Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

Đẩy mạnh hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (711.51 KB, 70 trang )

Đại học Kinh tế Huế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
**************

ại

Đ
̣c k

ho

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP

in

NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN

h

ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM –

́H



CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ


́

HUỲNH VĂN PHƯỚC

NIÊN KHÓA: 2014 - 2018


Đại học Kinh tế Huế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
**************

ại

Đ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ho

̣c k

ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN

in

ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM –


h

CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ

́H


́


Giáo viên hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện:

PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc

Huỳnh Văn Phước
MSV: 14K4021391
Lớp: K48 QTKD
Khóa học: 2014-2018

Huế, 04/2018


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình định hướng và thực hiện khóa luận tốt nghiệp của mình, tuy em

đã phải gặp rất nhiều khó khăn và do kiến thức còn hạn hẹp, thời gian nghiên cứu
đề tài có hạn, tài liệu tham khảo không nhiều. Nhưng với sự hướng dẫn, giúp đỡ
cùng với sự đóng góp quý báu của quý ban lãnh đạo, các anh chị phòng tín dụng
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam-Chi nhánh Thừa Thiên Huế và
quý thầy cô khoa Quản trị kinh doanh, đặc biệt là giáo viên hướng dẫn PGS.TS
Nguyễn Tài Phúc đã giúp đỡ tận tình cho em để giúp bài Khóa luận tốt nghiệp lần

Đ

này được hoàn thành.

ại

Em xin chân thành cám ơn thầy Nguyễn Tài Phúc, người đã trực tiếp hướng
dẫn và giúp đỡ em hoàn thành Khóa luận tốt nghiệp lần này. Kính chúc quý thầy cô

ho

Khoa Quản trị kinh doanh có nhiều sức khỏe để tiếp tục sự nghiệp trồng người vẻ

̣c k

vang của mình.

Qua đây em cũng xin chân thành cám ơn ban lãnh đạo, các anh chị phòng tín

in


dụng cùng toàn thể anh chị làm việc tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển

h

Việt Nam-Chi nhánh Thừa Thiên Huế đã tạo điều kiện thuận lợi cho emhoàn thành
thiết để hoàn thành đề tài tốt nghiệp của mình.

́H



thời gian thực tập tại Ngân hàng và cung cấp cho em những tài liệu, số liệu cần

́


Mặc dù đã cố gắng thực hiện tốt khóa luận của mình nhưng khó có thể những
nhầm lẫn thiêu sót. Rất mong được sự thông cảm, hết lòng chỉ bảo của quý thầy cô
và nhận được sự đóng góp nhiệt tình của thầy cô để bài viết được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cám ơn!
Sinh viên
Huỳnh Văn Phước

SVTH: Huỳnh Văn Phước

i


Đại học Kinh tế Huế


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i
MỤC LỤC ......................................................................................................................ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................................vi
DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU .............................................................................vii
TÓM TẮT KHÓA LUẬN......................................................................................... viii
PHẦN 1. MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết:........................................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu: ............................................................................................................2

Đ

ại

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: .......................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu: ....................................................................................................3

ho

5. Kết cấu của đề tài nghiên cứu: .............................................................................................3

̣c k

PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU......................................................................................4


in

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH

h

NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA CỦA..................................................................................................4



NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .................................................................................................4

́H

1.1. Tổng quan về hoạt động cho đối vay với doanh nghiệp nhỏ và vừa của ngân hàng
thương mại.................................................................................................................................4

́


1.1.1. Tổng quan về hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại:[2], [3].............................4
1.1.1.1. Khái niêm hoạt động cho vay của NHTM: .................................................................4
1.1.1.2. Nguyên tắc vay: ............................................................................................................4
1.1.1.3. Điều kiện cho vay: ........................................................................................................6
1.1.1.4. Các hình thức cho vay:.................................................................................................6
1.1.1.5. Ý nghĩa của hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng
thương mại:................................................................................................................................9
1.1.2. Tổng quan về doanh nhiệp nhỏ và vừa ........................................................................10
1.1.2.1. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa: [4] ...................................................................10


SVTH: Huỳnh Văn Phước

ii


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc

1.1.2.2. Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa: ..................................................................12
1.1.2.3. Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa đối với nền kinh tế Việt Nam:......................13
1.2. Nội dung của hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ của Ngân hàng
thương mại...............................................................................................................................14
1.2.1. Quy trình cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa....................................................14
1.2.1.1. Khái niệm quy trình tín dụng.....................................................................................14
1.2.1.2. Quy trình tín dụng ......................................................................................................15
1.2.2. Sự cần thiết phải đẩy mạnh hoạt động cho vay ...........................................................16
1.2.2.1. Đối với nền kinh tế .....................................................................................................16

Đ

1.2.2.2. Đối với các Doanh nghiệp nhỏ và vừa ......................................................................17

ại

1.2.2.3. Đối với các Ngân hàng thương mại...........................................................................17

ho


1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ..............18

̣c k

1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc đẩy mạnh hoạt động cho vay đối với các doanh
nghiệp nhỏ và vừa của ngân hàng thương mại .....................................................................20

in

1.2.4.1. Nhân tố thuộc về phía Ngân hàng:............................................................................20

h



1.2.4.2. Nhân tố thuộc về phía khách hàng: ..........................................................................22

́H

1.2.4.3. Nhân tố thuộc về môi trường:....................................................................................23
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP

́


NHỎ VÀ VỪA TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN THỪA THIÊN HUẾ.......................................................................................25
2.1. Khái quát về Chi nhánh Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Thừa
Thiên Huế [6] ............................................................................................................................25

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát
triển Việt Nam..........................................................................................................................25
2.1.1.1. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh: ...............................................................................25
2.1.1.2. Nhân lực: ....................................................................................................................26
2.1.1.3. Mạng lưới: ..................................................................................................................26

SVTH: Huỳnh Văn Phước

iii


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc

2.1.1.4. Công nghệ:..................................................................................................................26
2.1.1.5. Cam kết: ......................................................................................................................27
2.1.1.6. Thương hiệu BIDV: ...................................................................................................27
2.1.2. Giới thiệu về Chi nhánh Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển
Thừa Thiên Huế ......................................................................................................................27
2.1.3. Tổ chức bộ máy của Chi nhánh Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát
triển Thừa Thiên Huế .............................................................................................................28
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu
tư và Phát triển Thừa Thiên Huế ...........................................................................................31

Đ

2.1.4.1. Đánh giá chung các kết quả thực hiện giai đoạn 2015-2017:..................................31


ại

2.1.4.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Huế năm 2015-2017:.............................32

ho

2.2. Thực trạng cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi nhánh Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Thừa Thiên Huế ..............................................34

̣c k

2.2.1. Số lượng các doanh nghiệp nhỏ và vừa vay vốn tại Chi nhánh..................................34

in

2.2.2. Doanh số cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa................................................................35

h

2.2.4. Doanh số thu nợ doanh nghiệp nhỏ và vừa .................................................................42



2.2.5. Nợ quá hạn ....................................................................................................................43

́H

2.3.1. Chính sách cho vay và quy trình tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa ........................44


́


2.3.2. Các phương thức cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ......................................45
2.3.3. Quy mô vốn của ngân hàng ..........................................................................................45
2.3.4. Chính sách marketing ở ngân hàng .............................................................................45
2.3.5. Thông tin và trang thiết bị công nghệ ..........................................................................46
2.3.6. Trình độ của đội ngũ cán bộ nhân viên trong ngân hàng...........................................46
2.3.7. Đảm bảo rủi ro đối với cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa..........................................46
2.4. Đánh giá chung cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi nhánh Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Thừa Thiên Huế ..............................................47
2.4.1. Kết quả đạt được............................................................................................................47

SVTH: Huỳnh Văn Phước

iv


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc

2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân của hạn chế .........................................................................49
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ
VỪA TẠI CHI NHÁNH ..........................................................................................................52
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ ......................................................52
PHÁT TRIỂN THỪA THIÊN HUẾ.......................................................................................52
3.1. Định hướng cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa của Chi nhánh Ngân hàng

Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Thừa Thiên Huế ..............................................52
3.2. Giải pháp đẩy mạnh cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi nhánh Ngân
hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Thừa Thiên Huế .....................................53

Đ

3.2.1. Giải pháp chung ............................................................................................................53

ại

3.2.2. Giải pháp điều kiện........................................................................................................53

ho

3.2.3. Giải pháp về chuyên môn nghiệp vụ.............................................................................54
PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................................57

̣c k

1. Kết luận ................................................................................................................................57

in

2. Kiến nghị..............................................................................................................................58

h

2.1. Kiến nghị với các cơ quan Nhà nước Việt Nam..............................................................58




2.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam...............................................................58

́H

2.3. Kiến nghị với Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam.........59

́


TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................60

SVTH: Huỳnh Văn Phước

v


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

STT Từ viết tắt

Ý nghĩa

NH


Ngân hàng

2

NHNN

Ngân hàng nhà nước

3

NHTM

Ngân hàng thương mại

4

TMCP

Thương mại cổ phần

5

TCTD

Tổ chức tín dụng

6

DN


Doanh nghiệp

7

DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

SXKD

Sản xuất kinh doanh

ại

Đ

1

8

KQKD

Kết quả kinh doanh

TSĐB

Tài sản đảm bảo

h


in

̣c k

10

ho

9

́H


́


SVTH: Huỳnh Văn Phước

vi


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc

DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU


Bảng 1.1: Phân loại theo quy mô DNNVV theo nguồn vốn và lao động .....................11
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Huế năm 2015-2017...................32
Bảng 2.2: Số lượng các DNNVV vay vốn tại BIDV Huế.............................................34
Bảng 2.3: Doanh số cho vay DNNVV tại BIDV Huế...................................................35
Bảng 2.4: Dư nợ cho vay DNNVV tại BIDV Huế........................................................36
Bảng 2.5: Dư nợ DNNVV theo thời hạn BIDV Huế ....................................................38
Bảng 2.6: Dư nợ cho vay DNNVV theo thành phần kinh tế tại BIDV Huế .................39

Đ

Bảng 2.7: Dư nợ DNNVV theo tài sản đảm bảo BIDV Huế ........................................40

ại

Bảng 2.8: Dư nợ DNNVV phân theo loại tiền BIDV Huế............................................41
Bảng 2.9: Doanh số thu nợ DNNVV BIDV Huế ..........................................................42

ho

Bảng 2.10: Nợ quá hạn của DNNVV so với tổng nợ quá hạn BIDV Huế....................43

h

in

̣c k
́H


́



SVTH: Huỳnh Văn Phước

vii


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc

TÓM TẮT KHÓA LUẬN

Phần 1: Mở đầu
 Tính cấp thiết
 Mục tiêu nghiên cứu
 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
 Phương pháp nghiên cứu
 Kết cấu của đề tài nghiên cứu
Phần 2: Nội dung nghiên cứu

Đ

Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa

ại

của ngân hàng thương mại


ho

Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
Chi nhánh Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Thừa Thiên Huế

̣c k

Chương 3: Giải pháp đẩy mạnh cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
Chi nhánh Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Thừa Thiên Huế

h

in

Phần 3: Kết luận

́H


́


SVTH: Huỳnh Văn Phước

viii


Đại học Kinh tế Huế


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc

PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết:
Theo số liệu của Tổng cục Thống kê Việt Nam thì số lượng các DNNVV tăng
đột biến trong giai đoạn 2012-2017. Cụ thể là số liệu tổng điều tra kinh tế năm 2017
cho thấy, số lượng doanh nghiệp lớn chiếm 1,9% tổng số doanh nghiệp, giảm 2,3% so
với năm 2012, trong khi đó, số lượng doanh nghiệp vừa tăng 23,6%, doanh nghiệp nhỏ
tăng 21,2% và doanh nghiệp siêu nhỏ tăng 65,5%, chiếm 74% tổng số Doanh nghiệp.
Tóm lại các DNNVV chiếm khoảng 98% tổng số Doanh nghiệp cả nước, sử dụng trên
50% lực lượng lao động của nền kinh tế và đóng góp hơn 40% GDP hàng năm của cả

Đ

nước.[1]

ại

Dựa vào những kết quả thống kê trên ta có thể thấy số lượng doanh nghiệp lớn
giảm, ngược lại các doanh nghiệp vừa và nhỏ lại tăng mạnh nên có thể nói rằng quy

ho

mô doanh nghiệp đang theo xu hướng nhỏ dần để phù hợp với mục tiêu phát triển kinh

̣c k

tế - xã hội của Việt Nam hiện tại.


Để tồn tại và phát triển, các DNNVV không ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động

in

sản xuất kinh doanh của mình. Tuy nhiên, điều đáng nói ở đây là các DNNVV gặp

h

không ít khó khăn và thách thức, trước hết là vấn đề đổi mới công nghệ, cải thiện mô

́H

quan trọng nhất là “thiếu vốn”.



hình và trình độ quản lý, nâng cao chất lượng sản phẩm, và một trong những vấn đề

́


Tỉnh Thừa Thiên Huế là một trong những khu vực có số lượng DNNVV khá
nhiều, nhưng phần lớn đều là các Doanh nghiệp với quy mô nhỏ, năng lực sản xuất
hạn chế do thiếu vốn, tiếp theo là vấn đề tiếp cận công nghệ mới còn chậm, và các
DNNVV phát triển chủ yếu ở khu vực nội thành và các thị trấn.
Nhận thấy được tiềm năng lớn từ đối tượng khách hàng là DNNVV, Ngân hàng
Đầu tư và Phát triển Việt Nam BIDV chi nhánh Thừa Thiên Huế(BIDV Huế) đã giành
sự quan tâm đến loại hình doanh nghiệp này và xem đây như là một đối tượng khách
hàng đầy tiềm năng trong chiến lược phát triển của Ngân hàng. Qua đó, Ngân hàng

BIDV Huế đã và đang có chủ trương, chính sách hỗ trợ các DNNVV bằng các hình
thức tài trợ đa dạng, tập trung vào hoạt động cho vay. Hoạt động này đã thu lại nhiều
kết quả khả quan nhưng cũng bộc lộ nhiều khó khăn, hạn chế đòi hỏi ngân hàng phải
SVTH: Huỳnh Văn Phước

1


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc

nổ lực tìm cách giải quyết để có thể phát triển hơn nữa và tăng tính cạnh tranh trên thị
trường.
Trước thực tế đó, tôi đã chọn đề tài nghiên cứu “Đẩy mạnh hoạt động cho vay
đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và
Phát triển Việt Nam - chi nhánh Thừa Thiên Huế” để làm khóa luận cuối khóa
trong kỳ tốt nghiệp lần này của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
Mục tiêu chung:
Đánh giá thực trạng hoạt động cho vay DNNVV tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư
và phát triển Việt Nam Chi nhánh Thừa Thiên Huế từ đó đề xuất giải pháp và kiến

Đ

nghị phát triển cho vay DNNVV tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển

ại


Thừa Thiên Huế để tăng hiệu quả cả quy mô về số lượng, doanh số và chất lượng cho

ho

vay DNNVV; có thể áp dụng một số thành quả nghiên cứu của đề tài trong phạm vi
Mục tiêu cụ thể:

̣c k

rộng; đồng thời, có những kiến nghị giúp các DNNVV tháo gỡ khó khăn về vốn.

in

- Nghiên cứu lý luận chung về Ngân hàng Thương mại, về khách hàng vay vốn ở

h

Ngân hàng đặc biệt là Doanh nghiệp vừa và nhỏ, từ đó tìm ra được những điểm mạnh



để phát huy, và những hạn chế cần khắc phục của Ngân hàng trong hoạt động cho vay.

́H

- Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động cho vay đối với Doanh nghiệp vừa
và nhỏ tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Thừa Thiên Huế.

́



- Đưa ra một số giải pháp nhằm phát triển hơn nữa hoạt động cho vay đối với
doanh nghiệp vừa và nhỏ tại chi nhánh.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu:
+ Các quy định của pháp luật liên quan đến hoạt động của NHTM nói chung và
của hoạt động cho vay nói riêng, chính sách của Nhà nước đối với DNVVN.
+ Tìm hiểu thực trạng về hoạt động cho vay DNVVN tại Ngân hàng TMCP Đầu
tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Thừa Thiên Huế. Từ đó, chỉ ra những khó khăn,
hạn chế còn tồn đọng cũng như những thành tựu đã đạt được gần đây.
- Phạm vi nghiên cứu:
SVTH: Huỳnh Văn Phước

2


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc

+ Về không gian: Tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Thừa
Thiên Huế; các DNVVN ở tỉnh Thừa Thiên Huế.
+ Về thời gian: Từ năm 2015 đến năm 2017 và giải pháp đến năm 2020.
4. Phương pháp nghiên cứu:
Sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
- Nghiên cứu dữ liệu thứ cấp thông qua thu thập và xử lý thông tin nội bộ tại
Ngân hàng BIDV Huế bằng cách sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính, kết hợp

phương pháp thống kê, so sánh, tổng hợp và phân tích. Sau khi có kết quả phân tích số
liệu, tiến hành đưa ra những nhận xét, đánh giá thực trạng chất lượng hoạt động cho
vay thông qua một số chỉ tiêu.

Đ

- Ngoài ra còn tham khảo thêm các tài liệu bên ngoài như sách báo, phương tiện

ại

truyền thông, các thông tin khác trong và ngoài Ngân hàng...

ho

5. Kết cấu của đề tài nghiên cứu:

̣c k

Ngoài lời mở đầu, danh mục các chữ viết tắt, danh mục bảng biểu, sơ đồ và kết
luận thì Khóa luận còn chia làm 3 chương:

h

của ngân hàng thương mại

in

Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa




Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại

́H

Chi nhánh Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Thừa Thiên Huế
Chương 3: Định hướng và giải pháp đẩy mạnh cho vay đối với doanh nghiệp

́


nhỏ và vừa tại Chi nhánh Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Thừa
Thiên Huế

SVTH: Huỳnh Văn Phước

3


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc

PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về hoạt động cho đối vay với doanh nghiệp nhỏ và vừa của ngân

hàng thương mại
1.1.1. Tổng quan về hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại:[2], [3]
1.1.1.1. Khái niêm hoạt động cho vay của NHTM:
Quá trình hình thành và phát triển của NHTM gắn liền với sự phát triển của nền

Đ

kinh tế hàng hóa, mà tiếp theo đó là nền kinh tế thị trường năng động với môi trường

ại

cạnh tranh gay gắt. Sự có mặt của NHTM trong hầu hết các hoạt động kinh tế, xã hội

ho

đã chứng minh rằng ở đâu có hệ thống NHTM phát triển thì ở đó có sự phát triển cao
của nền kinh tế xã hội và ngược lại. Ở Việt Nam, NHTM được quy định rõ trong điều

̣c k

4 khoản 3 Luật Ngân hàng và các tổ chức tín dụng Việt Nam 2010: “Ngân hàng

in

thương mại là loại hình Ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và

h

các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận,




hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm

́H

hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm
phương tiện thanh toán”. Theo đó, khái niệm cho vay được định nghĩa như sau:

́


Theo Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 do Quốc hội ban hành đã đưa ra một
định nghĩa về cho vay: “Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao
hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền xác định vào mục đích sử dụng
trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận và nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và
lãi”.
1.1.1.2. Nguyên tắc vay:
Tín dụng ngân hàng được thực hiện trên 3 nguyên tắc sau:
- Nguyên tắc thứ nhất: Tiền cho vay phải được hoàn trả sau một thời gian nhất
định cả vốn lẫn lãi:

SVTH: Huỳnh Văn Phước

4


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp đại học


GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc

Đây là nguyên tắc quan trọng hàng đầu vì đại bộ phận vốn kinh doanh của ngân
hàng là nguồn vốn huy động từ nền kinh tế. Nguyên tắc hoàn trả phản ánh đúng bản
chất quan hệ tín dụng, tính chất của tín dụng sẽ bị phá vỡ nếu nguyên tắc này không
được thực hiện đầy đủ. Nếu trong quá trình hoạt động kinh doanh, các khoản tín dụng
mà ngân hàng đã cung cấp không được hoàn trả đúng hạn nhất định sẽ ảnh hưởng tới
khả năng thanh toán và thu nhập của ngân hàng. Do đó, khách hàng khi vay vốn phải
cam kết trả cả gốc và lãi trong một thời hạn nhất định, cam kết này được ghi trong hợp
đồng vay nợ.
- Nguyên tắc thứ hai: Vốn vay phải có giá trị tương đương làm đảm bảo:
Trong nền kinh tế thị trường các hoạt động kinh tế diễn ra hết sức đa dạng và

Đ

phức tạp, vì thế mọi dự đoán về rủi ro của ngân hàng chỉ mang tính tương đối. Trong

ại

môi trường kinh doanh như vậy, bảo đảm tín dụng được coi là một tiêu chuẩn xét

ho

duyệt cho vay nhằm bổ sung những mặt hạn chế của nhà quản trị tín dụng cũng như

̣c k

phòng ngừa những diễn biến không thuận lợi của môi trường kinh doanh. Các giá trị
tương đương làm bảo đảm có thể là: vật tư hàng hóa trong kho, tài sản cố định của


in

doanh nghiệp, số dư trên tài khoản tiền gửi, hoá đơn chuẩn bị nhận hàng hoặc có thể là

h

cam kết bảo lãnh của một cơ quan khác thậm chí có thể là chính uy tín của doanh



nghiệp trên thị trường và trong mối quan hệ quá khứ với ngân hàng. Giá trị đảm bảo là

́H

cơ sở cho khả năng trả nợ của khách hàng, cơ sở để hạn chế rủi ro tín dụng của ngân
hàng và là điều kiện để thực hiện nguyên tắc thứ nhất trong các điều kiện khác nhau.

́


- Nguyên tắc thứ ba: Cho vay theo kế hoạch thoả thuận trước (vốn vay phải
được sử dụng đúng mục đích):

Tín dụng đúng mục đích không những là nguyên tắc mà còn là phương châm
hoạt động của tín dụng. Quan hệ tín dụng phản ánh nhu cầu về vốn và lợi nhuận của
doanh nghiệp. Việc thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng tín dụng là cơ sở để doanh
nghiệp tính toán các yếu tố hiệu quả của quá trình sản xuất kinh doanh, đồng thời nó
cũng là một trong những yếu tố đảm bảo khả năng thu nợ của ngân hàng.
Để thực hiện nguyên tắc này, ngân hàng yêu cầu khách hàng vay vốn phải sử

dụng tiền vay đúng mục đích như đã cam kết trong hợp đồng, bởi vì mục đích đó đã

SVTH: Huỳnh Văn Phước

5


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc

được ngân hàng thẩm định. Nếu phát hiện khách hàng vi phạm ngân hàng được quyền
thu hồi nợ trước hạn, trường hợp khách hàng không có tiền thì chuyển nợ quá hạn.
1.1.1.3. Điều kiện cho vay:
- Khách hàng vay vốn phải có năng lực pháp luật, năng lực hành vi dân sự và
chịu trách nhiệm dân sự theo Luật dân sự.
- Có khả năng tài chính và trả nợ đúng hạn theo đúng hợp đồng tín dụng đã ký.
- Có tài liệu chứng minh sử dụng vốn vay phù hợp với quy định của pháp luật (ví
dụ như có dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt) và khả năng hoàn trả vốn
vay.
1.1.1.4. Các hình thức cho vay:

Đ

Theo hình thức cấp tiền vay:

ại


- Cho vay theo hạn mức tín dụng: là phương pháp cho vay mà ngân hàng và

ho

khách hàng thỏa thuận xác định một hạn mức tín dụng duy trì trong một thời gian nhất

̣c k

định. Hạn mức tín dụng là dư nợ vay tối đa được duy trì trong một thời gian nhất định,
được ngân hàng và khách hàng thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng. Cho vay theo hạn

in

mức tín dụng thường áp dụng cho các doanh nghiệp mà trong quá trình hoạt động sản

h

xuất kinh doanh họ thường xuyên có nhu cầu vay trả, có tốc độ luân chuyển vốn tín



dụng nhanh, có tín nhiệm với ngân hàng. Khi cho vay theo hạn mức tín dụng, có thể

gửi thanh toán tại Ngân hàng.

́H

Ngân hàng yêu cầu khách hàng trả phí cam kết và duy trì một số dư tối thiểu về tiền

́



- Cho vay từng lần: là phương pháp cho vay mà mỗi lần vay khách hàng và Ngân
hàng đều phải làm các thủ tục và ký hợp đồng tín dụng. Cho vay từng lần là hình thức
cho vay theo món. Các NHTM thường áp dụng cho vay này đối với khách hàng không
có nhu cầu vay vốn thường xuyên, khách hàng có nhu cầu vay từng lần hoặc Ngân
hàng xét thấy cần phải áp dụng loại cho vay này để giám sát việc sử dụng vốn chặt chẽ
hơn. Số tiền cho vay được xác định căn cứ vào nhu cầu vay vốn, giá trị tài sản đảm
bảo, khả năng hoàn trả của khách hàng, giới hạn cho vay của pháp luật và của Ngân
hàng.
- Thấu chi: là phương pháp cho vay qua đó khách hàng được chi trội hơn số dư
tiền gửi thanh toán của mình đến một thời hạn nhất định và trong một khoảng thời gian
SVTH: Huỳnh Văn Phước

6


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc

nhất định. Đây là hình thức cho ngắn hạn, linh hoạt, thủ tục đơn giản, phần lớn không
có tài sản đảm bảo. Hình thức này chỉ sử dụng đối với khách hàng có độ tin cậy cao,
thu nhập đều đặn và kỳ thu nhập ngắn.
- Cho vay trả góp: là hình thức tín dụng mà Ngân hàng cho phép khách hàng trả
góp nhiều lần trong thời hạn tín dụng đã thỏa thuận. Ngân hàng thường cho vay trả
góp với khách hàng là người tiêu dùng thông qua hạn mức nhất định. Đây là hình thức
tài trợ cho người mua nhằm khuyến khích tiêu thụ hàng hóa.

- Cho vay hợp vốn: một nhóm tổ chức tín dụng cùng cho vay với một dự án hay
phương án vay vốn của khách hàng. Việc cho vay hợp vốn thực hiện theo quy địnhcủa
Quy chế cho vay của các tổ chức tín dụng và Quy chế đồng tài trợ của các tổ chức tín

Đ

dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành.

ại

- Cho vay khác: Ngân hàng có thể cho vay với hình thức khác mà không trái với

ho

quy định của pháp luật.

̣c k

Theo thời hạn cho vay:

- Cho vay ngắn hạn: là các khoản cho vay có thời hạn tới 12 tháng nhằm cung

in

ứng vốn cho khách hàng để sản xuất kinh doanh và phục vụ đời sống. Do tính chất dặc

h

thù là quy mô nhỏ, năng lực tài chính và năng lực quản lý còn nhiều hạn chế, loại hình




DNNVV phân lớn nhận được khoản vay ngắn hạn từ phía Ngân hàng.

́H

- Cho vay trung hạn: các khoản vay theo quy định của Nhà nước có thời hạn từ
12 tháng đến 5 năm. Các khoản vay trung hạn chủ yếu dùng để đầu tư mua sắm tài sản

́


cố định, cải tiến đổi mới công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh.

- Cho vay dài hạn: Các khoản vay có thời hạn trên 5 năm, thời hạn tối đa của
khoản tín dụng này có thể lên đến 40 năm tùy thuộc vào khoản vay. Các khoản vay dài
hạn thường đáp ứng các tính chất dài hạn như: xây dựng nhà xưởng, xí nghiệp...
Theo tài sản đảm bảo: Có nhiều trường hợp khi khách hàng đi vay vốn Ngân
hàng yêu cầu phải có tài sản đảm bảo. Trên thực tế mọi hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp luôn chứa đựng khả năng rủi ro, điều đó rất có thể kéo theo rủi ro của
Ngân hàng cho vay. Bởi vậy đảm bảo được coi là điều kiện quan trọng trong mọi
nghiệp vụ cho vay của NHTM.

SVTH: Huỳnh Văn Phước

7


Đại học Kinh tế Huế


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc

- Cho vay có tài sản đảm bảo: là hình thức cho vay qua sự xác định giá trị của tài
sản mà khách hàng cầm cố hay thế chấp cho Ngân hàng khi vay vốn. Tài sản cầm cố
thế chấp có thể là động sản hoặc bất động sản. Ngân hàng chỉ chấp nhận những tài sản
hợp pháp có khả năng bán được.
- Cho vay có tài sản đảm bảo theo hình thức thế chấp: là hình thức người nhận
tài trợ phải chuyển các chứng từ có giá sang cho Ngân hàng nắm giữ trong thời gian
cam kết song vẫn được sử dụng những tài sản đó với cam kết giữ nguyên hiện trạng.
Đảm bảo bằng thế chấp tạo thuận lợi cho người đi vay có thể sử dụng tài sản đảm bảo
để thực hiện hoạt động kinh doanh nhưng lại gây bất lợi cho Ngân hàng trong việc
quản lý và kiểm soát tài sản đảm bảo bởi quá trình sử dụng sẽ làm biến dạng hoặc

Đ

khách hàng có thể làm giảm giá trị tài sản đảm bảo gây rủi ro cho Ngân hàng.

ại

- Cho vay có tài sản đảm bảo theo hình thức cầm cố: là hình thức người nhận tài

ho

trợ phải chuyển các chứng từ có giá, tài sản sang cho Ngân hàng nắm trong thời gian

̣c k

cam kết. Ngân hàng quản lý mọi tài sản đó và mọi phí liên quan thì người đi vay phải

chịu. Khi tài trợ dựa trên tài sản cầm cố, Ngân hàng kiểm tra tính pháp lý của tài sản,

in

sau đó Ngân hàng cùng khách hàng định giá tài sản cầm cố, ký hợp động cầm cố theo

h

quy định và nghĩa vụ cầm cố liên quan đến vật cầm cố.

́H

vay tín chấp và cho vay bảo lãnh.



- Cho vay không có tài sản đảm bảo: là hình thức đảm bảo đối nhân bao gồm cho

- Cho vay tín chấp: là hoạt động cho vay trong đó Ngân hàng không yêu cầu tài

́


sản đảm bảomà cho vay dựa trên uy tín khách hàng.

- Cho vay bảo lãnh: là hình thức cho vay có sự xuất hiện của bên thứ ba cam kết
thực hiện các nghĩa vụ tài chính đối với Ngân hàng thay cho khách hàng khi khách
hàng không thực hiện được.
Theo mục đích sử dụng vốn:
- Cho vay sản xuất lưu thông hàng hóa: đây là loại cho vay đối với doanh nghiệp

để bổ sung vốn lưu động, mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh lưu thông hàng hóa.
- Cho vay tiêu dùng: là hình thức vay nhằm thực hiện các mục đích tiêu dùng như
sau: mua sắm nhà, xe cộ, chuyển nhượng quyền sử dụng đất..

SVTH: Huỳnh Văn Phước

8


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc

Theo đối tượng cho vay:
- Doanh nghiệp lớn: quy mô 10 tỷ, quy mô lao động trên 300 lao động.
- Doanh nghiệp vừa và nhỏ: quy mô dưới 10 tỷ, quy mô lao động dưới 300 lao
động.
1.1.1.5. Ý nghĩa của hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân
hàng thương mại:
Đối với Ngân hàng thương mại:
- Trước tiên, hoạt động chủ yếu của NHTM là đi vay để cho vay lại nên nhiệm vụ
cân bằng nguồn vốn huy động được và nguồn vốn cho vay mà vẫn tạo ra được lợi
nhuận trở thành mục tiêu chiến lược của Ngân hàng. Trong đó cho vay đối với

Đ

DNNVV là một trong những kênh hoạt động mang lại hiệu quả lớn trong quá trình


ại

kinh doanh của NHTM. Khi mức vốn huy động được đạt mức cao mà không thể cho

ho

vay được gây ra tình trạng dư thừa , ứ động vốn, lợi nhuận thu về không đủ để bù đắp

̣c k

cho chi phí lãi mà Ngân hàng đi vay. Ngược lại khi nhu cầu vốn của các đối tượng
khách hàng tăng cao, Ngân hàng lại không thể huy động được nguồn tiền nhàn rỗi từ

in

bên ngoài để giải ngân kịp thời. Điều này dẫn đến sự khan hiếm về vốn, gây ảnh

h

hưởng đến sự tín nhiệm của khách hàng đối với dịch vụ của Ngân hàng, đây là một tổn



thất nặng nề cho ngành kinh doanh mà hoạt động dựa trên cơ sở lòng tin của khách

́H

hàng DNNVV mang lại hiệu quả cao sẽ đưa đến cho Ngân hàng rất nhiều lợi thế. Cụ
thể là lợi nhuận mà Ngân hàng có được từ hoạt động cho vay đủ để chi trả cho phí cho


́


các hoạt động khác như huy động vốn, trả lãi tiền vay, trả lương cho công nhân viên,
mở rộng quy mô vốn và một số hoạt động kinh doanh khác của Ngân hàng. Bên cạnh
đó, khi một Ngân hàng đạt được hiệu quả và có bước phát triển tốt sẽ tạo được sự tin
tưởng cũng như uy tín trong tâm trí khách hàng, từ đó sẽ dễ dàng mở rộng thị phần
cũng như quy mô hoạt động, nâng cao năng lực cạnh tranh, tạo điều kiện thuận lợi để
phát triển nhanh chóng trong tương lai.
Đối với nền kinh tế:
Hoạt động cho vay đối với DNNVV của NHTM tạo ra nguồn lợi nhuận khá lớn,
đóng góp rất đáng kể vào GDP của cả nước. Trong thời gian tới, đối tượng DNNVV
vẫn là khách hàng mục tiêu mà các NHTM hướng tới. Việc cho vay đối với các doanh
SVTH: Huỳnh Văn Phước

9


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc

nghiệp này sẽ giúp đầu ra của Ngân hàng được khơi thông. Khi các doanh nghiệp có
vốn sẽ giúp cho hoạt động sản xuất có điều kiện phát triển hơn, qua đó giải quyết được
các khó khăn hiện tại. DNNVV chiếm đa số trong tổng số Doanh nghiệp ở Việt Nam,
nếu các Doanh nghiệp này hoạt động có hiệu quả sẽ giải quyết được việc làm, tăng thu
nhập cho một lượng lớn những người lao động, huy động các nguồn lực xã hội cho
đầu tư và phát triển, xóa đói giảm nghèo. Từ kết quả đó, nền kinh tế đất nước trở nên

ổn định hơn, đời sống của người dân cũng được nâng cao hơn.
Đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa:
Nguồn vốn vay cùa Ngân hàng là đòn bẩy kinh tế hỗ trợ cho sự ra đời và phát
triển của DNNVV. Các doanh nghiệp này hình thành dựa trên số vốn điều lệ rất hạn

Đ

chế, chỉ đủ để chi trả một số khoản mục đầu tư ban đầu. Đa số phần vốn dùng để trang

ại

trải các chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất là từ nguồn vay của các tổ chức tín

ho

dụng. Trong khi đó, nguồn vốn vay từ các Ngân hàng lại khá dồi dào và có lãi suất

̣c k

thấp hơn lãi suất thị trường. Điều này cũng tạo điều kiện cho các Doanh nghiệp dễ
dàng tiếp cận hơn với nguồn vốn an toàn, ổn định và tiết kiệm chi phí này. Bên cạnh

in

đó, hoạt động cho vay của NHTM cũng là một phương tiện giúp cho DNNVV tiếp cận

h

được nguồn vốn nước ngoài, trên cơ sở Ngân hàng thu hút vốn đầu tư, khoản tiết kiệm




của các cá nhân, doanh nghiệp nước ngoài rồi lại dùng chính nguồn tiền đó để tài trợ

́H

cho hoạt động cho vay nội địa. Ngân hàng luôn ưu tiên cho vay đối với các DNNVV
để đảm bảo doanh nghiệp hoạt động lâu dài và liên tục. Vốn tín dụng của Ngân hàng

́


chủ yếu phục vụ nhu cầu đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm trang thiết bị, cải tiến
phương thức sản xuất nhắm tới mục tiêu tạo ra nguồn lợi nhuận và hiệu quả kinh
doanh.
1.1.2. Tổng quan về doanh nhiệp nhỏ và vừa
1.1.2.1. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa: [4]
Để xác định DNNVV, các quốc gia căn cứ vào các tiêu chuẩn khác nhau như số
lao động, vốn sản xuất, doanh thu, lợi nhuận, giá trị gia tăng. Ở mỗi quốc gia khác
nhau, tiêu chí để phân biệt DNNVV cũng khác nhau. Doanh nghiệp nhỏ và vừa có thể
chia thành ba loại cũng căn cứ vào quy mô đó là doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp
nhỏ và doanh nghiệp vừa. Theo tiêu chí của nhóm Ngân hàng Thế giới, doanh nghiệp
SVTH: Huỳnh Văn Phước

10


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp đại học


GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc

siêu nhỏ là doanh nghiệp có số lượng lao động dưới 10 người, doanh nghiệp nhỏ có số
lượng lao động từ 10 đến dưới 200 người và nguồn vốn 20 tỷ trở xuống, còn doanh
nghiệp vừa có từ 200 đến 300 lao động nguồn vốn 20 đến 100 tỷ.
Theo đó, việc phân loại DNNVV của Việt Nam chủ yếu dựa trên hai yếu tố là số
lao động bình quân và vốn đăng kí. Theo Điều 3, Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày
30/6/2009 của Chính phủ, DNNVV được định nghĩa là: “ Doanh nghiệp nhỏ và vừa là
cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật, được chia thành
ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ và vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tương đương tổng tài sản
được xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp), hoặc số lao động bình
quân theo năm, trong đó tổng nguồn vốn là tiêu chí được ưu tiên”.

Đ

Bảng 1.1: Phân loại theo quy mô DNNVV theo nguồn vốn và lao động

ại

Doanh nghiệp vừa

̣c k

ho

Doanh
nghiệp
Doanh nghiệp nhỏ
siêu nhỏ

Số lao
Tổng
Số lao
Khu vực
động
nguồn vốn
động
I. Nông, lâm 10 người 20 tỷ đồng từ trên 10
nghiệp và thủy trở xuống
trở xuống
người đến
sản
200 người
Quy mô

Số lao
động
từ
trên
200
người
đến 300
người
II. Công nghiệp 10 người 20 tỷ đồng từ trên 10 từ trên 20 từ
trên
và xây dựng
trở xuống
trở xuống
người đến tỷ
đồng 200

200 người đến 100 tỷ người
đồng
đến 300
người
III. Thương mại 10 người 10 tỷ đồng từ trên 10 từ trên 10 từ trên 50
và dịch vụ
trở xuống
trở xuống
người đến tỷ
đồng người
50 người đến 50 tỷ đến 100
đồng
người
(Nguồn: Nghị định 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009)

h

in

́H



Tổng
nguồn vốn
từ trên 20
tỷ
đồng
đến 100 tỷ
đồng


́


Việc định nghĩa và phân loại DNNVV nhằm giúp các tổ chức trợ giúp và cơ quan
quản lý Nhà nước về trợ giúp phát triển DNNVV áp dụng đúng đối tượng. Bên cạnh

SVTH: Huỳnh Văn Phước

11


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc

đó, tùy theo tính chất, mục tiêu của từng chính sách, chương trình trợ giúp mà cơ quan
chủ trì có thể cụ thể hóa các tiêu chí nêu trên cho phù hợp.
1.1.2.2. Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa:
Tính chất hoạt động kinh doanh
Doanh nghiệp vừa và nhỏ thường tập trung ở nhiều khu vực chế biến và dịch vụ,
tức là gần với người tiêu dùng hơn. Trong đó cụ thể là:
Doanh nghiệp vừa và nhỏ là vệ tinh, chế biến bộ phận chi tiết cho các doanh
nghiệp lớn với tư cách là tham gia vào các sản phẩm đầu tư.
Doanh nghiệp vừa và nhỏ thực hiện các dịch vụ đa dạng và phong phú trong nền
kinh tế như các dịch vụ trong quá trình phân phối và thương mại hoá, dịch vụ sinh hoạt

Đ


và giải trí, dịch vụ tư vấn và hỗ trợ.

ại

Trực tiếp tham gia chế biến các sản phẩm cho người tiêu dùng cuối cùng với tư

ho

cách là nhà sản xuất toàn bộ.

̣c k

Chính nhờ tính chất hoạt động kinh doanh này mà các doanh nghiệp vừa và nhỏ
có lợi thế về tính linh hoạt. Có thể nói tính linh hoạt là đặc tính trội của các doanh

in

nghiệp vừa và nhỏ, nhờ cấu trúc và quy mô nhỏ nên khả năng thay đổi mặt hàng,

h

chuyển hướng kinh doanh thậm chí cả địa điểm kinh doanh được coi là mặt mạnh của

́H

Về nguồn lực vật chất




các doanh nghiệp vừa và nhỏ.

Nhìn chung các doanh nghiệp vừa và nhỏ bị hạn chế bởi nguồn vốn, tài nguyên,

́


đất đai và công nghệ. Sự hữu hạn về nguồn lực này là do nguồn gốc hình thành doanh
nghiệp. Mặt khác còn do sự hạn hẹp trong các quan hệ với thị trường tài chính – tiền
tệ, quá trình tự tích luỹ thường đóng vai trò quyết định của từng doanh nghiệp vừa và
nhỏ.
Nhận thức về vấn đề này các quốc gia đang tích cực hỗ trợ các doanh nghiệp vừa
và nhỏ để họ có thể tham gia tốt hơn trong các tổ chức hỗ trợ để khắc phục sự hạn hẹp
này.
Về năng lực quản lý điều hành
Xuất phát từ nguồn gốc hình thành, tính chất, quy mô... các quản trị gia doanh
nghiệp vừa và nhỏ thường nắm bắt, bao quát và quán xuyến hầu hết các mặt của hoạt
SVTH: Huỳnh Văn Phước

12


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc

động kinh doanh. Thông thường họ được coi là nhà quản trị doanh nghiệp hơn là nhà
quản lý chuyên sâu.. Chính vì vậy mà nhiều kỹ năng, nghiệp vụ quản lý trong các

doanh nghiệp vừa và nhỏ còn rất thấp so với yêu cầu.
Về tính phụ thuộc hay bị động
Do các đặc trưng kể trên nên các doanh nghiệp vừa và nhỏ bị thụ động nhiều hơn
ở thị trường. Cơ hội “đánh thức”, “dẫn dắt” thị trường của họ rất nhỏ. Nguy cơ “bị bỏ
rơi”, phó mặc được minh chứng bằng con số doanh nghiệp vừa và nhỏ bị phá sản ở các
nước có nền kinh tế thị trường phát triển. Chẳng hạn ở Mỹ, bình quân mỗi ngày có tới
100 doanh nghiệp vừa và nhỏ phá sản (đương nhiên lại có số doanh nghiệp tương ứng
phù hợp các doanh nghiệp vừa và nhỏ mới xuất hiện), nói cách khác các doanh nghiệp

Đ

vừa và nhỏ có “tuổi thọ” trung bình thấp.

ại

1.1.2.3. Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa đối với nền kinh tế Việt Nam:

ho

Vai trò của các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong nền kinh tế Việt Nam

̣c k

Doanh nghiệp vừa và nhỏ có vị trí rất quan trọng trong nền kinh tế mỗi nước, kể
cả các nước có trình độ phát triển cao. Trong xu thế hội nhập và toàn cầu hoá như hiện

in

nay thì các nước đều chú ý hỗ trợ các doanh nghiệp vừa và nhỏ nhằm huy động tối đa


h

các nguồn lực và hỗ trợ cho DN lớn, tăng sức cạnh tranh của sản phẩm.



Đối với Việt Nam thì vị trí doanh nghiệp vừa và nhỏ lại càng quan trọng. Điều

́H

này thể hiện rõ nét nhất trong những năm gần đây. Cụ thể:

Doanh nghiệp vừa và nhỏ chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số các doanh nghiệp

́


Trong các loại hình sản xuất kinh doanh ở nước ta hiện nay doanh nghiệp vừa và
nhỏ có sức lan toả trong mọi lĩnh vực của đời sống kinh tế - xã hội. Theo tiêu chí mới
thì doanh nghiệp vừa và nhỏ chiếm 98% tổng số các doanh nghiệp thuộc các hình
thức: Doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân, công ty cổ phần, doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài.
Phát triển DNVVN là một chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước ta. Trong quá
trình phát triển của mình, DNVVN đã cho thấy những ưu điểm nhưng bên cạnh đó vẫn
còn tồn tại không ít nhược điểm. Việc nhận thức rõ điểm mạnh, điểm yếu sẽ giúp các
DNVVN phát huy được điểm mạnh, hạn chế điểm yếu để nâng cao chất lượng hoạt
động và khả năng cạnh tranh, đồng thời cũng là một trong những tiêu chí để ngân hàng
SVTH: Huỳnh Văn Phước

13



Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc

đánh giá một cách tương đối chính xác về khách hàng của mình từ đó nâng cao chất
lượng các khoản cho vay.
Điểm mạnh của doanh nghiệp vừa và nhỏ:
Các DNNVV năng động, linh hoạt trước những thay đổi của thị trường, đặc biệt
là nhu cầu nhỏ, lẻ có tính địa phương do DNNVV có khả năng chuyển hướng kinh
doanh và thay đổi mặt hàng nhanh chóng.
Vốn đầu tư ban đầu ít, hiệu quả cao, thu hồi nhanh, điều đó tạo sức hấp dẫn trong
đầu tư sản xuất kinh doanh, thu hút các nguồn lực kinh tế - tài chính đầu tư vào khu
vực này.
Tổ chức sản xuất, quản lý linh hoạt, gọn lẹ, các quyết định được đưa ra và thực

Đ

hiện nhanh chóng, công tác kiểm tra, điều hành được thực hiện trực tiếp từ đó góp

ại

phần tiết kiệm chi phí quản lý doanh nghiệp.

ho

Ngoài những đặc điểm thể hiện ưu điểm của DNNVV còn có những đặc điểm thể


̣c k

hiện nhược điểm củaDNNVV.

Nguồn vốn tài chính hạn chế, đặc biệt nguồn vốn tự có cũng như bổ sung dể thực

in

hiện quá trình tích tụ,tập trung nhằm duy trì hoặc mở rộng sản xuất kinh doanh

h

Cơ sở vật chất kỹ thuật, trình dộ công nghệ kỹ thuật thường yếu kém,lạc hậu; nhà

́H

nhỏ rất chật hẹp.



xưởng,nơi làm việc trực tiếp và trụ sở giao dịch,quản lý của đa phần các doanh nghiệp

Trình độ quản lý nói chung và quản trị các mặt theo các chức năng còn hạn chế.

́


Đa số các chủ doanh nghiệp nhỏ chưa được đào tạo cơ bản,đặc biệt những kiến thức về
kinh tế thị trường,về quản trị kinh doanh,họ quản lý bằng kinh nghiệm và thực tiễn là

chủ yếu.
1.2. Nội dung của hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ của Ngân
hàng thương mại
1.2.1. Quy trình cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa[5]

1.2.1.1. Khái niệm quy trình tín dụng
“Quy trình tín dụng là tổng hợp các nguyên tắc, quy định của tổ chức trong việc
cấp tín dụng đối với khách hàng, bao gồm các công việc theo một trình tự nhất định kể
từ khi bắt đầu cho đến khi kết thúc một quan hệ tín dụng. Đây là một quá trình bao
SVTH: Huỳnh Văn Phước

14


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc

gồm nhiều giai đoạn mang tính chất liên hoàn, theo một trật tự nhất định, đồng thời có
quan hệ chặt chẽ và gắn bó với nhau.”
Hầu hết các NH đều tự thiết kế cho mình một quy trình tín dụng cụ thể, bao gồm
nhiều bước đi khác nhau với kết quả cụ thể của từng bước đi.
1.2.1.2. Quy trình tín dụng
Bảng 1.2: Tóm tắt một quy trình tín dụng căn bản
Các giai

Nguồn và


Nhiệm vụ của

Kết quả

đoạn của

nơi cung cấp
thông tin

ngân hàng ở

của mỗi

môi giai đoạn

giai đoạn

Đ

Quy trình

ại

Lập hồ sơ đề - Từ khách hàng Tiếp xúc, phổ biến và Hoàn thành bộ hồ sơ để
nghị cấp tín vay
hướng dẫn khách chuyển sang giai đoạn
dụng
hàng lập hồ sơ vay sau
- Lưu trữ tại NH
vốn


tín dụng

̣c k

ho

Phân tích

h

in

- T ừ khách hàng Tổ chức thẩm định về
vay
các mặt tài chính và
phi tài chính do các
- Lưu trữ tại NH
cá nhân hoặc bộ phận
- Phỏng vấn, kiểm thẩm định thực hiện
tra

́H



- Nguồn khác

Báo cáo kết quả thẩm
định để chuyển sang bộ

phận có thẩm quyền để
quyết định cho vay

- Quyết định hoặc từ

́


Quyết định tín - Báo cáo thẩm Quyết định cho vay
dụng
định
hoặc từ chối cho vay
- Các thông tin dựa vào kết quả phân
tích
bổ sung

Giải ngân

chối cho vay
- Tiến hành các thủ tục

pháp lý như ký hợp
đồng tín dụng, hợp
đồng bảo đảm tiền
vay...

- Quyết định cho Thẩm định các chứng Chuyển tiền vào tài

vay và các hợp từ theo các điều kiện
đồng liên quan

của hợp đồng tín
- Các chứng từ dụng trước khi phát
làm cơ sở giải tiền vay
ngân
SVTH: Huỳnh Văn Phước

khoản tiền gửi của
khách
hàng
hoặc
chuyển trả cho nhà
cung cấp theo yêu cầu
của khách hàng
15


×