Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý ngân sách xã trên địa bàn huyện minh hoá, tỉnh quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (744.71 KB, 116 trang )


Tr
n

Bĩ GIAẽO DUC VAè AèO TAO
AI HOĩC HU
TRặèNG AI HOĩC KINH T

g
h
ai


DNG HONG GIANG

oc

h

in

K

HOAèN THIN CNG TAẽC QUAN LYẽ
NGN SAẽCH
XAẻ TRN éậA BAèN HUYN MINH
HOAẽ,
TẩNH QUANG BầNH

H


tờ

uờ

LUN VN THAC Sẫ KHOA HOĩC KINH T



HU, 2018



Tr
n

Bĩ GIAẽO DUC VAè AèO TAO
AI HOĩC HU
TRặèNG AI HOĩC KINH T

g
h
ai


DNG HONG GIANG

oc

HOAèN THIN CNG TAẽC QUAN LYẽ
NGN SAẽCH

XAẻ TRN éậA BAèN HUYN MINH
HOAẽ,
TẩNH QUANG BầNH

in

K

h

CHUYN NGAèNH: QUAN LYẽ KINH T
MAẻ S: 8 34 04 10

HU, 2018



NGặèI HặẽNG DN KHOA HOĩC:
PGS.TS. NGUYN TH MINH HềA

uờ

H

tờ
LUN VN THAC Sẫ KHOA HOĩC KINH
T


ư

Tr

LỜI CAM ĐOAN

ờn

Tôi tên là: Dương Hoàng Giang

g

Sinh ngày 13 tháng 02 năm 1984
Quê quán: xã Tân Thủy, huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình

h
ại
Đ

Là học viên: Lớp Cao học Quản lý kinh tế K17B1 (Khóa 2016 - 2018) Khoa Kinh tế - Trường Đại học Huế.

Tôi xin cam đoan: Đề tài luận văn“ Hoàn thiện công tác quản lý ngân sách
xã trên địa bàn huyện Minh Hoá, tỉnh Quảng Bình” là công trình nghiên cứu
khoa học, độc lập của tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của cô giáo Phó

ọc

Giáo sư - Tiến sĩ Nguyễn Thị Minh Hòa. Các số liệu nêu trong luận văn là trung
thực và có nguồn gốc rõ ràng.

Huế, ngày


tháng

năm 2018

h

in

K

Học viên



́H



Dương Hoàng Giang

́

i


ư
Tr

LỜI CẢM ƠN


ờn

Trong quá trình học tập và nghiên cứu tại Trường Đại học Huế, tôi luôn nhận

g

được sự hướng dẫn, giúp đỡ tận tình của các thầy giáo, cô giáo. Tôi xin chân thành
cảm ơn Ban Giám hiệu nhà trường, phòng Đào tạo Sau đại học, các Khoa và Bộ

h
ại
Đ

môn Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế; xin chân thành cảm ơn quý thầy, cô
giáo đã quan tâm, nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi trong suốt thời gian học
tập và nghiên cứu tại nhà trường.

Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Phó Giáo sư - Tiến sĩ Nguyễn
Thị Minh Hòa, đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu

ọc

và hoàn thành luận văn tốt nghiệp.

Tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo và cán bộ Phòng Tài chính - Kế hoạch

K

huyện Minh Hóa; các cán bộ UBND xã, thị trấn trên địa bàn huyện Minh Hóa, tỉnh
Quảng Bình đã quan tâm trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu.


in

Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong quá trình nghiên cứu, song luận văn không
tránh khỏi những thiếu sót, tôi rất mong nhận được sự góp ý chân thành của quý

h

thầy (cô), bạn bè để luận văn này được hoàn thiện hơn.

Huế, tháng 4 năm 2018
Tác giả



́H



Xin chân thành cảm ơn!

́
Dương Hoàng Giang

ii


ư
Tr


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

ờn

Họ và tên: Dương Hoàng Giang
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Niên khóa: 2016-2018

Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS. Nguyễn Thị Minh Hòa

g
Tên đề tài:

h
ại
Đ

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGÂN SÁCH XÃ TRÊN ĐỊA
BÀN HUYỆN MINH HOÁ, TỈNH QUẢNG BÌNH

ọc

1. Tính cấp thiết của đề tài
Minh Hóa là huyện đặc biệt khó khăn thuộc 62 huyện nghèo theo Đề án 30a
của Chính phủ; kinh tế - xã hội kém phát triển, đời sống nhân dân còn gặp nhiều
khó khăn, nguồn thu NSNN phát sinh trên địa bàn còn nhiều hạn chế, công tác quản
lý NSNN nói chung và quản lý ngân sách xã nói riêng còn nhiều hạn chế, … Do
vậy, việc đưa ra những biện pháp thiết thực tăng cường quản lý ngân sách ở cấp xã
nhằm NSNN thực hiện tốt nhiệm vụ chính trị của địa phương, thúc đẩy phát triển

kinh tế - xã hội là yêu cầu cấp thiết trong giai đoạn hiện nay. Với mong muốn
nghiên cứu, tìm hiểu về công tác quản lý ngân sách xã trên địa bàn huyện Minh
Hoá, tỉnh Quảng Bình, qua đó đánh giá được những mặt tích cực, những mặt còn
hạn chế để từ đó đưa ra giải pháp phù hợp nhằm góp phần thực hiện thành công
công tác điều hành ngân sách địa phương nói riêng và quản lý nhà nước địa phương
nói chung.

h

in

K



́H



2. Phương pháp nghiên cứu:
Số liệu sơ cấp được thu thập từ việc phỏng vấn các nhà quản lý; trực tiếp
khảo sát và quan sát thực tiễn quản lý ngân sách xã trên địa bàn huyện Minh Hóa.
Sử dụng bảng câu hỏi để tiến hành phỏng vấn sâu các nhà quản lý; trực tiếp khảo sát
và quan sát thực tiễn quản lý ngân sách xã trên địa huyện Minh Hóa. Cụ thể là khảo
sát các chủ tịch xã, các cán bộ xã trên địa bàn để phỏng vấn trực tiếp các nội dung
xoay quanh các câu hỏi nghiên cứu như tình hình quản lý ngân sách xã, các thông
tin quá trình hoạt động và đánh giá trách nhiệm quản lý trong việc thực hiện nhiệm
vụ của các bộ phận.

iii


́

3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn:
- Công tác tổ chức kế toán đối với NSX của huyện Minh Hóa được triển khai
thực hiện theo đúng chế độ kế toán ngân sách và tài chính xã hiện hành. Việc hạch
toán, kế toán các nghiệp vụ phát sinh được thực hiện trên phần mềm kế toán, đảm
bảo độ chính xác cao, cung cấp thông tin cho người quản lý đầy đủ, kịp thời, giảm
thiểu khối lượng công việc cho người làm kế toán.


ư
Tr

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

ờn
g

Ủy ban nhân dân

HĐND

Hội đồng nhân dân

KBNN

Kho bạc nhà nước

NS


Ngân sách

NSNN

Ngân sách nhà nước

NSĐP

Ngân sách địa phương

NSTW

Ngân sách trung ương

NSX

Ngân sách xã

TNDN
TNCN

ọc

h
ại
Đ

UBND


Thu nhập doanh nghiệp
Thu nhập cá nhân
Chủ nghĩa xã hội

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

XDCB

Xây dựng cơ bản

h

in

K

CNXH



́H




́

iv


ư
Tr

MỤC LỤC

ờn

LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... I
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ II

g

TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ................................III
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................... IV

h
ại
Đ

MỤC LỤC..................................................................................................................V
DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ....................................................................................X
ĐẶT VẤN ĐỀ.............................................................................................................2
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ..........................................................................2
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU....................................................................................3


ọc

3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU........................................................4
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...........................................................................4
5. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN ................................................................................6

K

CHƯƠNG I.CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ NGÂN SÁCH XÃ VÀ QUẢN LÝ NGÂN

in

SÁCH XÃ ...................................................................................................................7
1.1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ NGÂN SÁCH XÃ......................................................7

h

1.1.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM NGÂN SÁCH XÃ................................................7
1.1.1.1. KHÁI NIỆM, QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN NGÂN



SÁCH XÃ ...................................................................................................................7

́H

1.1.1.2. ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÂN SÁCH XÃ..........................................................10
1.1.2. NỘI DUNG NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI CỦA NGÂN SÁCH XÃ ......10




1.1.2.1. NGUỒN THU CỦA NGÂN SÁCH XÃ......................................................10
1.1.2.2. NHIỆM VỤ CHI CỦA NGÂN SÁCH XÃ .................................................14

1.1.3.1. ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ .......................................................16
1.1.3.2. ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN XÃ HỘI .........................................................17
1.2. NỘI DUNG QUẢN LÝ NGÂN SÁCH XÃ ......................................................17
1.2.1. LẬP DỰ TOÁN NGÂN SÁCH XÃ ...............................................................17
1.2.1.1. YÊU CẦU CỦA LẬP DỰ TOÁN NGÂN SÁCH XÃ...............................18

v

́

1.1.3. VAI TRÒ CỦA NGÂN SÁCH XÃ ................................................................16


ư
Tr

1.2.1.2. CĂN CỨ LẬP DỰ TOÁN NGÂN SÁCH XÃ...........................................18

ờn

1.2.1.3. TRÌNH TỰ LẬP DỰ TOÁN NGÂN SÁCH XÃ .......................................19
1.2.1.4. NỘI DUNG DỰ TOÁN NGÂN SÁCH XÃ...............................................20
1.2.2. CHẤP HÀNH DỰ TOÁN NGÂN SÁCH XÃ ...............................................21

g


1.2.2.1. TỔ CHỨC THU NGÂN SÁCH...................................................................22

h
ại
Đ

1.2.2.2. TỔ CHỨC THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CHI NGÂN SÁCH ........................24
1.2.2.3. CÂN ĐỐI THU - CHI NGÂN SÁCH XÃ...................................................25
1.2.2.4. ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN NGÂN SÁCH XÃ TRONG QUÁ TRÌNH
CHẤP HÀNH NGÂN SÁCH ...................................................................................26
1.2.3. QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH XÃ ...............................................................27

ọc

1.2.3.1. TỔ CHỨC HẠCH TOÁN, KẾ TOÁN NGÂN SÁCH XÃ ........................27
1.2.3.2. KẾ TOÁN NGÂN SÁCH VÀ TÀI CHÍNH XÃ CÓ NHIỆM VỤ.............27
1.2.4 . KIỂM TRA, THANH TRA TRONG QUẢN LÝ NGÂN SÁCH CẤP XÃ..30

K

1.3. KINH NGHIỆM QUẢN LÝ NGÂN SÁCH XÃ CỦA MỘT SỐ ĐỊA

in

PHƯƠNG ..................................................................................................................31
1.3.1. KINH NGHIỆM QUẢN LÝ NGÂN SÁCH XÃ TẠI HUYỆN TUYÊN HÓA

h

TỈNH QUẢNG BÌNH ...............................................................................................31

1.3.2. KINH NGHIỆM QUẢN LÝ NGÂN SÁCH XÃ TẠI HUYỆN YÊN THẾ,



TỈNH BẮC GIANG ..................................................................................................32

́H

1.3.3. BÀI HỌC KINH NGHIỆM VỀ QUẢN LÝ NGÂN SÁCH XÃ CHO HUYỆN

MINH HOÁ, TỈNH QUẢNG BÌNH.........................................................................34



CHƯƠNG II..THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGÂN SÁCH XÃ TRÊN

ĐỊA BÀN HUYỆN MINH HÓA, TỈNH QUẢNG BÌNH TRONG .........................36

2.1. KHÁI QUÁT ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ CƠ CẤU TỔ
CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ NGÂN SÁCH XÃ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN MINH
HOÁ ..........................................................................................................................36
2.1.1. KHÁI QUÁT ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI HUYỆN MINH
HÓA. .........................................................................................................................36

vi

́

THỜI GIAN QUA......................................................................................................36



ư
Tr

2.1.1.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN..............................................................................36

ờn

2.1.1.2. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ.................................................................................36
2.1.1.3. ĐIỀU KIỆN VĂN HÓA - XÃ HỘI .............................................................38
2.1.2. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ NGÂN SÁCH XÃ TRÊN ĐỊA BÀN

g

HUYỆN MINH HÓA ...............................................................................................39

h
ại
Đ

2.1.2.1 PHÒNG TÀI CHÍNH - KẾ HOẠCH HUYỆN MINH HÓA .......................39
2.1.2.2. PHÒNG TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN CÁC XÃ, THỊ TRẤN ........................43
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGÂN SÁCH XÃ TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN MINH HOÁ, TỈNH QUẢNG BÌNH..........................................................44
2.2.1. PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI CHO NGÂN SÁCH XÃ

ọc

TRONG THỜI KỲ ỔN ĐỊNH 2011 – 2016.............................................................44
2.2.1.1. PHÂN CẤP NGUỒN THU .........................................................................45

2.2.1.2. PHÂN CẤP NHIỆM VỤ CHI CỦA NGÂN SÁCH XÃ, THỊ TRẤN ........46

K

2.2.2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THU NGÂN SÁCH XÃ: .................................48

in

2.2.2.1. THỰC TRẠNG LẬP DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH XÃ.......................48
2.2.2.2. THỰC TRẠNG CHẤP HÀNH DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH XÃ .......50

h

2.2.2.3. THỰC TRẠNG QUYẾT TOÁN DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH XÃ.....51
2.2.3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH XÃ:...................................58



2.2.3.1. THỰC TRẠNG LẬP DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH XÃ ........................58

́H

2.2.3.2. CÔNG TÁC CHẤP HÀNH CHI NGÂN SÁCH XÃ ..................................60
2.2.3.3. THỰC TRẠNG QUYẾT TOÁN DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH XÃ:.....62

2.3. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGÂN SÁCH XÃ TRÊN ĐỊA BÀN



2.2.4. CÔNG TÁC THANH TRA, KIỂM TRA NGÂN SÁCH XÃ .......................66


2.3.1. THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU TRA ..................................67
2.3.2. ĐÁNH GIÁ CỦA CÁC BỘ, CÔNG CHỨC VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ
NGÂN SÁCH XÃ TẠI HUYỆN MINH HÓA.........................................................69
2.3.2.1. ĐÁNH GIÁ BỘ MÁY QUẢN LÝ NGÂN SÁCH XÃ ..............................69
2.3.2.2. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC LẬP DỰ TOÁN NGÂN SÁCH XÃ..................71

vii

́

HUYỆN MINH HÓA THÔNG QUA Ý KIẾN ĐIỀU TRA.....................................67


ư
Tr

2.3.2.3. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CHẤP HÀNH DỰ TOÁN NGÂN SÁCH XÃ .72

ờn

2.3.2.4. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH XÃ...................74
2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGÂN SÁCH
XÃ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN MINH HOÁ, TỈNH QUẢNG BÌNH......................75

g

2.4.1. NHỮNG KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC..................................................................75

h

ại
Đ

2.4.2. HẠN CHẾ VÀ NGUYÊN NHÂN..................................................................77
2.4.2.1. NHỮNG HẠN CHẾ ....................................................................................77
2.4.2.2. NGUYÊN NHÂN ........................................................................................81
CHƯƠNG III. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGÂN SÁCH
XÃ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN MINH HÓA - TỈNH QUẢNG BÌNH ....................84

ọc

TRONG THỜI GIAN TỚI........................................................................................84
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA HUYỆN VÀ
PHƯƠNG HƯỚNG THỰC HIỆN QUẢN LÝ TÀI CHÍNH XÃ TRÊN ĐỊA BÀN

K

HUYỆN MINH HÓA TRONG THỜI GIAN TỚI ...................................................84

in

3.1.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA HUYỆN MINH
HÓA ĐẾN NĂM 2020..............................................................................................84

h

3.1.1.1. PHƯƠNG HƯỚNG TỔNG QUÁT ............................................................84
3.1.1.2 NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM ..........................................................................84




3.1.1.3. CÁC CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH KINH TẾ - XÃ HỘI CHÍNH ......................85

́H

3.1.2. YÊU CẦU VỀ THỰC HIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGÂN SÁCH XÃ

TRONG THỜI GIAN TỚI........................................................................................86



3.1.2.1. NGUYÊN TẮC CHUNG TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGÂN SÁCH

XÃ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN MINH HÓA TRONG THỜI GIAN TỚI ...............86

TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN MINH HÓA TRONG THỜI GIAN TỚI ......................87
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGÂN SÁCH
XÃ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN MINH HÓA TRONG THỜI GIAN TỚI ...............89
3.2.1. NHÓM GIẢI PHÁP TRỰC TIẾP ..................................................................89
3.2.1.1. TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC LẬP DỰ TOÁN NGÂN SÁC XÃ..............90

viii

́

3.1.2.2. YÊU CẦU VỀ THỰC HIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGÂN SÁCH XÃ


ư
Tr


3.2.1.2. TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC CHẤP HÀNH DỰ TOÁN NGÂN SÁCH

ờn

XÃ .............................................................................................................................90
3.2.1.3. TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH XÃ ............91
3.2.1.4. TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC THANH, KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ SAI

g

PHẠM .......................................................................................................................92

h
ại
Đ

3.2.2. CÁC GIẢI PHÁP BỔ TRỢ ............................................................................93
3.2.2.1. TỪNG BƯỚC HOÀN THIỆN BỘ MÁY TỔ CHỨC VÀ TRÌNH ĐỘ CỦA
CÁC CÁN BỘ CHUYÊN MÔN...............................................................................93
3.2.2.2. ĐẨY MẠNH ÁP DỤNG TIẾN BỘ KHOA HỌC KỸ THUẬT .................93
3.3. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN GIẢI PHÁP ...................................................94

ọc

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................95
1.KẾT LUẬN ............................................................................................................95
2. KIẾN NGHỊ .........................................................................................................96

K


TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................99

in

QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN

BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN

h

NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1+2
BẢN GIẢI TRÌNH



́H



XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

́

ix


ư
Tr


DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ

ờn

Bảng 1.1: Thực trạng đội ngũ cán bộ quản lý ngân sách xã của huyện Minh Hóa ..44
Bảng 1.2: Tổng dự toán thu ngân sách xã của huyện Minh Hóa ..............................49

g

giai đoạn năm 2014– 2016 ........................................................................................49
Bảng 1.3: Tổng quyết toán thu ngân sách xã của huyện Minh Hóa 2014– 2016 ....52

h
ại
Đ

Bảng 1.4: Tổng quyết toán thu cân đối ngân sách xã, thị trấn ..................................53
giai đoạn 2014– 2016 ................................................................................................53
Bảng 1.5: Tổng hợp quyết toán thu ngân sách xã, thị trấn năm 2016.......................54
Bảng 1.6: Tổng dự toán chi ngân sách xã của huyện Minh Hóa ..............................59
giai đoạn năm 2014– 2016 ........................................................................................59

ọc

Bảng 1.7: Tổng quyết toán chi ngân sách xã của huyện Minh Hóa 2014– 2016.....62
Bảng 1.8: Tổng chi cân đối ngân sách xã giai đoạn 2014– 2016.............................62
Bảng 1.9: Quyết toán chi theo 1 số lĩnh vực của ngân sách xã, thị trấn 2016 ..........63

K


Bảng 1.10: Đặc điểm của đối tượng khảo sát ...........................................................67

in

Bảng 1.11: Kết quả đánh giá của cán bộ công chức về bộ máy quản lý ngân sách xã
tại huyện Minh Hóa...................................................................................................69

h

Bảng 1.12: Kết quả đánh giá của cán bộ công chức về công tác lập dự toán ngân
sách xã tại huyện Minh Hóa......................................................................................71



Bảng 1.13: Kết quả đánh giá của cán bộ công chức về công tác chấp hành dự toán

́H

ngân sách xã tại huyện Minh Hóa .............................................................................72
Bảng 1.14: Kết quả đánh giá của cán bộ công chức về công tác quyết toán ngân



sách xã tại huyện Minh Hóa......................................................................................74
Sơ đồ 1.1 Tổ chức bộ máy của Phòng Tài chính - KH huyện Minh Hóa .................41

́

x



ư
Tr

ĐẶT VẤN ĐỀ

ờn

1. Tính cấp thiết của đề tài

g

Từ sau đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI đánh dấu sự chuyển hướng của nền

kinh tế nước ta từ cơ chế bao cấp sang cơ chế thị trường có sự điều tiết vĩ mô của

h
ại
Đ

Nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa thì vai trò của Ngân sách Nhà nước
cũng thay đổi và trở nên hết sức quan trọng. Hoạt động của Ngân sách Nhà nước đã
chuyển biến một cách căn bản, từ chỗ chỉ gắn với khu vực kinh tế quốc doanh và
các nhu cầu chi tiêu cho bộ máy Nhà nước trong cơ chế bao cấp sang một bình diện
mới với phạm vi rộng lớn và bao quát hơn. Việc từ bỏ nguyên tắc quản lý trực tiếp

ọc

theo kiểu “cấp phát giao nộp” đã tạo điều kiện cho Ngân sách Nhà nước đảm nhận
vai trò quản lý vĩ mô đối với toàn bộ nền kinh tế xã hội. Thực tế đó đã đòi hỏi phải

thúc đẩy quá trình hoàn thiện các quy chế về Ngân sách Nhà nước cho phù hợp với

K

sự phát triển của nền kinh tế thị trường và công cuộc đổi mới toàn diện nền kinh tế

in

đất nước. Năm 1996 luật Ngân sách Nhà nước ra đời và triển khai thực hiện từ ngày
01/01/1997 đã khẳng định vị trí và vai trò của Ngân sách Nhà nước trong tình hình

h

mới. Qua đó cũng phần nào khẳng định tính cấp thiết của quá trình quản lý Ngân
sách Nhà nước nói chung và quá trình quản lý Ngân sách xã-là cơ quan cấp uỷ



chính quyền cơ sở nói riêng. Sau 30 năm đổi mới tốc độ phát triển kinh tế gia tăng

́H

nhanh đã tác động sâu sắc đến công tác quản lý Ngân sách Nhà nước, đặc biệt là
Ngân sách xã.



Ngân sách xã là cấp cuối cùng trong phân cấp quản lý ngân sách Nhà nước.
Ngân sách xã có vai trò rất quan trọng trong đời sống của người dân, đặc biệt đối


quyền cấp xã trực tiếp giải quyết các mối quan hệ giữa Nhà nước với nhân dân dựa
trên các quy định của pháp luật. Do vậy, Ngân sách xã là công cụ tiên quyết cho
chính quyền xã thực hiện chức năng, nhiệm vụ của mình.
Tuy nhiên, trong điều kiện hiện nay, công tác quản lý ngân sách xã còn nhiều
vấn đề cần phải bàn, nhiều điều bất cập, nhiều những tồn tại cần phải được hoàn

2

́

với người dân nông thôn. Là một đơn vị hành chính Nhà nước cấp cơ sở, chính


ư
Tr

thiện để đáp ứng được sự phát triển lớn mạnh của nền kinh tế đất nước, cả về chiều

ờn

rộng lẫn chiều sâu phù hợp với thời đại hội nhập. Sự ổn định vững chắc, ngày càng
lớn mạnh của ngân sách xã sẽ đóng góp vào sự ổn định phát triển của ngân sách nhà
nước và nền tài chính quốc gia. Do vậy vấn đề hoàn thiện công tác quản lý Ngân

g

sách xã được đặt ra như là nhiệm vụ hàng đầu của công tác quản lý Ngân sách nói

h
ại

Đ

chung.

Minh Hóa là huyện đặc biệt khó khăn thuộc 62 huyện nghèo theo Đề án 30a
của Chính phủ; kinh tế - xã hội kém phát triển, đời sống nhân dân còn gặp nhiều
khó khăn, nguồn thu NSNN phát sinh trên địa bàn còn nhiều hạn chế, công tác quản
lý NSNN nói chung và quản lý ngân sách xã nói riêng còn nhiều hạn chế, … Do

ọc

vậy, việc đưa ra những biện pháp thiết thực tăng cường quản lý ngân sách ở cấp xã
nhằm NSNN thực hiện tốt nhiệm vụ chính trị của địa phương, thúc đẩy phát triển
kinh tế - xã hội là yêu cầu cấp thiết trong giai đoạn hiện nay. Với mong muốn

K

nghiên cứu, tìm hiểu về công tác quản lý ngân sách xã trên địa bàn huyện Minh

in

Hoá, tỉnh Quảng Bình, qua đó đánh giá được những mặt tích cực, những mặt còn
hạn chế để từ đó đưa ra giải pháp phù hợp nhằm góp phần thực hiện thành công

h

công tác điều hành ngân sách địa phương nói riêng và quản lý nhà nước địa phương
nói chung. Chính vì vậy, tôi đã mạnh dạn chọn đề tài “Hoàn thiện công tác quản lý




ngân sách xã trên địa bàn huyện Minh Hoá, tỉnh Quảng Bình”.

́H

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung:

công tác quản lý ngân sách xã trên địa bàn huyện Minh Hoá.

́

2.2 Mục tiêu cụ thể:



Trên cơ sở đánh giá thực trạng để nghiên cứu, đề xuất giải pháp hoàn thiện

- Hệ thống lý luận và thực tiễn liên quan đến công tác quản lý ngân sách xã.
- Đánh giá được thực trạng công tác quản lý ngân sách xã trên địa bàn huyện
Minh Hoá.
- Đề xuất các giải pháp cụ thể nhằm hoàn thiện công tác quản lý ngân sách xã
trên địa bàn huyện Minh Hoá.

3


ư
Tr


3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

ờn

- Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Công tác quản lý ngân sách xã trên địa bàn

huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình.
- Phạm vi nghiên cứu:

g

+ Phạm vi nội dung: Công tác quản lý ngân sách xã trên địa bàn huyện Minh

h
ại
Đ

Hóa, tỉnh Quảng Bình.

+ Phạm vi không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu ở Phòng Tài chính - Kế hoạch
huyện Minh Hóa, 15 xã, 1 thị trấn trên địa bàn huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình
+ Phạm vi thời gian:

Số liệu thứ cấp: từ năm 2014 đến 2016.

4. Phương pháp nghiên cứu

ọc

Số liệu sơ cấp: Điều tra năm 2017.


4.1. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu

K

- Số liệu thứ cấp:

in

Số liệu thứ cấp thu thập từ các báo cáo về quản lý thu, chi NSNN, Nghị quyết
HĐND cấp tỉnh, huyện và các xã và các quy định có liên quan đến tình hình quản lý

h

ngân sách xã giai đoạn 2014 - 2016.

Báo cáo quyết toán hàng năm của huyện Minh Hóa và của các xã, thị trấn; bao



gồm:

́H

+ Tổng hợp chung quyết toán Ngân sách Nhà nước huyện Đồng Hỷ năm
2014, 2015 và 2016.

sách Nhà nước của UBND huyện Đồng Hỷ năm 2014, 2015 và 2016.




+ Các loại Báo cáo: Tổng hợp, chi tiết, thuyết minh báo cáo quyết toán Ngân

Ngân sách Nhà nước các xã, thị trấn năm 2014, 2015 và 2016.
Niên giám thông kê huyện Minh Hoá; UBND huyện Minh Hoá, Phòng Tài
chính Kế hoạch - UBND huyện Minh Hoá, UBND các xã, thị trấn.
Thông tin thông qua các phương tiện thông tin đại chúng: Báo chí, Internet...
- Số liệu sơ cấp:

4

́

+ Đối với cấp xã, thị trấn: tổng hợp, chi tiết, thuyết minh báo cáo quyết toán


ư
Tr

+ Số liệu sơ cấp được thu thập từ việc phỏng vấn các nhà quản lý; trực tiếp

ờn

khảo sát và quan sát thực tiễn quản lý ngân sách xã trên địa bàn huyện Minh Hóa.
Sử dụng bảng câu hỏi để tiến hành phỏng vấn sâu các nhà quản lý; trực tiếp khảo sát
và quan sát thực tiễn quản lý ngân sách xã trên địa huyện Minh Hóa. Cụ thể là khảo

g

sát các chủ tịch xã, các cán bộ xã trên địa bàn để phỏng vấn trực tiếp các nội dung


h
ại
Đ

xoay quanh các câu hỏi nghiên cứu như tình hình quản lý ngân sách xã, các thông
tin quá trình hoạt động và đánh giá trách nhiệm quản lý trong việc thực hiện nhiệm
vụ của các bộ phận.

+ Để xác định cỡ mẫu điều tra đảm bảo tính đại diện cho tổng thể nghiên
cứu, luận văn áp dụng công thức Cochran (1997):

ọc

n=(z^2 pq)/e^2

Với n là cỡ mẫu cần chọn, z = 1,96 là giá trị ngưỡng của phân phối chuẩn,
tương ứng với độ tin cậy 95%.

K

Do tính chất p + q = 1 vì vậy p.q sẽ lớn nhất khi p = q = 0,5 nên p.q = 0,25.

trình trên, ta được:

n=(z^2 pq)/e^2 =(〖1,96〗^2.0,25)/〖0,09〗^2 ≈120
Lúc đó, mẫu ta cần chọn sẽ có kích cỡ 120.

h


in

Ta tính cỡ mẫu với độ tin cậy 95% và sai số cho phép là 9%. Thay số vào phương



Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn và tính đại diện cao hơn của mẫu cho tổng

́H

thể, số lượng phiếu khảo sát phát dư ra thêm 5 phiếu khảo sát. Như vậy, tổng số
phiếu khảo sát luận văn phát ra là 125. Tuy nhiên, sau khi loại bỏ các phiếu không

được nhập vào máy tính để xử lý, phân tích phục vụ các mục tiêu nghiên cứu.

́

4.2. Phương pháp xử lý số liệu:



hợp lệ (do thiếu thông tin cần), dữ liệu được làm sạch, số phiếu còn lại là 123 và

- Thống kê mô tả: Thống kê mô tả được sử dụng để mô tả những đặc tính cơ
bản của dữ liệu thu thập được từ nghiên cứu thực nghiệm (như: giới tính, độ tuổi,
trình độ chuyên môn, vị trí công tác, …) qua các cách thức khác nhau.
4.3. Phương pháp tổng hợp, phân tích
- Phương pháp thống kê mô tả được sử dụng để xác định các đặc trưng về

5



ư
Tr

mặt lượng trong mối quan hệ với mặt chất của công tác quản lý chi NSNN thông

ờn

qua các chỉ tiêu phản ánh quy mô, cơ cấu, quan hệ tỷ lệ, quan hệ so sánh…. chi
ngân sách xã trên địa bàn huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình.
- Vận dụng phương pháp dãy dữ liệu thời gian để phân tích biến động, tăng

g

trưởng quy mô, cơ cấu các khoản chi ngân sách nhà nước trên địa bàn nghiên cứu

h
ại
Đ

trong giai đoạn 2014-2016.

- Dùng phương pháp so sánh để tiếp cận, phân tích chênh lệch, khác biệt giữa
các đối tượng quản lý chi ngân sách xã trên địa bàn nghiên cứu.
5. Kết cấu của luận văn

Ngoài phần mở đầu và kết luận, Nội dung nghiên cứu của luận văn được kết

ọc


cấu thành 3 chương, cụ thể như sau:

Chương 1: Cơ sở khoa học về ngân sách xã và quản lý ngân sách xã
Chương 2: Thực trạng về công tác quản lý ngân sách xã trên địa bàn huyện Minh

K

Hóa, tỉnh Quảng Bình trong thời gian qua

in

Chương 3: Các giải pháp tăng cường công tác quản lý ngân sách xã trên địa bàn
huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình trong thời gian tới.

h



́H



́

6


ư
Tr


CHƯƠNG I.

ờn

CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ NGÂN SÁCH XÃ VÀ QUẢN LÝ NGÂN
SÁCH XÃ

g

1.1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ NGÂN SÁCH XÃ

h
ại
Đ

1.1.1. Khái niệm, đặc điểm ngân sách xã
1.1.1.1. Khái niệm, quá trình hình thành và phát triển ngân sách xã
* Khái niệm về ngân sách xã

Theo Luật NSNN năm 2002 (được thông qua tại kỳ họp thứ hai, Quốc hội

ọc

khóa XI ngày 16 tháng 12 năm 2002):

Ngân sách nhà nước là một phạm trù kinh tế và là phạm trù lịch sử, bao gồm
toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền

K


quyết định và được thực hiện trong một năm để đảm bảo thực hiện các chức năng
và nhiệm vụ của nhà nước.

in

Ngân sách nhà nước được phân định thành ngân sách Trung ương và ngân

h

sách địa phương. Ngân sách Trung ương là ngân sách của các bộ, cơ quan ngang bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ và các cơ quan khác ở Trung ương. Ngân sách địa phương



bao gồm ngân sách của đơn vị hành chính các cấp có Hội đồng nhân dân và Uỷ ban
nhân dân (Tỉnh, huyện, xã).

́H

Ngân sách xã là cấp ngân sách cơ sở trong hệ thống Ngân sách nhà nước, là

quỹ tiền tệ tập trung phản ánh mối quan hệ kinh tế giữa một bên là chính quyền xã



với một bên là các chủ thể khác thông qua sự vận động của các nguồn tài chính
nhằm đảm bảo thực hiện chức năng nhiệm vụ của chính quyền xã trên mọi lĩnh vực

́

kinh tế, chính trị, an ninh trật tự và văn hoá, xã hội trên địa bàn theo phân cấp.
Nói một cách cụ thể: Ngân sách xã là toàn bộ các khoản thu, chi được quy
định trong dự toán năm do Hội đồng nhân cấp xã quyết định và giao cho Ủy ban
nhân dân cấp xã thực hiện nhằm đảm bảo thực hiện các chức năng nhiệm vụ của
chính quyền cấp xã.

7


ư
Tr

* Quá trình hình thành và phát triển của ngân sách xã

ờn

Ở nước ta, kể từ khi ra đời cho đến nay trải qua bao thăng trầm của đất nước

ngân sách xã đã có một quá trình lịch sử phát triển lâu dài và được gắn liền với các
triều đại phong kiến từ Đinh, Lý, Trần, Lê, Nguyễn cho đến chế độ xã hội chủ nghĩa

g

ngày nay. Mặc dù trải qua mỗi thời kỳ ngân sách xã có tên gọi khác nhau, cơ chế

h
ại
Đ

hình thành và phương thức quản lý khác nhau. Nhưng ngân sách xã vẫn luôn được

xem là một bộ phận của hệ thống tài chính của Quốc gia.
Thời kỳ đầu tự chủ, Khúc Hạo gọi xã với tên gọi là Giáp xã, đến các triều đại
Đinh, Lý, Trần, Lê, Nguyễn thì xã được gọi là hương xã. Nhưng không vì cách gọi
thay đổi mà chức năng của xã thay đổi. Xã vẫn giữ nguyên chức năng của nó là

ọc

quản lý bao gồm: quản lý về pháp luật, quản lý về con người và cải tạo xây dưng cơ
sở hạ tầng kinh tế xã hội. Ngân sách xã được chính quyền cấp xã sử dụng để thực
hiện các chức năng nhiệm vụ cơ bản như: Giữ gìn trật tự trị an của đất nước, chăm

K

lo lợi ích của dân, sửa chữa đê điều, các công trình thuỷ lợi phục vụ cho hoạt động

in

sản xuất của nhân dân, cứu tế nhân dân khi thiên tai xảy ra, thu thuế, thu tô, lợi tức,
phu phen tạp dịch và binh lính…

h

Trải qua từng thời kỳ từng giai đoạn phát triển của đất nước, công tác tài chính
ngân sách xã luôn được coi trọng, có chức năng nhiệm vụ, chức danh tài chính cụ



thể. Ví dụ thời kỳ Khúc Hạo thực hiện chức năng trông coi nhân lực và đánh thuế là

dụng to lớn cho sự nghiệp giải phóng dân tộc và xây dựng đất nước.


́H

Chi Giáp, đến thời nhà Lê là xã trưởng và Xã Quan là đời nhà Trần….đã có tác



Về chế độ thu, chi ngân sách xã trong mỗi thời kỳ cũng có sự khác nhau do sự

áp đặt các luật lệ khác nhau của các triều đại. Trong thời Lê, chế độ quản lý ngân

50 quan, xã nhỏ 20 quan (đơn vị tiền tệ lúc đó), quỹ xã chỉ giữ lại 30 quan để chi
tiêu, số còn lại phải gửi vào nhà giàu trong xã cất giữ. Dưới chế độ XHCN, trong
thời kỳ bao cấp công tác quản lý ngân sách xã chưa được quan tâm, coi trọng do
ảnh hưởng của cơ chế tập trung, bao cấp. Từ năm 1997 ngân sách xã được quản lý
theo Luật NSNN.[35]

8

́

sách xã được quy định rất chặt chẽ: đối với xã lớn chỉ được phép chi trong phạm vi


ư
Tr

Trải qua các hình thái kinh tế xã hội khác nhau trong tiến trình lịch sử, chúng

ờn


ta đã thấy được vị trí, vai trò quan trọng của ngân sách xã. Đặc biệt trong những
năm 1946-1954, 1955-1975 của cuộc đấu tranh giải phóng nước nhà, ngân sách xã
đã thực sự trở thành công cụ, phương tiện vật chất có tác dụng to lớn trong sự

g

nghiệp cách mạng giải phóng dân tộc, thống nhất đất nước và xây dựng Tổ quốc.

h
ại
Đ

Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp, thực hiện khẩu hiệu “tất cả cho tiền
tuyến, tất cả để chiến thắng”, xã đã gom góp tiền bạc, lương thực để nuôi quân và
góp phần hết sức quan trọng trong sự nghiệp bảo vệ và xây dựng miền Bắc, giải
phóng miền Nam khỏi ách chiếm đóng của đế quốc Mỹ.
Ngày 08/04/1972, “Điều lệ Ngân sách xã” được ban hành. Từ đó ngân sách xã

ọc

được quản lý theo luật lệ thống nhất của Nhà nước. Lúc này, ngân sách xã thực sự
trở thành công cụ góp phần huy động tài lực, vật lực cho sự nghiệp xây dựng
CNXH đã được bắt đầu trên quy mô toàn quốc, theo kế hoạch 5 năm lần thứ 2

K

(1976-1980).[1]

in


Vị trí, vai trò của ngân sách xã được khẳng định lại trong thời kỳ khôi phục cơ sở
vật chất, xây dựng chủ nghĩa xã hội, xây dựng nông thôn mới với sự ra đời của Nghị

h

quyết 138/HĐBT ngày 19/11/1983. Ngân sách xã lúc này đã là một cấp trong hệ thống
Ngân sách nhà nước gồm: Ngân sách trung ương, Ngân sách Tỉnh (Thành phố trực



thuộc TW), Ngân sách Huyện (Quận, Thị xã), Ngân sách xã (phường, thị trấn). Tuy

́H

nhiên ở thời kỳ này, Ngân sách xã chưa thực sự phát huy được vai trò của mình.[2]

Để đáp ứng yêu cầu quản lý kinh tế trong thời kỳ đổi mới đất nước, chuyển từ



cơ chế quản lý tập trung quan liêu bao cấp sang cơ chế thị trường định hướng
XHCN có sự quản lý của Nhà nước, trong những năm vừa qua Nhà nước đã ban

NSNN nói chung và NSX nói riêng như: Luật NSNN số 47/1996/QH10 ban hành
ngày 20/03/1996; Luật NSNN số 06/1998/QH10 luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của luật NSNN năm 1998;

Luật NSNN số 01/2002/QH11; Thông tư số


60/2003/TT- BTC ngày 23/06/2003; Quyết định số 94/2005/QĐ-BTC và Thông tư
số 146/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính, điều này một lần nữa khẳng định Ngân

9

́

hành nhiều văn bản Luật, Nghị định, Thông tư hướng dẫn liên quan đến quản lý


ư
Tr

sách xã là một cấp ngân sách nằm trong hệ thống NSNN thống nhất, là một phần

ờn

của NSNN, là phương tiện vật chất để chính quyền cấp xã thực hiện chức năng,
nhiệm vụ của mình. Đây thực sự là một bước phát triển mới trong công tác quản lý
Ngân sách xã, khẳng định rõ công tác quản lý Ngân sách xã ngày càng được quan

g

tâm, củng cố và hoàn thiện hơn.

h
ại
Đ

1.1.1.2. Đặc điểm của ngân sách xã


Ngân sách xã là một cấp ngân sách trong hệ thống Ngân sách Nhà nước, vì
vậy nó có đầy đủ những đặc điểm chung của ngân sách các cấp chính quyền địa
phương, cụ thể:

- Được phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi theo quy định của pháp luật;

ọc

- Ngân sách xã được quản lý và điều hành theo dự toán và theo chế độ, tiêu
chuẩn, định mức do cơ quan có thẩm quyền quy định;
- Hoạt động thu chi của Ngân sách xã luôn gắn liền với chức năng, nhiệm vụ

K

của chính quyền xã đã được phân cấp, đồng thời luôn chịu sự kiểm tra, giám sát của

in

cơ quan quyền lực Nhà nước cấp xã - đó là HĐND cấp xã;

- Ngân sách xã là cấp ngân sách thứ 4 cũng là cấp ngân sách cuối cùng gắn

h

chặt với việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của chính quyền cấp xã, là nơi trực tiếp
giải quyết mối quan hệ lợi ích giữa Nhà nước và Nhân dân, đảm bảo pháp luật được




thực hiện nghiêm minh. Mối quan hệ về lợi ích đó được thực hiện thông qua hoạt

cũng đảm bảo thực hiện chức năng, nhiệm vụ của mình.

́H

động thu chi Ngân sách xã. Thông qua hoạt động thu chi đó, chính quyền cấp xã



Bên cạnh những đặc điểm chung của cấp ngân sách. Ngân sách xã cũng có những

đặc điểm riêng, vừa là cấp ngân sách vừa là đơn vị sử dụng ngân sách. Chính đặc điểm

vị dự toán trực thuộc nào, trực tiếp thực hiện đồng thời duyệt cấp và chi ngân sách.
1.1.2. Nội dung nguồn thu, nhiệm vụ chi của ngân sách xã
1.1.2.1. Nguồn thu của ngân sách xã
Thu ngân sách xã được hình thành từ 3 nguồn lớn đó là: Các khoản thu phát
sinh trên địa bàn, ngân sách xã hưởng 100% số thu; Các khoản thu phát sinh trên

10

́

riêng này đã làm cho Ngân sách xã trở thành một đơn vị dự toán đặc biệt: Không có đơn


ư
Tr


địa bàn, ngân sách xã hưởng theo tỷ lệ phần trăm (%) và thu bổ sung từ ngân sách

ờn

cấp trên.

Trong điều kiện triển khai thực thi Luật NSNN đã được Quốc hội khoá XI

thông qua tại kỳ họp thứ hai ngày 16/12/2002 thì cơ cấu nguồn thu cho các xã ở các

g

địa phương khác nhau sẽ do HĐND cấp tỉnh quyết định, nên cơ cấu nguồn thu ngân

h
ại
Đ

sách xã ở các địa phương khác nhau sẽ có sự khác nhau. Việc phân cấp nguồn thu
cho ngân sách xã phải đảm bảo nguyên tắc:
- Phù hợp với phân cấp quản lý kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của Nhà
nước và chức năng, nhiệm vụ quản lý Nhà nước của cấp xã;
- Phù hợp với việc phân định nguồn thu giữa ngân sách trung ương và ngân

ọc

sách địa phương;

- Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia một số khoản thu giao cho ngân sách xã
không vượt tỷ lệ phân chia giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương do


K

Uỷ ban Thường vụ Quốc hội quyết định giao cho từng tỉnh đối với các khoản thu
đó; riêng đối với 5 loại thuế, lệ phí theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 34 Luật

in

NSNN, tỷ lệ phân chia cho ngân sách xã, thị trấn tối thiểu là 70%;

h

Kết thúc mỗi kỳ ổn định, căn cứ vào khả năng nguồn thu và nhiệm vụ chi của
ngân sách địa phương, HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện



việc điều chỉnh tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp
ở địa phương. Khi phân cấp nguồn thu cho xã phải căn cứ vào nhiệm vụ chi đối với

́H

cấp xã, khả năng thu từ các nguồn NSNN trên địa bàn; phân cấp tối đa nguồn thu tại
chỗ, đảm bảo các xã chủ động cân đối được các nhiệm vụ chi thường xuyên, các xã



có nguồn thu khá có phần dành để đầu tư phát triển, hạn chế việc bổ sung từ ngân

sách cấp trên, tăng số xã tự cân đối được ngân sách, giảm dần số xã phải nhận bổ


chỉ dẫn mà Bộ Tài chính đã đưa ra trong Thông tư số 60/2003/TT-BTC ngày
23/6/2003 về phân định nguồn thu cho ngân sách xã như sau:
-

Các khoản thu NSX hưởng 100%

Là các khoản thu dành cho xã sử dụng toàn bộ để chủ động về nguồn tài chính
bảo đảm các nhiệm vụ chi thường xuyên, đầu tư. Căn cứ quy mô nguồn thu, chế độ

11

́

sung cân đối ngân sách từ cấp trên. Các địa phương cũng có thể tham khảo những


ư
Tr

phân cấp quản lý kinh tế - xã hội và nguyên tắc đảm bảo tối đa nguồn tại chỗ cân

ờn

đối cho các nhiệm vụ chi thường xuyên, khi phân cấp nguồn thu, HĐND cấp tỉnh
xem xét dành cho ngân sách xã hưởng 100% các khoản thu dưới đây:
a) Các khoản phí, lệ phí thu vào ngân sách xã theo quy định.

g


b) Thu từ các hoạt động sự nghiệp của xã, phần nộp vào NSNN theo chế độ

h
ại
Đ

quy định;

c) Thu đấu thầu, thu khoán theo mùa vụ từ quỹ đất công ích và hoa lợi công
sản khác theo quy định của pháp luật do xã quản lý. Đây là nguồn thu thường xuyên
của NSX, xã không được đấu thầu thu khoán một lần cho nhiều năm làm ảnh hưởng
đến việc cân đối NSX các năm sau; trường hợp thật cần thiết phải thu một lần cho

ọc

một số năm, thì chỉ được thu trong nhiệm kỳ của HĐND, không được thu trước thời
gian của nhiệm kỳ HĐND khoá sau, trừ trường hợp thu đấu giá quyền sử dụng đất
theo quy định của pháp luật;

K

d) Các khoản huy động đóng góp của tổ chức, cá nhân gồm: các khoản huy

in

động đóng góp theo pháp luật quy định, các khoản đóng góp theo nguyên tắc tự
nguyện để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng do HĐND xã quyết định đưa vào NSX

h


quản lý và các khoản đóng góp tự nguyện khác;

e) Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức và cá nhân ở ngoài nước trực tiếp

f) Thu kết dư NSX năm trước;

g) Các khoản thu khác của NSX theo quy định của pháp luật.

- Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ % giữa NSX với ngân sách cấp trên
a) Theo quy định của Luật NSNN gồm:

́

Thuế chuyển quyền sử dụng đất;



́H



cho ngân sách xã theo chế độ quy định;

- Thuế nhà, đất;
- Thuế môn bài thu từ cá nhân, hộ kinh doanh;
- Thuế sử dụng đất nông nghiệp thu từ hộ gia đình;
- Lệ phí trước bạ nhà, đất.

12



ư
Tr

Các khoản thu trên, tỷ lệ ngân sách xã, thị trấn được hưởng tối thiểu 70%. Căn

ờn

cứ vào nguồn thu và nhiệm vụ chi của xã, thị trấn, HĐND cấp tỉnh có thể quyết
định tỷ lệ ngân sách xã, thị trấn được hưởng cao hơn, đến tối đa là 100%.

g

b) Ngoài các khoản thu phân chia theo quy định tại điểm a khoản 1.2 nêu trên,

ngân sách xã còn được HĐND cấp tỉnh bổ sung thêm các nguồn thu phân chia sau

h
ại
Đ

khi các khoản thuế, lệ phí phân chia theo Luật NSNN đã dành 100% cho xã, thị trấn
và các khoản thu ngân sách xã được hưởng 100% nhưng vẫn chưa cân đối được
nhiệm vụ chi.

- Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên cho ngân sách xã
Trong tổ chức hệ thống NSNN, các cấp ngân sách có quan hệ hữu cơ với

ọc


nhau và mỗi cấp phải tự cân đối thu - chi ngân sách. Tuy nhiên, trong những
hoàn cảnh cụ thể nếu cấp ngân sách (hay một bộ phận của cấp ngân sách) nào

K

không tự cân đối được thì ngân sách cấp trên có trách nhiệm cấp bổ sung nguồn
vốn cho cấp ngân sách (hay bộ phận cấp ngân sách) đó để đảm bảo cân đối thu -

in

chi ngay từ khâu xây dựng dự toán từ đó hình thành khoản thu từ ngân sách cấp
trên cho ngân sách cấp dưới.

h

Trong điều kiện hiện nay ở nước ta phần lớn ngân sách cấp xã chưa tự cân đối



được thu - chi ngân sách nên ngân sách cấp trên phải cấp bổ sung và hình thành nên
nguồn thu thứ 3 cho ngân sách xã. Cơ chế xác lập số thu bổ sung từ ngân sách cấp

́H

trên được quy định như sau:

- Thu bổ sung để cân đối ngân sách được xác định trên cơ sở chênh lệch giữa




dự toán ngân sách chi theo các nhiệm vụ được giao và dự toán thu từ các nguồn thu

được phân cấp (các khoản thu 100% và các khoản thu phân chia theo tỷ lệ %). Số

́
bổ sung cân đối này được xác định từ năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách và
được giao ổn định 6 năm.
- Thu bổ sung có mục tiêu là các khoản bổ sung theo từng năm để hỗ trợ xã
thực hiện một số nhiệm vụ cụ thể.

13


ư
Tr

1.1.2.2. Nhiệm vụ chi của ngân sách xã

ờn

Ngân sách xã thực hiện các mục tiêu chiến lược và các kế hoạch phát triển

kinh tế - xã hội của xã, giải quyết các quan hệ cân đối trong nền kinh tế trên địa
bàn xã. Chính quyền nhà nước cấp xã sử dụng ngân sách xã để đảm bảo kinh phí

g

cho chi đầu tư phát triển, cho hoạt động của bộ máy chính quyền ở xã, các tổ

h

ại
Đ

chức chính trị, chính trị - xã hội trên địa bàn xã và cung cấp kinh phí cho các
hoạt động khác của xã.

Chi ngân sách xã gồm: chi đầu tư phát triển và chi thường xuyên. HĐND cấp
tỉnh quyết định phân cấp nhiệm vụ chi cho NSX, cụ thể các nhiệm vụ chi như sau:
-

Chi đầu tư phát triển

ọc

Nhóm chi đầu tư phát triển là tập hợp các nội dung chi có liên quan đến việc
cải tạo, nâng cấp hoặc làm mới các công trình thuộc hệ thống cơ sở vật chất - kỹ
thuật của xã như: Đường giao thông, kênh mương tưới tiêu nước, trường học, trạm

K

y tế, hệ thống truyền thanh, nhà văn hoá xã ... Do vậy, các khoản chi đầu tư phát
triển thể hiện rõ mục đích tích luỹ nên cần phải ưu tiên vốn nhiều hơn. Chi đầu tư

in

phát triển của ngân sách xã hiện nay bao gồm: Chi đầu tư xây dựng các công trình

h

kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội không có khả năng thu hồi vốn theo sự phân cấp của

cấp tỉnh; Chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội của xã



từ nguồn huy động đóng góp của các tổ chức, cá nhân theo từng dự án nhất định, do
HĐND xã quyết định đưa vào ngân sách xã để quản lý; Các khoản chi đầu tư phát
-

Chi thường xuyên

a). Chi cho hoạt động của các cơ quan nhà nước ở xã:
+ Sinh hoạt phí đại biểu HĐND, phụ cấp cấp uỷ
+ Các khoản phụ cấp khác theo quy định của Nhà nước.
+ Công tác phí.

+ Chi về hoạt động văn phòng như: chi phí điện, nước, văn phòng phẩm, phí
bưu điện, điện thoại, hội nghị, tiếp khách...

14

́

+ Tiền lương, tiền công cho cán bộ, công chức cấp xã.



Bao gồm các khoản chi chủ yếu sau:

́H


triển khác theo quy định.


×