Tải bản đầy đủ (.pdf) (140 trang)

Đánh giá cảm nhận của nhân viên về nhận thức trách nhiệm xã hội doanh nghiệp (CSR) tại công ty TNHH MTV mai linh huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 140 trang )

Đại học Kinh tế Huế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
-----------

Đ

ại

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ho

ĐÁNH GIÁ CẢM NHẬN CỦA NHÂN VIÊN VỀ NHẬN

̣c k

THỨC TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI (CSR) TẠI CÔNG TY

h

in

TNHH MTV MAI LINH HUẾ

́H


́



NGUYỄN THỊ AN

Huế, tháng 05 năm 2017


Đại học Kinh tế Huế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
-----------

Đ

ại

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ho

ĐÁNH GIÁ CẢM NHẬN CỦA NHÂN VIÊN VỀ NHẬN

̣c k

THỨC TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI (CSR) TẠI CÔNG TY

h

in


TNHH MTV MAI LINH HUẾ

́H


́

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị An

Giáo viên hướng dẫn:

Lớp: K47A (QTKD) – Tổng hợp

TS. Hoàng Trọng Hùng

Niên khóa: 2013 - 2017

Huế, tháng 05 năm 2017


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng

LỜI CÁM ƠN
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, trong thời gian qua em đã nhận
được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý thầy cô, đơn vị thực tập, gia đình và

bạn bè.
Trước tiên em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô giáo trường Đại học Kinh
tế Huế, đặc biệt là quý thầy cô khoa Quản trị kinh doanh đã hết lòng giảng dạy,
truyền đạt những kiến thức cần thiết và bổ ích cho em trong suốt thời gian học tập
tại trường vừa qua. Đó là nền tảng cho quá trình thực hiện khóa luận cũng như

ại

Đ

công việc của em sau này.
Đặc biệt, em xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến T.S Hoàng Trọng Hùng, người

ho

đã luôn tận tình giúp đỡ, hướng dẫn em thực hiện khóa luận này.

̣c k

Tiếp đó em xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban lãnh đạo, các
anh/chị nhân viên tại công ty TNHH MTV Mai Linh Huế đã tạo mọi điều kiện

in

thuận lợi giúp em có được một địa điểm thực tập thực sự bổ ích trong suốt thời

h

gian thực tập tại quý công ty. Em cũng xin được gửi lời cảm ơn đến các anh/chị




những nhân viên tại công ty TNHH MTV Mai Linh Huế trong thời gian vừa qua

́H

đã nhiệt tình hợp tác trong quá trình điều tra, thu thập thông tin để thực hiện đề

́


tài.

Một lần nữa xin trân trọng cảm ơn và kính chúc quý thầy cô, quý anh chị
trong Công ty dồi dào sức khỏe và tràn đầy hạnh phúc!
Huế, ngày 29 tháng 04 năm 2017
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị An

SVTH: Nguyễn Thị An

i

i


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng
MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i
MỤC LỤC ......................................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..........................................................................vi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ...............................................................................................vii
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................... viii
DANH MỤC BẢNG .....................................................................................................ix
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1

Đ

1.Lý do chọn đề tài ..........................................................................................................1

ại

2.Mục tiêu nghiên cứu .....................................................................................................3
3.Phương pháp nghiên cứu ..............................................................................................4

ho

3.1.Nghiên cứu định tính .................................................................................................4

̣c k

3.2.1.Nguồn dữ liệu thứ cấp ............................................................................................4
3.2.2.Nguồn dữ liệu sơ cấp..............................................................................................4

in


3.2.3. Xác định kích thước mẫu và phương pháp thu thập số liệụ ................................5

h

3.2.3.1. Xác định kích thước mẫu....................................................................................5



3.2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu .............................................................................6

́H

3.3. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu..................................................................6
4.Bố cục bài nghiên cứu ..................................................................................................9

́


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................10
Chương I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU..........................................10
1. Cơ sở lý luận..............................................................................................................10
1.1. Khái niệm TNXHDN .............................................................................................10
1.2. Các yếu tố cấu thành TNXHDN.............................................................................11
1.1.2. CSR căn cứ theo nội dung thực hiện ...................................................................11
1.2.2. Các yếu tố cấu thành CSR căn cứ theo đối tượng hướng tới ..............................13
1.3. Nguồn lực để thực hiện CSR của doanh nghiệp Việt Nam ....................................14
1.3.1. Nguồn lực bên trong ............................................................................................14
1.3.2. Nguồn lực bên ngoài ...........................................................................................15
SVTH: Nguyễn Thị An


ii


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng

1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến CSR............................................................................16
1.4.1. Quy định của pháp luật........................................................................................16
1.4.2. Nhận thức của xã hội ...........................................................................................16
1.4.3. Quá trình toàn cầu hóa và sức mạnh của thị trường ............................................18
1.5. Tác dụng của việc thực hiện CSR ..........................................................................18
1.5.1. CSR góp phần điều chỉnh hành vi của các chủ thể kinh doanh ..........................18
1.5.2. CSR góp phần vào nâng cao chất lượng, giá trị thương hiệu và uy tín của doanh
nghiệp ............................................................................................................................18
1.5.3. CSR góp phần thu hút nguồn lao động giỏi ........................................................19
1.5.4. Việc thực hiện CSR góp phần tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp........................20

Đ

1.5.5. CSR góp phần nâng cao hình ảnh quốc gia.........................................................20

ại

2. Bình luận các nghiên cứu liên quan ..........................................................................20

ho


2.1. Nghiên cứu nước ngoài ..........................................................................................20

̣c k

2.2. Đề tài trong nước ....................................................................................................21
3. Giả thuyết nghiên cứu và mô hình nghiên cứu đề xuất.............................................22

in

3.1. Nhận thức CSR .......................................................................................................22

h

3.2. Niềm tin vào tổ chức ..............................................................................................23



3.2.1. Khái niệm niềm tin vào tổ chức ..........................................................................23

́H

3.2.2. Vai trò của niềm tin vào tổ chức .........................................................................24
3.2.3. Sự gắn kết với tổ chức của nhân viên..................................................................24

́


3.2.3.1. Khái niệm sự gắn kết với tổ chức.....................................................................24
3.2.3.2. Vai trò sự gắn kết với tổ chức của nhân viên ...................................................24

3.2.3.3. Mối quan hệ giữa trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp và niềm tin, sự gắn kết
với tổ chức của nhân viên..............................................................................................25
3.3. Mô hình nghiên cứu đề nghị và thang đo ...............................................................26
3.3.1. Mô hình nghiên cứu đề nghị................................................................................26
Chương II: CẢM NHẬN CỦA NHÂN VIÊN VỀ NHẬN THỨC TRÁCH NHIỆM
XÃ HỘI TẠI CÔNG TY TNHH MTV MAI LINH CHI NHÁNH HUẾ ...............30
1. Tổng quan về Công ty cổ phần Tập đoàn Mai Linh (MaiLinh Group) và Công ty
TNHH MTV Mai Linh Huế ..........................................................................................30
SVTH: Nguyễn Thị An

iii


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng

1.1. Công ty cổ phần Tập đoàn Mai Linh (MaiLinh Group).........................................30
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Mai Linh Group .....................................30
1.1.2. Cơ cấu tổ chức .....................................................................................................32
1.1.3. Triết lý kinh doanh của Mai Linh Group ............................................................32
2.2. Công ty TNHH MTV Mai Linh Huế......................................................................34
2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển.......................................................................34
2.2.2. Đặc điểm, chức năng, nhiệm vụ của Công ty......................................................35
2.2.3. Sơ đồ tổ chức .......................................................................................................36
2.2.4. Tình hình nguồn lực của công ty qua ba năm 2014– 2016 .................................38
2.2.5. Kết quả hoạt động kinh doanh qua ba năm 2014– 2016 .....................................41


Đ

2.3. Thực trạng thực hiện trách nhiệm xã hội tại công ty TNHH MTV Mai Linh Huế 42

ại

2.3.1. Công ty thực hiện CSR đối với người lao động, CBCNV ..................................42

ho

2.3.2. Công ty thực hiện CSR đối với Đối tác...............................................................45

̣c k

2.3.3. Công ty thực hiện CSR đối với khách hàng ........................................................45
2.3.4. Công ty thực hiện CSR đối với Cộng đồng.........................................................45

in

2.4. Đánh giá cảm nhận của nhân viên về nhận thức trách nhiệm xã hội của doanh

h

nghiệp ............................................................................................................................46



2.4.1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu ...................................................................................46

́H


2.4.2. Kiểm định độ tin cậy của thang đo (Cronbach’s Alpha) ....................................49
2.5. Kiểm định giá trị trung bình ...................................................................................50

́


2.5.1.Đánh giá của nhân viên về các yếu tố tác động đến niềm tin của nhân viên vào tổ
chức................................................................................................................................50
2.5.2. Đánh giá của nhân viên về trách nhiệm kinh tế của doanh nghiệp .....................50
2.5.4 Đánh giá của nhân viên về trách nhiệm đạo đức của doanh nghiệp ...................52
2.5.6. Đánh giá của nhân viên về niềm tin vào tổ chức.................................................56
2.6. Phân tích nhân tố khám phá EFA ...........................................................................57
2.6.1. Rút trích các nhân tố thuộc nhân thức trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp ảnh
hưởng đến niềm tin của nhân viên vào tổ chức. ............................................................57
2.6.3. Rút trích các nhân tố Gắn kết với tổ chức ...........................................................61
2.7. Phân tích tương quan ..............................................................................................62
SVTH: Nguyễn Thị An

iv


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng

2.8. Phân tích hồi quy ....................................................................................................64
2.8.1. Mô hình hồi quy 1 – Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp ảnh hưởng đến niềm

tin của nhân viên vào tổ chức ........................................................................................64
2.8.3. Mô hình hồi quy 3 – Niềm tin của nhân viên tác động đến gắn kết duy trì ........67
2.9. Kiểm định sự khác biệt theo đặc điểm cá nhân về niềm tin của nhân viên vào tổ
chức................................................................................................................................68
2.9.1. Kiểm định sự khác biệt về Niềm tin của nhân viên vào tổ chức theo giới tính ..69
2.10. Kiểm định sự khác biệt theo đặc điểm cá nhân về Gắn kết tình cảm...................72
2.10.1. Kiểm định sự khác biệt về gắn kết tình cảm theo giới tính ...............................72
2.10.2. Kiểm định sự khác biệt giữa nhóm tuổi, trình độ học vấn, thu nhập bình quân

Đ

mỗi tháng, vị trí công tác và thời gian công tác đối với gắn kết tình cảm. ...................73

ại

2.11. Kiểm định sự khác biệt theo đặc điểm cá nhân về gắn kết duy trì......................76

ho

2.11.1 Kiểm định sự khác nhau về gắn kết duy trì theo giới tính .................................76

̣c k

2.2.11.2 Kiểm định sự khác biệt giữa các nhóm tuổi, thu nhập bình quân, thời gian
công tác, trình độ học vấn và vị trí công tác đối với gắn kết duy trì. ............................77

in

2.12. Thuận lợi và khó khăn của công ty khi thực hiện CSR........................................79


h

2.12.1. Thuận lợi............................................................................................................79



2.12.2. Khó khăn............................................................................................................79

́H

Chương III:GIẢI PHÁP NÂNG CAO TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA DOANH
NGHIỆP NHẰM NÂNG CAO NIỀM TIN, SỰ GẮN KẾT CỦA NHÂN VIÊN

́


VỚI CÔNG TY TNHH MTV MAI LINH CHI NHÁNH HUẾ ..............................81
3.1. Định hướng .............................................................................................................81
3.2. Giải pháp.................................................................................................................81
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................86
1. Kết luận......................................................................................................................86
2. Kiến nghị ...................................................................................................................87
2.1. Đối với tỉnh Thừa Thiên Huế .................................................................................87
2.2. Đối với công ty TNHH MTV Mai Linh chi nhánh Huế.........................................87
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................88
PHỤ LỤC
SVTH: Nguyễn Thị An

v



Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á

AFTA

Khu vực mậu dịch tự do ASEAN

BHXH

Bảo hiểm xã hội

CSR

Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

DN

Doanh nghiệp

EU


Liên minh châu Âu

ILO

Tổ chức lao động quốc tế

NAFTA

Hiệp định thương mại tự do Bắc Mỹ

VHDN

Văn hóa doanh nghiệp

WTO

ho

UNESCO

Tổ chức khoa học, giáo dục và văn hóa Liên hợp quốc

EFA

Exploratory Factor Analysis

ại

Đ


ASEAN

Tổ chức thương mại thế giới

in

̣c k

FLA – USA Hiệp hội lao động công bằng

h

Giao thông vận tải

VHDN

Văn hóa doanh nghiệp

VNPT

Tập đoàn bưu chính viễn thông Việt Nam

TNXHDN

Trách nhiệm xã hội doanh nghiệp

́H




GTVT

́


TNHH MTVTrách nhiệm hữu hạn một thành viên
MLG

Mai Linh Group

SM

Sứ mệnh

KNTU

Khả năng thích ứng

STG

Sự tham gia

HCE

Trường Đại học kinh tế Huế

SVTH: Nguyễn Thị An

vi



Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng
DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2.1: Biểu đồ thể hiện giới tính..........................Error! Bookmark not defined.
Biểu đồ 2.2: Biểu đồ thể hiện độ tuổi............................Error! Bookmark not defined.
Biểu đồ 2.3: Biểu đồ thể hiện kinh nghiệm làm việc ....Error! Bookmark not defined.
Biểu đồ 2.4: Biểu đồ thể hiện vị trí công việc ...............Error! Bookmark not defined.
Biểu đồ 2.5: Biểu đồ thể hiện trình độ học vấn .............Error! Bookmark not defined.

ại

Đ
h

in

̣c k

ho
́H


́



SVTH: Nguyễn Thị An

vii


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng
DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1: Mô hình kim tự tháp của Carroll ...................................................................11
Hình 1.2: Tháp nhu cầu của Maslow.............................................................................17
Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức Tập đoàn Mai Linh...............................................................32
Hình 2.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Công ty TNHH MTV Mai Linh Huế ...........37

ại

Đ
h

in

̣c k

ho
́H



́


SVTH: Nguyễn Thị An

viii


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng
DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1: Tình hình lao động của Công ty....................................................................38
Bảng 2.2: Tình hình xe taxi và địa điểm đậu xe taxi của Công ty ................................40
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty..................................................41
Bảng 2.4: Chế độ cơ bản cho người lao động tháng 2016 ............................................44
Bảng 2.5: Thống kê giới tính nhân viên công ty ...........Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.6: Thống kê độ tuổi nhân viên ..........................Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.7: Thống kê thâm niên công tác của nhân viên tại công tyError!

Bookmark

not defined.

Đ


Bảng 2.8: Thống kê vị trí công việc của nhân viên .......Error! Bookmark not defined.

ại

Bảng 2.9: Thống kê trình độ học vấn ............................Error! Bookmark not defined.

ho

Bảng 2.10: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha.........................................................49

̣c k

Bảng 2.11: Đánh giá của nhân viên về các yếu tố Trách nhiệm kinh tế .......................50
Bảng 2.12: Đánh giá của nhân viên về các yếu tố Trách nhiệm pháp lý ......................51

in

Bảng 2.13: Đánh giá của nhân viên về các yếu tố liên quan đếntrách nhiệm đạo đức .....

h

.......................................................................................................................................54



Bảng 2.14: Đánh giá của nhân viên về các yếu tố Trách nhiệm thiện nguyện .............55

́H

Bảng 2.15: Đánh giá của nhân viên về các yếu tố Niềm tin củanhân viên vào tổ chức56

Bảng 2.16: Kết quả phân tích EFA lần 1 các nhân tố ảnh hưởngđến niềm tin vào tổ

́


chức của nhân viên ........................................................................................................58
Bảng 2.17: Kết quả phân tích EFA cụ thể đối với từng nhân tố thuộc nhận thức trách
nhiệm xã hội ảnh hưởng đến niềm tin của nhân viên với tổ chức.................................59
Bảng 2.18: Kết quả phân tích nhân tố EFA đối với cácnhân tố Niềm tin vào tổ chức .....
.......................................................................................................................................61
Bảng 2.19: kết quả phân tích nhân tố EFA đối vớicác nhân tố Gắn kết với tổ chức ....61
Bảng 2.20: Kết quả phân tích tương quan giữa Niềm tin vàotổ chức với các biến độc
lập ..................................................................................................................................63
Bảng 2.21: Kết quả phân tích tương quan giữa Gắn kết tình cảm vàGắn kết duy trì với
biến độc lập....................................................................................................................64
SVTH: Nguyễn Thị An

ix


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng

Bảng 2.22: Kết quả hồi quy các biến độc lập ảnh hưởngđến niềm tin của nhân viên vào
tổ chức ...........................................................................................................................64
Bảng 2.23: Kết quả hồi quy niềm tin của nhân viên càotổ chức tác động đến gắn kết
tình cảm .........................................................................................................................66

Bảng 2.24: Kết quả hồi quy niềm tin của nhân viên vàotổ chức tác động đến gắn kết
duy trì.............................................................................................................................67
Bảng 2.25: Kiểm định sự khác biệt về niềm tin của nhân viênvào tổ chức theo giới tính
.......................................................................................................................................69
Bảng 2.26: Kết quả kiểm định phương sai đồng nhất đối với các biến thông tin cá nhân
ảnh hưởng đến niềm tin của nhân viên vào tổ chức ......................................................70

Đ

Bảng 2.27: Kết quả kiểm định One – Way ANOVA về niềm tin của nhân viên vào tổ

ại

chức theo độ tuổi, thời gian công tác, trình độ học vấn và vị trí công tác. ...................70

ho

Bảng 2.28: Kiểm định sự khác biệt về gắn kết tình cảm theo giới tính ........................72

̣c k

Bảng 2.29: Kết quả kiểm định phương sai đồng nhất đối với các biến thông tin cá nhân
ảnh hưởng đến gắn kết tình cảm....................................................................................73

in

Bảng: 2.30: Kết quả kiểm định One – Way ANOVA về gắn kết tình cảm theo độ tuổi,

h


thu nhập, thời gian công tác, trình độ học vấn và vị trí làm việc ..................................74



Bảng 2.31: Kiểm định sự khác biệt về gắn kết duy trì theo giới tính...........................76

́H

Bảng 2.32: Kết quả kiểm định phương sai đồng nhất đối với các biến thông tin cá nhân
ảnh hưởng đến gắn kết duy trì .......................................................................................77

́


Bảng 2.33: Kết quả kiểm định One – Way ANOVA về gắn kết duy trì theo thời gian
công tác.........................................................................................................................78

SVTH: Nguyễn Thị An

x


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài

Cùng với công cuộc đổi mới toàn diện đất nước, sự hội nhập kinh tế quốc tế, sự
phát triển và hỗ trợ tích cực của mạng lưới thông tin toàn cầu và sự tiến bộ nhanh
chóng của khoa học kỹ thuật đã giúp nền kinh tế Việt Nam đón nhận nhiều cơ hội phát
triển nhưng bên cạnh đó cũng đặt ra nhiều thách thức cho các doanh nghiệp. Bên cạnh
đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế cũng đang đặt ra nhiều vấn đề bức xúc về vấn đề
môi trường vã xã hội.

Đ

Hiện nay, các công ty chú ý củng cố hình ảnh, nâng cao uy tín, phát triển thương

ại

hiệu thông qua việc xây dựng văn hóa doanh nghiệp, đạo đức kinh doanh là một giải
pháp đang được áp dụng và bước đầu đem lại hiệu quả tích cực. Các doanh nghiệp

ho

muốn khẳng định được thương hiệu trên thị trường thì điều họ phải thướng tới là thực

̣c k

hiện tốt trách nhiệm xã hội doanh nghiệp (CSR- Corporate Social Responsibility).
Trách nhiệm xã hội doanh nghiệp đã là xu thế lớn mạnh trên thế giới và được các

in

doanh nghiệp chú trọng phát triển.Vấn đề trách nhiệm xã hội doanh nghiệp được

h


Bowen (1953) đưa ra bàn luận và sau đó đã trở thành một chủ đề nóng được quan tâm



bởi nhiều nhà kinh doanh, nhà nghiên cứu và toàn xã hội. CSR ở các nước phát triển

́H

trên thế giới đã không còn xa lạ.Tuy nhiên ở Việt Nam vấn đề này còn khá mới mẻ và

́


chưa được các doanh nghiệp quan tâm đúng mức. Tại các doanh nghiệp lớn, CSR
được xem như là một trong những triết lý kinh doanh cơ bản và luôn song hành với
chiến lược phát triển, góp phần quan trọng vào sự thành công vững chắc, giúp doanh
nghiệp thực hiện được tầm nhìn, sứ mệnh của mình.
Tuy nhiên, ở Việt Nam việc thực hiện CSR còn tương đối khó khăn.Trước hết đó
là sự thiếu hiểu biết của doanh nghiệp về CSR chưa đầy đủ, doanh nghiệp chỉ biết đơn
thuần là làm việc từ thiện trích từ lợi nhuận mà chưa hiểu rằng việc thực hiện CSR
phải được tích hợp ngay trong kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Việc
làm thứ hai tác động đến việc thực hiện CSR là do áp dụng những hệ thống quy tắc
ứng xử du nhập từ quốc tế nơi mặt bằng vật chất cao so với mặt bằng vật chất của Việt

SVTH: Nguyễn Thị An

1



Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng

Nam. Trong khi đó doanh nghiệp thiếu nguồn tài chính và kỹ thuật để thực hiện các
chuẩn mực CSR đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Trách nhiệm xã hội bàn về nhiều khía cạnh khác nhau của doanh nghiệp và làm
thế nào để dung hòa được trách nhiệm đối với các đối tượng liên quan khác nhau để
đưa ra được những quyết định đúng đắn nhất vào hoạt động của doanh nghiệp luôn là
bài toán khó. Tuy nhiên, khi nhắc đến khái niệm “Trách nhiệm xã hội” tại Việt nam
hiện nay, hầu hết các bài báo, các bài nghiên cứu trước đều chỉ tập trung đề đến khía
cạnh trách nhiệm xã hội của Doanh nghiệp đối với vấn đề môi trường, khách hàng, mà
ít nói sâu đến vấn đề trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp đối với người lao động
(NLD) – nhân tố chiến lược quyết định năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp

Đ

trong thời buổi kinh doanh hiện nay.

ại

Trong bối cảnh hiện nay, ngành dịch vụ không ngừng mở rộng và phát triển,

ho

ngày càng đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân.Trong đó ngành giao

̣c k


thông vận tải Việt Nam trong thời gian qua đã có nhiều thay đổi tích cực trong các
dịch vụ của mình để phục vụ ngày càng tốt hơn nhu cầu của khách hàng. Vấn đề trách

in

nhiệm xã hội của doanh nghiệp đang ngày càng được chú trọng quan tâm, nhằm tạo

h

hình ảnh tốt và bền vững đối với khách hàng, song việc thực hiện chúng còn nhiều hạn



chế nhất là đối với các doanh nghiệp vận tải vừa và nhỏ trong nước.

́H

Công ty TNHH MTV Mai Linh Huế hoạt động trong lĩnh vực vận chuyển hành
khách.Với chiến lược đúng đắn cùng với những nổ lực trong việc phát triển của mình,

́


công ty đã dần dần tạo dựng được vị thế và thương hiệu riêng cho mình, trở thành
người dẫn đầu trong thị trường taxi tại Huế.Tuy nhiên, trong bối cảnh cạnh tranh ngày
càng gay gắt như hiện nay, khi mà ngày càng có nhiều đối thủ cạnh tranh mạnh ra đời
đã đe dọa ít nhiều đến hoạt động kinh doanh của công ty. Do đó, việc cấp thiết bây giờ
là công ty cần đánh giá đúng thực trạng năng lực cạnh tranh hiện tại của mình, bằng
cách phải quan tâm đến CSR để nổi bật hơn các đối thủ cạnh tranh và xây dựng một

hình ảnh đẹp trong mắt cộng đồng. Một trong những yếu tố tạo nên thành công của
việc xây dựng CSR trong doanh nghiệp là tạo được niềm tin và sự gắn kết của nhân
viên vì nhân viên là một trong những nhân tố quan trọng quyết định đến sự thành công
của doanh nghiệp.
SVTH: Nguyễn Thị An

2


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng

Xuất phát từ những vấn đề trên, tôi quyết định chọn đề tài “Đánh giá cảm nhận
của nhân viên về nhận thức trách nhiệm xã hội doanh nghiệp (CSR) tại công ty
TNHH MTV Mai Linh Huế” làm đề tài nghiên cứu.Việc nghiên cứu sẽ giúp chúng ta
nhìn nhận một cách tổng quát về việc nhận thức trách nhiệm xã hội trong doanh
nghiệp, từ đó đưa ra các giải pháp phù hợp nhằm cải thiện và nâng cao trách nhiệm xã
hội tại Công ty.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu chung:
Đánh giá cảm nhận của nhân viên về nhận thức trách nhiệm xã hội tại Công ty
TNHH MTV Mai Linh Huế.Từ đó đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện, và đẩy mạnh

Đ

việc thực hiện trách nhiệm xã hội của Công ty.


ại

- Mục tiêu cụ thể:

ho

+ Hệ thống hóa cơ sở lý luận về: CSR, niềm tin và sự gắn kết

TNHH MTV Mai Linh Huế.

̣c k

+ Đánh giá cảm nhận của nhân viên về nhận thức trách nhiệm xã hội tại Công ty

in

+ Từ kết quả nghiên cứu, đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt

h

động thực hiện trách nhiệm xã hội tại công ty TNHH MTV Mai Linh chi nhánh Huế

- Đối tượng nghiên cứu:

́H

 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu




và nâng cao sự nhận thức về CSR của nhân viên.

́


Cảm nhận của nhân viên về nhận thức trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp tại
Công ty TNHH MTV Mai Linh Huế.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi không gian: Công ty TNHH MTV Mai Linh Huế
+ Phạm vi thời gian: Để đảm bảo tính cập nhật của đề tài, các dữ liệu thứ cấp
được thu thập trong phạm vi thời gian từ năm 2014- 1016. Các dữ liệu sơ cấp được thu
thập trong vòng 3 tháng từ 20/1/2017- 20/3/2017
- Đối tượng khảo sát: Nhân viên của Công ty TNHH MTV Mai Linh chi nhánh Huế

SVTH: Nguyễn Thị An

3


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng

3. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu được thực hiện thông qua hai bước: Nghiên cứu định tính và nghiên
cứu định lượng.
3.1. Nghiên cứu định tính
Dựa vào các nghiên cứu của các tác giả Hoàng Thị Phương Thảo và Huỳnh Long

Hồ (2015) về trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp, niềm tin và sự gắn kết với tổ chức,
khóa luận luận tốt nghiệp của sinh viên Nguyễn Thị Hãi Hà K46 QTKD TM, Nguyễn
Thị Thanh Hải K46 QTKD Phân Hiệu Quảng Trị, tác giả đã kết hợp với phương pháp
phỏng vấn chuyêngia – Tác giả đã phỏng vấn trực tiếp, điều tra 10 người thuộc đối
tượng nghiên cứu của đề tài. Sau đó, tiến hành điều chỉnh, bổ sung và khắc phục

Đ

những sai sót và hạn chế của bảng hỏi nhằm hoàn thiện bảng hỏi định lượng cho điều

ại

tra chính thức.

ho

Nghiên cứu chính thức: Sau khi bảng hỏi đã được hoàn thiện, tiến hành thu thập

̣c k

dữ liệu định lượng bằng phương pháp phỏng vấn cá nhân trực tiếp, sử dụng phiếu điều
tra đối với các nhân viên trong công ty với cỡ mẫu đã tính trước.

h

3.2.1. Nguồn dữ liệu thứ cấp

in

3.2.Nghiên cứu định lượng




Dữ liệu phục vụ cho quá trình nghiên cứu được thu thập từ nhiều nguồn khác

́H

nhau phù hợp với từng giai đoạn khác nhau, bao gồm các nguồn như sau:
- Website chính thức, tạp chí nội bộ của Mai Linh.

́


- Dữ liệu được cung cấp từ phòng phòng Nhân sự, phòng kế toán,… của Công ty
TNHH Mai Linh Huế.

- Các tài liệu, sách báo, tạp chí, luận văn liên quan đến các lý thuyết văn hóa, văn
hóa kinh doanh, văn hóa danh nghiệp, hiệu quả tài chính…
3.2.2. Nguồn dữ liệu sơ cấp
Số liệu sơ cấp được thu thập thông qua bảng câu hỏi khảo sát có cấu trúc bằng
hình thức phỏng vấn trực tiếp
Đối tượng khảo sát của nghiên cứu là các nhân viên tại Công ty TNHH MTV
Mai Linh Huế.

SVTH: Nguyễn Thị An

4


Đại học Kinh tế Huế


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng

3.2.3. Xác định kích thước mẫu và phương pháp thu thập số liệụ
3.2.3.1. Xác định kích thước mẫu
Dựa theo nghiên cứu của Hair, Anderson, Tatham và Black (1998) cho tham
khảo về kích thước mẫu dự kiến. Theo đó kích thước mẫu tối thiểu là gấp 5 lần tổng số
biến quan sát. Đây là cỡ mẫu phù hợp cho nghiên cứu có sử dụng phân tích nhân tố
EFA (Comrey, 1973; Roger, 2006. Theo đó, cỡ mẫu là n=5*m, với m là biến quan sát
của đề tài
Đối tượng điều tra là nhân viên trong công ty đã xác định được tổng thể nghiên
cứu khoảng 400 nhân viêncó mức độ tập trung thấp, do đó sẽ thực hiện trình tự từ
phương pháp xác định kích cỡ mẫu theo trung bình sau đóchọn mẫu theo phương pháp

Đ

chọn mẫu ngẫu nhiên thuận tiện ở những nơi có nhiều khả năng gặp được đối tượng

ại

điều tra.

ho

Phương pháp xác định kích cỡ mẫu theo trung bình được sử dụng khá phổ biến

̣c k


bởi việc tính toán khá đơn giản, không yêu cầu tồn tại các điều kiện về thang đo, xử lý
dữ liệu như phương pháp xác định kích cỡ mẫu theo tỷ lệ, chỉ cần có một quá trình

in

điều tra thử để tính giá trị độ lệch chuẩn thì có thể áp dụng công thức này. Về mức độ

h

tin cậy của cỡ mẫu đây là công thức được xây dựng và kiểm nghiệm qua rất nhiều đề



tài trong nước và trên thế giới nên độ tin cậy của của công thức là rất tốt.

́H

Nhằm đảm bảo tính đại diện cho tổng thể nghiên cứu, đề tài xác định cỡ mẫu
nghiên cứu thông qua công thức tính kích cỡ mẫu theo trung bình:
2: phương sai
n: kích cỡ mẫu

́


Z22

: độ lệch chuẩn
e: sai số mẫu cho phép


Với đặc tính của một nghiên cứu trong lĩnh vực kinh tế, độ tin cậy mà nghiên cứu
lựa chọn là 95%, thông qua tra bảng: Z=1,96.
Về sai số mẫu cho phép, với độ tin cậy 95% và do dữ liệu sơ cấp được thu thập
bằng phương pháp phỏng vấn trực tiếp nên sai số mẫu cho phép sẽ là 0,05.
Về độ lệch chuẩn, sau khi tiến hành điều tra thử với mẫu 10 bảng hỏi nghiên cứu
tiến hành xử lý SPSS để tính ra độ lệch chuẩn. Kết quả thu được giá trị  = 0,325.
Z22= (1,96)2*(0,325)2
SVTH: Nguyễn Thị An

5


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng

e2 (0,05)2
n = Z22/ e2=162,3076 (mẫu)
3.2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu
Nghiên cứu được tiến hành qua hai giai đoạn là nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu
chính thức.
Đối với nghiên cứu sơ bộ, phương pháp nghiên cứu được sử dụng là phương
pháp định tính với kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp 5 người bao gồm giám đốc và các nhân
viên am hiểu về CSR trong Công ty.
Nghiên cứu chính thức sử dụng phương pháp định lượng. Kỹ thuật chủ yếu được
sữ dụng là khảo sát bảng câu hỏi đã soạn thảo trong quá trình nghiên cứu sơ bộ, sau đó

Đ


tiến hành xử lý dữ liệu khảo sát với số bảng hỏi là 162 bảng hỏi.

ại

Trong giai đoạn nghiên cứu chính thức, do hạn chế trong việc tiếp cận nhân viên

ho

trong công ty do đó phương pháp điều tra được sữ dụng là phương pháp chọn mẫu

khi đủ số lượng là 162 mẫu.

̣c k

thuận tiện. Nghĩa là chọn ngẫu nhiên từng nhân viên trong công ty để điều tra cho đến

in

3.3. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu

h

Dữ liệu thu thập được xử lý bằng phần mềm SPSS 20 và excel theo quy trình

2. Mã hóa dữ liệu

́



3. Nhập dữ liệu

́H

1. Hiệu chỉnh dữ liệu



dưới đây:

4. Làm sạch dữ liệu
Dữ liệu được phân tích qua các bước sau:
- Phân tích thống kê mô tả: Nhằm phân loại mẫu theo các chỉ tiêu định tính khác
nhau, từ đó thấy được đặc điểm mẫu cũng như phục vụ cho hoạt động phân tích về sau.
- Kiểm định hệ số Cronbach’s Alpha của các biến quan sát để đánh giá độ tin cậy
của thang đo. Thang đo có độ tin cậy đáng kể khi hệ số Cronbach’s Alpha lớn hơn 0,6.
Hệ số tương quan biến tổng là hệ số tương quan của một biến điểm trung bình của các
biến khác trong cùng một thang đo, do đó hệ số này càng cao thì sự tương quan các
biến khác trong thang đo càng cao. Theo Nunally (1978) (dẫn trong Hoàng Trọng &
SVTH: Nguyễn Thị An

6


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng


Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008) thì các biến có hệ số tương quan biến tổng nhỏ hơn
0,3 được xem là biến rác và bị loại ra khỏi mô hình.
- Phân tích nhân tố khám phá EFA: Là kỹ thuật dùng để thu nhỏ và tóm tắt dữ
liệu. Phương pháp này rất có ích cho việc xác định các tập hợp biến cần thiết cho vấn
đề nghiên cứu và được sử dụng để tìm mối liên hệ giữa các biến với nhau.Liên hệ giữa
các nhóm biến có quan hệ qua lại lẫn nhau được xem xét và trình bày dưới dạng một
số ít các nhân tố cơ bản.
Trong phân tích nhân tố khám phá EFA, trị số KMO là chỉ số dùng để xem xét sự
thích hợp của các nhân tố. Trị số KMO phải có giá trị trong khoảng từ 0,5 đến 1.
Ngược lại, nếu như trị số này nhỏ hơn 0,5 thì phân tích nhân tố có khả năng không

Đ

thích hợp với dữ liệu. Nếu kiểm định Bartlett có ý nghĩa thống kê (Sig. ≤ 0,05) thì các

ại

biến quan sát có tương quan với nhau trong tổng thể. Thang đo được chấp nhận khi

ho

tổng phương sai trích bằng hoặc lớn hơn 50%.

̣c k

- phân tích hồi quy đễ tìm ra mối quan hệ giữa biến độc lập và biến phụ thuộc.
 Phân tích hồi quy đa biến:

h


Trong đó:

in

Y1 = B01 + B11*X11 + B21*X21 + B31*X31 + …+ Bi1 *Xi1

Bi1: Các hệ số hồi quy (i>0)

́H

B01: Hằng số

Xi1: Các biến độc lập



Y1: Biến phụ thuộc

Theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2007), hệ số Tolerance lớn hơn

́


0.1 và VIF nhỏ hơn 5 thì ít xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến. Mức độ phù hợp của mô
hình hồi quy được đánh giá thông qua hệ số R2 điều chỉnh.

Kiểm định ANOVA được sữ dụng để kiểm định độ phù hợp của mô hình hồi quy
tương quan, tức là có hay không mối quan hệ giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc.
Cặp giả thuyết:
H0: Không có mối quan hệ nào giữa biến độc lập và biến phụ thuộc

H1: Tồn tại mối quan hệ giữa biến độc lập và biến phụ thuộc.
Mức kiểm định là α = 5%
Nguyên tắc chấp nhận giả thiết:
Nếu Sig. < 0.05: Bác bỏ giả thiết H0
SVTH: Nguyễn Thị An

7


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng

Nếu Sig. < 0.05: Chưa có cơ sở bác bỏ giả thiết H0
Kiểm tra tự tương quan:
Để kiểm tra tự tương quan của mô hình, ta tiến hành đánh giá giá trị D có được:
013 Phân tích hồi quy đơn biến
Y2 = B02+ B12* X12
Quy trình nghiên cứu được thực hiện qua sơ đồ sau:
Trong đó:

Đ

Y2: Biến phụ thuộc


B02: Hằng số

ại

X12: Biến độc lập

B12: hệ số hồi quy (i<0)

ho

Mức độ phù hợp của mô hình hồi quy được đánh giá thông qua hệ số R2 điều

̣c k

chỉnh.Sau đó tiến hành kiểm định ANOVA tương tự như đối với mô hình hồi quy đa
biến.

in

- Kiểm định One Sample T –test:

h

Kiểm định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tới hành vi lựa chọn dịch vụ của



khách hàng.

́H


Giả thuyết kiểm định là H0: µ =Giá trị kiểm định (Test Value)
H1: µ ≠Giá trị kiểm định (Test Value)

́


Nếu Sig. > 0.05: Chưa có cơ sở bác bỏ giả thuyết H0
Nếu Sig. ≤ 0.05: Chưa có cơ sở bác bỏ giả thuyết H0

SVTH: Nguyễn Thị An

8


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng

 Quy trình nghiên cứu được thực hiện thông qua sơ đồ sau:

Bảng câu hỏi
phỏng vấn
chuyên gia

Cơ sở lý thuyết

Nghiên cứu sơ bộ:

- Thảo luận, góp ý

Nghiên cứu chính thức:
Điều tra bảng hỏi:
* Số lượng mẫu điều tra: 162 mẫu
Bảng câu hỏi
chính thức

Điều chỉnh

ại

Đ
ho

h

in

̣c k

Thu thập và xử lý số liệu
* Thu thập số liệu sơ cấp và thứ cấp
* Xử lý số liệu:
+ Tổng hợp thống kê: tập hợp các số liệu và thông tin đã thu
thập được, chọn lọc và thống kê những thông tin cần thiết.
+ Xử lí số liệu điều tra bằng phần mềm Excel 2010
+ Xử lí số liệu điều tra bằng phần mềm SPSS 20.0
Phương pháp kiểm tra độ tin cậy của các thang đo
(CRONBACH ALPHA)

Phân tích nhân tố khám phá EFA
Phân tích hồi quy, tự tương quan, ANOVA
Sử dụng phương pháp One – Sample T - Test

́H



Hoàn thành
bài
nghiên cứu

́


Quy trình thực hiện nghiên cứu
4. Bố cục bài nghiên cứu
Phần 1: Đặt vấn đề
Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương I: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu

Chương II: Đánh giá cảm nhận của nhân viên về nhận thức trách nhiệm xã hội
doanh nghiệp tại Công ty TNHH MTV Mai Linh Huế
Chương III: Định hướng, giải pháp thúc đẩy và nâng cao hiệu quả thực hiện CSR
đối với Công ty
Phần 3: Kết luận và kiến nghị
SVTH: Nguyễn Thị An

9



Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1. Cơ sở lý luận
1.1. Khái niệm TNXHDN
Quan điểm thứ nhất: Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp (Corporate Social
Responsibility hay (CSR), được hiểu là “Cam kết của doanh nghiệp đóng góp cho việc
phát triển kinh tế bền vững, thông qua việc tuân thủ chuẩn mực về bảo vệ môi trường,
bình đẳng về giới, an toàn lao động, quyền lợi lao động, trả lương công bằng, đào tạo
và phát triển nhân viên, phát triển cộng đồng,…theo cách có lợi cho cả doanh nghiệp

Đ

cũng như phát triển chung của xã hội”( Theo ngân hàng thế giới)

ại

Quan điểm thứ hai: CSR là “nghĩa vụ của thương nhân theo đuổi các chính sách
để đưa ra quyết định hoặc những hành động cần thiết về các mục tiêu và giá trị cho xã

ho

hội” (Bowen, 1953)


̣c k

Quan điểm thứ ba cho rằng: “CSR là sự quan tâm và phản ánh của doanh nghiệp
với các vấn đề vượt ra ngoài việc thỏa mãn những yêu cầu pháp lý, kinh tế, công

h

in

nghệ” (Keith Davis, 1973).

Quan điểm thứ tư chỉ ra rằng: “ CSR là một khái niệm chung bao gồm nhiều khái



niệm khác nhau như đạo đức kinh doanh, doanh nghiệp làm từ thiện, công dân doanh

́H

nghiệp, tính bền vững và trách nhiệm môi trường. Đó là một khái niệm động và luôn

Moon, 2004)

́


được thử thách trong từng bối cảnh kinh tế, chính trị, xã hội đặc thù” (Matten và

Như vậy, có thể thấy rằng dù có rất nhiều cách định nghĩa khác nhau về CSR thì
bản chất của khái niệm này vẫn xoay quanh những cam kết của doanh nghiệp đóng

góp vào phát triển kinh tế bền vững thông qua việc đảm bảo lợi ích DN trong khuôn
khổ pháp luật hiện hành cũng như lợi ích phát triển chung của toàn xã hội. CSR được
coi là một yếu tố quan trọng như những yếu tố truyền thống khác.CSR được lồng ghép
vào các chiến lược của DN và trở thành điều kiện bắt buộc để DN tồn tại và phát triển.

SVTH: Nguyễn Thị An

10


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng

1.2. Các yếu tố cấu thành TNXHDN
1.1.2. CSR căn cứ theo nội dung thực hiện
CSR có thể được hiểu như một sự tự giác gánh vác các trách nhiệm khác, ngoài
những trách nhiệm về kinh tế và pháp lý. Cụ thể hơn, là các trách nhiệm được thể hiện
ở sự lựa chọn các mục tiêu của doanh nghiệp và đánh giá kết quả thực hiện, không chỉ
đơn thuần dựa vào các tiêu chí lợi nhuận và phúc lợi của đơn vị mà còn dựa vào những
tiêu chí về đạo đức hay tính xác đáng so với mong muốn của xã hội. CSR không chỉ
đơn thuần là các hành động nhân đạo, từ thiện đối với cộng đồng mà yếu tố cấu thành
nên CSR rộng hơn rất nhiều, đó là sự tổng hợp, kết hợp, bổ sung của nhiều yếu tố liên
quan khác, mà thiếu một trong các yếu tố này thì không thể coi là một doanh nghiệp có

Đ

trách nhiệm xã hội.


ại

Theo Carroll (1991), trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp là tất cả các vấn đề

ho

kinh tế, pháp lý, đạo đức và nghĩa vụ từ thiện mà xã hội trông đợi ở doanh nghiệp

̣c k

trong mỗi thời điểm nhất định. Carroll (1991, 1999) đã đưa ra mô hình kim tự tháp
gồm 4 thành phần: trách nhiệm kinh tế, trách nhiệm đạo đức, trách nhiệm pháp lý và

h

in

trách nhiệm kinh tế. Quan điểm của Carroll về CSR được thể hiện trong hình 1.1.

́H


́

Hình 1.1: Mô hình kim tự tháp của Carroll
Theo mô hình trên, TNXH bao gồm trách nhiệm kinh tế, trách nhiệm pháp lý,
trách nhiệm đạo đức và trách nhiệm từ thiện. Ranh giới giữa các chồng tháp là luôn
chồng lấn tác động bành trướng lẫn nhau.Việc tuân thủ quy định pháp luật chắc chắn
đưa ra các chi phí kinh tế cho doanh nghiệp. Và quy tắc đạo đức xã hội ngoài luật luôn


SVTH: Nguyễn Thị An

11


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng

mở rộng (theo trình độ phát triển của xã hội), tạo áp lực lên hệ thống pháp luật, bắt
buộc các nhà làm luật phải luôn bám sát thực tiễn xã hội.
- Trách nhiệm kinh tế: tối đa hóa lợi nhuận, nâng cao tính cạnh tranh, hiệu quả
kinh doanh và tăng trưởng là những điều kiện tiên quyết. Điều này là đương nhiên bởi
doanh nghiệp được thành lập trước hết vì mục tiêu tìm kiếm lợi nhuận của doanh nhân.
Bên cạnh đó, doanh nghiệp là một thành tố cấu tạo nên xã hội, do vậy chức năng kinh
doanh cần được ưu tiên và đặt lên hàng đầu. Cũng có thể nói rằng trách nhiệm kinh tế
là yếu tố nền tảng và các trách nhiệm còn lại đều phải dựa trên trách nhiệm kinh tế của
doanh nghiệp.
- Trách nhiệm pháp lý: hay còn được gọi là trách nhiệm tuân thủ pháp luật chính

Đ

là một phần của bản cam kết giữa doanh nghiệp và xã hội. Nhà nước có trách nhiệm

ại

mã hóa những quy tắc, chuẩn mực đạo đức, xã hội vào các văn bản pháp luật. Doanh


ho

nghiệp, dựa trên cơ sở đó, sẽ theo đuổi các mục tiêu về kinh tế của mình theo những

̣c k

chuẩn mực, quy tắc trong các bộ luật được ban hành
- Trách nhiệm đạo đức: đây là những chuẩn mực, quy tắc được xã hội thừa nhận

in

nhưng chưa có mặt trong các văn bản luật. Trên thực tế, những chuẩn mực xã hội luôn

h

biến đổi và vì thế những chính sách pháp luật chỉ có thể theo sau trong quá trình biến



đổi này. Do đó, pháp luật không thể phản ánh hết những đòi hỏi về những quy tắc ứng

́H

xử của xã hội. Vì vậy, trách nhiệm thực hiện đúng luật pháp là đòi hỏi tối thiểu với
doanh nghiệp. Ngoài ra, doanh nghiệp còn cần phải thực hiện những nghĩa vụ, quy tắc

́



ngoài luật hay chính là trách nhiệm đạo đức. Việc thực hiện trách nhiệm đạo đức là tự
nguyện đối với mọi doanh nghiệp nhưng lại có vai trò trung tâm đối với CSR (ví dụ
như việc thực hiện ngày nghỉ cuối tuần, tiền cho nhân công làm thêm ca, uy tín đối với
đối tác, quan hệ tốt với khách hàng…).
- Trách nhiệm từ thiện: liên quan đến những đóng góp cho cộng đồng và xã hội.
Những đóng góp của doanh nghiệp có thể trên bốn phương diện nâng cao chất lượng
cuộc sống, san sẻ bớt gánh nặng cho chính phủ, nâng cao năng lực lãnh đạo cho người
lao động và phát triển nhân cách đạo đức cho người lao động. Những đóng góp này
được coi là các “khoản đầu tư khôn ngoan cho tương lai” của các doanh nghiệp.
Những hành động nhân đạo đã trở thành một nội dung được các doanh nghiệp vận
SVTH: Nguyễn Thị An

12


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng

dụng củng cố và phát triển lợi ích lâu dài đa phương của những đối tượng hữu quan,
trong đó có bản thân doanh nghiệp.
Mặc dù được phân chia thành những nghĩa vụ riêng như vậy nhưng có thể nhận
thấy bốn loại nghĩa vụ của CSR không có một “ranh giới” rạch ròi, mỗi loại đều có
mối liên hệ mật thiết với những nghĩa vụ còn lại. Bởi vậy, mỗi hành động của doanh
nghiệp đều có thể được xem xét, đối chiếu với nhiều loại. Do đó, có thể phân chia các
yếu tố của CSR theo các đối tượng mà CSR hướng tới.
1.2.2. Các yếu tố cấu thành CSR căn cứ theo đối tượng hướng tới
Theo cách tiếp cận này, CSR được phân chia thành:

- Trách nhiệm đối với người lao động, cán bộ công nhân viên (CBCNV): doanh

Đ

nghiệp cần tuân thủ đầy đủ, nghiêm chỉnh các quy định pháp luật về vấn đề sử dụng

ại

lao động, đảm bảo an toàn lao động, xây dựng mối quan hệ thân thiện, tốt đẹp trong

ho

nội bộ doanh nghiệp...

̣c k

- Trách nhiệm với cổ đông: là những ràng buộc, cam kết liên quan đến quyền và
phạm vi sử dụng tài sản giá trị được uỷ thác; đảm bảo sự trung thực, minh bạch trong

h

trị các khoản đầu tư của cổ đông,...

in

thông tin, trong phần lợi tức mà cổ đông đáng được hưởng, bảo toàn và nâng cao giá



- Trách nhiệm với người tiêu dùng: người tiêu dùng được sử dụng hàng hóa, dịch


́H

vụ đúng với những gì nhà sản xuất đã cam kết; doanh nghiệp đón đầu xu thế tiêu dùng
trong tương lai: làm ra sản phẩm dịch vụ không chỉ thỏa mãn nhu cầu tức thời mà còn

́


tính đến nhu cầu lâu dài...

- Trách nhiệm đối với môi trường: bao gồm trách nhiệm bảo vệ môi trường xung
quanh hoặc ít nhất không vì lý do kinh tế mà gây ảnh hưởng xấu tới môi sinh; sử dụng
hiệu quả nguồn tài nguyên...
- Trách nhiệm với cộng đồng là trách nhiệm góp phần nâng cao, cải thiện và phát
triển cuộc sống cộng đồng mà gần nhất là địa phương nơi doanh nghiệp hoạt động, đóng
góp cho sự phát triển bền vững môi trường văn hóa - kinh tế - xã hội của quốc gia.

SVTH: Nguyễn Thị An

13


×