Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Quản trị rủi ro hoạt động tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (795.55 KB, 115 trang )

ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

TẾ

H

U

HOÀNG MINH DŨNG

QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

N

H

VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH QUẢNG TRỊ

KI

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh




C

Mã số: 8340101

Đ

ẠI

H

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. BÙI DŨNG THỂ

HUẾ, 2018


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ
công trình nào khác.



Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này
đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn

U


gốc.

Đ

ẠI

H



C

KI

N

H

TẾ

H

Tác giả luận văn

i

Hoàng Minh Dũng


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành Luận văn này, tôi đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ của Quý Thầy
Cô, bạn bè và tập thể Cán bộ Công nhân viên AgribankChi nhánh tỉnh Quảng Trị
Tôi xin chân thành cảm ơn Quý Thầy Cô trường Đại học Kinh Tế Huế đã tận
tình giảng dạy và truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu về chuyên ngành



trong suốt thời gian tham gia khóa học tại trường. Từ đó giúp cho kiến thức về

U

chuyên môn của tôi được bổ sung và nâng cao hơn.

H

Đặc biệt, tôi xin trân trọng cảm ơn Thầy giáo –PGS. TS. Bùi Dũng Thể là người
trực tiếp hướng dẫn - đã hết lòng giúp đỡ, đã chia sẻ, đóng góp nhiều ý kiến thiết

TẾ

thực giúp tôi hoàn thành tốt Luận văn này.

Nhân đây, cho phép tôi gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban lãnh đạoAgribank Chi
nhánh tỉnh Quảng Trị, các phòng chức năng, các đơn vị trực thuộc và anh, chị, em

H

bạn bè đồng nghiệp đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt


N

thời gian học tập và thực hiện Luận văn tại đơn vị.
Cuối cùng, tôi xin gửi đến toàn thể Quý Thầy Cô trường Đại học Kinh Tế Huế,

KI

Ban lãnh đạoAgribankChi nhánh tỉnh Quảng Trị, Quý Anh, Chị đồng nghiệp các
phòng lời chúc sức khỏe hạnh phúc, thành công trong cuộc sống.

C

Tôi xin chân thành cảm ơn!

H



Tác giả luận văn

Đ

ẠI

Hoàng Minh Dũng

ii


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
Họ và tên học viên: Hoàng Minh Dũng
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh; Niên khóa: 2016-2018.
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Bùi Dũng Thể
Tên đề tài: Quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát



triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Quảng Trị

U

Rủi ro hoạt động của các NHTM Việt Nam nói chung, của Ngân hàng Nông

H

nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (Agribank) nói riêng có nhiều diễn biến
phức tạp, thiệt hại gây ra ngày càng lớn, không chỉ ảnh hưởng đến lợi nhuận và uy

TẾ

tín của ngân hàng mà còn ảnh hưởng tiêu cực đến nền kinh tế và đời sống của nhân
dân,được phản ánh nhiều thông qua các báo cáo của cơ quan có thẩm quyền và trên
phương tiện thông tin đại chúng, phần nào gây mất niềm tin của dân chúng vào hệ

H

thống ngân hàng. Xuất phát từ tình hình đó, việc tìm hiểu về rủi ro hoạt động, cách
quản lý rủi ro hoạt động là yêu cầu cấp thiết và cũng chính là lý do mà bản thân tôi


N

chọn đề tài: “Quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển

KI

Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Quảng Trị”.
Luận văn sử dụng các phương pháp sau: Phương pháp thu thập số liệu thứ



Excel, SPSS.

C

cấp, sơ cấp, phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu được tiến hành trên phần mềm

Luận văn đi sâu phân tích cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu, đánh giá thực

H

trạng quản trị rủi ro hoạt động, trong đó đi sâu vào phân tích các nhân tố ảnh hưởng
trực tiếp đến quản trị rủi ro hoạt động như: Con người, rủi ro từ bên trong nội bộ ngân

ẠI

hàng, rủi ro do các quy định, quy trình nghiệp vụ,rủi ro từ bên ngoài, rủi ro do một số

Đ


yêu tố khác. Từ đó, rút ra những ưu điểm, tồn tại và vướng mắc cần tháo gỡ để đáp ứng
yêu cầu trong việc hoạt động tại ngân hàng nên quản trị rủi ro là cấp thiết.
Luận văn đã kiến nghị, đề xuất một số giải pháp vừa mang tính tổng thể, toàn
diện, đồng thời đã xác định những giải pháp có tính cấp bách nhằm hoàn thiện công
tác quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam- Chi nhánh tỉnh Quảng Trị.

iii


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

STT

Ký hiệu

1

AGRIBANK

Nguyên nghĩa
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Việt Nam

ATM

Máy rút tiền tự động

3


AMA

Phương pháp đo lường tiên tiến

4

BIDV

Ngân hàng Đầu tư và Phát triển

5

CN

Chi nhánh

6

GDV

Giao dịch viên

7

IPCAS

Hệ thống thanh toán nội bộ và kế toán khách hàng

8


KBIA

Phương pháp chỉ số cơ bản KBIA

9

KSV

Kiểm soát viên

10

MBBank

Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội

11

NHNN

12

NHTM

13

NHTMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần


14

SACOMBANK

Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn thương tín

15

TCTD

Tổ chức tín dụng

U

H

TẾ

H

N

Ngân hàng Nhà nước

C

KI

Ngân hàng thương mại


VCB

Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương

VP BANK

Ngân hàng Việt Nam Thịnh vượng

Đ

ẠI

H

17



16



2

iv


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
MỤC LỤC

Lời cam đoan................................................................................................................i
Lời cảm ơn ..................................................................................................................ii
Tóm lược luận văn .................................................................................................... iii
Danh mục các chữ viết tắt ..........................................................................................iv



Mục lục........................................................................................................................v

U

Danh mục bảng biểu................................................................................................ viii

H

Danh mục sơ đồ..........................................................................................................ix
PHẦN I: LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................1

TẾ

1. Tính cấp thiết của đề tài luận văn ...........................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu:...............................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn .....................................................3

H

4. Phương pháp nghiên cứu của luận văn ...................................................................3
5. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................3

N


PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ...................................................................5

KI

Chương 1:CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG
TRONG CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ......................................................5

C

1.1. Những vấn đề cơ bản về rủi ro hoạt động trong các NHTM ...............................5
1.1.1. Rủi ro trong hoạt động kinh doanh của NHTM ................................................5



1.1.2. Rủi ro hoạt động trong hoạt động kinh doanh ngân hàng.................................7

H

1.2. Quản trị rủi ro hoạt động trong các ngân hàng thương mại ...............................11
1.2.1. Khái niệm về quản trị rủi ro và quản trị rủi ro hoạt động ...............................11

ẠI

1.2.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro hoạt động........................12

Đ

1.2.3. Nội dung quản trị rủi ro hoạt động..................................................................13
1.2.4. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả quản trị rủi ro .................................................22

1.2.5. Basel II và vấn đề quản trị rủi ro.....................................................................23
1.3. Kinh nghiệm quản trị rủi ro hoạt động của các ngân hàng thương mại.............26
1.3.1. Kinh nghiệm quản trị rủi ro hoạt động của một số Ngân hàng trên thế giới ..26
1.3.2. Bài học kinh nghiệm quản trị rủi ro hoạt động của một số NHTM ................27

v


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
1.3.3. Bài học kinh nghiệm đối với Agribank...........................................................29
Chương 2:THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG TẠI
AGRIBANK CN TỈNH QUẢNG TRỊ...................................................................30
2.1. Khái quát về Agribank CN tỉnh Quảng Trị........................................................30
2.1.1. Khái quát về hoạt động kinh doanh của Agribank CN tỉnh Quảng Trị. .........30



2.1.2. Kết quả một số mặt hoạt động kinh doanh của Agribank CN tỉnh Quảng Trị32

U

2.2. Thực trạng quản trị rủi ro hoạt động của Agribank CN tỉnh Quảng Trị ............35

H

2.2.1 Tình hình rủi ro hoạt động tại Agribank CN tỉnh Quảng Trị...........................35
2.2.2.Mô hình quản trị rủi ro hoạt động tại Agribank...............................................39

TẾ


2.2.3. Cơ sở pháp lý cho công tác quản trị rủi ro tại Agribank CNtỉnh Quảng Trị ..42
2.2.4. Thực trạng quản trị rủi ro hoạt động tại Agribank CN tỉnh Quảng Trị ..........45
2.3. Đánh giá của đối tượng điều tra về công tác quản trị rủi ro hoạt động tại

H

Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng Trị .........................................................................53
2.3.1. Bảng mã hóa các biến .....................................................................................53

N

2.3.2. Đặc điểm mẫu điều tra ....................................................................................55

KI

2.3.3. Đánh giá của đối tượng điều tra về công tác quản trị rủi ro hoạt động tại
Agribank CN tỉnh Quảng Trị ....................................................................................57

C

2.4 Kết luận về công tác quản trị rủi ro hoạt động tại Agribank CN
tỉnh Quảng Trị ...........................................................................................................67



2.4.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................67

H

2.4.2. Những hạn chế ................................................................................................69

2.4.3. Nguyên nhân của hạn chế ...............................................................................71

ẠI

Chương 3:PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN

Đ

CÔNG TÁCQUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG TẠIAGRIBANK CN
TỈNH QUẢNG TRỊ.................................................................................................75
3.1. Định hướng kinh doanh của Agribank CN tỉnh Quảng Trị ...............................75
3.1.1. Định hướng và mục tiêu phát triển..................................................................75
3.1.2. Định hướng về kiểm soát rủi ro ......................................................................76
3.2. Giải pháp ............................................................................................................78

vi


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
3.2.1. Nhóm giải pháp về cơ cấu tổ chức bộ máy .....................................................78
3.2.2. Nhóm giải pháp xây dựng chiến lược con người đáp ứng yêu cầu quản lý rủi
ro................................................................................................................................78
3.2.3. Nhóm giải pháp nâng cao nhận thức về quản lý rủi ro hoạt động và tính tuân
thủ quy trình cho cán bộ nhân viên ...........................................................................81



3.2.4. Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của Phòng kiểm tra, kiểm soát

U


nội bộ.........................................................................................................................83

H

3.2.5. Nhóm giải pháp để chủ động xử lý linh hoạt, có hiệu quả các tình huống do
các sự kiện bên ngoài tác động .................................................................................85

TẾ

3.2.6. Nhóm giải pháp tăng cường đầu tư cơ sở vật chất đồng bộ và hiện đại, đảm
bảo môi trường làm việc an toàn, thuận tiện.............................................................86
Phần III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................88

H

1. Kết luận .................................................................................................................88
2. Kiến nghị ...............................................................................................................89

N

2.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam..................................................89

KI

2.2. Kiến nghị đối với Agribank ...............................................................................90
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................94

C


PHỤ LỤC .................................................................................................................96
QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ



BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VẮN THẠC SĨ KINH TẾ

H

NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2

ẠI

BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN

Đ

XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

vii


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Ma trận rủi ro ..................................................................................17

Bảng 1.2.

Kiểm soát rủi ro hoạt động theo KPMG International....................17


Bảng 2.1.

Tình hình huy động vốn của Agribank CN tỉnh Quảng Trị ............33

Bảng 2.2.

Tình hình sử dụng vốntại Agribank CN tỉnh Quảng Trị.................34

Bảng 2.3.

Kết quả tài chính từ năm 2014-2016 của Agribank CN tỉnh Quảng

U



Bảng 1.1.

Bảng 2.4.

H

Trị ....................................................................................................35
Số lỗi phát sinh của Agribank CN tỉnh Quảng Trị

Bảng 2.5.

TẾ


theo nghiệp vụ qua các năm từ 2014 - 2016 ...................................36
Giá trị tổn thất của Agribank CN tỉnh Quảng Trị ...........................38
qua các năm từ 2014-2016 ..............................................................38
Thống kê các cuộc kiểm tra từ năm 2014–2016 tại Agribank

H

Bảng 2.6.

Mã hóa các biến trong mô hình.......................................................53

Bảng 2.8:

Đặc điểm cỡ mẫu.............................................................................55

Bảng 2.9:

Thống kê mô tả về công tác quản trị rủi ro hoạt động tại CN.........57

Bảng 2.10:

Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha.............................................60

Bảng 2.11:

KI

N

Bảng 2.7.


C

CN Quảng Trị..................................................................................51

Kết quả phân tích nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản trị rủi



ro tại Agirbank CN tỉnh Quảng Trị .................................................62
Kết quả hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản trị

H

Bảng 2.12:

Đ

ẠI

rủi ro hoạt động tại Agribank CN tỉnh Quảng Trị ..........................65

viii


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1. Phân loại rủi ro trong kinh doanh ngân hàng...........................................6
Sơ đồ 1.2. Các yếu tố trong rủi ro hoạt động ............................................................8

Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức hoạt động của Agribank CN tỉnh Quảng Trị ................32

Đ

ẠI

H



C

KI

N

H

TẾ

H

U



Sơ đồ 2.2. Mô hình quản trị rủi ro tại Agribank .....................................................40

ix



ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
PHẦN I: LỜI MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tàiluận văn
Trong lĩnh vực tài chính ngân hàng, do vai trò quan trọng và đặc thù của ngân
hàng thương mại (NHTM) đối với tính ổn định và bền vững của toàn bộ nền kinh



tế, cùng với sự bùng nổ của khủng hoảng tài chính kèm theo những yếu kém và thất

U

bại trong hoạt động của nhiều NHTM trong những năm vừa qua, quản trị rủi ro

H

trong NHTM đang trở thành vấn đề quan tâm hàng đầu tại nhiều quốc gia trên thế
giới, từ những nước phát triển có nền tài chính vượt bậc như Mỹ, châu Âu, Nhật

TẾ

Bản... cho đến những nước đang phát triển với thị trường tài chính ngân hàng mới
đang ở giai đoạn sơ khai, trong đó có Việt Nam.

Xu hướng tự do hoá và toàn cầu hoá kinh tế khiến hoạt động kinh doanh

H


ngành ngân hàng của Việt Nam càng trở nên phức tạp và phải đối mặt với rất nhiều

N

rủi ro trong hoạt động của mình, đòi hỏi các NHTM phải có cơ chế quản lý rủi ro
chặt chẽ. Quản trị rủi ro là nền tảng để duy trì hoạt động, bởi thế nó là phần cơ bản

KI

trong quản trị ngân hàng. Trong khi rủi ro tín dụng, rủi ro thị trường xuất phát từ
bên ngoài như khả năng vỡ nợ của người vay, các biến động giá cả thị trường, thì

C

rủi ro hoạt động xuất phát chủ yếu từ những hạn chế trong nội bộ ngân hàng liên



quan đến con người, quy trình hoạt động, hệ thống công nghệ.
Thực tế hiện nay, rủi ro hoạt động của cácNHTM Việt Nam nói chung, của

H

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam(Agribank) nói riêng có
nhiều diễn biến phức tạp, thiệt hại gây ra ngày càng lớn, không chỉ ảnh hưởng đến

ẠI

lợi nhuận và uy tín của ngân hàng mà còn ảnh hưởng tiêu cực đến nền kinh tế và


Đ

đời sống của nhân dân,được phản ánh nhiều thông qua các báo cáo của cơ quan có
thẩm quyền và trên phương tiện thông tin đại chúng, phần nào gây mất niềm tin của
dân chúng vào hệ thống ngân hàng.
Trong bối cảnh hội nhập kinh tế thế giới hiện nay, yêu cầu đặt ra
chocácNHTM Việt Nam là phải không ngừng nâng cao năng lực cạnh tranh, duy trì
và mở rộng quy mô hoạt động, tranh thủ cơ hội và đối phó với những thách thức

1


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
mới. Để đạt được những mục tiêu đó, các NHTM phải đổi mới về quy trình nghiệp
vụ, nâng cao năng lực tài chính, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, hiện đại hóa
hệ thống công nghệ và quan trọng nhất là nâng cao hiệu quả của hệ thống quản trị
rủi ro.
Hệ thống quản trị rủi ro củaAgribank được thực hiện thông qua hệ thống kiểm



tra kiểm soát nội bộ bao gồm tập hợp các cơ chế, chính sách, quy trình quy định nội

U

bộ, cơ cấu tổ chức của Agribank được thiết lập trên cơ sở phù hợp với quy định của

H

pháp luật hiện hành và được tổ chức thực hiện nhằm đảm bảo phòng ngừa, phát

hiện và xử lý kịp thời các rủi ro và đạt được mục tiêu mà Agribank đã đề ra. Tuy

TẾ

nhiên, quy trình quản trị rủi ro vẫn chủ yếu tập trung cho quản trị rủi ro tín
dụng.Quản trị rủi ro hoạt động chưa được xây dựng thành một quy trình riêng, hệ
thống nhận diện và đo lường rủi ro hoạt động chưa được xây dựng một cách khoa

H

học,quá trình tổ chức thực hiện chưa đồng bộ, có những điểm chưa phù hợp chậm
được sửa đổi, nên hiệu quả kiểm soát rủi ro vẫn còn thấp vàAgribank CN tỉnh

N

Quảng Trịcũng nằm trong bối cảnh chung đó.

KI

Xuất phát từ tình hình đó, việc tìm hiểu về rủi ro hoạt động, cách quản lý rủi
ro hoạt động là yêu cầu cấp thiết và cũng chính là lý do mà bản thân tôi chọn đề tài:
“Quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

C

Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Quảng Trị”.



2. Mục tiêu nghiên cứu:


H

- Mục tiêu chung: Nghiên cứu các giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro
hoạt động tại Agribank CN tỉnh Quảng Trị.

ẠI

- Mục tiêu cụ thể:

Đ

+ Nghiên cứu cơ sở lý luận cơ bản về rủi ro, rủi ro hoạt động và quản trị rủi ro

hoạt động trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
+Đánh giá thực trạng quản trị rủi ro hoạt động tại Agribank CN tỉnh Quảng
Trị.
+Đề xuất các kiến nghị, giải pháp để hoàn thiện quản trị rủi ro hoạt độngtại
Agribank CN tỉnh Quảng Trị.

2


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
- Đối tượng nghiên cứu: Nội dung quản trị rủi ro hoạt động tại Agribank CN
tỉnh Quảng Trị.
- Phạm vi nghiên cứu:




+ Về không gian: Tại Agribank CN tỉnh Quảng Trị.

U

+ Về thời gian: Từ năm 2014 đến 2016

H

4. Phương pháp nghiên cứu của luận văn
- Phương pháp thu thập số liệu

TẾ

+Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp:Dữ liệu thứ cấp được thu thập từ báo
cáo tài chính của Agribank, từ các báo cáo vĩ mô, báo cáo ngành, từ website Tổng
cục thống kê, Ngân hàng nhà nước, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch đầu tư, ...

H

+Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp:Điều tra bằng bảng câu hỏi được thiết

N

kế sẵn cho 150 nhân viên Agribank CNtỉnh Quảng Trị.
Thang đo sử dụng là thang đo Likert với 5 mức độ gồm: 1. Hoàn toàn không

KI

đồng ý; 2. Không đồng ý; 3.Bình thường; 4.Đồng ý; 5.Hoàn toàn đồng ý.

- Phương pháp phân tích

C

+ Phương pháp thống kê mô tả: Sử dụng giá trị trung bình để thống kê đặc



điểm về các nội dung công tác quản trị rủi ro hoạt động của tại Agribank CNtỉnh
Quảng Trị.

H

+ Phương pháp phân tích nhân tố: Sử dụng phân tích nhân tố khám phá EFA

ẠI

để rút ra các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản trị rủi ro hoạt động.
+ Phương pháp hồi quy: Phân tích mô hình hồi quy dựa trên biến độc lập và

Đ

biến phụ thuộc để giải thích sự tác động của các biến phụ thuộc đến công tác quản
trị rủi ro hoạt động tai ngân hàng Agribank CNtỉnh Quảng Trị.
+ Dữ liệu được tổng hợp và phân tích trên phần mềm SPSS
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được chia thành 3 chương:

3



ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Chương 1: Cơ sở khoa học về quản trị rủi ro hoạt động trong các NHTM.
Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro hoạt động tại Agribank CNtỉnh Quảng
Trị.
Chương 3: Phương hướng và giải pháp tăng cường công tác quản trị rủi ro

Đ

ẠI

H



C

KI

N

H

TẾ

H

U




hoạt động tại Agribank CNtỉnh Quảng Trị.

4


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chương 1:
CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG

1.1. Những vấn đề cơ bản về rủi ro hoạt động trong các NHTM

U

1.1.1. Rủi ro trong hoạt động kinh doanh của NHTM



TRONG CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

H

1.1.1.1. Khái niệm về rủi ro

- Theo định nghĩa truyền thống, rủi ro là những sự kiện có thể làm mất mát tài

TẾ

sản hay làm phát sinh một khoản nợ.


- Khái niệm hiện đại về rủi ro bao hàm nghĩa rộng hơn và không chỉ tính đến
rủi ro tài chính mà còn bao gồm cả những rủi ro liên quan đến những mục tiêu hoạt

H

động và mục tiêu chiến lược. “Rủi ro là khả năng những sự kiện chưa chắc chắn
trong tương lai sẽ làm cho chủ thể không đạt được những mục tiêu chiến lược và

N

mục tiêu hoạt động cũng như chi phí cơ hội của việc làm mất những cơ hội thị

KI

trường”.[1]

Theo tài liệu SSC (State Security Commission of Việt Nam) thì “Rủi ro trong

C

kinh doanh ngân hàng là khả năng một hành động hoặc một sự kiện nào đó có thể
đem lại những kết quả bất lợi ảnh hưởng trực tiếp đến nguồn thu nhập hay nguồn



vốn của tổ chức hoặc tạo ra các trở ngại ngăn cản tổ chức tiếp tục kinh doanh và tận

H


dụng những cơ hội tạo ra lợi nhuận”.[1]
1.1.1.2. Các loại rủi ro trong kinh doanh ngân hàng

ẠI

Khi nền kinh tế ngày càng phát triển thì các ngân hàng càng phải đối mặt với

Đ

nhiều rủi ro hơn để tạo được lợi nhuận mong muốn. Theo phạm trù rủi ro người ta
phân loại thành 4 nhóm rủi ro: (Sơ đồ 1.1)
Mỗi loại rủi ro có những đặc thù riêng song chúng có mối quan hệ biện chứng
với nhau và đều ảnh hưởng trực tiếp tới hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Một
loại rủi ro này xảy ra sẽ kéo theo một loạt các loại rủi ro khác, ví dụ một cán bộ tín

5


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
dụng khi cho khách hàng vay định giá tài sản thế chấp quá cao so với giá trị thực
của tài sản (rủi ro hoạt động) gây ra thất thoát tài sản (rủi ro tín dụng, rủi ro tài sản).

Rủi ro hoạt
động

Cơ cấu lợi
nhuận

Lừa dối
nội bộ


Chính sách
kinh tế vĩ mô

Mức độ
vốn

Lỗi trong
quá trình
quản lý

Rủi ro
quốc gia

Khủng
hoảng
ngân hàng

Rủi ro
thanh
khoản

Hư hỏng
tài sản

Tính chấp
hành pháp
luật

Bệnh dịch


Lừa đảo

Hệ thống
tài chính

Cú sốc
bên ngoài
khác

Rủi ro
công nghệ

Hệ thống
pháp luật

Đ

Rủi ro lãi
suất

H

TẾ

H

N

KI


C



ẠI

H

Rủi ro thị
trường

Rủi ro sự cố

U

Rủi ro tài chính

Rủi ro tín
dụng

Rủi ro kinh
doanh



Các loại rủi ro đối với ngân hàng

Sự kiện
chính trị


Hành vi
của nhân
viên

Rủi ro hối
đoái

Sơ đồ 1.1. Phân loại rủi ro trong kinh doanh ngân hàng
(Nguồn : Tài liệu quản trị rủi ro trong NH của Joel Bessis)

6


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Trong hoạt động kinh doanh ngân hàng thì rủi ro hoạt động là loại rủi ro ảnh
hưởng nhiều nhất và bao trùm lên tất cả các loại rủi ro. Rủi ro hoạt động không
mang tính tài chính bởi nó phát sinh từ sự cố trong quy trình, từ hệ thống công nghệ
thông tin, hệ thống báo cáo, những quy định giám sát rủi ro nội bộ hoặc việc tuân
thủ những chính sách rủi ro. Chính vì vậy trong quản lý rủi ro nếu quản lý tốt rủi ro

H

1.1.2.1. Khái niệm về rủi ro hoạt động

U

1.1.2. Rủi ro hoạt động trong hoạt động kinh doanh ngân hàng




hoạt động sẽ làm giảm thiểu nguy cơ xảy ra các rủi ro khác.

Rủi ro hoạt động tồn tại trong hầu hết các bộ phận của ngân hàng có thực hiện

TẾ

nghiệp vụ giao dịch kinh doanh, cung cấp dịch vụ hoặc các hoạt động chấp nhận rủi
ro. Rủi ro này phát sinh do hệ thống thông tin không hiệu quả, do sai sót kỹ thuật,
những sai phạm trong kiểm soát nội bộ, những biến cố không định trước hay những

H

vấn đề hoạt động khác có thể dẫn đến mất mát không định trước hay những vấn đề
về uy tín, danh tiếng. Phạm vi và thời gian xảy ra những rủi ro hoạt động rất rộng

N

lớn, nó có thể xảy ra bất kỳ lúc nào trong thời gian hoạt động của ngân hàng.

KI

Theo Basel II: Rủi ro hoạt động là nguy cơ xảy ra tổn thất trực tiếp hay gián
tiếp do các quy trình, con người và hệ thống nội bộ không đạt yêu cầu hoặc thất bại

C

hay do các sự kiện bên ngoài. Rủi ro hoạt động bao gồm cả rủi ro pháp lý nhưng
loại trừ rủi ro chiến lược và rủi ro uy tín.[1]




Như vậy, rủi ro hoạt động là do nhóm yếu tố sau tạo nên, đó là: quy trình, con

H

người, hệ thống công nghệ thông tin, các sự kiện bên ngoài và các vấn đề khác. Các
nhóm yếu tố đó được thể hiện thông qua sơ đồ sau (sơ đồ 1.2):[3]

ẠI

- Con người: Sự cố con người được hiểu theo nghĩa rộng bao gồm cả thiếu

Đ

chuyên môn lẫn sự gian lận, sự không tuân thủ những quy trình và chính sách
hiện hành. Rủi ro hoạt động tăng lên cùng với sự tham gia của con người vào
hoạt động khởi tạo, phê duyệt, báo cáo hoặc điều chỉnh một giao dịch. Ngân
hàng càng có nhiều nhân viên, nhiều địa điểm giao dịch và khách hàng thì rủi ro
hoạt động càng cao.

7


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
- Quy trình: Những thủ tục và biện pháp kiểm soát báo cáo, theo dõi và quyết
định không thỏa đáng; những thủ tục xử lý thông tin không hợp lý ví dụ sai sót
trong ghi chép giao dịch hoặc kiểm tra tài liệu pháp lý; những trục trặc tổ chức;
những rủi ro không được phát hiện vượt qua giới hạn; sự kém cỏi trong quản lý theo
dõi rủi ro, ví dụ không tạo ra động cơ để báo cáo rủi ro, không chấp hành các thủ




tục chính sách; trục trặc trong quá trình ghi chép giao dịch; những sai sót kỹ thuật

U

trong hệ thống thông tin hoặc biện pháp quản lý rủi ro.[3]

TẾ

Quy trình

Hệ thống

H

Con người

H

RỦI RO
HOẠT ĐỘNG

Bất cập, chưa
hoàn chỉnh, chưa
phù hợp

- Hệ thống CNTT
- Các hệ thống hỗ

trợ/dự phòng khác

- Lừa đảo
- Bất khả kháng
- Chính sách

KI

N

- Hành vi của nhân
viên
- Quản lý cán bộ
không hiệu quả

Khách quan

Sơ đồ 1.2. Các yếu tố trong rủi ro hoạt động

C

(Nguồn : Tài liệu quản trị rủi ro trong NH của Joel Bessis)

- Hệ thống: Đầu tư công nghệ không phù hợp, lỗi tích hợp từ vận hành hệ



thống, lỗ hổng an ninh hệ thống và có thể phát sinh bất cứ khi nào hệ thống công

H


nghệ bị trục trặc hoặc là khi hệthống hỗ trợ bên trong ngừng hoạt động. Đây chỉ là
một phần của rủi ro hoạt động nhưng lại có thể ảnh hưởng đến tất cả các loại rủi ro

ẠI

khác trong ngân hàng.

Đ

- Các sự kiện bên ngoài: Các yếu tố nằm ngoài sự kiểm soát của ngân hàng

cũng góp phần gây ra rủi ro hoạt động. Các thay đổi về pháp lý, chính trị; các hành
vi lừa đảo, trộm cắp hoặc phạm tội của các đối tượng bên ngoài; thời tiết khắc
nghiệt cũng có thể tạo ra hoặc làm tăng thêm các rủi ro trong ngân hàng.
Các vấn đề khác có ảnh hưởng đến rủi ro hoạt động bao gồm: số tiền của các
giao dịch, số lượng các giao dịch, số lượng các thay đổi mà một ngân hàng đang

8


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
gặp phải (lãnh đạo mới, nhân viên mới, sản phẩm mới, những thay đổi về chương
trình hệ thống…).
Rủi ro hoạt động đặt ra những thách thức về dữ liệu và phương pháp. Để mô
phỏng nó đòi hỏi phải phân loại các sự kiện rủi ro cộng với đánh giá tần suất và hệ
quả của chúng, đồng thời phải có dữ liệu lịch sử về số lượng và tổn thất của các sự




kiện rủi ro. Bên cạnh việc thống kê, thì các nhà quản trị cần phải đưa ra được dự

U

đoán về các sự kiện có thể xảy ra và hậu quả tiềm năng của chúng, chi phí bảo hiểm

H

tương ứng với tần suất xảy ra cũng như chi phí của các sự kiện đó và chi phí từ việc
thu thập dữ liệu từ các tổ chức khác.

TẾ

1.1.2.2.Phân loại rủi ro hoạt động

Dựa vào nguyên nhân gây nên rủi ro hoạt động ta có thể chia rủi ro hoạt động
thành các dạng sau:

H

* Rủi ro từ bên trong nội bộ ngân hàng, bao gồm:
- Rủi ro do cán bộ, nhân viên ngân hàng gây ra:

N

+Không tuân thủ các quy định, quy trình nghiệp vụ ngân hàng.

KI

+Thực hiện các nhiệm vụ, nghiệp vụ không được ủy quyền hoặc phê duyệt

quá thẩm quyền cho phép.

C

+ Không chấp hành nội quy của đơn vị, hợp đồng lao động và các văn bản
pháp luật đối với người lao động nơi công sở.



+Có hành vi lừa đảo hoặc hành vi phạm tội, cấu kết với đối tượng bên ngoài

H

gây thiệt hại cho ngân hàng.
- Rủi ro do các quy định, quy trình nghiệp vụ:

ẠI

+ Quy trình nghiệp vụ có nhiều điểm bất cập, chưa hoàn chỉnh tạo kẽ hở cho

Đ

kẻ xấu lợi dụng gây thiệt hại cho ngân hàng.
+Quy trình nghiệp vụ chưa phù hợp gây khó khăn cho cán bộ khi tác nghiệp.
- Rủi ro từ hệ thống công nghệ thông tin:
+Do dữ liệu hệ thống không đầy đủ hoặc hệ thống bảo mật không an toàn.
+ Do chương trình hệ thống lỗi thời, đầu tư công nghệ không phù hợp, hệ
thống bị hỏng hóc.

9



ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
- Rủi ro từ các hệ thống hỗ trợ khác:
+Rủi ro do việc chỉ đạo hướng dẫn và hỗ trợ chưa kịp thời, chưa hiệu quả,
chồng chéo gây khó khăn ách tắc cho bộ phận nghiệp vụ.
+Do cơ chế quản lý về công tác hỗ trợ chưa phù hợp, chưa đáp ứng yêu cầu hỗ
trợ cho bộ phận nghiệp vụ.



*Rủi ro do tác động bên ngoài, bao gồm:

U

-Rủi ro do hành vi của các đối tượng bên ngoài như lừa đảo, trộm cắp, giả mạo

H

giấy tờ…

- Rủi ro do tác động của các sự kiện bên ngoài hoặc do tự nhiên (thiên tai, dịch

TẾ

bệnh…) gây thiệt hại cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng.

- Rủi ro do chính sách như sự thay đổi của các văn bản, quy định của Chính
phủ, các Bộ ngành có liên quan làm ảnh hưởng đến hoạt động kinh của ngân hàng.


H

1.1.2.3. Hậu quả của rủi ro hoạt động

Rủi ro hoạt động không chỉ gây thiệt hại cho ngân hàng về mặt tài chính mà

N

còn gây ảnh hưởng rất lớn đến uy tín, thương hiệu của ngân hàng.

KI

- Đối với hoạt động thanh toán: Hậu quả mà ngân hàng phải gánh chịu có thể
là không thanh toán được theo yêu cầu của khách hàng hoặc thanh toán nhầm đối

C

tượng thụ hưởng.

- Đối với hoạt động tài chính: Hậu quả có thể là việc định giá tài sản không đúng,



các báo cáo lỗ, lãi không hoàn chỉnh, các khoản mục kế toán không được đối chiếu.

H

- Đối với lĩnh vực công nghệ thông tin: Là tình trạng mất kiểm soát hệ thống,
hoặc hệ thống cơ sở dữ liệu ngừng hoạt động.


ẠI

- Đối với hoạt động marketing và bán hàng: Có thể đưa ngân hàng rơi vào tình

Đ

trạng khi đưa các sản phẩm mới mà không bảo đảm cơ sở hạ tầng phù hợp do không
áp dụng đúng các thủ tục phê duyệt sản phẩm mới.
- Đối với hoạt động quản lý nhân sự: Hậu quả có thể là hành vi vi phạm pháp
luật trong vấn đề kết thúc hợp đồng lao động…

10


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
- Đối với uy tín của ngân hàng: Có thể mất khách hàng hoặc uy tín của ngân
hàng bị sụt giảm từ đó dẫn đến hậu quả làm giảm lợi nhuận hoặc có thể gây mất vốn
của các ngân hàng.
1.2. Quản trị rủi ro hoạt động trong các ngân hàng thương mại
1.2.1.Khái niệm về quản trị rủi ro và quản trị rủi ro hoạt động



1.2.1.1. Khái niệm về quản trị rủi ro

U

Theo Ủy ban giám sát ngân hàng Basel thì “Quản trị rủi ro là một quá trình

H


liên tục cần được thực hiện ở mọi cấp độ của một tổ chức tài chính và yêu cầu bắt
buộc để các tổ chức tài chính có thể đạt được các mục đề ra và duy trì khả năng tồn

TẾ

tại và sự minh bạch về tài chính”.[1]

Quản trị rủi ro là hệ thống cơ bản của một tổ chức tài chính, nó liên quan đến
việc xác định, đo lường, giám sát, kiểm soát, quản lý rủi ro nhằm đảm bảo:

H

- Các cá nhân liên quan đến rủi ro và được giao trách nhiệm quản trị rủi ro
phải hiểu rõ về rủi ro.

N

- Rủi ro của một ngân hàng nằm trong giới hạn xác định bởi Hội đồng quản trị.

KI

- Rủi ro trong việc ra quyết định phải tương xứng với mục tiêu và chiến lược
kinh doanh do Hội đồng quản trị đề ra.

C

- Quỹ dự phòng rủi ro bù đắp được các loại rủi ro dự kiến sẽ xảy ra.
-Rủi ro trong việc quyết định phải rõ ràng minh bạch.




- Có đủ vốn để bù đắp rủi ro.

H

1.2.1.2. Khái niệm về quản trị rủi ro hoạt động
Quản trị rủi ro hoạt động là “Quá trình tổ chức tín dụng tiến hành các hoạt động

ẠI

tác động đến rủi ro hoạt động, bao gồm việc thiết lập cơ cấu tổ chức, xây dựng hệ

Đ

thống các chính sách, phương pháp quản lý rủi ro hoạt động để thực hiện quá trình
quản lý rủi ro đó là xác định, đo lường, đánh giá, quản lý, giám sát và kiểm tra kiểm
soát rủi ro hoạt độngnhằm bảo đảm hạn chế tới mức thấp nhất rủi ro xảy ra”.[1]
Mục đích của quản trị rủi ro hoạt động là nhằm tìm hiểu mức độ rủi ro hoạt
động của hệ thống, của tổ chức; tìm nguyên nhân dẫn đến rủi ro, phân phối nguồn
lực hỗ trợ và xác định các khuynh hướng bên ngoài cũng như bên trong giúp dự báo

11


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
được rủi ro để đưa ra các giải pháp phòng ngừa, hạn chế.Việc quản lý rủi ro hoạt
động giúp cho ngân hàng ngăn ngừa sự gian lận, giảm thiểu sai sót trong quá trình
giao dịch, duy trì tính chính trực của quyền kiểm soát nội bộ.
1.2.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro hoạt động

Các nhà kinh tế học đã đúc kết ra rằng: Rủi ro tạo ra cơ hội -> cơ hội tạo ra giá



trị -> giá trị tạo ra sự giàu có cho các nhà đầu tư-> các nhà đầu tư tạo ra sự vượt trội

U

cho các ngân hàng.

H

Theo một số nhà nghiên cứu được đăng trên báo cáo thực trạng ngành ngân hàng
của Viện chiến lược ngân hàng nhà nước Việt Nam năm 2014, hiện nay ảnh hưởng của

TẾ

rủi ro hoạt động trong các ngân hàng thường chiếm trên 10%. Ngoài ra rủi ro hoạt động
còn gây tổn thất về nhân sự và ảnh hưởng không nhỏ đến uy tín của các ngân hàng.
Trong môi trường cạnh trạnh ngày càng gay gắt thì mức độ rủi ro hoạt động ngày càng

H

gia tăng, điều này được giải thích bởi những lý do sau:[9]

- Môi trường cạnh tranh gay gắt đòi hỏi chất lượng dịch vụ phải được nâng lên

N

điều đó là cho áp lực về công việc cũng như hiệu quả công việc ngày càng gia tăng.


KI

- Trong quá trình xử lý, tốc độ và khối lượng giao dịch ngày càng tăng do đó
có thể xảy ra lỗi và sai sót trong thao tác nghiệp vụ.

C

- Sự gia tăng của các dịch vụ ngân hàng hiện đại như internet banking, mobile
banking, auto bank…và kéo theo đó là một loạt tội phạm mới xuất hiện trong lĩnh



vực ngân hàng.

H

- Hiện nay, các ngân hàng ngày càng áp dụng nhiều hơn các công nghệ tiên
tiến, hiện đại vào hoạt động kinh doanh nhằm thỏa mãn tối đa nhu cầu của khách

ẠI

hàng. Song điều đó cũng làm cho các ngân hàng ngày càng phụ thuộc nhiều hơn

Đ

vào công nghệ, và như vậy rủi ro về công nghệ sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt
động ngân hàng.
Xuất phát từ những lý do đó mà việc quản trị rủi ro hoạt động đối với các ngân
hàng là hết sức cần thiết để ngân hàng có thể tồn tại và phát triển bền vững. Việc

các ngân hàng tăng cường năng lực quản trị rủi ro sẽ làm tăng giá trị cho nhà đầu tư,
điều đó cũng đòi hỏi các ngân hàng phải nghiên cứu, tìm mọi cách để ràng buộc

12


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
quản lý rủi ro với việc tạo ra các giá trị bởi hơn ai hết họ hiểu được rằng rủi ro
không đơn giản là những thảm họa cần tránh mà trong rất nhiều trường hợp còn là
những cơ hội cần được khai phá để tạo ra nhiều lợi nhuận hơn.
Việc nâng cao hiệu quả của quản trị rủi ro hoạt động nhằm:
- Về mặt pháp lý: Hoàn thiện các quy định về mặt pháp lý



- Phòng ngừa: Nhằm chống đỡ những tổn thất không lường trước.

U

- Tạo ra tính vượt trội: Cơ hội cần được khai phá và tạo ra nhiều lợi nhuận, từ
đó nâng cao năng lực quản trị rủi ro hoạt động

H

1.2.3. Nội dung quản trị rủi ro hoạt động

TẾ

1.2.3.1. Nhận diện rủi ro hoạt động


Trong ngân hàng thương mại tất cả các bộ phận đều có trách nhiệm phải thực
hiện đánh giá và xác định rủi ro nhằm phát hiện kịp thời những dấu hiệu rủi ro trong

H

quá trình hoạt động của mình, phân tích xác định mức độ ảnh hưởng và hậu quả có
thể xảy ra.

N

Để nhận diện được rủi ro hoạt động các ngân hàng phải nắm rõ nguy cơ rủi ro,

KI

nguyên nhân gây ra rủi ro, đối tượng gây rủi ro, mức độ rủi ro có thể xảy ra.Tùy
theo phương pháp quản lý,mỗi ngân hàng có thể quy định một cách thức nhận diện

hiệu sau: [8]

C

rủi ro hoạt động khác nhau nhưng thông thường được thực hiện theo 07 nhóm dấu



* Nhóm dấu hiệu rủi ro liên quan đến mô hình tổ chức bộ máy và an toàn nơi

H

làm việc, cần phải thực hiện:

- Rà soát, đánh giá thường xuyên mô hình tổ chức bộ máy, cơ cấu các bộ phận

ẠI

nghiệp vụ.

Đ

- Rà soát, đánh giá công tác tuyển dụng, bổ nhiệm cán bộ, đánh giá, phân tích

nguyên nhân cán bộ bỏ việc, chấm dứt hợp đồng lao động; đánh giá việc thực hiện
các quy định hay thỏa ước lao động, sức khỏe và an toàn lao động.
- Đánh giá cán bộ về trình độ học vấn, các chuyên ngành được đào tạo, kinh
nghiệm làm việc, kết quả thực hiện công việc, việc tuân thủ và chấp hành các quy định.

13


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Thông qua việc rà soát, đánh giá tổ chức bộ máy và an toàn nơi làm việc mà
các ngân hàng có thể tìm ra các loại dấu hiệu rủi rotừ nhân viên; công tác tuyển
dụng, bố trí, bổ nhiệm cán bộ; từ việc thực hiện chưa đúng các quy định của pháp
luật đối với người lao động.
* Nhóm dấu hiệu rủi ro liên quan đến cơ chế, chính sách, quy định bao gồm:



- Các chính sách, quy định còn thiếu hoặc chưa đầy đủ, chưa chặt chẽ, chưa cụ

U


thể, có kẽ hở tạo điều kiện cho kẻ xấu lợi dụng, gây tổn thất cho ngân hàng.

H

- Các văn bản quy định có sự chồng chéo, bất hợp lý gây khó khăn cho người
thực hiện hoặc không thể thực hiện được.

TẾ

- Các văn bản quy định có nội dung chưa đúng với quy định của pháp luật
hiện hành.

Việc thường xuyên rà soát cơ chế, chính sách, quy định nội bộ trong quá trình

H

hoạt động là yêu cầu không thể thiếu được đối với các ngân hàng.
* Nhóm dấu hiệu rủi ro liên quan đến gian lận nội bộ: Các ngân hàng sẽ phải

N

thực hiện nhận diện những dấu hiệu rủi ro như cán bộ tự thực hiện hoặc cấu kết với

KI

nhau hoặc với khách hàng để thực hiện những hoạt động phạm pháp nhằm mục đích
chiếm đoạt tài sản, hủy hoại uy tín của ngân hàng.

C


* Nhóm dấu hiệu rủi ro liên quan đến gian lận bên ngoài:Bao gồm những hành
động có chủ đích như gian lận, lừa đảo của khách hàng hoặc của các đối tượng bên



ngoài khác nhằm mục đích chiếm đoạt tài sản (như cung cấp thông tin sai sự thật,

H

làm giả hồ sơ giao dịch…).
* Dấu hiệu rủi ro liên quan đến quá trình xử lý công việc: Phải thường xuyên

ẠI

theo dõi, thống kê đầy đủ các lỗi, sai sót phát sinh trong quá trình xử lý công việc

Đ

của tất cả các bộ phận nhằm nhận diện được các dấu hiệu rủi ro như thực hiện
nghiệp vụ vượt quyền, không tuân thủ các quy định, quy trình; kiểm soát không
chặt chẽ…
* Dấu hiệu rủi ro liên quan đến hệ thống công nghệ thông tin: Các ngân hàng phải
thường xuyên theo dõi hoạt động của hệ thống, thống kê đầy đủ các lỗi, sai sót, các sự cố
của hệ thống công nghệ thông tin làm ảnh hưởng đến hoạt động của ngân hàng

14


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

* Nhóm dấu hiệu rủi ro liên quan đến thiệt hại tài sản: Ngân hàng xem xét,
đánh giá khả năng xảy ra các rủi ro như phá hoại, khủng bố, thiên tai, hỏa hoạn…
1.2.3.2. Đo lường rủi ro hoạt động
Đo lường rủi ro hoạt động là việc xác định mức độ rủi ro của các loại rủi ro

khi có cách đánh giá định lượng và định tính về rủi ro. [8]



hoạt động. Mục đích của quản lý rủi ro đó là kiểm soát rủi ro và điều này chỉ khả thi

U

- Phương pháp định tính:đây là phương pháp phân tích, đánh giá, nhận xét chủ

H

quan của ngân hàng thương mại về mức độ tốt - xấu, lớn- nhỏ, tính nghiêm trọng
của các dấu hiệu rủi ro đã được xác định. Phương pháp này được sử dụng để đo

TẾ

lường các rủi ro liên quan đến mô hình tổ chức bộ máy,an toàn nơi làm việc và rủi
ro liên quan đến chính sách, các quy trình nội bộ.

- Phương pháp định lượng: Phương pháp đo lường định lượng là việc đánh giá

H

bằng số liệu cụ thể về mức độ rủi ro, tổn thất cụ thể của từng loại dấu hiệu rủi ro đã

được xác định. Phương pháp này chủ yếu dựa vào số liệu thống kê của ngân hàng

N

thông qua chương trình hệ thống giám sát thông tin báo cáo (MIS) và được sử dụng

KI

để đo lường rủi ro hoạt động liên quan đến các lĩnh vực như gian lận nội bộ hoặc
bên ngoài, rủi ro từ hệ thống công nghệ thông tin.

C

Cách thức đo lường: Xác định số lượng lỗi/sai sót/dấu hiệu/sự cố rủi ro hoạt
động xảy ra. Tuy nhiên do phương pháp này mới được áp dụng, các số liệu về tổn



thất lại không đầy đủ cho nên chưa thể ứng dụng các mô hình thống kê và phân tích

H

vào để tính toán được mức độ hiệu quả khi áp dụng một công cụ/quy trinh mới
nhằm giảm thiểu rủi ro phát sinh.

ẠI

1.2.3.3. Phòng ngừa và giảm nhẹ rủi ro tác nghiệp

Đ


Phải xác định rõ quản trị rủi ro hoạt động không phải là của một bộ phận hay

một số người mà là trách nhiệm của cả hệ thống. Nhân viên ngân hàng cần phải
hiểu rõ về loại rủi ro này, nếu không sẽ dẫn đến những hậu quả khó lường.
Khi đã xác định được trách nhiệm đối với việc quản lý rủi ro,cần phải phân
chia cấp độ quản lý rủi ro một cách rõ ràng, minh bạch. Quản trị rủi ro hoạt động

15


×