Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

Nâng cao năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực viễn thông di động của tập đoàn viễn thông quân đội trên địa bàn tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (980.73 KB, 128 trang )

ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ



TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

H

U

TRẦN HUY VŨ

TẾ

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH TRONG
LĨNH VỰC VIỄN THÔNG DI ĐỘNG CỦA TẬP ĐOÀN

H

VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI TRÊN ĐỊA BÀN

KI

N

TỈNH QUẢNG TRỊ

MÃ SỐ: 83 40 410




C

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

ẠI

H

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ

Đ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN VĂN PHÁT

HUẾ, 2018


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực
và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam đoan mọi sự
giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn



trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Mọi sự vi phạm tôi sẽ bị xử lý theo quy


H

U

định.

Quảng Trị, tháng 4 năm 2018

TẾ

Tác giả luận văn

Đ

ẠI

H



C

KI

N

H

Trần Huy Vũ


i


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình thực hiện luận văn thạc sĩ tôi đã nhận được sự quan tâm, giúp
đỡ của nhiều tổ chức, cá nhân. Tất cả đều là những sự giúp đỡ quý báu mà tôi biết



ơn sâu sắc.

U

Tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Nguyễn Văn Phát đã hướng dẫn nhiệt

H

tình chu đáo và đóng góp ý kiến vô cùng quý giá để tôi có thể hoàn thiện luận văn.
Tôi xin cảm ơn các thầy cô giáo của Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế

ứng dụng thực tế vào nghiên cứu luận văn.

TẾ

cung cấp những kiến thức cần thiết giúp tôi phục vụ cho học tập, nghiên cứu và

Tôi xin được gửi lời cảm ơn đến ban lãng đạo và nhân viên Tập đoàn Viễn


H

thông Quân đội, nhân viên của một số doanh nghiệp viễn thông và khách hàng của
Viettel trên địa bàn đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong thời gian nghiên cứu, điều

N

tra, thu thập các số liệu cần thiết để tôi có thể hoàn thành luận văn của mình.

KI

Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã động viên, giúp đỡ để tôi có
điều kiện thuận lợi nhất trong quá trình thực hiện luận văn.

C

Xin chân thành cảm ơn./

Quảng Trị, tháng 4 năm 2018

H



Tác giả luận văn

Đ

ẠI


Trần Huy Vũ

ii


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
Họ và tên học viên: TRẦN HUY VŨ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Định hướng đào tạo: Ứng dụng

Mã số: 8340410

Niên khóa: 2016-2018

Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. NGUYỄN VĂN PHÁT



Tên đề tài: NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH TRONG LĨNH VỰC

U

VIỄN THÔNG DI ĐỘNG CỦA TẬP ĐOÀN VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI

H

TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu


TẾ

- Mục đích nghiên cứu: Nâng cao năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực viễn
thông di động của tập đoàn viễn thông quân đội trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
- Đối tượng nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn,

H

nghiên cứu thực trạng và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực
viễn thông di động của tập đoàn viễn thông quân đội trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.

N

2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng

KI

Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu chủ yếu sau: Phương pháp
nghiên cứu tài liệu, thu thập số liệu; phương pháp điều tra chọn mẫu; thống kê mô

C

tả, kiểm định, phân tích nhân tố khám phá, hồi quy bằng phần mềm SPSS. Ngoài
ra, luận văn còn sử dụng một số phương pháp khác như so sánh, thống kê, quy nạp,



vận dụng lý luận và thực tiễn nhằm làm rõ và đảm bảo tính khoa học đối với các


H

vấn đề luận văn đề cập.
3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận

ẠI

Luận văn đã nghiên cứu cơ sở lý luận, phân tích, đánh giá thực trạng năng lực

Đ

cạnh tranh trong lĩnh vực viễn thông di động của tập đoàn viễn thông quân đội trên
địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2015-2017 và các định tập đoàn này có năng lực
cạnh tranh khá tốt, đặc biệt là danh tiếng và nghiên cứu phát triển. Tác giả đề xuất 6
giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực viễn thông di động của tập
đoàn viễn thông quân đội trên địa bàn tỉnh Quảng Trị và đưa ra một số kiến nghị
với các cơ quan liên quan về các giải pháp đề xuất.

iii


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
Viettel

Đ

ẠI

H




C

KI

N

H

TẾ

H

U



Tập đoàn Viễn thông Quân đội:

iv


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN ....................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ................................................. iv




MỤC LỤC................................................................................................................. v

U

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ............................................................................ ix

H

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ, HÌNH VẼ .................................................... xi
PHẦN I. MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1

TẾ

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ..................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................. 2
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 2

H

4. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................... 3
5. Kết cấu luận văn.................................................................................................... 4

N

PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .................................................................... 5

KI


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NÂNG CAO NĂNG LỰC
CẠNH TRANH TRONG LĨNH VỰC VIỄN THÔNG DI ĐỘNG .......................... 5

C

1.1. Lý luận về năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực viễn thông di động ................... 5
1.1.1. Các khái niệm liên quan.................................................................................. 5



1.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực viễn thông di động............... 7

H

1.2. Lý luận về nâng cao năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực viễn thông di động.... 8
1.2.1. Khái niệm nâng cao năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực viễn thông di động . 8

ẠI

1.2.2. Sự cần thiết của nâng cao năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực viễn thông di

Đ

động........................................................................................................................... 8
1.2.3. Các hoạt động nâng cao năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực viễn thông di
động........................................................................................................................... 9
1.3. Nội dung các yếu tố quyết định năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực viễn thông
di động..................................................................................................................... 12
1.3.1. Năng lực tổ chức và quản lý.......................................................................... 13


v


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
1.3.2. Năng lực Marketing ...................................................................................... 14
1.3.3. Năng lực tài chính ......................................................................................... 15
1.3.4. Năng lực nghiên cứu, phát triển .................................................................... 15
1.3.5. Chất lượng nguồn nhân lực ........................................................................... 16
1.3.6. Năng lực vật chất, công nghệ ........................................................................ 17



1.3.7. Danh tiếng của doanh nghiệp........................................................................ 17

U

1.4. Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trong lĩnh vực

H

viễn thông di động................................................................................................... 18
1.4.1. Các chỉ tiêu đánh giá về năng lực tổ chức sản xuất kinh doanh ................... 18

TẾ

1.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá về năng lực tài chính ................................................. 21
1.4.3. Các chỉ tiêu đánh giá về chất lượng nguồn nhân lực .................................... 22
1.4.4. Chỉ tiêu đánh giá hoạt động nghiên cứu, triển khai ...................................... 23


H

1.4.5. Các chỉ tiêu đánh giá định tính...................................................................... 23
1.5. Những nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp viễn

N

thông di động........................................................................................................... 23

KI

1.5.1. Môi trường vĩ mô .......................................................................................... 23
1.5.2. Môi trường ngành.......................................................................................... 27

C

1.6. Kinh nghiệm trong nâng cao năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực viễn thông di
động......................................................................................................................... 28



1.6.1. Kinh nghiệm của Mobifone .......................................................................... 28

H

1.6.2. Kinh nghiệm của Vinaphone......................................................................... 29
1.6.3. Kinh nghiệm rút ra cho Viettel trên địa bàn tỉnh Quảng Trị......................... 30

ẠI


TÓM TẮT CHƯƠNG 1.......................................................................................... 31

Đ

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH
TRANH TRONG LĨNH VỰC VIỄN THÔNG DI ĐỘNG CỦA TẬP ĐOÀN VIỄN
THÔNG QUÂN ĐỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ ............................... 32
2.1. Tình hình cơ bản của tỉnh Quảng Trị ............................................................... 32
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ......................................................................................... 32
2.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội.............................................................................. 33

vi


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
2.1.3. Hệ thống cơ sở hạ tầng.................................................................................. 35
2.1.4. Mạng thông tin di động tỉnh Quảng Trị ........................................................ 35
2.2. Tổng quan về Tập đoàn Viễn thông Quân đội ................................................. 37
2.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Tập đoàn Viễn thông Quân đội .......... 37
2.2.2. Giới thiệu Viettel tại Quảng Trị .................................................................... 38



2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Tổng công ty Viễn Thông di

U

động tại Quảng Trị [14]........................................................................................... 38

H


2.1.4. Các dịch vụ viễn thông di động chính của Viettel tại tỉnh Quảng Trị .......... 43
2.2. Thực trạng năng lực cạnh tranh của Tập đoàn Viễn thông Quân đội trên địa

TẾ

bàn tỉnh Quảng Trị .................................................................................................. 43
2.2.1. Kết quả cạnh tranh của Tập đoàn Viễn thông Quân đội trên địa bàn tỉnh
Quảng Trị ................................................................................................................ 43

H

2.2.2. Thực trạng năng lực cạnh tranh..................................................................... 49
2.3. Đánh giá của đối tượng điều tra về các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh

N

tranh của Viettel trên địa bàn tỉnh Quảng Trị ......................................................... 65

KI

2.3.1. Đặc điểm mẫu điều tra .................................................................................. 65
2.3.2. Phân tích ý kiến đánh giá của đối tượng điều tra .......................................... 67

C

2.4. Đánh giá chung về năng lực cạnh tranh của Viettel tại Quảng Trị.................. 79
2.4.1.Kết quả đạt được ............................................................................................ 79




2.4.2.Hạn chế........................................................................................................... 80

H

2.4.3.Nguyên nhân hạn chế ..................................................................................... 81
TÓM TẮT CHƯƠNG 2.......................................................................................... 83

ẠI

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH TRONG

Đ

LĨNH VỰC VIỄN THÔNG DI ĐỘNG CỦA TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG
QUÂN ĐỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ............................................... 84
3.1. Phương hướng, mục tiêu nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển thông tin
di động của Viettel tại Quảng Trị............................................................................ 84
3.1.1. Phương hướng ............................................................................................... 84
3.1.2. Mục tiêu ........................................................................................................ 84

vii


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Mục tiêu cụ thể........................................................................................................ 85
3.2. Quan điểm xây dựng các giải pháp .................................................................. 85
3.2.1. Các giải pháp hoàn thiện phải căn cứ vào kết quả thực hiện các chỉ tiêu đánh
giá năng lực cạnh trăng ........................................................................................... 85
3.2.2. Trên cơ sở phân tích các tồn tại, hạn chế để đưa ra các giải pháp hoàn thiện.




................................................................................................................................. 86

U

3.3. Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển thông tin di động của

H

Tổng công ty Viễn thông quân đội tại Quảng Trị ................................................... 86
3.3.1. Nâng cao năng lực tổ chức, quản lý .............................................................. 86

TẾ

3.3.2. Nâng cao năng lực Marketing ....................................................................... 86
3.3.3. Nâng cao năng lực tài chính bằng các chiến lược thu hồi vốn, khấu hao
nhanh ....................................................................................................................... 89

H

3.3.4. Đầu tư, nghiên cứu những loại hình dịch vụ mới ......................................... 90
3.3.5. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực............................................................ 91

N

3.3.6. Đầu tư nhanh và mạnh vào cơ sở hạ tầng nhằm khai thác thị trường................... 92

KI


TÓM TẮT CHƯƠNG 3.......................................................................................... 94
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................. 95

C

1. Kết luận ............................................................................................................... 95
2. Kiến nghị ............................................................................................................. 96



TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................... 98

H

PHỤ LỤC.............................................................................................................. 100
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG

ẠI

BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG

Đ

NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1 + 2
BẢN GIẢI TRÌNH
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

viii



ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1:

GDP tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2015-2017 .......................................... 33

Bảng 2.2:

Thị phần của các doanh nghiệp trong lĩnh vực viễn thông di động trên
thị trường Quảng Trị 2015-2017 ......................................................... 44
Doanh thu của Viettel trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2015-2017



Bảng 2.3:

U

............................................................................................................. 46
Chi phí kinh doanh tính bình quân theo dịch vụ của Viettel trên địa bàn

H

Bảng 2.4:

tỉnh Quảng Trị ..................................................................................... 47
Lợi nhuận của Viettel trên địa bàn tỉnh Quảng Trị ............................. 48


Bảng 2.6:

Các loại dịch vụ và số lượng khách hàng viễn thông di động của

TẾ

Bảng 2.5:

Viettel tại tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2015-2017 .................................. 51
Chính sách giá bình quân của Viettel so với các đối thủ trên địa bàn

H

Bảng 2.7:

tỉnh Quảng Trị ..................................................................................... 54
Tổng hợp hệ thống kênh phân phối năm 2017 của Viettel và đối thủ

N

Bảng 2.8:

KI

trên địa bàn tỉnh Quảng Trị ................................................................. 57
Bảng 2.9:

Số lượng chương trình quảng cáo Viettel và các đối thủ đưa ra trên địa

Bảng 2.10:


C

bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2015-2017 ............................................ 58
Kết quả một số chỉ tiêu đánh giá năng lực tài chính của Viettel trên địa



bàn tỉnh Quảng Trị............................................................................... 59
Đầu tư nghiên cứu phát triển của Viettel trên địa bàn tỉnh Quảng Trị 61

H

Bảng 2.11:
Bảng 2.12:

Chất lượng nguồn nhân lực của Viettel tại Quảng Trị giai đoạn 2015-

ẠI

2017 ..................................................................................................... 62

Đ

Bảng 2.13:

Nguồn lực vật chất, công nghệ của Viettel trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
............................................................................................................. 64

Bảng 2.14:


Đặc điểm cỡ mẫu ................................................................................. 66

Bảng 2.15:

Thống kê mô tả về năng lực cạnh tranh của Viettel trên địa bàn tỉnh
Quảng Trị............................................................................................. 67

Bảng 2.16:

Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha ................................................. 71

ix


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Bảng 2.17: Kết quả phân tích nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của
Viettel trên địa bàn tỉnh Quảng Trị ..................................................... 73
Bảng 2.18: Kết quả hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của

Đ

ẠI

H



C


KI

N

H

TẾ

H

U



Viettel trên địa bàn tỉnh Quảng Trị. .................................................... 76

x


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ, HÌNH VẼ

Hình 1.1.

Mô hình nghiên cứu đề xuất các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh
tranh của doanh nghiệp trong lĩnh vực viễn thông di động................. 18
Hiện trạng trạm di động tỉnh Quảng Trị.............................................. 36

Sơ đồ 2.1:


Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh Viettel tại Quảng Trị .......................... 38

Đ

ẠI

H



C

KI

N

H

TẾ

H

U



Hình 2.1:

xi



ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
PHẦN I. MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Viễn thông di động là một ngành kinh tế thuộc kết cấu hạ tầng kỹ thuật của
nền kinh tế quốc dân, đồng thời là một công cụ phục vụ sự chỉ đạo của Đảng và

U

lạc, thông tin…của quần chúng nhân dân mọi nơi, mọi lúc.



Nhà nước. Mặt khác, Viễn thông di động còn có nhiệm vụ phục vụ cho nhu cầu liên

H

Thị trường viễn thông trong thời điểm hiện tại đang phát triển mạnh mẽ, đặc
biệt với sự thay đổi từng ngày từng giờ của khoa học công nghệ đã làm cho sự cạnh

TẾ

tranh trên thị trường này ngày càng trở nên gay gắt và quyết liệt. Đó là tín hiệu đáng
mừng cho thị trường viễn thông Việt Nam nhưng đồng thời đó cũng là thách thức
không nhỏ để các doanh nghệp viễn thông tồn tại và cạnh tranh được với các đối

H

thủ lớn từ bên ngoài mới gia nhập vào thị trường viễn thông trong nước.

Quảng Trị là một tỉnh còn gặp nhiều khó khăn về phát triển kinh tế- xã hội ở

N

miền Trung. Tuy nhiên những năm gần đây, Quảng Trị đang vươn mình phát triển

KI

kinh tế. Tỉnh đã có sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thu hút mạnh mẽ các nguồn lực
đầu tư, phát triển thương mại dịch vụ, chỉnh trang nâng cấp cơ sở hạ tầng. Đi đôi

C

với sự chuyển dịch đó thì nhu cầu cho viễn thông di động ngày càng cao và sự cạnh
tranh trên thị trường này đang ngày càng quyết liệt. Việc cung cấp dịch vụ viễn



thông di động với chất lượng cao, hiệu quả và ngày càng phát triển là một trong

H

những điều kiện cơ bản để góp phần quan trọng vào sự nghiệp phát triển kinh tế - xã
hội của đất nước ta nói chung và của tỉnh Quảng Trị nói riêng.

ẠI

Cùng với sự phát triển của viễn thông di động trên thị trường Quảng Trị thì sự

Đ


cạnh tranh giữa ba nhà cung cấp dịch vụ MobiFone,VinaPhone, và Tập đoàn Viễn
thông Quân độ (Viettel) ngày càng trở nên khốc liệt. Mỗi doanh nghiệp đều đưa ra
những chiến lược, chiến thuật kinh doanh để thực hiện những cuộc chiến về giá
cước, cuộc chiến khuyến mãi, cuộc đua công nghệ để chiếm giữ và bảo vệ thị phần
của mình trên thị trường.

1


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Là một doanh nghiệp đi sau trong lĩnh vực viễn thông di động tại Việt Nam
nói chung và tại Quảng Trị nói riêng, Viettel cũng phải chịu sức ép cạnh tranh ngày
càng lớn. Trong môi trường cạnh tranh đó, Viettel phải xác định được năng lực
cạnh tranh của mình và có những chiến lược, chính sách phù hợp để nâng cao vị thế
của mình nếu muốn tồn tại và phát triển.



Xuất phát từ những lý do trên, tôi đã chọn đề tài: “Nâng cao năng lực cạnh

U

tranh trong lĩnh vực viễn thông di động của Tập đoàn Viễn thông Quân đội trên

H

địa bàn tỉnh Quảng Trị” làm luận văn thạc sĩ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu


TẾ

2.1. Mục tiêu chung

Nâng cao năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực viễn thông di động của Viettel
trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.

H

2.2. Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận và thực tiễn về nâng cao năng lực cạnh

N

tranh trong lĩnh vực viễn thông di động.

KI

- Đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực viễn thông di động
của Viettel trên địa bàn tỉnh Quảng Trị từ năm 2015 đến năm 2017; Phát hiện

C

những thế mạnh và hạn chế của công ty trên thị trường Quảng Trị.
- Đề xuất các định hướng và biện pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của



Viettel trên địa bàn tỉnh Quảng Trị


H

3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu

ẠI

- Đối tượng nghiên cứu: năng lực cạnh tranh của Viettel trên thị trường Quảng

Đ

Trị.

3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi thời gian: nghiên cứu thực trạng trong khoảng thời gian từ 2015
đến năm 2017, điều tra trong năm 2018 và đề xuất giải pháp cho những năm
tiếp theo.
- Phạm vi không gian: được thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.

2


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
- Phạm vi nội dung: nghiên cứu năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực viễn thông
di động.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
- Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp




Để phục vụ công tác nghiên cứu, tác giả đã sử dụng nguồn thông tin và số liệu

U

thứ cấp tại các báo cáo đã có từ Chi nhánh Viettel tại Quảng Trị và các cơ quan tổ

cụ thể của đề tài.

TẾ

- Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp

H

chức liên quan nhằm tổng hợp, phân tích và kết hợp theo từng mục tiêu, nội dung

+ Phương pháp chọn mẫu

Năng lực cạnh tranh trong mô hình nghiên cứu của tác giả có 27 biến quan sát

H

vì vậy số mẫu tối thiểu cần chọn là 27*5=125 mẫu. Để tăng tính tin cậy và thuận lợi
trong điều tra, tác giả chọn 150 mẫu.

N

Luận văn điều tra 150 người bao gồm 50 nhân viên của Viettel, 50 khách hàng


KI

và 50 đại lý của Viettel trên địa bàn tỉnh Quảng Trị để thu thập thông tin về năng
lực cạnh tranh của Viettel trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.

C

4.2. Phương pháp phân tích

- Phương pháp thống kê mô tả: Sử dụng các chỉ số tuyệt đối, số tương đối và



số bình quân để làm rõ các đặc trưng cơ bản của vấn đề nghiên cứu nhằm đánh giá

H

thực trạng năng lực cạnh tranh và các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh
trong lĩnh vực viễn thông di động của Viettel trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.

ẠI

- Phương pháp so sánh: Theo thời gian để thấy được mức độ biến động của các

Đ

yếu tố năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực viễn thông di động của Viettel trên địa
bàn tỉnh Quảng Trị
- Phương pháp phân tích nhân tố khám phá: Phân tích, rút trích các nhân tố để

xác định các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực viễn thông
di động của Viettel trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.

3


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
- Phương pháp hồi quy: Xây dựng mô hình hồi quy để thấy được sự phụ thuộc
của năng lực cạnh tranh với các biến độc lập trong mô hình xác định năng lực cạnh
tranh của Viettel trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, phụ lục và danh mục tài liệu tham



khảo, luận văn được kết cấu thành 3 chương:

U

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về nâng cao năng lực cạnh tranh trong

H

lĩnh vực viễn thông di động của Tổng công ty Viễn thông Quân đội trên địa bàn tỉnh
Quảng Trị.

TẾ

Chương 2: Thực trạng năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực viễn thông di động
của Tổng công ty Viễn thông Quân đội trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.

Chương 3: Một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh trong

H

lĩnh vực viễn thông di động của Tổng công ty Viễn thông Quân đội trên địa bàn tỉnh

Đ

ẠI

H



C

KI

N

Quảng Trị.

4


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NÂNG CAO
NĂNG LỰC CẠNH TRANH TRONG LĨNH VỰC VIỄN THÔNG DI ĐỘNG


1.1. Lý luận về năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực viễn thông di động



1.1.1. Các khái niệm liên quan

U

a, Cạnh tranh

H

Từ điển Longman của Anh định nghĩa“cạnh tranh là sự nỗ lực của một bên
nhằm có được ưu thế hơn những đối thủ của mình trong kinh doanh”[19, tr.20].

TẾ

Giáo trình Marketing Quốc tế, Đại học Ngoại thương Hà Nội do PGS.TS
Nguyễn Trung Vãn làm chủ biên cho rằng “cạnh tranh là quá trình giành giật
những lợi thế từ phía đối thủ về phía doanh nghiệp mình nhằm đạt được hiệu quả

H

kinh doanh tối ưu”[18, tr.37].

Như vậy, xét về khía cạnh kinh tế, cạnh tranh được hiểu là quá trình ganh đua

N

hoặc tranh giành giữa ít nhất hai đối thủ để có được những nguồn lực hoặc ưu thế về


KI

sản phẩm hoặc khách hàng về phía mình nhằm đạt được lợi ích tối đa.
Cạnh tranh cũng là sự phấn đấu, vươn lên không ngừng giữa các hãng kinh

C

doanh trên cùng một thị trường để giành được nhiều khách hàng bằng các biện pháp
khác nhau, để đạt được nhiều lợi nhuận hơn cho bản thân.



b, Năng lực cạnh tranh

H

Trong quá trình nghiên cứu về cạnh tranh, người ta đã sử dụng khái niệm năng
lực cạnh tranh. Năng lực cạnh tranh được xem xét ở các góc độ khác nhau như năng

ẠI

lực cạnh tranh quốc gia, năng lực cạnh tranh doanh nghiệp, năng lực cạnh tranh của

Đ

sản phẩm và dịch vụ.
Năng lực cạnh tranh được hiểu là lợi thế của doanh nghiệp trên thị trường cho

phép doanh nghiệp vượt qua được đối thủ cạnh tranh để thu hút khách hàng về phía

mình. Năng lực cạnh tranh là yếu tố quan trọng để đánh giá sức mạnh cạnh tranh
của mỗi doanh nghiệp trên thương trường bởi đó là yếu tố tổng hợp của những lợi

5


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
thế mà doanh nghiệp có được từ môi trường kinh doanh hay từ chính bản thân nội
bộ doanh nghiệp.
Lợi thế hay năng lực cạnh tranh được Michael Porter nhận định như sau: “Để
có thể cạnh tranh thành công, các doanh nghiệp phải có được lợi thế cạnh tranh
dưới hình thức hoặc là có được chi phí sản xuất thấp hơn hoặc là có khả năng khác



biệt hoá sản phẩm để đạt được những mức lợi nhuận cao hơn trung bình. Muốn duy

U

trì lợi thế cạnh tranh, các doanh nghiệp càng ngày càng vươn tới những lợi thế cạnh

cao hơn hoặc sản xuất có hiệu suất cao hơn”[20, tr. 10]

H

tranh tinh vi hơn, qua đó có thể cung cấp những hàng hoá hay dịch vụ có chất lượng

TẾ

Như vậy, Michael Porter đã tiếp cận khái niệm năng lực cạnh tranh ở khía

cạnh động. Để cạnh tranh thành công, doanh nghiệp phải luôn thay đổi để có sản
phẩm mới, quá trình sản xuất mới, thị trường mới và phải duy trì và liên tục tăng

H

cường lợi thế cạnh tranh của mình.

Theo tác giả, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là tất cả những hoạt động

N

mà doanh nghiệp sử dụng nhằm tạo cho doanh nghiệp có khả năng hấp dẫn khách

KI

hàng, có khả năng triển khai các hoạt động với hiệu suất cao hơn các đối thủ cạnh
tranh, để đánh bại các doanh nghiệp đối thủ đang ganh đua đạt được thị phần.

C

Như vậy, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trước hết phải được tạo ra từ
chính thực lực của doanh nghiệp. Đây là các yếu tố nội hàm của mỗi doanh nghiệp,



được tính bằng các tiêu chí về tài chính, công nghệ, nhân lực, tổ chức quản trị

H

doanh nghiệp… một cách riêng biệt và bên cạnh đó cần đánh giá, so sánh với các

đối thủ cạnh tranh trong hoạt động trên cùng một lĩnh vực, cùng thị trường. Sẽ là vô

ẠI

nghĩa nếu những điểm mạnh và điểm yếu bên trong doanh nghiệp được đánh giá

Đ

không thông qua việc so sánh một cách tương ứng với các đối thủ cạnh tranh. Trên
cơ sở các so sánh đó, muốn tạo nên năng lực cạnh tranh đòi hỏi doanh nghiệp phải
tạo lập được lợi thế so sánh với đối thủ của mình. Nhờ lợi thế này, doanh nghiệp có
thể thỏa mãn tốt hơn các đòi hỏi của khách hàng mục tiêu cũng như lôi kéo được
khách hàng của đối thủ cạnh tranh.

6


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
c, Năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực viễn thông di động
Từ các cơ sở lý luận về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh, tác giả khái quát
năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực viễn thông di động là những năng lực và tiềm
năng mà các doanh nghiệp viễn thông di động có thể duy trì vị trí trên thị trường
một cách lâu dài và có hiệu quả.



Năng lực của doanh nghiệp viễn thông tạo ra được lợi thế cạnh tranh, có khả

U


năng tạo ra năng suất và chất lượng cao hơn đối thủ cạnh tranh, chiếm lĩnh thị phần

H

lớn, tạo ra thu nhập cao và phát triển bền vững trong lĩnh vực viễn thông di động.
1.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực viễn thông di động

TẾ

Những đặc điểm của hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực viễn thông di động
ảnh hưởng rất lớn đến việc xác định năng lực canh tranh để có các giải pháp nâng
cao năng lực cạnh tranh phù hợp. Đặc điểm hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực

H

viễn thông di động là:

- Tính vô hình của sản phẩm dịch vụ viễn thông di động. Đây là một đặc

N

điểm cơ bản của dịch vụ nói chung và dịch vụ viễn thông di động nói riêng. Khách

KI

hàng không thể nhìn thấy hình dáng, tính chất của sản phẩm như các loại hàng hóa
vật chất mà hàng hóa của dịch vụ viễn thông chỉ được khách hàng trải nghiệm khi

C


nhà sản xuất dịch vụ đó cung cấp.

- Quá trình tiêu thụ dịch vụ viễn thông di động luôn luôn gắn liền với quá



trình sản xuất ra nó, tức là có quá trình tiêu thụ mới có quá trình sản xuất, tiêu thụ là

H

cơ sở cho sản xuất ra đời.
- Tải trọng không đều theo thời gian và không gian: Do nhu cầu tryền tin tức

ẠI

không đều theo thời gian và không gian cho nên để đảm bảo lưu lượng thoát hết

Đ

mọi nhu cầu về truyền tin tức cần có sự dự trữ đáng kể về phương tiện, thiết bị và
lao động.

Những đặc điểm trên cần được đặc biệt lưu ý khi phân tích môi trường kinh
doanh cũng như khi hạch định chiến lược, phân bổ các nguồn lực.

7


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
1.2. Lý luận về nâng cao năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực viễn thông di động

1.2.1. Khái niệm nâng cao năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực viễn thông di động
Từ các cơ sở lý luận về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực viễn
thông di động, tác giả rút ra nhận định về nâng cao năng lực cạnh tranh trong lĩnh
vực viễn thông di động như sau: Nâng cao năng lực cạnh tranh là việc làm tăng lợi



thế, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp viễn thông trên thị trường bằng các giải

U

pháp khác nhau để tạo ra năng suất và chất lượng cao hơn đối thủ cạnh tranh, nâng
cao vị thế trên thị trường một cách hiệu quả và lâu dài.

H

1.2.2. Sự cần thiết của nâng cao năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực viễn thông di

TẾ

động.

Nâng cao năng lực cạnh tranh là rất cần thiết, thê hiện cụ thể như sau:
a, Nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp viễn thông di động

H

Cạnh tranh là một trong những quy luật cơ bản của nền kinh tế thị trường nói
chung và trong lĩnh vực viễn thông di động nói riêng. Nó là động lực thúc đẩy các


N

doanh nghiệp không ngừng cải tiến hoạt động sản xuất kinh doanh, đổi mới công

KI

nghệ, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm. Vì vậy, nâng cao năng lực cạnh
tranh cũng là động lực nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp viễn thông.

C

b, Đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
Việt Nam là một trong số những thị trường đầu tư hấp dẫn và ngành viễn



thông di động Việt Nam cũng đang nhắm tới của nhiều nhà đầu tư nước ngoài. Mục

H

tiêu của ngành viễn thông đề ra là thu hút được các đối tác nước ngoài vào đầu tư
trong tất cả các lĩnh vực. Thị trường viễn thông hội nhập, doanh nghiệp viễn thông

ẠI

Việt Nam có thêm nhiều cơ hội tiếp cận các công nghệ tiên tiến và được thử sức trên

Đ

một sân chơi rộng và bình đẳng hơn. Tuy nhiên, cũng như lĩnh vực khác các doanh

nghiệp viễn thông di động Việt Nam đang trong tư thế đối mặt với sự cạnh tranh gay
gắt từ phía các doanh nghiệp nước ngoài. Sức ép đó ngày một lớn hơn bởi thị trường
viễn thông là một trong những thị trường mở cửa sớm nhất và có sự cạnh tranh khốc
liệt nhất. Để cạnh tranh với các doanh nghiệp nước ngoài, doanh nghiệp Việt Nam cần

8


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
khẳng định vị thế của mình bằng việc tích lũy vốn, nắm được công nghệ tiên tiến, hiện
đại, kinh nghiệm khai thác, chất lượng dịch vụ tốt và đặc biệt là phải có khách hàng.
Hệ quả của sự hội nhập có thể làm cho doanh nghiệp phát triển tốt, không
phát triển được hoặc bị đào thải khỏi thương trường. Chính vì vậy nâng cao năng
lực cạnh tranh để tồn tại là điều kiện tiên quyết trong thời đại hội nhập là điều kiện



tiên quyết của sự phát triển.

U

c, Phục vụ sự phát triển trong tương lai

H

Trong một vài năm trở lại đây thị trường viễn thông di động trong nước ngày
càng thông thoáng và hấp dẫn thu hút nhiều những doanh nghiệp mới tham gia thị

TẾ


trường. Đó là do kinh doanh dịch vụ viễn thông di động là một lĩnh vực đem lại giá
trị gia tăng cao và trong xu hướng phát triển của xã hội thì đây là một ngành nghề
có cơ hội phát triển mạnh. Với nhiều động thái tích cực của Chính Phủ và Bộ Thông

H

tin và Truyền thông các doanh nghiệp viễn thông trong nước không ngừng cạnh
tranh lẫn nhau để giữ vững và mở rộng thị trường. Tình trạng độc quyền dần được

N

xóa bỏ thay vào đó mà môi trường kinh doanh bình đẳng hơn, thuận lợi hơn và lợi

KI

thế cạnh tranh không hoàn toàn thuộc về một doanh nghiệp nhất định. Những văn
bản, chính sách được ban hành đều nhằm mục tiêu khuyến khích sự cạnh tranh trên

C

thị trường viễn thông đa dạng hóa thành phần tham gia và tăng sự lựa chọn cho
người tiêu dùng cũng như thúc đẩy sự phát triển của thị trường. Do vậy bất cứ

H

lớn.



doanh nghiệp nào trong ngành đều phải đối mặt với áp lực cạnh tranh ngày càng

1.2.3. Các hoạt động nâng cao năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực viễn thông di

ẠI

động

Đ

Để nâng cao năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực viễn thông di động, các doanh

nghiệp viễn thông cần chú ý đến các hoạt động sau:
a, Đổi mới cơ cấu tổ chức quản lý
- Xác định rõ chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận trong hệ thống tổ chức
kinh doanh của doanh nghiệp, cần có sự phân biệt tương đối về tính chất, công việc
của các bộ phận, tránh sự chồng chéo, tạo điều kiện cho cán bộ quản lý tập trung

9


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
đầu tư chuyên sâu và đảm bảo sự hoạt động của các bộ phận trong doanh nghiệp
một cách nhịp nhàng.
- Điều chỉnh hợp lý tổ chức phù hợp với yêu cầu của đội ngũ cán bộ quản lý
trong doanh nghiệp với xây dựng mạng lưới thông tin, xác định các quyết định đưa
ra một cách chính xác, hiệu quả.



- Đảm bảo thông tin trong nội bộ doanh nghiệp, bảo đảm mọi thành viên hiểu


U

rõ được mục đích của tổ chức, đạt được sự thống nhất giữa mục đích cá nhân và

H

mục đích của tập thể. Tổ chức thông tin trong nội bộ doanh nghiệp phải tuân thủ các
nguyên tắc sau: Thông tin phải được phổ biến rộng rãi cho tất cả mọi người, mọi

TẾ

cấp trong tổ chức được biết rõ ràng; các tuyến thông tin cần trực tiếp và ngắn gọn;
duy trì hoạt động của toàn bộ hệ thống thông tin một cách thường xuyên không bị
ngắt quãng.

H

b, Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong các doanh nghiệp viễn thông
- Tiến hành sắp xếp bố trí hợp lý đội ngũ cán bộ quản lý và lao động hiện có ở

N

các doanh nghiệp viễn thông. Cần phát hiện người có năng lực, bố trí họ vào những

KI

công việc phù hợp với ngành nghề, trình độ và năng lực sở trường. Bổ sung những
cán bộ, lao động đủ tiêu chuẩn, có triển vọng phát triển, đồng thời thay thế những

C


cán bộ, nhân viên không đủ năng lực, không đủ tiêu chuẩn.
- Đa dạng hóa các kỹ năng và đảm bảo khả năng thích ứng của người lao động



khi cần có sự điều chỉnh lao động trong nội bộ doanh nghiệp viễn thông. Biện pháp

H

này sẽ giúp các doanh nghiệp có thể dễ dàng điều chỉnh lao động khi có những biến
động, giảm được chi phí để tuyển dụng hay thuyên chuyển lao động.

ẠI

- Tiêu chuẩn hóa cán bộ, lao động trong doanh nghiệp viễn thông. Do đó tiêu

Đ

chuẩn hóa cán bộ phải cụ thể hóa đối với từng ngành nghề, từng loại công việc và
phải phù hợp, đáp ứng được yêu cầu phát triển trong từng thời kỳ. Áp dụng cơ chế
bổ sung và đào thải nhân lực để duy trì đội ngũ cán bộ quản lý kinh doanh, nhân
viên tinh thông nghiệp vụ, đáp ứng yêu cầu cạnh tranh của thị trường.

10


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
c, Tăng cường hoạt động marketing hỗn hợp
- Tăng cường công tác nghiên cứu thị trường. Nghiên cứu thị trường là công

việc cần thiết đầu tiên đối với bất cứ doanh nghiệp nào trong quá trình kinh doanh.
Thông qua việc nghiên cứu thị trường, doanh nghiệp viễn thông sẽ nắm được những
thông tin cần thiết về giá cả của dịch vụ viễn thông di động mà doanh nghiệp đang



hoặc sẽ kinh doanh để đề ra những phương án chiến lược và biện pháp cụ thể được

U

thực hiện mục tiêu kinh doanh đề ra.

H

- Hoàn thiện chiến lược sản phẩm: Doanh nghiệp viễn thông cần cần chọn
những sản phẩm dịch vụ di động có thế mạnh, có thể là dịch vụ thuê bao di động,

TẾ

các gói cước khuyến mãi… không ngừng cải tiến nâng cao chất lượng sản phẩm, đa
dạng hóa sản phẩm theo nhu cầu thông tin liên lạc ngày càng đa dạng và nâng cao
của xã hội.

H

- Hoàn thiện chiến lược phân phối và tổ chức lại mạng lưới bán hàng. Doanh
nghiệp nên chọn kiểu kênh phân phối dọc (đây là kiểu tổ chức kênh rất hiệu quả và

N


đang được áp dụng phổ biến). Tư tưởng cơ bản về hệ thống kênh phân phối dọc là:

KI

+ Các thành viên liên kết với nhau thành một hệ thống thống nhất, chặt chẽ,
bền vững để không bị phá vỡ bởi bất kỳ xung lực nào từ môi trường bên ngoài.

C

+Tính thống nhất và sự liên kết chặt chẽ giữa các thành viên kênh được đảm
bảo bằng sự hợp tác toàn diện và dựa trên nền tảng thống nhất lợi ích của toàn bộ hệ



thống kênh và của từng thành viên.

H

d, Giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành dịch vụ
Khơi dậy khả năng sáng tạo, phát huy trí tuệ của từng cá nhân và tập thể nhằm

ẠI

tìm cách tối thiểu hóa chi phí, đặc biệt là chi phí sản xuất ra dịch vụ viễn thông, chi

Đ

phí quản lý doanh nghiệp. Ngoài ra, từng thành viên trong doanh nghiệp viễn thông
cần tự nâng cao trình độ chuyên môn, trình độ tay nghề. Do đó, trước mắt cần đẩy
mạnh đầu tư đổi mới công nghệ, tăng cường các cột thu, phát sóng di động…

e, Xây dựng và phát triển thương hiệu doanh nghiệp viễn thông
- Các doanh nghiệp cần xây dựng hình ảnh chuyên nghiệp, thương hiệu tốt để
khách hàng dễ dàng nhận biết thông qua quảng cáo, quan hệ công chúng…

11


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
- Xây dựng thương hiệu phải khơi dậy cảm xúc của khách hàng. Để xây dựng
một thương hiệu được khách hàng tin cậy thì doanh nghiệp cần phải hiểu rõ đối
tượng khách hàng của mình hơn ai hết và luôn lấy sự hài lòng của khách hàng làm
trọng tâm cho mọi hoạt động.
f, Chăm sóc khách hàng và dự báo tốt biến động thị trường



- Xây dựng các trung tâm chăm sóc khách hàng và dịch vụ giải đáp thắc mắc

U

của khách hàng phục vụ mọi lúc, mọi nơi để mang lại sự an tâm và thuận tiện cho

H

khách hàng.

- Xây dựng một đội ngũ cán bộ chuyên trách nhằm nghiên cứu đầy đủ, cung
cấp thông tin về thị trường có thể dự báo về các biến động của thị trường.

TẾ


g, Sự tác động của nhà nước

Muốn nâng cao được năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp viễn thông di

H

động cũng cần phải có sự hỗ trợ từ phía Nhà nước. Xét ở góc độ vĩ mô, Nhà nước
cần tập trung vào một số vấn đề sau:

KI

trường viễn thông di động.

N

- Tạo ra môi trường kinh doanh bình đẳng, hạn chế tính độc quyền trên thị

- Thắt chặt quản lý bằng cách tăng cường các cơ chế chính sách hạn chế cạnh

C

tranh không bình đẳng: quản lý sim khuyến mãi, khuyến mãi nạp thẻ.
1.3. Nội dung các yếu tố quyết định năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực viễn



thông di động

H


Để đánh giá năng lực cạnh tranh của một doanh nghiệp, cần phải xác định
được các yếu tố phản ánh năng lực cạnh tranh từ những hoạt động khác nhau

ẠI

Michael Porter đưa ra các nhân tố quyết định năng lực cạnh tranh của doanh

Đ

nghiệp gồm: Văn hóa doanh nghiệp; Sức sinh lời của vốn đầu tư; Năng suất lao
động; Lợi thế về chi phí và khả năng giảm chi phí; Chất lượng sản phẩm và khả
năng nâng cao chất lượng sản phẩm; Kinh nghiệm, kỹ năng, kỹ xảo của đội ngũ
quản trị viên; Sự năng động, linh hoạt, nhạy bén của ban giám đốc; Vị thế cạnh
tranh của doanh nghiệp.

12


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Bên cạnh đó có nhiều nghiên cứu về các yếu tố quyết định đến năng lực cạnh
tranh của doanh nghiệp như: Nguyễn Đình Thọ (2009) nghiên cứu cho thấy các
nhân tố: định hướng kinh doanh, năng lực Marketing, kết quả kinh doanh, năng lực
sáng tạo, định hướng học hỏi, kỳ vọng cơ hội WTO, nguồn lực tài chính, năng lực
quản lý, năng lực nghiên cứu và phát triển quyết định đến năng lực cạnh tranh của



doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh và một số nghiên cứu khác.[13],


U

[10]

H

Thông qua việc kế thừa các tài liệu nghiên cứu và tham khảo ý kiến lãnh đạo
cấp cao tại Viettel trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, tác giả đề xuất các nhân tố thể hiện
năng lực cạnh tranh của Viettel trên địa bàn tỉnh Quảng Trị như sau.

TẾ

1.3.1. Năng lực tổ chức và quản lý

Năng lực tổ chức, quản lý doanh nghiệp được coi là nhân tố có tính quyết định

H

sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp viễn thông. Doanh nghiệp có năng lực tổ
chức, quản lý tốt sẽ giúp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh các dịch vụ của

N

mình. Bộ máy quản lý làm việc có hiệu quả thì các vấn đề xảy ra được giải quyết

KI

nhanh chóng, giúp doanh nghiệp có thể thích nghi tốt với các thay đổi và đối mặt tốt
với các khó khăn thách thức. Vì vậy, một doanh nghiệp có năng lực tổ chức quản lý


C

tốt thì sẽ tăng năng lực cạnh tranh của so với các đối thủ trên thị trường.
Năng lực tổ chức, quản lý được thể hiện qua các mặt sau:



- Trình độ của đội ngũ cán bộ quản lý: được thể hiện bằng những kiến thức cần

H

thiết để quản lí và điều hành, thực hiện các công việc đối nội và đối ngoại của
doanh nghiệp viễn thông. Trình độ của đội ngũ này không chỉ đơn thuần là trình độ

ẠI

học vấn mà còn thể hiện những kiến thức rông lớn và phức tạp thuộc rất nhiều lĩnh

Đ

vực liên quan tới hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, đội ngũ
quản lý cần có tính chuyên nghiệp, tầm nhìn xa trông rộng, có óc quan sát, phân
tích, nắm bắt cơ hội kinh doanh, xử lí các tình huống, giải quyết các vấn đề đặt ra.
- Trình độ tổ chức, quản lý doanh nghiệp: thể hiện ở việc sắp xếp, bố trí cơ
cấu tổ chức bộ máy quản lý và phân định rõ chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận.
Việc hình thành tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp theo hướng tinh, gọn, nhẹ và

13



×