xét năng suất lao động chung và năng suất của các ngành, các vùng
khác nhau, thu nhập của các tầng lớp dân cư và của các vùng khác nhau.
- Mức độ thoả mãn các nhu cầu xã hội được coi là cơ bản, tức là các chỉ tiêu
xã hội về phát triển; chúng phản ánh chất lượng của sự phát triển xét về nội dung


người biết chữ, vv.

ọc

phương thức sinh hoạt kinh tế như tuổi thọ bình quân, số calo theo đầu người, tỉ lệ

- Cơ cấu của nền kinh tế, tính chất và sự thay đổi của nó.

K

+ Phát triển kinh tế theo chiều rộng (PTKTTCR):

in

Phát triển kinh tế bằng cách tăng số lượng lao động, khai thác thêm các
nguồn tài nguyên thiên nhiên, tăng thêm tài sản cố định và tài sản lưu động trên cơ

h

sở kĩ thuật như trước. Trong điều kiện một nước kinh tế chậm phát triển, những
tiềm năng kinh tế chưa được khai thác và sử dụng hết, nhất là nhiều người lao động



chưa có việc làm thì PTKTTCR là cần thiết và có ý nghĩa quan trọng, nhưng đồng

́H

thời phải coi trọng phát triển kinh tế theo chiều sâu. Nó thể hiện ở chỗ mức tăng sản


phẩm xã hội và thu nhập quốc dân vừa dựa vào lực lượng lao động và tài sản cố



định, vừa dựa vào cải tiến thiết bị, kĩ thuật, công nghệ và tăng năng suất lao động.

Tuy nhiên, PTKTTCR có những giới hạn, mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội thấp.

chiều sâu.
+ Phát triển kinh tế theo chiều sâu (PTKTTCS):
Phát triển kinh tế chủ yếu nhờ đổi mới thiết bị, áp dụng công nghệ tiên tiến,
nâng cao trình độ kĩ thuật, cải tiến tổ chức sản xuất và phân công lại lao động, sử
dụng hợp lý và có hiệu quả các nguồn nhân tài, vật lực hiện có. Trong điều kiện

12

́

Vì vậy, phương hướng cơ bản và lâu dài là phải chuyển sang phát triển kinh tế theo


ư
Tr

hiện nay, những nhân tố phát triển theo chiều rộng đang cạn dần, cuộc cách mạng

ờn

khoa học - kĩ thuật trên thế giới ngày càng phát triển mạnh với những tiến bộ mới

về điện tử và tin học, công nghệ mới, vật liệu mới, công nghệ sinh học đã thúc đẩy
các nước coi trọng chuyển sang PTKTTCS. Kết quả PTKTTCS được biểu hiện ở

g

các chỉ tiêu: tăng hiệu quả kinh tế, tăng năng suất lao động, giảm giá thành sản

h
ại
Đ

phẩm, giảm hàm lượng vật tư và tăng hàm lượng chất xám, nâng cao chất lượng sản
phẩm, tăng hiệu suất của đồng vốn, tăng tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân
theo đầu người. Ở Việt Nam và một số nước chậm phát triển, do điều kiện khách
quan có tính chất đặc thù, kinh tế chậm phát triển, nên phát triển kinh tế theo chiều
rộng vẫn còn có vai trò quan trọng. Nhưng để mau chóng khắc phục sự lạc hậu,

ọc

đuổi kịp trình độ phát triển chung của các nước trên thế giới, trước hết là các nước
trong khu vực, PTKTTCS phải được coi trọng và kết hợp chặt chẽ với phát triển
theo chiều rộng trong phạm vi cần thiết và điều kiện có cho phép.

K

1.1.2.2. Khái niệm về các loại hình doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế tư nhân

in

Kinh tế tư nhân trong nền kinh tế thị trường Việt Nam bao gồm kinh tế cá

thể, tiểu chủ và kinh tế tư bản tư nhân, hoạt động dưới hình thức hộ kinh doanh cá

h

thể và các loại hình doanh nghiệp của tư nhân.

Các loại hình doanh nghiệp thuộc khu vực KTTN theo quy định của Luật



Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014 là doanh nghiệp tư nhân, công ty

́H

trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh. Các loại doanh nghiệp này
là hình thức tồn tại của thành phần kinh tế tư bản tư nhân, dựa trên sở hữu tư nhân



lớn về tư liệu sản xuất.

Tuy nhiên, trong phạm vi nghiên cứu của đề tài này, các loại hình doanh

trách nhiệm hữu hạn (CTTNHH) và Công ty cổ phần (CTCP).
* Doanh nghiệp tư nhân
Theo điều 183 Luật Doanh nghiệp năm 2014, Doanh nghiệp tư nhân được định
nghĩa là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ

13


́

nghiệp thuộc khu vực KTTN bao gồm: Doanh nghiệp tư nhân (DNTN), Công ty


×