Tải bản đầy đủ (.docx) (224 trang)

Thuyết minh đồ án tốt nghiệp xây dựng Nguyễn Hoàng Hà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.48 MB, 224 trang )

TRNG H M- A CHT

N TT NGHIP

Phần i
Kiến trúc

GIO VIấN HNG DN :Th.s PHM TUN ANH
SINH VIấN THC HIN

: NGUYN HONG H

LP

: 65DLDD22

Nhiệm vụ đợc giao :

1. nghiên cứu hồ sơ kiến trúc, dây chuyền công nghệ của công
trình.
2. hoàn thiện mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng kiến trúc.
3. trình bày sơ bộ điện, nớc, phòng cháy, giao thông môi trờng,
thông gió, chiếu sáng cho công trình.

Giới thiệu công trình
SVTH: NGUYN HONG H
LP : 65DLDD22

Trang 1



TRNG H M- A CHT

N TT NGHIP

1. vị trí xây dựng công trình
Cụng trỡnh thit k & thi cụng tũa nh C trng Trung cp Nụng Nghip H Ni.
2 . Quy mô và đặc điểm công trình
Công

trình xây dựng tũa nh C trng Trung cp Nụng Nghip H

Ni.Công trình có tổng chiều dàihn 50m, chiều rộng 18.7m, gồm 8
tầng tổng chiều cao 28,8m tính từ cos 0.000 . Mặt bằng công
trình thuộc phờng Mộ Lao, giao thông đi lại dễ dàng và thuận lợi cho
việc thi công công trình. Hiện trạng thực tế khu đất xây dựng tơng đối bằng phẳng.
Hình thức kiến trúc công trình đợc nghiên cứu thiêt kế phù hợp
với công năng của công trình công sở. Mặt đứng các công trình đợc tổ hợp bởi các diện tờng, cửa sổ, ban công và mái đua có tỷ lệ
hợp lý tạo nên các phần đế, phần thân và phần mái công trình.
Phần thân công trình là những diện lớn đợc ngăn cách bởi các
phân vị đứng và phân vị ngang tạo nên các bộ phận đợc gắn kết
một cách hợp lý, có tỷ lệ gần gũi với con ngời. Phần đế và phần mái
công trình đợc nghiên cứu xử lý một cách thỏa đáng bằng các phân
vị ngang tạo nên hiệu quả ổn định và vững chắc cho công trình.
Một số gờ phào phân vị cùng với các chi tiết lan can, ban công, gờ
cửa tạo cho công trình sự duyên dáng, tránh đợc sự khô cứng và
đơn điệu thờng thấy đối với các công trình nhà công sở. Màu sắc
và vật liệu hoàn thiện đợc lựa chọn và cân nhắc sử dụng một cách
hợp lý, gần gũi, hài hoà với cảnh quan chung của nhóm nhà cũng nh
của cả khu đô thị.
2.1 Bố trí mặt bằng

Tổng diện tích mặt bằng công trình khoảng 940 m 2.Điều này
thích hợp với kết cấu nhà cao tầng, thuận tiện trong xử lý kết cấu.
SVTH: NGUYN HONG H
LP : 65DLDD22

Trang 2


TRNG H M- A CHT

N TT NGHIP

Hệ thống giao thông nội bộ công trình gồm 1hành lang bố trí ở
giữa, 2 cầu thang bộ và 1 thang máy. Mỗi tầng gồm 9 phòng học
diện tích 57,76m2, 1 phòng nghỉ giáo viên có diện tích 28,88m 2 và
2nhà vệ sinh.
2.2 Giải pháp thiết kế kiến trúc
a. Thiết kế mặt bằng

Công trình bao gồm 8 tầng đợc bố trí nhsau :
Mặt bằng của công trình hình chữ nhật tầng bố trí các hành
lang xung quanh phục vụ đi lại. Hệ thống giao thông theo trục đứng
đợc đặt giữa khối nhà với cầu thang bộ và 1 thang máy.
Tầng nhà cao 3,6m chủ yếu là phòng học và các phòng nghỉ
giáo viên.
Ngoài ra còn bố trí khu vệ sinh ở 1 đầu tòa nhà.
b. Thiết kế mặt đứng

Đặc điểm cơ cấu bên trong về bố cục mặt bằng, giải pháp kết
cấu, tính năng vật liệu cũng nh điều kiện quy hoạch kiến trúc

quyết định về bề ngoài của công trình. ở đây, ta chọn giải pháp
đờng nét kiến trúc thẳng kết hợp với với vật liệu ốp tạo nên nét kiến
trúc hiện đại phù hợp với tổng thể cảnh quan và khí hậu
c. Thiết kế mặt cắt

Nhằm thể hiện nội dung bên trong công trình, kích thớc cấu
kiện cơ bản, công năng của các phòng.
Dựa vào đặc điểm sử dụng và các điều kiện vệ sinh ánh sáng,
thông hơi thoáng gió cho các phòng chức năng ta chọn chiều cao các
tầng nh sau:
Tầng 1->8 cao 3,6m.
SVTH: NGUYN HONG H
LP : 65DLDD22

Trang 3


TRNG H M- A CHT

N TT NGHIP

2.3. Giải pháp kết cấu
Ngày nay, trên thế giới cũng nh ở Việt Nam việc sử dụng kết
cấu bêtông cốt thép trong xây dựng trở nên rất phổ biến. Đặc biệt
trong xây dựng nhà cao tầng, bêtông cốt thép đợc sử dụng rộng rãi
do có những u điểm sau:
+ Giá thành của kết cấu bêtông cốt thép thờng rẻ hơn kết cấu
thép đối với những công trình có nhịp vừa và nhỏ chịu tải nh
nhau.
+ Bền lâu, ít tốn tiền bảo dỡng, cờng độ ít nhiều tăng theo

thời gian. Có khả năng chịu lửa tốt.
+ Dễ dàng tạo đợc hình dáng theo yêu cầu của kiến trúc.
Chính vì các lý do trên mà sử dụng giải pháp hệ khung-vách
bằng BTCT đổ toàn khối. Hệ thống thang bộ, thang máy là lõi trung
tâm đảm bảo sự bền vững, chắc chắn cho công trình.
Chiều cao tầng điển hình là 3,6m với nhịp là 7,6m. Giải pháp
khung-vách BTCT với dầm đổ toàn khối, bố trí các dầm trên đầu cột
.
3. Các hệ thống kỹ thuật chính trong công trình
3.1 Hệ thống chiếu sáng
Các phòng học, các hệ thống giao thông chính trên các tầng
đều đợc tận dụng hết khả năng chiếu sáng tự nhiên thông qua các
cửa kính bố trí bên ngoài.
Ngoài ra chiếu sáng nhân tạo cũng đựơc bố trí sao cho có thể
phủ hết đợc những điểm cần chiếu sáng.
3.2 Hệ thống điện
Tuyến điện trung thế 15 KV qua ống dẫn đặt ngầm dới đất đi
vào trạm biến thế của công trình. Ngoài ra còn có điện dự phòng
SVTH: NGUYN HONG H
LP : 65DLDD22

Trang 4


TRNG H M- A CHT

N TT NGHIP

cho công trình gồm 2 máy phát điện chạy bằng Diesel cung cấp,
máy phát điện này đặt tại tầng 1 của công trình. Khi nguồn điện

chính của công trình bị mất vì bất kỳ một lý do gì, máy phát
điện sẽ cung cấp điện cho những trờng hợp sau:
- Các hệ thống phòng cháy, chữa cháy
- Hệ thống chiếu sáng và bảo vệ.
- Các phòng làm việc ở các tầng.
- Hệ thống máy tính trong toà nhà công trình
- Biến áp điện và hệ thống cáp.
3.3 Hệ thống điện lạnh và thông gió
Sử dụng hệ thống điều hoà không khí trung tâm đợc xử lý và
làm lạnh theo hệ thống đờng ống chạy theo cầu thang theo phơng
thẳng đứng, và chạy trong trần theo phơng ngang phân bố đến
các vị trí tiêu thụ.
3.4 Hệ thống cấp thoát nớc
Sử dụng hệ thống các ống cấp nớc sạch từ bể và thoát nớc thải nớc ma đạt tiêu chuẩn tránh gây ra tắc ống trong nhà và không thải
nớc bẩn ra công trình bên cạnh tạo môi trờng trong sạch cho ngời
dân.
a. Hệ thống cấp nớc sinh hoạt

- Nớc từ hệ thống cấp nớc chính của huyện đợc nhận vào bể
đặt trên mái qua máy bơm đặt tại tầng 1 của công trình.
- Nớc từ bồn trên trên phòng kỹ thuật theo các ống chảy đến vị
trí cần thiết của công trình.

SVTH: NGUYN HONG H
LP : 65DLDD22

Trang 5


TRNG H M- A CHT


N TT NGHIP

b. Hệ thống thoát nớc và xử lý nớc thải công trình

Nớc ma trên mái công trình, trên ban công, lôgia, nớc thải của
sinh hoạt đợc thu vào sênô và đa về bể xử lý nớc thải, sau khi xử lý
nớc thoát và đa ra ống thoát chung của huyện.
3.5 Hệ thống phòng cháy, chữa cháy
a. Hệ thống báo cháy
Thiết bị phát hiện báo cháy đợc bố trí ở mỗi tầng và mỗi phòng,
ở nơi công cộng của mỗi tầng. Mạng lới báo cháy có gắn đồng hồ và
đèn báo cháy, khi phát hiện đợc cháy, phòng quản lý, bảo vệ nhận
tín hiệu thì kiểm soát và khống chế hoả hoạn cho công trình.
b. Hệ thống cứu hoả
Nớc: Đợc lấy từ bể nớc xuống, sử dụng máy bơm xăng lu động.
Các đầu phun nớc đợc lắp đặt ở các tầng theo khoảng cách thờng
3m 1 cái và đợc nối với các hệ thống cứu cháy khác nh bình cứu cháy
khô tại các tầng, đèn báo các cửa thoát hiểm, đèn báo khẩn cấp tại tất
cả các tầng.
4. Điều kiện khí hậu, thuỷ văn
Thành phố Hà Nội nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa cận xích
đạo. Cũng nh các tỉnh ở Bắc bộ, đặc điểm chung của khí hậuthời
tiết TP Hà Nội là nhiệt độ cao về mùa hè, mùa đông lạnh rét buốt lên
gặp nhiều khó khăn khi thi công.
Nhiệt độ không khí trung bình 270C. Nhiệt độ cao tuyệt đối
400C, nhiệt độ thấp tuyệt đối 13,8 0C. Tháng có nhiệt độ trung
bình cao nhất là tháng 5 (28,80C), tháng có nhiệt độ trung bình
thấp nhất là khoảng giữa tháng 12 và tháng 1 (20,7 0C). Hàng năm có
tới trên 195 ngày có nhiệt độ trung bình 25-28 0C. Lợng ma cao,

SVTH: NGUYN HONG H
LP : 65DLDD22

Trang 6


TRNG H M- A CHT

N TT NGHIP

bình quân/năm 1.949 mm. Năm cao nhất 2.718 mm (1908) và năm
nhỏ nhất 1.392 mm (1958). Số ngày ma trung bình/năm là 159
ngày. Khoảng 90% lợng ma hàng năm tập trung vào các tháng mùa hè
từ tháng 4 đến tháng 9; trong đó hai tháng 6 và 8 thờng có lợng ma
cao nhất. Các tháng 1,2,3 ma rất ít, lợng ma không đáng kể.

SVTH: NGUYN HONG H
LP : 65DLDD22

Trang 7


TRƯỜNG ĐH MỎ- ĐỊA CHẤT

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

PhÇn iI
KÕt cÊu

GI¸O VI£N híng dÉn : Th.s ph¹m tuÊn anh.

Sinh viªn thùc hiÖn
Líp

SVTH: NGUYỄN HOÀNG HÀ
LỚP : 65DLDD22

: nguyÔn hoµng hµ.
: 65DLDD22

Trang 8


TRNG H M- A CHT

N TT NGHIP

Phần a : Phân tích giảI pháp KếT CấU
I. Khái quát chung
Xuất phát từ đặc điểm công trình là khối nhà nhiều tầng (8
tầng), chiều cao công trình lớn, tải trọng tác dụng vào cộng trình tơng đối phức tạp. Nên cần có hệ kết cấu chịu hợp lý và hiệu quả.
Có thể phân loại các hệ kết cấu chịu lực của nhà nhiều tầng thành
hai nhóm chính nh sau:
+ Nhóm các hệ cơ bản: Hệ khung, hệ tờng, hệ lõi, hệ hộp.
+ Nhóm các hệ hỗn hợp: Đợc tạo thành từ sự kết hợp giữa hai hay
nhiều hệ cơ bản trên.
II. Giải pháp kết cấu công trình
1. Phân tích lựa chọn giải pháp kết cấu chịu lực chính
Căn cứ vào thiết kế kiến trúc, đặc điểm cụ thể của công trình:
Diện tích mặt bằng, hình dáng mặt bằng, hình dáng công trình
theo phơng đứng, chiều cao công trình.

Công trình cần thiết kế có: Diện tích mặt bằng tơng đối lớn,
mặt bằng đối xứng, hình dáng công trình theo phơng đứng đơn
giản không phức tạp. Về chiều cao thì điểm cao nhất của công
trình là 28.8(m) .
Dựa vào các đặt điểm cụ thể của công trình ta chọn hệ kết cấu
chịu lực chính của công trình là hệ khung BTCT chịu lực.
2. Phân tích lựa chọn giải pháp kết cấu sàn nhà
Trong công trình hệ sàn có ảnh hởng rất lớn tới sự làm việc
không gian của kết cấu. Việc lựa chọn phơng án sàn hợp lý là
điều rất quan trọng. Do vậy, cần phải có sự phân tích đúng để
lựa chọn ra phơng án phù hợp với kết cấu của công trình.
SVTH: NGUYN HONG H
LP : 65DLDD22

Trang 9


TRNG H M- A CHT

N TT NGHIP

* Căn cứ vào:
+ Đặc điểm kiến trúc và đặc điểm kết cấu của công trình:
Kích thớc các ô bản sàn giống nhau nhiều.
+ Cơ sở phân tích sơ bộ ở trên.
+ Tham khảo ý kiến của thầy giáo hớng dẫn.
Em đi đến kết luận lựa chọn phơng án sàn sờn bê tông cốt thép
đổ toàn khối cho các tầng.
Căn cứ mặt bằng kiến trúc và kích thớc hình học của công trình
ta thành lập đợc mặt bằng kết cấu sàn tầng điển hình và tầng

mái
3. Nội lực và chuyển vị
a. Xác định nội lực
- Để xác định nội lực và chuyện vị,sử dụng các chơng trình
phần mềm tính kết cấu nh SAP hay ETABS. Đây là những chơng
trình tính toán kết cấu rất mạnh hiện nay. Các chơng trình này
tính toán dựa trên cơ sở của phơng pháp phần tử hữu hạn ,sơ đồ
đàn hồi.
- Lấy kết quả nội lực ứng với phơng an tải trọng do tĩnh tải (cha kể
đến trọng lợng dầm ,cột)
+ Hoạt tải toàn bộ (có thể kể đến hệ số giảm tải theo các ô sàn,
các tầng) để xác định ra lực dọc lớn nhất ở chân cột, từ kết quả
đó ta tính ra diện tích cần thiết của tiết diện cột và chọn sơ bộ
tiệt diện cột theo tỉ lệ môđun, nhìn vào biểu đồ mômen ta tính
dầm nào có mômen lớn nhất rồi lấy tải trọng tác dụng lên dầm đó
và tính nh dầm đơn giản để xác định kích thớc các dầm đó và
tính nh dầm đơn giản để xác đinh kích thớc các dâm theo công
thức.
SVTH: NGUYN HONG H
LP : 65DLDD22

Trang 10


TRNG H M- A CHT

N TT NGHIP

b. Tổ hợp nội lực và tính toán cốt thép
Ta có thể sử dụng các chơng trình tự lập bằng ngôn ngữ EXEL,

PASCAL... các chơng trình này có u điểm là tính toán đơn giản,
ngắn gọn, dễ dàng và thuận tiện khi sử dụng chơng trình hoặc ta
có thể dựa vào chơng trình phần mềm SAP2000 để tính toán và
tổ hợp sau đó chọn và bố trí cốt thép có tổ hợp và tính thép bằng
tay cho một số phần tử hiệu chỉnh kết quả tính .
4. Vật liệu sử dụng cho công trình
Để việc tính toán đợc dễ dàng, tạo sự thống nhất trong tính toán
kết cấu công trình, toàn bộ các loại kết cấu dùng:
+ Bê tông cấp bền B25 có Rb =14,5 MPa, Rbt= 1,05(MPa), E=27x103 (MPa)

b

+ Cốt thép nhóm : CI có Rs = 225 MPa; Rsc = 225 MPa
CII có Rs =280 MPa; Rsc = 280 MPa
5. Các tài liệu, tiêu chuẩn sử dụng trong tính toán kết cấu
TCVN 356 - 2007
Tiêu chuẩn tải trọng và tác động :TCVN 2737-1995

Phần b : tính sàn tầng đIển hình
1. Xác định sơ bộ kết cấu công trình
1.1 Chọn kích thớc sàn
Vì khoảng cách lớn nhất giữa các cột là 4,5 m, để đảm bảo các ô
sàn làm việc bình thờng, độ cứng của các ô sàn phải lớn để đảm
bảo giả thiết ô sàn tuyệt đối cứng nên đồ án chọn giải pháp sàn là
sàn sờn toàn khối có bản kê 4 cạnh
SVTH: NGUYN HONG H
LP : 65DLDD22

Trang 11



TRNG H M- A CHT

N TT NGHIP

Căn cứ vào mặt bằng kiến trúc của công trình ta chọn ô sàn lớn
nhất để tính toán chiều dày sơ bộ cho bản sàn. Do có nhiều ô bản
có kích thớc và tải trọng khác nhau dẫn đến có chiều dày bản sàn
khác nhau, nhng để thuận tiện thi công cũng nh tính toán thì đồ
án thống nhất chọn một chiều dày bản sàn.
Chiều dày bản sàn đợc xác định sơ bộ theo công thức
hb = l.
Trong đó:
D = 0,8

1,4

- hệ số phụ thuộc tải trọng , lấy D = 1,0

m- hệ số phụ thuộc vào loại bản sàn
Với bản loại dầm lấy m = 3035, và l là nhịp của bản theo phơng
chịu lực.
Với bản kê bốn cạnh lấy m = 4045, l là cạnh ngắn.
Kích thớc ô sàn lớn nhất l x b = 4,5x3,6m
1 1

hb= 3,6.( 40 45

) = 0,084 - 0,09 m


Do các yêu cầu cấu tạo cũng nh yêu cầu kiến trúc,
Chọn sơ bộ bề dày sàn hb = 0,09m = 9cm = 90 mm
1.2 Chọn sơ bộ kích thớc dầm
Căn cứ vào kiến trúc, bớc cột và công năng sử dụng của công trình
mà chọn giải pháp dầm phù hợp. Với kiến trúc các tầng từ 3,6m với
nhịp dầm lớn do đó với phơng

SVTH: NGUYN HONG H
LP : 65DLDD22

Trang 12


TRNG H M- A CHT

N TT NGHIP

án kết cấu BTCT thông thờng thì chọn kích thớc dầm hợp lý là
điều quan trọng, cơ sở chọn tiết diện là từ các công thức giả thiết
tính toán sơ bộ kích thớc.
Với nhịp khung nhà lớn nhất là 8 m đo đó nhịp dầm là 8 m. Chiều

cao tiết diện dầm đợc chọn theo công thức:h



1
.ld
md


Trong đó ld = là nhịp của dầm.
md= 8-12 đối với dầm chính.
md= 12-20 đối với dầm phụ
md= 5-7 đối dầm conson.
* Với dầm khung nhịp 8m (

1 1
h
.8 (0,633 0,95) m
8
12


Chọn h=65cm

= (0,25 -0,5 ) = ( 0,25 - 0,5 )0,65 = (0,1625 - 0,325)
=>

* Với dầm khung nhịp dầm chính 3,6m (

1 1
h
.3,6 (0,317 0, 475) m
8
12




Chọn h = 40cm


= (0,25 -0,5 ) = ( 0,25 - 0,5 )0,40 = (0,1 - 0,2)
=>
* Với dầm khung nhịp dầm phụ 3,6m (

SVTH: NGUYN HONG H
LP : 65DLDD22

Trang 13


TRNG H M- A CHT

N TT NGHIP

1 1
h
.3,6 (0,19 0,32) m
12
20




Chọn h = 30cm

= (0,25 -0,5 ) = ( 0,25 - 0,5 )0,30 = (0,075 - 0,15)
=>

* Với dầm khung nhịp 3,5m (


1 1
h
.3,5 (0, 291 0, 4375)m
8
12




Chọn h = 35cm

= (0,25 -0,5 ) = ( 0,25 - 0,5 )0,35 = (0,0875 - 0,175)
=>
+Với khung nhip l = 4,5m (

1 1
h
.4,5 (0,375 0,5625)m
8
12



Chọn h = 45cm
= (0,25 -0,5 ) = ( 0,25 - 0,5 )0,45 = (0,112 - 0,225)
=>

Vách thang máy lấy :250 mm.
-Bề rộng của dầm còn lại :

Bề rộng b của dầm chọn trong khoảng (0,25 - 0,5).h
Căn cứ theo chiều cao, theo yêu cầu cấu tạo và thuận tiện cho việc
thi công ta chọn bề rộng các dầm là 22cm.

SVTH: NGUYN HONG H
LP : 65DLDD22

Trang 14


TRNG H M- A CHT

Mặt

bằng
F

E

D

C

các

B

cấu

A


kết

N TT NGHIP

19500

dầm

8000

3500

8000

1

1
2400

D3 (220x300)

2400

D3 (220x300)

D4 (220x400)

2


2
D4 (220x400)

D1 (300x650)

D1 (300x650)

D1 (300x650)

D1 (300x650)

D4 (220x400)

D1 (300x650)

D1 (300x650)

3

D1 (300x650)

3

D1 (300x650)

1800

1800

2. Tải trọng tác dụng

lên các ô bản

D2 (220x400)

D2 (220x400)

D2 (220x400)

D2 (220x400)

D2 (220x400)
D1 (300x650)

D4 (220x400)

D1 (300x650)

D1 (300x650)

D2 (220x400)

D2 (220x400)

D2 (220x400)

D2 (220x400)

D2 (220x400)

D2 (220x400)


3600

lên 1m2 sàn phòng

D1 (300x650)

4

7200

4

- Tĩnh tải tác dụng

D2 (220x400)

3600

2.1. Tĩnh tải sàn

D1 (300x650)

D4 (220x400)

D1 (300x650)

D1 (300x650)

D2 (220x400)


D2 (220x400)

D2 (220x400)

D2 (220x400)

D2 (220x400)
D1 (300x650)

D4 (220x400)

D1 (300x650)

D1 (300x650)

D2 (220x400)

D2 (220x400)

D2 (220x400)

D2 (220x400)

D2 (220x400)

D2 (220x400)

3600


phòng ăn.

D1 (300x650)

6

7200

việc,

D2 (220x400)

làm

phòng

D1 (300x650)

3600

khách,
6

phòng

5

5

học,


7

7

Tĩnh tải sàn tầng điển hình
D1 (300x650)

4500

D5 (220x400)

D6 (220x400)

10
3600

11

3600

D2 (220x400)

2,475
D2 (220x400)

D4 (220x400)

D1 (300x650)


0,27

1,3

D1 (300x650)

D2 (220x400)

D2 (220x400)

D2 (220x400)

D2 (220x400)

D2 (220x400)

18

D1 (300x650)

D1 (300x650)

D4 (220x400)

0,351
3,624

D1 (300x650)

12


D1 (300x650)

D1 (300x650)

3600

D2 (220x400)

3600

D2 (220x400)

3600

13

D2 (220x400)

D2 (220x400)

D2 (220x400)

D2 (220x400)

D2 (220x400)

D2 (220x400)

3600


D1 (300x650)

D1 (300x650)

D4 (220x400)

D1 (300x650)

D5 (220x400)

D2 (220x400)

D2 (220x400)

D2 (220x400)

3600

D2 (220x400)

lên 1m sàn khu vệ

14

14
D1 (300x650)

D1 (300x650)


D4 (220x400)

D1 (300x650)

D1 (300x650)

D2 (220x400)

D2 (220x400)

D2 (220x400)

D2 (220x400)

D2 (220x400)

3600

D4 (220x400)

D1 (300x650)

1800

1800

D1 (300x650)

15


15

D1 (300x650)
D1 (300x650)

4000

3500

8000

16

16

D1 (300x650)

4000

4000

3500

4000
8000

19500

F


E

D

C

Trang 15

B

A

SVTH: NGUYN HONG H
LP : 65DLDD22

9

D1 (300x650)

D2 (220x400)

D2 (220x400)

D2 (220x400)

D2 (220x400)

D2 (220x400)

3600


0,015

8

0,468

3600

0,33

48200

D1 (300x650)

1,1

3600

1,3

D1 (300x650)

D2 (220x400)

D2 (220x400)
D4 (220x400)

500


D1 (300x650)

kN/m2
D2 (220x400)

1,1

toán

D1 (300x650)

D2 (220x400)

D2 (220x400)

D2 (220x400)

D4 (220x400)

D2 (220x400)

D2 (220x400)

D2 (220x400)

D1 (300x650)

2

sinh :


2,25

D1 (300x650)

cậy TT

0,36
D1 (300x650)

độ tin

13

Tĩnh tải tác dụng

25

0,3

TT tính

12

Tổng tĩnh tải

0,09

D4 (220x400)


kN/m2
D1 (300x650)

D1 (300x650)

3600

Lớp trát trần

18

Hệ số

chuẩn

D1 (300x650)

D1 (300x650)

11

chịu lực

D1 (300x650)

3600

0,02

20


10

Lớp vừa lót
Bản sàn BT-CT

kN/m3

9

0,015

D1 (300x650)

D2 (220x400)

48200

Lớp gạch lát

TT tiêu
D2 (220x400)

3600

m

D2 (220x400)

dày lớp


g

500

8

Các lớp sàn

D6 (220x400)

4500

mặt b ằ n g k ết c ấ u t ầ n g 3

Chiều

D4 (220x400)


TRNG H M- A CHT

N TT NGHIP

Gạch
nền dày
1,5cm
Chiều cao vách ngăn H
=lát2m,
tổng

chiều dài l = 7,4m, sử dụng tờng

110mm

Vữa lót dày 1.5cm
Bản BTCT dày 9cm

Cấu tạo vách ngăn gồm 2 lớp vữa trát dày 0,03m, gạch dày 0,11m
Vữa trát trần dày 1,5cm

Trọng lợng vách ngăn = 0,03x18 + 0,11x18 = 2,52kN
2,52
0,174
Phân bố lên 1m2 sàn = 3,8 3,8
kN/m2

tải điển
khu hình
vệ sinh tầng điển hình
cấu tạoTĩnh
sàn tầng
Chiều
TT tiêu
Hệ số
g
Các lớp sàn
dày lớp
chuẩn
độ tin
Lớp gạch lát

Lớp vừa lót + chống

TT tính
toán

m

kN/m3

kN/m2

cậy TT

kN/m2

0,015

18

0,27

1,3

0,351

0,04

18

0,72


1,3

0,936

0,09

25

2,25

1,1

2,475

0,015

18

0,27

1,3

0,351

0,5

1,1

0,55


thấm
Bản sàn BT-CT chịu
lực
Lớp trát trần
Thiết bị vệ sinh
Vách ngăn

0,174

Tổng tĩnh tải

4,837

SVTH: NGUYN HONG H
LP : 65DLDD22

Trang 16


TRNG H M- A CHT

N TT NGHIP

2.2. Hoạt tải tác dụng lên sàn
Hoạt tải sử dụng trong tính toán lấy theo TCVN 2737-1995.
STT

Tên ô bản


1

Phòng học

2

Tải trọng Ptc Hệ số

Tải trọng Ptt

(kN/m2)

n

(kN/m2)

2

1,2

2,4

3

1,2

3,6

Sảnh, hành lang, cầu
thang, phòng kỹ thuật


3

Nhà vệ sinh

2

1,2

2,4

4

Mái không sử dụng

0,75

1,3

0,975

3. Công thức xác định nội lực trong các ô bản
- Xác định nội lực trong các dải bản theo sơ đồ đàn hồi có kể
đến tính liên tục của các ô bản.
- Cắt dải bản rộng 1(m) để tính:

l2

l
a. Trờng hợp: 1 2 (bản làm việc theo hai phơng)

- Theo sơ đồ đàn hồi, ta dùng các bảng tính toán lập sẵn dùng cho
các bản đơn và lợi dụng nó để tính toán bản liên tục.
- Các công thức tính toán nh sau:
+ Mômen ở nhịp:M1 = 11P+ i1P
M2 = 12 P + i2P
+ Mômen ở gối:

MI = i1P;

MII = i2P ;

p
g
2 )l1l2 ;
SVTH: NGUYN HONG H
LP : 65DLDD22

Trang 17

p
P = 2l1l2;

P =(


TRNG H M- A CHT

N TT NGHIP

P = (p+g) l1l2.

Trong đó:
+ 11, i1là các hệ số để xác định mômen theo phơng l1.
+ 12 , i2 là các hệ số để xác định mômen theo phơng l2.
+ i1, i2 là các hệ số để xác định mômen gắn theo phơng l1 và l2.
Các hệ số này tra trong Phụ Lục 17 sách Kết cấu bê tông cốt thép
phần cấu kiện cơ bản, do Phan Quang Minh chủ biên.
+ p và g là hoạt tải và tĩnh tải tính toán trên 1m 2 bản.

l2
b. Trờng hợp: l1 > 2 ( bản làm việc theo 1 phơng )
Công thức tính: + Mômen tại giữa nhịp:
+ Mômen tại gối:

ql2
MI
12

4. Tính toán và các ô bản sàn
- Các ô tínhtheo sơ đồ đàn hồi

SVTH: NGUYN HONG H
LP : 65DLDD22

Trang 18

M1

ql2
24



TRƯỜNG ĐH MỎ- ĐỊA CHẤT

SVTH: NGUYỄN HOÀNG HÀ
LỚP : 65DLDD22

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Trang 19


F

1

c1(22x30)

c1(22x30)

2
1800

S3

S3

S4

3
3600


c2(40x50)

S1

S1
c2(40x50)

S2

c2(40x50)

S1

4
3600

c2(40x50)

S1

S1
c2(40x50)

S2

c2(40x50)

S1


S1

5
3600

c2(40x50)

S1

S1
c2(40x50)

S2

S1

S1

6
3600

c2(40x50)

S1

S1
c2(40x50)

S2


c2(40x50)

S1

S1
c2(40x50)

7
4500

c2(40x50)

S9
c2(40x50)

S6

c2(40x50)

S7

S8

4500

3600

c2(40x50)

S1


S1
c2(40x50)

S2

c2(40x50)

S1

S1
c2(40x50)

3600

48200

9
3600

c2(40x50)

S1

S1
c2(40x50)

S2

c2(40x50)


S1

S1
c2(40x50)

3600

10
3600

c2(40x50)

S1

S1
c2(40x50)

S2

c2(40x50)

S1

S1
c2(40x50)

3600

11

3600

c2(40x50)

S1

S1
c2(40x50)

S2

S1

S1
c2(40x50)

3600

12
3600

c2(40x50)

S1

S1
c2(40x50)

S2


c2(40x50)

S1

S1
c2(40x50)

3600

13
3600

c2(40x50)

S10
c2(40x50)

S2

c2(40x50)

S1

S1
c2(40x50)

3600

14


14

3600

c2(40x50)

S11

S11
c2(40x50)

S2

c2(40x50)

S11

S11
c2(40x50)

3600

15

15

1800

16


c2(40x50) c1(22x30)

S3

S3

c2(40x50)

S4

c1(22x30)

c2(40x50) c1(22x30)

S3

S3

c2(40x50)

1800

16

c1(22x30)

c1(22x30)

19500


8
500

500

13

3500

E

D

S5

c1(22x30)

c1(22x30)

c1(22x30)

S3

S1
c2(40x50)

3600

12


8000

3500

4000

4000

4000

4000

C

B

S3
c2(40x50)

3600

11

F

E

D

C


B

A

Trang 20

SVTH: NGUYN HONG H
LP : 65DLDD22

10

2,4 (kN/m2).

9

theo sơ đồ đàn

c2(40x50)

3600

Xét tỉ số hai cạnh

c1(22x30)

3600

= 3,6 m; l2 = 4 m


8000

q tt =

toán:

48200

- Hoạt tải tính

1800

Kích thớc ô bản : l 1

8

g = 3,474 (kN/m2).

7

b. Tải trọng tính
toán
- Tĩnh Tải:

6

hồi.

2400


5

liên kết ngàm. Tính

4

bản kê bốn cạnh,

3

toán theo sơ đồ

A

2

theo 2 phơng, tính

1

Xem bản chịu uốn

mặt bằ n g k ết c ấ u t ầ n g 3

l2 4

11
, 2
l1 36
,

.
r

:
bản
ô

tính
đồ
a. Sơ
toán

8000
3500
8000

19500

4.1. Tính toán ô
bản sàn làm việc
theo 2 phơng (ô
bản Ô1)

N TT NGHIP
TRNG H M- A CHT


TRNG H M- A CHT

N TT NGHIP


- TảI trọng tính toán phân bố đều lên sàn: p tt = (g+q) = 5,874
(kN/m2)
c. Tính nội lực
Dựa vào bảng phụ lục 17 sách Kết cấu bê tông cốt thép phần cấu
kiện cơ bản ta có các hệ số nh sau:
Theo sơ đồ 9 ta có:

91 0, 0179; 91 0, 0417
92 0, 0179; 92 0, 0417
Tính mô men ở nhịp và gối theo phơng pháp tra bảng ta có:
Mô men dơng ở nhịp:

M 1 91 P l1 l2 0,0187 5,874 3,6 4 = 1,84 (kN.m)
M 2 92 P l1 l2 0,01715,874 3,6 4 = 1,76(kN.m)
Mô men âm ở gối:

M I 91 P l1 l2 0,0437 5,874 3,6 4 = -3,537 (kN.m)
M I 92 P l1 l2 0,0394 5,874 3,6 4 = -3,152 (kN.m)
d. Tính thép
Tính cốt thép trong các dải bản nh cấu kiện chịu uốn tiết diện chữ
nhật bxh =100x9(cm)
Một số công thức dùng để tính toán:
Cắt dải bản rộng 1m để tính (b =100cm)
+ Chọn chiều dày lớp bảo vệ a =1,5cm, b 1
h0= h - a = 9 -1,5 = 7,5(cm)
SVTH: NGUYN HONG H
LP : 65DLDD22

Trang 21



TRNG H M- A CHT

N TT NGHIP

Bê tông B25: Rb=14,5 MPa
Cốt thép CI: Rs= 225MPa
* Tính cốt thép chịu mômen dơng:
M = M1 = 1,84(kNm)

M
1,84 106
m

0,0284
b Rb b h02 114,5 1000 752
< R 0, 437
=> 0,9858

As

M
1,84 106

110,6
Rs ho 225 0,9858 75
(mm2)

Kiểm tra hàm lợng cốt thép:


%

As
110,6
100%
0,15% min
b ho
1000 75
= 0,05%

Chọn thép s= 0,283cm2)Khoảng cách giữa các cốt thép:

a

1000 50,3
256mm
110,6

Chọna200 (mm) để làm cốt thép chịu lực.
Tơng tự với M2 ta chọna200 (mm) để làm cốt thép chịu lực
* Tính cốt thép chịu mômen âm:
M=MI = 3,537(kN.m)

M
3,537 106
m

0,0547
b Rb b h02 114,5 1000 752

< R 0, 437

0,9719

SVTH: NGUYN HONG H
LP : 65DLDD22

Trang 22


TRNG H M- A CHT

N TT NGHIP

M
3,64 106
As

225,67
Rs ho 225 0,9719 75
(mm2)
Kiểm tra hàm lợng cốt thép:

%

As
215,67
100%
0, 28% min
b ho

1000 75
= 0,05%

Chọn thép s= 0,503cm2)Khoảng cách giữa các cốt thép:

a

1000 50,3
201mm
215,67

Chọna200(mm) để làm cốt thép chịu lực.
Tơng tự với MII ta chọna200 (mm) để làm cốt thép chịu lực
Tơng tự với các ô bản còn lại lập bảng tính toán đợc:

Tên ô

Kích thớc

Tỉ lệ
L2/L1

L2

L1

Ô2

3.6


3.5

1.08
5

Ô3

3.6

1.8

2.11

Ô4

3.5

1.8

1.94

Ô5

3.5

2.4

1.45

Ô6


4.5

3.5

1.28

SVTH: NGUYN HONG H
LP : 65DLDD22

Loại
bản


đồ
bản

Tổng
tĩnh
tải
(kN/m
2
)

Hoạt
tải
(kN/m
2
)


P
(kN)


bốn
cạnh

hai
cạnh

bốn
cạnh

bốn
cạnh

bốn
cạnh


đồ 9

3.474

3.6

5,87
4



đồ 9

3.474

3.6

5,87
4


đồ 9

3.474

3.6

5,87
4


đồ 9

3.474

3.6

5,87
4



đồ 9

3.474

3.6

5,87
4

Trang 23


TRNG H M- A CHT

N TT NGHIP

Ô7

4.5

3.6

1.18

Ô8

4

1.8


2.11

Ô9

4.5

2.3

1.95

Ô10

4

2.3

1.65

Ô11

4

3.8

1

Bảng tính toán mômen




bốn
đồ 9
cạnh


hai
đồ 9
cạnh


bốn
đồ 9
cạnh


hai
đồ 9
cạnh


bốn
đồ 9
cạnh
nhịp và gối.

Ô sàn
Ô2
Ô3
Ô4
Ô5

Ô6
Ô7
Ô8
Ô9
Ô10
Ô11

0,019
3
0,018
3
0,018
7
0,020
9
0,020
8
0,020
2

0,016
3
0,004
6
0,005
0,009
9
0,012
5
0,014

5

0,044
7
0,039
2
0,040
2
0,046
8
0,047
5
0,046
5

0,037
6
0,009
8
0,010
8

0,01
83
0,01
85
0,02
02
0,01
79


0,00
46
0,00
48
0,00
74
0,01
79

0,03
92
0,03
98
0,04
46
0,04
17

0,00
98
0,01
05
0,01
64
0,04
17

0,022
0,028

5
0,033
5

3.474

3.6

5,87
4

3.474

3.6

5,87
4

3.474

3.6

5,87
4

3.474

3.6

5,87

4

4.837

2.4

7,23
7

M1

M2

MI

MII

1,81

1,53

4,21

3,54

1,13

0,28

2,41


0,6

0,83

0,22

1,79

0,48

1,24

0,59

2,78

1,3

2,32

1,39

5,29

3,18

2,45

1,76


5,63

4,05

0,89

0,22

1,9

0,47

1,36

0,35

2,92

0,77

1,25

0,46

2,76

1,01

1,87


1,87

4,36

4,36

Bảng tính toán cốt thép cho các ô sàn:

SVTH: NGUYN HONG H
LP : 65DLDD22

Trang 24


TRƯỜNG ĐH MỎ- ĐỊA CHẤT


hiệu

Mome
n

As

8

9

(cm2

)
10

11

a
(m.m)
12

225

0.028

0.986

1.10

6

14.5

225

0.028

0.986

1.10

100


14.5

280

0.066

0.966

7.5

100

14.5

280

0.066

7.5

100

14.5

225

15336

7.5


100

14.5

MI

42093

7.5

100

MII

35413

7.5

b

Rb

Rs

(cm
)
4

(cm

)
5

(MPa
)
6

(MPa
)
7

M1

(daN.cm
)
3
18285

7.5

100

14.5

M2

18285

7.5


100

MI

42596

7.5

MII

42596

S2

M1

18121

M2

2

S3



chọn
14

200


1.42

0.19

6

200

1.42

0.19

2.10

6

130

2.18

0.29

0.966

2.10

6

130


2.18

0.29

0.028

0.986

1.09

6

200

1.42

0.19

225

0.024

0.988

0.92

6

200


1.42

0.19

14.5

280

0.065

0.966

2.07

6

130

2.18

0.29

100

14.5

280

6


130

2.18

0.29

100

14.5

225

0.57

6

200

1.42

0.19

7.5

100

14.5

225


0.003

0.972
0.992
6
0.984
5

1.74

7.5

0.055
0.014
7

1.14

6

200

1.42

0.19

191
M2




As

13

95,5
M1

m

Chọ
n
thép



ho

ô sàn
1
S1

Giá trị
M

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

14.5
14.5

S4

S5

S6

S7

M1

8325

7.5

100

14.5

225

0.013

0.994

0.50

6

200


1.42

0.19

M2

2210

7.5

100

14.5

225

0.003

0.998

0.13

6

200

1.42

0.19


MI

17898

7.5

100

14.5

225

0.028

0.986

1.08

6

200

1.42

0.19

MII

4822


7.5

100

14.5

225

0.007

0.996

0.29

6

1.89

0.25

M1

12407

7.5

100

14.5


225

0.019

0.990

0.74

6

150

1.89

0.25

M2

5859

7.5

100

14.5

225

0.009


0.995

0.35

6

150

1.89

0.25

MI

27809

7.5

100

14.5

225

0.043

0.978

1.68


6

150

1.89

0.25

MII

13049

7.5

100

14.5

225

0.020

0.990

0.78

6

200


1.42

0.19

M1

23152

7.5

100

14.5

225

0.036

0.982

1.40

6

1.89

0.25

M2


13927

7.5

100

14.5

225

0.022

0.989

0.83

6

200

1.42

0.19

MI

52878

7.5


100

14.5

225

0.082

0.957

3.27

8

150

3.35

0.45

MII

31798

7.5

100

14.5


225

0.049

0.975

1.93

8

200

2.52

0.34

M1

24483

7.5

100

14.5

225

0.038


0.981

1.48

6

150

1.89

0.25

M2

17564

7.5

100

14.5

225

0.027

0.986

1.06


6

200

1.42

0.19

MI

56273

7.5

100

14.5

225

0.087

0.954

3.49

10

200


3.93

0.52

SVTH: NGUYỄN HOÀNG HÀ
LỚP : 65DLDD22

Trang 25

150

150


×