Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn công thương chi nhánh huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (918.24 KB, 127 trang )

ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

U

TẾ

H

NGUYỄN CÔNG TUẤN



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO

H

TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN



C

KI

N

SÀI GÒN CÔNG THƯƠNG - CHI NHÁNH HUẾ



Đ

ẠI

H

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

HUẾ, 2018


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

TẾ

H

NGUYỄN CÔNG TUẤN

U



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO


H

TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN

KI

N

SÀI GÒN CÔNG THƯƠNG - CHI NHÁNH HUẾ
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ



C

Mã số: 8340410

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. HOÀNG TRIỆU HUY

Đ

ẠI

H

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

HUẾ, 2018



ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự
hướng dẫn khoa học của Tiến sĩ Hoàng Triệu Huy, Trưởng Khoa Hệ thống Thông
tin Kinh tế, Trường Đại học kinh tế, Đại học Huế. Các nội dung nghiên cứu, kết quả



trong đề tài là trung thực và chưa công bố bất kỳ dưới hình thức nào trước đây.
Những số liệu phục vụ cho việc phân tích, đánh giá được tác giả thu thập trong quá

U

trình nghiên cứu.

H

Ngoài ra trong luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số liệu

TẾ

của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn gốc.

Huế, ngày 10 tháng 7 năm 2018

KI

N


H

Tác giả luận văn

Đ

ẠI

H



C

Nguyễn Công Tuấn

i


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập và nghiên cứu, tôi đã hoàn thành đề tài: “Hoàn thiện
công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn
Công Thương - chi nhánh Huế”. Trong suốt quá trình thực hiện, tôi đã nhận được



sự hướng dẫn và hỗ trợ nhiệt tình từ Quý Thầy Cô, đồng nghiệp. Tôi chân thành gửi
lời cảm ơn sâu sắc đến:


H

trình học tập và nghiên cứu hoàn thành luận văn này.

U

Tất cả các cơ quan và cá nhân đã tạo điều kiện, giúp đỡ cho tôi trong quá

Tôi xin chân thành cảm ơn toàn thể Quý Thầy, Cô và các cán bộ công chức

TẾ

của Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế đã giúp đỡ tôi về mọi mặt trong suốt quá
trình học tập và nghiên cứu.

Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến Tiến sĩ Hoàng

H

Triệu Huy, Trưởng Khoa Hệ thống Thông tin Kinh tế, Trường Đại học kinh tế, Đại

N

học Huế, người trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tận tình tôi trong suốt thời gian nghiên

KI

cứu để hoàn thành luận văn này.

Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc Ngân hàng thương mại cổ phần Sài

Gòn Công Thương chi nhánh Huế; Phòng Giao dịch Đông Ba và Phòng Kinh

C

doanh; Phòng Kế toán đã nhiệt tình tổng hợp, cung cấp các số liệu phục vụ cho việc



nghiên cứu luận văn này.

Cuối cùng, chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè cùng lớp, đồng nghiệp

H

những người đã luôn tạo mọi điều kiện, cổ vũ và động viên tôi trong suốt thời gian

ẠI

thực hiện luận văn.
Huế, ngày 10 tháng 7 năm 2018

Đ

Tác giả luận văn

Nguyễn Công Tuấn

ii



ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: NGUYỄN CÔNG TUẤN
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế, Niên khóa: 2016 - 2018
Người hướng dẫn khoa học: TS. HOÀNG TRIỆU HUY
Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG



TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN CÔNG THƯƠNG CHI NHÁNH HUẾ

U

1. Tính cấp thiết của đề tài

H

Là một chi nhánh nằm trong hệ thống Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công
Thương (Saigonbank), Saigonbank chi nhánh Huế trong những năm qua có tốc độ

TẾ

tăng trưởng tín dụng nhanh nhưng khả năng quản lý rủi ro chưa cao. Điều đó đã dẫn
đến nợ xấu của Saigonbank chi nhánh Huế đã tăng một cách nhanh chóng: năm
2015 tổng số tiền trích DPRR là 10 tỷ đồng, đến năm 2017 số trích DPRR tăng lên

H

14 tỷ đồng,… (theo báo cáo tổng kết các năm 2015, 2016, 2017 của Saigonbank chi


N

nhánh Huế) ảnh hưởng nghiêm trọng đến hoạt động của ngân hàng. Việc quản lý nợ
xấu, hạn chế rủi ro xảy ra trong hoạt động tín dụng là mục tiêu cao nhất Saigonbank

KI

chi nhánh Huế đặt ra trong giai đoạn này. Do vậy, nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện
công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn

C

Công Thương chi nhánh Huế” là hết sức cấp thiết.



2. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn đã sử dụng các phương pháp như: phương pháp thu thập số liệu;

H

tổng hợp và xử lý số liệu; Phương pháp phân tích thống kê mô tả, phương pháp so

ẠI

sánh, hạch toán kinh tế nhằm hướng đến mục tiêu nghiên cứu.
3. Kết quả nghiên cứu và đóng góp luận văn

Đ


Kết quả nghiên cứu của luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn

về tín dụng, rủi ro tín dụng, quản lý rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại.
Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Sài Gòn Công Thương chi nhánh Huế. Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn
thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương
chi nhánh Huế.

iii


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Giải thích

CBTD

: Cán bộ tín dụng

DPRR

: Dự phòng rủi ro

KH

: Khách hàng

NH

: Ngân hàng


NHNN

: Ngân hàng Nhà nước

NHTM

: Ngân hàng thương mại

QLKH

: Quản lý khách hàng

QLRRTD

: Quản lý rủi ro tín dụng

RRTD

: Rủi ro tín dụng

Saigonbank

: Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

TCTD


: Tổ chức tín dụng

TD

: Tín dụng

TMCP

: Thương mại cổ phần

: Tài sản cầm cố
: Tài sản thế chấp

XHKH

: Xếp hạng khách hàng

XHTDNB

: Xếp hạng tín dụng nội bộ

XLRR

: Xử lý rủi ro

C

TSTC


Đ

ẠI

H

U
H

TẾ

H

N

: Tài sản bảo đảm



TSCC

KI

TSBĐ



Viết tắt

iv



ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ........................... iii



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT..................................................................... iv
MỤC LỤC..................................................................................................................v

U

DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................x

H

DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH ................................................................................. xii
PHẦN I. MỞ ĐẦU ....................................................................................................1

TẾ

1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
2.1. Mục tiêu chung ................................................................................................2

H


2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................2

N

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2

KI

3.1. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................2
3.2. Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3

C

4.1. Phương pháp thu thập số liệu...........................................................................3



4.2. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu...........................................................4
5. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................4

H

PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU....................................................................5

ẠI

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN
DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .........................................................5


Đ

1.1. Lý luận về rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương
mại ...............................................................................................................................5
1.1.1. Ngân hàng thương mại và hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại ..5
1.1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại và các nghiệp vụ của ngân hàng
thương mại ..................................................................................................................5
1.1.1.2. Hoạt động tín dụng của NHTM ..............................................................6
1.1.2. Rủi ro tín dụng ..............................................................................................9
v


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
1.1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng ......................................................................10
1.1.2.2. Đặc điểm của rủi ro tín dụng.................................................................10
1.1.2.3. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng....................................................11
1.1.2.4. Hậu quả của rủi ro tín dụng...................................................................14
1.2. Quản lý rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của NHTM ......................15



1.2.1. Quan niệm về quản lý rủi ro tín dụng .........................................................15
1.2.2. Sự cần thiết phải nâng cao công tác quản lý rủi ro tín dụng.......................16

U

1.2.3. Quy trình quản lý rủi ro tín dụng ................................................................17

H


1.2.4. Nội dung quản lý rủi ro tín dụng ................................................................18
1.2.4.1. Nhận diện rủi ro tín dụng ......................................................................18

TẾ

1.2.4.2. Đo lường rủi ro tín dụng .......................................................................20
1.2.4.3. Đánh giá rủi ro tín dụng ........................................................................21
1.2.4.4. Giám sát, kiểm soát và xử lý rủi ro tín dụng.........................................23

H

1.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý rủi ro tín dụng .....................25

N

1.2.5.1. Nhân tố chủ quan ..................................................................................25
1.2.5.2. Nhân tố khách quan...............................................................................28

KI

1.2.6. Các chỉ tiêu đo lường rủi ro và quản lý rủi ro tín dụng ..............................29
1.2.6.1. Chỉ tiêu chung .......................................................................................29

C

1.2.6.2. Cơ cấu các nhóm nợ..............................................................................29




1.2.6.3. Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn.............................................................29
1.2.6.4. Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ cho vay ...................................30

H

1.2.6.5. Hệ số rủi ro tín dụng..............................................................................30

1.3. Kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng của NHTM khác và bài học kinh nghiệm

ẠI

cho Saigonbank chi nhánh Huế.................................................................................31

Đ

1.3.1. Kinh nghiệm quản lý rủi ro ở một số ngân hàng trên thế giới....................31
1.3.1.1. Kinh nghiệm của ngân hàng Trung Quốc .............................................31
1.3.1.2. Kinh nghiệm của các ngân hàng thương mại Thái Lan ........................32
1.3.1.3. Kinh nghiệm của các ngân hàng thương mại Singapore.......................33
1.3.2. Kinh nghiệm của các Ngân hàng thương mại ở Việt Nam.........................33
1.3.2.1. Kinh nghiệm của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ....33

vi


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
1.3.2.2. Kinh nghiệm của Ngân hàng TMCP Phát triển nhà Đồng bằng Sông
Cửu Long...................................................................................................................34
1.3.2.3. Kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam.......................................................................................................34

1.3.2.4. Kinh nghiệm của Ngân hàng quốc tế Việt Nam (VIB).........................35



1.3.2.5. Một số chủ trương, chính sách của Ngân hàng Nhà nước đối với việc
quản lý rủi ro ở các ngân hàng Việt Nam .................................................................35

U

1.3.3. Bài học kinh nghiệm đối với Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công thương Việt

H

Nam chi nhánh Huế...................................................................................................36
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN

TẾ

HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN CÔNG THƯƠNG CHI NHÁNH
HUẾ ..........................................................................................................................38
2.1. Tổng quan về Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Công thương chi

H

nhánh Huế .................................................................................................................38

N

2.1.1. Giới thiệu về Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Công thương............38
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Saigonbank chi nhánh Huế ...........40


KI

2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ ..................................................................................41
2.1.4. Cơ cấu tổ chức ............................................................................................42

C

2.1.5. Tình hình lao động......................................................................................43



2.1.6. Kết quả hoạt động kinh doanh ....................................................................45
2.1.6.1. Hoạt động huy động vốn .......................................................................45

H

2.1.6.2. Hoạt động tín dụng................................................................................46
2.1.6.3. Kết quả hoạt động kinh doanh ..............................................................49

ẠI

2.2. Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Saigonbank chi nhánh Huế ....................51

Đ

2.2.1. Các loại rủi ro tín dụng tại Saigonbank chi nhánh Huế..............................51
2.2.1.1. Phân loại nợ theo nhóm.........................................................................51
2.2.1.2. Phân loại nợ xấu theo kỳ hạn ................................................................52
2.2.1.3. Phân loại nợ xấu theo thành phần kinh tế .............................................53

2.2.1.4. Tình hình dư lãi treo, lãi dự thu, dư nợ hạch toán ngoại bảng..............53
2.2.2. Công tác tổ chức bộ máy quản lý rủi ro tín dụng tại Saigonbank chi nhánh

Huế ............................................................................................................................54
vii


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
2.2.2.1. Mô hình quản lý rủi ro tín dụng ............................................................54
2.2.2.2. Chính sách tín dụng của Saigonbank ....................................................57
2.2.2.3. Quy trình cho vay đối với khách hàng tại Saigonbank Huế .................58
2.2.3. Tình hình thực hiện nội dung quản lý rủi ro tín dụng tại Saigonbank chi
nhánh Huế .................................................................................................................59



2.2.3.1. Công tác nhận diện rủi ro tín dụng........................................................59
2.2.3.2. Công tác đo lường rủi ro tín dụng .........................................................61

U

2.2.3.3. Công tác đánh giá rủi ro tín dụng..........................................................64

H

2.2.3.4. Công tác giám sát, kiểm soát và xử lý rủi ro tín dụng ..........................65
2.3. Kết quả khảo sát đánh giá về hoạt động quản lý rủi ro tín dụng tại Saigonbank

TẾ


chi nhánh Huế ...........................................................................................................67
2.3.1. Đánh giá của cán bộ ngân hàng ..................................................................68
2.3.1.1. Đặc điểm đối tượng khảo sát là cán bộ ngân hàng ...............................68

H

2.3.1.2. Đánh giá về công tác quản lý rủi ro tín dụng ........................................69

N

2.3.1.3. Đánh giá về các nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng ............................72
2.3.1.4. Đánh giá về những khó khăn trong công tác quản lý tín dụng .............75

KI

2.3.2. Đánh giá của khách hàng ............................................................................79
2.3.2.1. Đặc điểm đối tượng khảo sát là khách hàng .........................................79

C

2.3.2.2. Đánh giá của khách hàng về năng lực cán bộ .......................................80



2.3.2.3. Đánh giá của khách hàng về đạo đức cán bộ ........................................82
2.4. Đánh giá chung về công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Saigonbank chi nhánh

H

Huế ............................................................................................................................83

2.4.1. Kết quả đạt được .........................................................................................83

ẠI

2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân.............................................................................84

Đ

2.4.2.1. Hạn chế..................................................................................................84
2.4.2.2. Nguyên nhân .........................................................................................85

CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN CÔNG
THƯƠNG CHI NHÁNH HUẾ...............................................................................87
3.1. Định hướng công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Công Thương chi nhánh Huế ....................................................................................87
viii


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
3.1.1. Định hướng hoạt động của Saigonbank chi nhánh Huế .............................87
3.1.2. Định hướng công tác quản lý rủi ro tín dụng..............................................88
3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài
Gòn Công Thương chi nhánh Huế ............................................................................89
3.2.1. Giải pháp hoàn thiện quy trình cho vay phân rõ trách nhiệm từng khâu



nghiệp vụ ...................................................................................................................89
3.2.2. Giải pháp xây dựng hạn mức tín dụng cho từng ngành, từng cán bộ tín


U

dụng tại chi nhánh .....................................................................................................90

H

3.2.3. Giải pháp nâng cao chất lượng công tác thu thập, xử lý thông tin khách
hàng ...........................................................................................................................91

TẾ

3.2.4. Giải pháp hoàn thiện công tác đo lường rủi ro cho vay để xác định tổn thất ....91
3.2.5. Giải pháp phân tán rủi ro ............................................................................92
3.2.6. Giải pháp nâng cao năng lực và đạo đức đội ngũ cán bộ tín dụng .............93

H

3.2.7. Giải pháp tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ ........................94

N

3.2.8. Giải pháp nâng cao hiệu quả các bảo đảm tiền vay....................................95
3.2.9. Giải pháp hoàn thiện công tác xử lý rủi ro, nợ xấu ....................................95

KI

PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................97
1. Kết luận .................................................................................................................97


C

2. Kiến nghị ...............................................................................................................98



2.1. Kiến nghị đối với các cơ quan Nhà nước và Chính phủ................................98
2.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước ........................................................98

H

2.3. Đối với Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương .......................................99

TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................100

ẠI

PHỤ LỤC ...............................................................................................................103

Đ

QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG
BẢN NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1
BẢN NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

ix



ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
DANH MỤC BẢNG
Số hiệu bảng

Tên bảng

Trang

Bảng 2.1. Mạng lưới Chi nhánh, Phòng Giao dịch của Saigonbank Huế.................41
Bảng 2.2. Tình hình lao động tại Saigonbank chi nhánh Huế qua 3 năm 2015-2017......44
Bảng 2.3. Cơ cấu nguồn vốn tại Saigonbank chi nhánh Huế qua 3 năm 2015-201745



Bảng 2.4. Tình hình dư nợ tín dụng theo kỳ hạn tại Saigonbank chi nhánh Huế qua
3 năm 2015-2017 .........................................................................................46

U

Bảng 2.5. Tình hình dư nợ tín dụng theo thành phần kinh tế tại Saigonbank chi

H

nhánh Huế qua 3 năm 2015-2017 ................................................................47
Bảng 2.6. Tình hình dư nợ tín dụng theo ngành kinh tế tại Saigonbank chi nhánh

TẾ

Huế qua 3 năm 2015-2017 ...........................................................................48

Bảng 2.7. Kết quả hoạt động kinh doanh tại Saigonbank chi nhánh Huế qua 3 năm
2015-2017 ....................................................................................................50

H

Bảng 2.8. Phân loại nợ theo nhóm tại Saigonbank chi nhánh Huế qua 3 năm 2015-

N

2017..............................................................................................................51

KI

Bảng 2.9. Phân loại nợ xấu theo kỳ hạn tại Saigonbank chi nhánh Huế qua 3 năm
2015-2017 ....................................................................................................52
Bảng 2.10. Phân loại nợ xấu theo thành phần kinh tế tại Saigonbank chi nhánh Huế

C

qua 3 năm 2015-2017...................................................................................53



Bảng 2.11. Dư lãi treo, lãi dự thu, nợ hạch toán ngoại bảng tại Saigonbank chi
nhánh Huế qua 3 năm 2015-2017 ................................................................54

H

Bảng 2.12. Nhân lực quản lý rủi ro tín dụng tại Saigonbank chi nhánh Huế qua 3


ẠI

năm 2015-2017 ............................................................................................55

Bảng 2.13. Tình hình nhận diện rủi ro tín dụng tại Saigonbank chi nhánh Huế qua 3

Đ

năm 2015-2017 ............................................................................................59

Bảng 2.14. Thang điểm xếp hạng tín dụng khách hàng tại Saigonbank ...................62
Bảng 2.15. Tình hình đo lường rủi ro tín dụng tại Saigonbank chi nhánh Huế qua 3
năm 2015-2017 ............................................................................................63
Bảng 2.16. Tỷ lệ trích DPRR theo nhóm nợ tại Saigonbank chi nhánh Huế............64
Bảng 2.17. Tình hình thực hiện công tác kiểm tra, giám sát tại Saigonbank chi
nhánh Huế qua 3 năm 2015-2017 ................................................................65
x


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Bảng 2.18. Tình hình kiểm soát rủi ro tín dụng tại Saigonbank chi nhánh Huế qua 3
năm 2015-2017 ............................................................................................66
Bảng 2.19. Kết quả trích lập dự phòng và xử lý DPRR tại Saigonbank chi nhánh
Huế qua 3 năm 2015-2017 ...........................................................................67
Bảng 2.20. Đặc điểm đối tượng khảo sát là cán bộ Saigonbank chi nhánh Huế........68



Bảng 2.21. Đánh giá của các đối tượng điều tra về công tác quản lý rủi ro tín dụng
tại Saigonbank chi nhánh Huế .....................................................................70


U

Bảng 2.22. So sánh đánh giá của các đối tượng điều tra về công tác quản lý rủi ro

H

tín dụng tại Saigonbank chi nhánh Huế .......................................................71
Bảng 2.23. Đánh giá của các đối tượng điều tra về các nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng

TẾ

của Saigonbank chi nhánh Huế ......................................................................73
Bảng 2.24. So sánh đánh giá của các đối tượng điều tra về các nguyên nhân gây ra
rủi ro tín dụng của Saigonbank chi nhánh Huế............................................74

H

Bảng 2.25. Đánh giá của các đối tượng điều tra về các yếu tố khó khăn trong công

N

tác tín dụng của Saigonbank chi nhánh Huế ................................................76
Bảng 2.26. So sánh đánh giá của các đối tượng điều tra về các yếu tố khó khăn

KI

trong công tác tín dụng của Saigonbank chi nhánh Huế..............................77
Bảng 2.27. Thông tin khách hàng của Saigonbank chi nhánh Huế............................79


C

Bảng 2.28. Đánh giá của khách hàng về năng lực cán bộ.........................................81

Đ

ẠI

H



Bảng 2.29. Đánh giá về đạo đức cán bộ có ảnh hưởng đến khả năng vay................82

xi


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH
Số hiệu sơ đồ, hình

Tên sơ đồ, hình

Trang

Sơ đồ 1.1. Quy trình kiểm soát tín dụng liên tục ......................................................17
Sơ đồ 1.2. Ngăn ngừa và xử lý rủi ro tín dụng..........................................................18
Hình 2.1. Logo Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương ......................................39




Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Saigonbank chi nhánh Huế ......................................42
Sơ đồ 2.2. Mô hình quản lý rủi ro tín dụng tại Saigonbank chi nhánh Huế .............55

U

Sơ đồ 2.3. Quy trình cấp tín dụng tại Saigonbank ....................................................58

Đ

ẠI

H



C

KI

N

H

TẾ

H

Sơ đồ 2.4. Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ..........................................................61


xii


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
PHẦN I. MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Một trong những hoạt động quan trọng của nền kinh tế là hoạt động của các
NHTM. Các hoạt động của NHTM bao gồm: huy động vốn; thanh toán; tín dụng;



thanh toán quốc tế và mỗi hoạt động đều có vai trò khác nhau trong tổng thể hoạt
động chung của NHTM. Tuy nhiên, trong các hoạt động trên thì hoạt động tín dụng

U

là một trong những hoạt động quan trọng nhất đối với các NHTM hiện nay ở nước

H

ta và đóng một vai trò hết sức quan trọng trong toàn bộ hoạt động của NHTM. Tính
quan trọng của hoạt động tín dụng được thể hiện, trước hết mang lại nguồn thu nhập

TẾ

chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng thu nhập của NHTM; bên cạnh đó, nhờ hoạt
động này mà NHTM có thể bán chéo sản phẩm, tạo nền tảng thu hút hỗ trợ cho các
hoạt động khác như dịch vụ, thanh toán quốc tế, chuyển tiền…Quan trọng hơn và

H


đáng quan tâm hơn cả là mặt trái của hoạt động này, hoạt động tín dụng có mang lại

N

hiệu quả cao như vai trò vốn có của nó hay không thì hoàn toàn phụ thuộc vào

KI

những rủi ro tiềm ẩn do nó mang lại. Những rủi ro này xảy ra thì không những làm
cho hoạt động của NHTM kém hiệu quả, mà hơn nữa nó làm cho NHTM mất đi
tính thanh khoản vốn hết sức cần thiết và nhạy cảm gây ra những tổn thất thậm chí

C

là sự phá sản đối với NHTM.



Thực tế hoạt động của các NHTM ở Việt Nam trong thời gian gần đây, hoạt
động quản lý rủi ro tín dụng đã bắt đầu được chú trọng do yêu cầu của sự hội nhập

H

kinh tế quốc tế. Thực hiện quản lý tốt hoạt động tín dụng không chỉ nâng cao hiệu

ẠI

quả, làm tăng khả năng cạnh tranh của NHTM trong bối cảnh nền kinh tế hội nhập
ngày nay mà còn đóng góp tích cực vào sự vận hành của nền kinh tế thông qua sự


Đ

tác động của cung cầu tiền tệ dẫn đến làm thúc đẩy tăng trưởng hay kìm hãm kinh
tế, lạm phát, khủng hoảng tiền tệ... giúp cho Nhà nước thực hiện tốt vai trò quản lý
Nhà nước về hoạt động kinh tế trong nền kinh tế thị trường
Là một chi nhánh nằm trong hệ thống Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công
Thương (Saigonbank), Saigonbank chi nhánh Huế trong những năm qua cũng như
các Ngân hàng khác, tốc độ tăng trưởng tín dụng nhanh nhưng khả năng quản lý rủi
ro chưa cao. Điều đó đã dẫn đến nợ xấu của Saigonbank chi nhánh Huế đã tăng một
1


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
cách nhanh chóng, năm 2015 tổng số tiền trích DPRR là 10 tỷ đồng, đến năm 2017
số trích DPRR tăng lên 14 tỷ đồng,… (theo báo cáo tổng kết các năm 2015, 2016,
2017 của Saigonbank chi nhánh Huế) ảnh hưởng nghiêm trọng đến hoạt động của
ngân hàng. Việc quản lý nợ xấu, hạn chế rủi ro xảy ra trong hoạt động tín dụng là
mục tiêu cao nhất Saigonbank chi nhánh Huế đặt ra trong giai đoạn này.
Xuất phát từ những lý do trên, đề tài: “Hoàn thiện công tác quản lý rủi ro



tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Công Thương - chi nhánh

U

Huế” được chọn làm luận văn tốt nghiệp thạc sĩ.

H


2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung

TẾ

Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý rủi ro tín dụng
thời gian qua, đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Sài Gòn Công Thương chi nhánh Huế trong thời gian tới.

H

2.2. Mục tiêu cụ thể

N

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về tín dụng, rủi ro tín dụng, quản lý
rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại.

KI

- Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Sài Gòn Công Thương chi nhánh Huế giai đoạn 2015-2017.

C

- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng




tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương chi nhánh Huế đến năm 2022.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

H

3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề liên quan đến công tác quản

ẠI

lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương chi nhánh Huế.

Đ

Đối tượng khảo sát: Cán bộ nhân viên ngân hàng và khách hàng của Ngân

hàng TMCP Sài Gòn Công Thương chi nhánh Huế.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Đề tài được triển khai nghiên cứu tại Ngân hàng TMCP Sài
Gòn Công Thương chi nhánh Huế.

2


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
- Về thời gian: Phân tích đánh giá thực trạng giai đoạn 2015-2017; Các giải
pháp được đề xuất áp dụng cho những năm tiếp theo. Số liệu sơ cấp được điều tra
khảo sát trong khoảng thời gian tháng 1 đến 2 năm 2018.
- Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động tín dụng, thực trạng
quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương chi nhánh Huế.

4. Phương pháp nghiên cứu



4.1. Phương pháp thu thập số liệu

U

- Đối với số liệu thứ cấp

H

Được thu thập từ báo cáo tổng kết tại tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công
Thương chi nhánh Huế giai đoạn 2015-2017; phương hướng hoạt động năm tiếp

TẾ

theo và nguồn tài liệu được thu thập từ sách, báo, tạp chí, các tài liệu đã công bố
trên các phương tiện thông tin đại chúng, internet và từ các cơ quan ban ngành ở
TW để định hướng.

H

- Đối với số liệu sơ cấp

Nghiên cứu thực hiện điều tra bằng bảng hỏi đối với cán bộ nhân viên ngân

N

hàng và khách hàng của Saigonbank chi nhánh Huế nhằm nắm bắt ý kiến đánh giá


KI

liên quan đến công tác quản lý rủi ro tín dụng. Các bảng hỏi được thiết kế để thu
thập các thông tin liên quan đến ngành nghề; quy mô vay; giới tính; độ tuổi; trình

C

độ; đánh giá năng lực, đạo đức của cán bộ nhân viên ngân hàng dưới góc độ người
đi vay vốn. Bên cạnh đó, thu thập ý kiến đánh giá về công tác quản lý rủi ro tín



dụng; khó khăn trong công tác tín dụng trên địa bàn cũng như nguyên nhân khách

H

hàng không trả nợ đúng thời hạn dưới góc độ của cán bộ nhân viên của Saigonbank
chi nhánh Huế. Từ đó, giúp tác giả có cái nhìn khái quát và toàn diện hơn về công

ẠI

tác quản lý rủi ro tín dụng để đưa ra những định hướng và giải pháp phù hợp.

Đ

Chọn mẫu:
* Đối với cán bộ nhân viên Saigonbank chi nhánh Huế lấy phiếu đối với cán

bộ làm chuyên môn nghiệp vụ tín dụng, tương ứng với số phiếu điều tra là 45;

* Đối với khách hàng: Tiến hành điều tra khách hàng có vay vốn tại
Saigonbank chi nhánh Huế. Nghiên cứu thực hiện phương pháp chọn mẫu xác suất
với kỹ thuật lấy mẫu phân tầng theo tỷ lệ. Dựa trên tổng thể nghiên cứu bao gồm tất
cả khách hàng có vay vốn tại Saigonbank chi nhánh Huế, nghiên cứu tiến hành lấy
3


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
mẫu theo cơ cấu tỷ lệ khách hàng có vay vốn tại Saigonbank chi nhánh Huế. Cỡ
mẫu phù hợp được xác định theo công thức của Cochran (1977):
Công thức tính cỡ mẫu:

Để cỡ mẫu có tính đại diện cao nhất, chọn p=q=0,5

U



Z2α/2= 1,96 ; ε = 10%; với độ tin cậy 1- α = 95% thì ta tính được cỡ mẫu là:

H

Dựa trên kích cỡ mẫu tối thiểu là 96, tuy nhiên, để đảm quy mô mẫu cũng
như dự phòng trong trường hợp khách hàng không trả lời, tác giả tiến hành khảo sát

TẾ

đối với 150 khách hàng. Kết quả khảo sát được xử lý bằng phần mềm SPSS và tính
toán bằng các công cụ thống kê.


4.2. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu

H

- Thống kê mô tả: Nghiên cứu này sử dụng thống kê tần số và thống kê mô tả

N

để tính toán và phân tích các chỉ tiêu đánh giá bằng phần mềm SPSS;

KI

- Phương pháp phân tích so sánh: Để thấy rõ sự biến động của các chỉ tiêu
đánh giá qua các năm, nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích so sánh tính biến
động của các chỉ tiêu giữa các thời kỳ về mặt tuyệt đối (±) và tương đối (%).

C

- Phương pháp phân tích phương sai ANOVA: Được sử dụng nhằm xem xét sự



khác biệt giữa nhóm các biến định lượng với biến phân loại đối tượng cần so sánh. Từ

H

việc phân tích trên giúp đưa ra các nhận xét, kết luận một cách khách quan về những
vấn đề liên quan đến nội dung và mục đích nghiên cứu.

ẠI


5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo. Luận

Đ

văn được kết cấu gồm 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý rủi ro tín dụng của Ngân
hàng thương mại.
Chương 2. Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Công Thương chi nhánh Huế.
Chương 3. Định hướng và giải pháp hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương chi nhánh Huế.
4


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO
TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI



1.1. Lý luận về rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của ngân

U

hàng thương mại


1.1.1. Ngân hàng thương mại và hoạt động tín dụng của ngân hàng

H

thương mại

TẾ

1.1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại và các nghiệp vụ của ngân
hàng thương mại
a. Khái niệm

H

Ngân hàng thương mại (NHTM) được biết đến như là một trong những tổ
chức trung gian tài chính quan trọng trong nền kinh tế thị trường mà đặc trưng là

N

cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính với nghiệp vụ cơ bản là nhận tiền gửi, cho

KI

vay và cung ứng các dịch vụ thanh toán. Ngoài ra, NHTM còn cung cấp nhiều dịch
vụ khác nhằm thoả mãn tối đa nhu cầu về sản phẩm dịch vụ của xã hội. [15]

C

Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 được Quốc hội nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 16 tháng 6 năm




2010 định nghĩa: “Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất

H

cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của
Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”. Luật này cũng định nghĩa: Tổ chức tín dụng là

ẠI

doanh nghiệp thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động ngân hàng. Tổ chức

Đ

tín dụng bao gồm ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng, tổ chức tài chính vi
mô và quỹ tín dụng nhân dân và định nghĩa: Hoạt động ngân hàng là việc kinh
doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ: Nhận tiền gửi, cấp
tín dụng và cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản. Đây chính là chức năng
dẫn vốn từ nơi có khả năng cung ứng vốn đến nơi có nhu cầu về vốn để đầu tư, phát
triển kinh tế của Ngân hàng thương mại.

5


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Vì vậy, Ngân hàng cũng có thể được định nghĩa là một doanh nghiệp kinh
doanh trong lĩnh vực tiền tệ - tín dụng, với hoạt động thường xuyên là nhận tiền gửi,
cho vay và cung cấp các dịch vụ ngân hàng cho nền kinh tế quốc dân.

b. Các hoạt động chủ yếu của NHTM
Huy động vốn: NHTM huy động vốn từ nguồn tiền gửi của khách hàng, vốn



vay của NHTƯ, các trung gian tài chính khác, phát hành chứng từ có giá,...
Tín dụng: Là hoạt động cung ứng vốn của ngân hàng trực tiếp cho các nhu cầu

U

sản xuất, tiêu dùng trên cơ sở thỏa mãn các điều kiện vay vốn của ngân hàng.

H

Đầu tư: NHTM sử dụng vốn để đầu tư vào trái khoán, góp vốn, mua cổ phiếu.
Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ: cung cấp phương tiện thanh toán,

TẾ

thực hiện thanh toán trong nước cho khách hàng. [20]

Với xu hướng phát triển NHTM theo hướng đa năng như hiện nay thì tất cả
những hoạt động trên của NHTM đều đóng vai trò quan trọng và đều phải được

H

quan tâm phát triển. Tuy nhiên, trên lý thuyết cũng như trong thực tế, hoạt động tín

N


dụng vẫn là hoạt động chủ yếu đem lại nguồn lợi nhuận lớn nhất cho ngân hàng.
1.1.1.2. Hoạt động tín dụng của NHTM

KI

a. Bản chất và đặc điểm của hoạt động tín dụng
Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài này, tín dụng ngân hàng được hiểu là sự

C

chuyển nhượng quyền sử dụng một lượng giá trị giữa một bên là ngân hàng và một



bên là cá nhân, tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị xã hội, NHTM khác theo nguyên
tắc hoàn trả gốc, lãi trong một khoảng thời gian nhất định như đã thỏa thuận.[15]

H

Đặc điểm hoạt động tín dụng: tài sản trong quan hệ tín dụng ngân hàng là

tiền, xuất phát từ nguyên tắc hoàn trả, vì vậy khi ngân hàng chuyển giao tài sản cho

ẠI

người đi vay sử dụng phải có cơ sở để tin rằng người đi vay sẽ trả đúng hạn, giá trị

Đ

hoàn trả thông thường phải lớn hơn giá trị lúc cho vay, trong quan hệ tín dụng, tiền

vay được cấp trên cơ sở cam kết hoàn trả vô điều kiện.[10]
Bản chất của tín dụng ngân hàng
- Tài sản trong quan hệ tín dụng ngân hàng bao gồm hai hình thức là cho vay
(bằng tiền) và cho thuê (bất động sản và động sản).
- Người cho vay khi chuyển giao tài sản cho người đi vay sử dụng phải có cơ
sở để tin rằng người đi vay sẽ trả đúng hạn.
6


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
- Giá trị hoàn trả thông thường phải lớn hơn giá trị lúc cho vay, hay nói cách
khác là người đi vay phải trả thêm phần lãi ngoài vốn gốc. Để thực hiện nguyên tắc
này phải xác định lãi suất danh nghĩa lớn hơn tỷ lệ lạm phát (lãi suất thực dương).
- Trong quan hệ tín dụng, tiền vay được cấp trên cơ sở cam kết hoàn trả vô
điều kiện. Những văn bản xác định quan hệ tín dụng như hợp đồng tín dụng, khế



ước… thực chất là lệnh phiếu trong đó bên đi vay cam kết hoàn trả vô điều kiện cho
bên cho vay khi đến hạn thanh toán. [10]

U

Có thể nói rằng lý do cơ bản để ngân hàng hoạt động đó là khả năng cho vay đối với

H

khách hàng. Cho vay là chức năng kinh tế hàng đầu của các ngân hàng - để tài trợ
cho chi tiêu của doanh nghiệp, cá nhân và các cơ quan chính phủ. Đối với hầu hết


TẾ

các ngân hàng, cho vay chiếm quá nửa giá trị tổng tài sản và tạo ra 50% đến 80%
nguồn thu của ngân hàng. Đồng thời, cũng vì thế mà rủi ro trong hoạt động ngân
hàng có xu hướng tập trung vào danh mục các khoản cho vay. Các ngân hàng gặp

H

khó khăn về tài chính thường phát sinh từ những khoản cho vay khó đòi do quản lý

N

yếu kém, cho vay không tuân thủ đúng nguyên tắc tín dụng, chính sách cho vay
không hợp lý, suy thoái kinh tế ngoài dự kiến…

KI

b. Phân loại tín dụng

Phân loại tín dụng là việc sắp xếp các khoản vay theo từng nhóm dựa trên

C

một số tiêu thức nhất định. Tuỳ theo mục tiêu quản lý của ngân hàng có nhiều cách



phân loại tín dụng khác nhau. Sau đây là một số cách phân loại: [10]
+ Căn cứ mục đích sử dụng:


H

- Cho vay kinh doanh bất động sản: Ngân hàng cấp tín dụng cho khách hàng

để thuê mua các loại bất động sản, xây dựng hoặc đi thuê nhà xưởng để phục vụ sản

ẠI

xuất, kinh doanh.

Đ

- Cho vay công nghiệp và thương mại: Là hình thức cấp tín dụng ngắn hạn

để bổ sung vào nguồn vốn lưu động của các công ty hoạt động trong công nghiệp và
thương mại.
- Cho vay nông nghiệp: Là các khoản cho nông dân, ngư dân hoặc các thành
phần hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp vay để trang trải các chi phí liên quan
như phân bón, con giống, thuốc trừ sâu, dụng cụ,…

7


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
- Tín dụng cá nhân: cung cấp cho cá nhân nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng
của họ như mua sắm hàng hoá đắt tiền và trang trải các chi phí thông thường của
đời sống. Cụ thể dưới hình thức cho vay mua ô tô, sửa chữa và hiện đại hoá nhà
cửa, cho vay trả góp của các cá nhân khác,… [6]
- Tín dụng khác: bao gồm những khoản tín dụng không được xếp loại ở trên




và các khoản tín dụng kinh doanh cổ phiếu.
+ Căn cứ vào thời hạn tín dụng:

U

- Tín dụng ngắn hạn: Là các khoản cho vay có thời hạn dưới 12 tháng, mục

H

đích các khoản cho vay này thường là để nhằm tài trợ cho tài sản lưu động.

- Tín dụng trung hạn: Có thời hạn từ trên 12 tháng đến 60 tháng. Những

TẾ

khoản tín dụng này chủ yếu được sử dụng để đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải
tiến công nghệ hoặc đổi mới thiết bị, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự
án có quy mô nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh.

H

- Tín dụng dài hạn: Là các khoản cho vay có thời hạn trên 60 tháng. Nguồn

N

vốn này thường được sử dụng nguồn vốn là để xây dựng nhà xưởng, mua sắm các
thiết bị, máy móc có giá trị lớn có thời gian khấu hao dài.


KI

+ Căn cứ vào tài sản bảo đảm:

- Tín dụng không có tài sản bảo đảm: Là tín dụng không có tài sản thế chấp, cầm

C

cố hoặc bảo lãnh của bên thứ ba mà việc cấp tín dụng chỉ dựa vào uy tín của khách hàng.



Thông thường ngân hàng chỉ cung cấp loại hình tín dụng này đối với những khách hàng
truyền thống, có khả năng tài chính mạnh, hiệu quả sản xuất kinh doanh tốt.[6]

H

- Tín dụng có tài sản bảo đảm: Là loại hình tín dụng dựa trên cơ sở các bảo đảm

như thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của bên thứ ba. Loại hình tín dụng này thường

ẠI

được các ngân hàng cung cấp cho khách hàng có mức độ tin cậy thấp, khách hàng vay

Đ

vốn lần đầu tiên… Sự bảo đảm này là căn cứ pháp lý để ngân hàng có thêm một nguồn
trả nợ thứ hai trong trường hợp rủi ro khách hàng không trả được nợ từ nguồn trả nợ
thứ nhất; đồng thời đây cũng là một biện pháp để khách hàng nâng cao trách nhiệm sử

dụng đồng vốn vay có hiệu quả, đúng mục đích và trả nợ vay đúng thời hạn.
+ Căn cứ theo loại tiền vay:
- Cho vay bằng VND.
- Cho vay bằng ngoại tệ khác.
8


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
c. Quy trình tín dụng
- Quy trình cấp tín dụng của ngân hàng gồm nhiều giai đoạn có quan hệ chặt
chẽ với nhau theo một trình tự nhất định. Tại Saigonbank chi nhánh Huế, quy trình
tín dụng được thực hiện theo quyết định 379/QĐ-QLTD ngày 24/01/2013 do Tổng
giám đốc Saigonbank phê duyệt. Các bước chính của quy trình cấp tín dụng gồm:



Bước 1: Lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng. Ngân hàng sẽ tiếp xúc và hướng dẫn
khách hàng cung cấp các thông tin cần thiết để lập ra hồ sơ vay vốn hoàn chỉnh.

U

Bước 2: Phân tích đánh giá tín dụng. Căn cứ vào hồ sơ vay vốn, ngân hàng

H

tiến hành phân tích đánh giá các mặt của khách hàng và khoản vay, đưa ra báo cáo
kết quả thẩm định khoản vay. [6]

TẾ


Bước 3: Ra quyết định tín dụng. Nếu ngân hàng đồng ý cho vay: tiến hành
làm hợp đồng vay, hợp đồng bảo đảm tiền vay. Nếu ngân hàng không đồng ý cho
vay thì cần có thông báo từ chối có lý do cụ thể gửi khách hàng.

H

Bước 4: Thẩm định lại toàn bộ hồ sơ chứng từ. Chuyển toàn bộ hồ sơ vay

N

vốn lên bộ phận quản trị tín dụng để thẩm định lại tính đầy đủ, hợp pháp của toàn
bộ hồ sơ liên quan đến khoản vay.

KI

Bước 5: Giải ngân. Tiến hành giải ngân theo điều kiện đã thoả thuận trong
hợp đồng.

C

Bước 6: Các nghiệp vụ sau giải ngân. Ngân hàng tiến hành giám sát, theo dõi



khoản vay, kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay để đảm bảo tiền vay được sử dụng
đúng mục đích. Kiểm tra đánh giá lại tài sản bảo đảm định kỳ theo đúng quy định.

H

1.1.2. Rủi ro tín dụng

Trong hoạt động kinh doanh ngân hàng, tín dụng là hoạt động kinh doanh đem

ẠI

lại lợi nhuận chủ yếu của ngân hàng nhưng cũng là nghiệp vụ tiềm ẩn rủi ro rất lớn.

Đ

Mặc dù hiện nay đã có sự chuyển dịch trong cơ cấu lợi nhuận của ngân hàng, theo đó
thu nhập từ hoạt động tín dụng có xu hướng giảm xuống và thu dịch vụ có xu hướng
tăng lên nhưng thu nhập từ tín dụng vẫn chiếm 1/2 đến 2/3 thu nhập ngân hàng (Peter
Rose, Quản trị ngân hàng thương mại). Kinh doanh ngân hàng là kinh doanh rủi ro,
theo đuổi lợi nhuận với rủi ro chấp nhận được là bản chất ngân hàng. P.Volker, cựu chủ
tịch Cục dự trữ liên bang Mỹ cho rằng: “Nếu ngân hàng không có những khoản vay tồi
thì đó không phải là hoạt động kinh doanh”. Rủi ro trong hoạt động của NHTM rất đa
9


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
dạng, trong đó rủi ro tín dụng là một trong những nguyên nhân chủ yếu gây tổn thất và
ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng kinh doanh ngân hàng.[21]
1.1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng
Rủi ro là vấn đề muốn tránh trong tất cả các lĩnh vực trong đời sống xã hội.
Có nhiều khái niệm khác nhau về rủi ro, trong đó quan niệm khái quát là: Rủi



ro là khả năng xảy ra các biến cố không lường trước, khi xảy ra sẽ làm cho kết quả
thực tế khác kết quả kỳ vọng theo kế hoạch. Rủi ro luôn tồn tại trong hoạt động kinh


U

doanh, có thể đề phòng, hạn chế nhưng không thể loại bỏ hoàn toàn rủi ro.[12]

H

Theo Thông tư 02/2013/TT-NHNN ngày 22/01/2013 và Thông tư 09/2014/
TT-NHNN ngày 18/03/2014 về việc phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để

TẾ

xử lý RRTD trong hoạt động ngân hàng của TCTD: RRTD là khả năng xảy ra tổn
thất trong hoạt động ngân hàng của TCTD do khách hàng không thực hiện hoặc
không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết.

H

Rủi ro tín dụng khi xảy ra sẽ gây ra hậu quả nghiêm trọng đối với hoạt động

N

của ngân hàng, gây tổn thất về tài chính cho ngân hàng, trong trường hợp nghiêm
trọng có thể dẫn đến thua lỗ và nguy cơ phá sản. Rủi ro tín dụng cũng là rủi ro phức

KI

tạp nhất, quản lý và phòng ngừa khó khăn nhất. Vì vậy, thiết lập một phương thức
quản lý rủi ro tín dụng hiệu quả luôn là vấn đề được các ngân hàng coi trọng.

C


1.1.2.2. Đặc điểm của rủi ro tín dụng



Để chủ động phòng ngừa rủi ro tín dụng có hiệu quả, nhận biết các đặc điểm
của rủi ro tín dụng rất cần thiết và hữu ích. Rủi ro tín dụng có những đặc điểm:

H

Rủi ro tín dụng mang tính gián tiếp: Trong quan hệ tín dụng, ngân hàng

chuyển giao quyền sử dụng vốn cho khách hàng. Rủi ro tín dụng xảy ra khi khách

ẠI

hàng gặp những tổn thất và thất bại trong quá trình sử dụng vốn; hay nói cách khác

Đ

những rủi ro trong hoạt động kinh doanh của khách hàng là nguyên nhân chủ yếu
gây nên rủi ro tín dụng của ngân hàng.[10]
Rủi ro tín dụng có tính chất đa dạng và phức tạp: Biểu hiện ở sự đa dạng và
phức tạp của các nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng cũng như các hậu quả do rủi
ro tín dụng gây ra. Nhận thức và vận dụng đặc điểm này, khi thực hiện phòng ngừa,
hạn chế và xử lý rủi ro tín dụng phải chú ý đến mọi dấu hiệu rủi ro, xuất phát từ
nguyên nhân bản chất và hậu quả của rủi ro để đưa ra biện pháp phù hợp.
10



ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Rủi ro có tính tất yếu tức luôn tồn tại và gắn liền với hoạt động tín dụng của
NHTM: Khi thực hiện một hoạt động tài trợ cụ thể, ngân hàng cố gắng phân tích các
yếu tố của người vay sao cho độ an toàn là cao nhất. Và nhìn chung ngân hàng chỉ
quyết định cho vay khi thấy rằng rủi ro tín dụng sẽ không xảy ra. Tuy nhiên, không
một nhà kinh doanh ngân hàng tài ba nào có thể dự đoán chính xác các vấn đề xảy



ra. Khả năng hoàn trả tiền vay của khách hàng có thể bị thay đổi do nhiều nguyên
nhân khách quan và chủ quan, đặc biệt tình trạng thông tin bất cân xứng đã làm cho

U

ngân hàng không thể nắm bắt được các dấu hiệu rủi ro một cách toàn diện và đầy

H

đủ, nên bất cứ khoản cho vay nào cũng tiềm ẩn nguy cơ rủi ro đối với hoạt động tín
dụng của các NHTM. Vì vậy trong quá trình cấp tín dụng cho khách hàng, các

TẾ

NHTM cần chủ động có các biện pháp thích hợp để xác định rủi ro, định lượng rủi
ro, quản lý rủi ro và kiểm soát rủi ro. Kinh doanh ngân hàng thực chất là kinh doanh
rủi ro ở mức phù hợp và đạt được lợi nhuận tương ứng.

H

1.1.2.3. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng


N

+ Nguyên nhân thuộc về chủ quan người vay
- Nguyên nhân chủ quan: Rất nhiều người vay vốn sẵn sàng mạo hiểm trong

KI

kinh doanh để thu được lợi nhuận cao. Để đạt được mục đích của mình, họ không ngần
ngại sử dụng các thủ đoạn lừa đảo để vay và chiếm đoạt vốn của ngân hàng như: lập hồ

C

sơ vay vốn giả mạo, cung cấp thông tin sai sự thực, mua chuộc cán bộ ngân hàng…



Nhiều khách hàng khác mặc dù có khả năng trả nợ nhưng cố tình chây ỳ với hy vọng
có thể quỵt nợ hoặc kéo dài thời gian chiếm dụng vốn. Các trường hợp này tuy không

H

phải lỗi xuất phát từ phía ngân hàng nhưng vụ việc phát sinh lại hết sức nặng nề, liên
quan đến uy tín, trách nhiệm của các cán bộ nói riêng và toàn bộ ngân hàng nói chung.

ẠI

- Nguyên nhân khách quan: Khách hàng vay vốn trung thực trong việc cung

Đ


cấp thông tin cho ngân hàng và sử dụng vốn vay đúng mục đích; tuy nhiên, trong
quá trình hoạt động kinh doanh, khách hàng có những yếu kém trong quản lý hoặc
gặp phải các rủi ro không lường hết được trước đó nên sản xuất kinh doanh không
có hiệu quả, năng lực tài chính giảm sút và yếu kém, không có hoặc không đủ
nguồn thu để trả nợ ngân hàng. Những nguyên nhân cụ thể đối với khách hàng là
doanh nghiệp, hộ kinh doanh có thể kể đến như: trình độ điều hành, quản lý yếu
kém của chủ doanh nghiệp, thị trường đầu vào - đầu ra có những biến động bất lợi
11


×