Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG tạo NGUỒN và MUA HÀNG của CÔNG TY TNHH XNK VĨNH HOÀNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.24 MB, 126 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG
TẠO NGUỒN VÀ MUA HÀNG
CỦA CÔNG TY TNHH XNK VĨNH HOÀNG

NGUYỄN THỊ THÙY LINH

Huế, tháng 5 năm 2017


ĐẠI HỌC HUẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG
TẠO NGUỒN VÀ MUA HÀNG
CỦA CÔNG TY TNHH XNK VĨNH HOÀNG

Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Thị Thùy Linh

Giảng viên hƣớng dẫn:
Th.S Trƣơng Thị Hƣơng Xuân


Lớp: K47 QTKD
Niên khóa: 2013 - 2017

Huế, tháng 5 năm 2017


Lời Cảm Ơn
Để hoàn thành được đề tài luận văn tốt nghiệp này, ngoài nỗ lực của bản
thân, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ và ủng hộ của các thầy cô, bạn bè và
các anh chị cán bộ tại Công ty TNHH XNK Vĩnh Hoàng
Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn tới cán bộ giảng viên Trường Đại học
Kinh tế, Đại học Huế đã nhiệt tình giúp đỡ, đóng góp ý kiến cho tôi trong quá trình
hoàn thành đề tài này. Thực sự, đó là những ý kiến đóng góp hết sức quý báu. Đặc
biệt tôi xin gửi lời cám ơn chân thành và sâu sắc nhất đến Th.s Trương Thị Hương
Xuân - người đã tận tình hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn này.
Tiếp theo, tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi của
tất cả cán bộ, công nhân viên và người lao động của Công ty TNHH XNK Vĩnh
Hoàng. Đặc biệt, cho tôi gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới Phòng kinh
doanh của Công ty đã tạo điều kiện thuận lợi nhất để tôi hoàn thành kỳ thực tập và
hoành thành luận văn này.
Bên cạnh đó, tôi cũng xin cảm ơn bạn bè, người thân - những người luôn đứng
đằng sau tôi để cổ vũ, động viên, và tạo điều kiện để cho tôi có thể hoàn thành
nghiên cứu này một cách tốt nhất có thể.
Cuối cùng, mặc dù đã cố gắng nỗ lực hết mình của bản thân trong việc thực
hiện luận văn này, bài luận văn chắc chắn không thể tránh khỏi những thiếu sót,
hạn chế. Kính mong sự góp ý và giúp đỡ của các thầy giáo, cô giáo và các bạn để
khóa luận được hoàn thiện hơn!
Một lần nữa, tôi xin ghi nhận tất cả những sự giúp đỡ quý báu đó.
Huế, tháng 5 năm 2017
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Thùy Linh


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
IMF

:

Quỹ Tiền tệ Quốc tế

WB

:

Ngân hàng Thế giới

TRA

:

Hiệp hội Cao su Thái Lan

ANRPC

:


Hiệp hội các nước sản xuất cao su thiên nhiên

VRG

:

Tập đoàn cao su Việt Nam

ITRC

:

Hội đồng Cao su Quốc tế Ba bên

NN&PTNT

:

Nông nghiệp và phát triển nông thôn

IRSG

:

Tổ chức nghiên cứu cao su quốc tế

ODA

:


Nguồn tài chính hỗ trợ phát triển chính thức

DNTM

:

Doanh nghiệp thương mại

FDI

:

Doanh nghiệp vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài

WTO

:

Tổ chức thương mại quốc tế

MFN

:

Nguyên tắc tối huệ quốc

SL

:


Sản lượng

TT

:

Tỷ trong

DN XNK

:

Doanh nghiệp xuất nhập khẩu

TNHH

:

Trách nhiệm hữu hạn

MTV

:

Một thành viên

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh

ii



Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân
DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1: Top 10 nước xuất khẩu cao su tự nhiên nhiều nhất trên thế giới .................. 29
Bảng 2.2: Top 10 nước nhập khẩu cao su tự nhiên nhiều nhất trên thế giới ................. 29
Bảng 2.3: Diện tích, sản lượng và năng suất cây cao su tại Việt Nam [1] .................... 32
Bảng 2.4: 10 thị trường xuất khẩu chính của cao su việt nam tháng 2 năm 2017 ........ 35
Bảng 2.5: 10 nguồn nhập khẩu cao su chính của việt nam tháng 2 năm 2017 .............. 36
Bảng 2.6: Tiêu chuẩn kỹ thuật cao su thiên nhiên - SVR (TCVN 3769:2004) ............. 38
Bảng 2.7: Tình tình hình tiêu thụ cao su của công ty trong thời gian 2014-2016 ......... 48
Bảng 2.8: Cơ cấu lao dộng của công ty trong thời gian 2014-2016 .............................. 49
Bảng 2.9: Tình hình tải sản và nguồn vốn của công ty qua ba năm 2014-2015-2016 .. 51
Bảng 2.10: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm 2014-2015-2016 của
công ty TNHH XNK Vĩnh Hoàng ................................................................................. 53
Bảng 2.11: Tỷ trọng và tốc độ tăng trưởng xuất khẩu của công ty ............................... 55
Bảng 2.12: Kim ngạch xuất khẩu của công ty trong thời gian 2014-2016.................... 55
Bảng 2.13: Tình hình nguồn hàng của công ty Vĩnh Hoàng theo tiêu thức địa lý ........ 57
Bảng 2.14: Tình hình nguồn hàng của công ty theo tiêu thức quan hệ kinh doanh ...... 59
Bảng 2.15: Cơ cấu nguồn hàng đặt mua của công ty Vĩnh Hoàng ............................... 60
Bảng 2.16: Cơ cấu nguồn hàng ký gửi của công ty Vĩnh Hoàng .................................. 61
Bảng 2.17: Cơ cấu nguồn hàng của công ty Vĩnh Hoàng ............................................. 62
Bảng 2.18 Mức độ hoàn thành kế hoạch mua hàng của công ty qua 3 năm 2014-2016
…………………………………………………………………………………...……60
Bảng 2.19: Kết quả công tác tạo nguồn của công ty Vĩnh Hoàng ................................ 67
Bảng 2.20: Cơ cấu tạo nguồn hàng theo đơn vị cung ứng của công ty ......................... 67
Bảng 2.21: Kết quả công tác mua hàng của công ty ..................................................... 72
Bảng 2.22: Đặc điểm mẫu điều tra nhà cung ứng ......................................................... 74

Bảng 2.23: Lý do mà các nhà cung ứng quyết định hợp tác với công ty ...................... 78
Bảng 2.24: Tình hình cung ứng cho đơn vị kinh doanh khác của nhà cung ứng .......... 79
Bảng 2.25: Kết quả khảo sát các chính sách mà nhà cung ứng quan tâm ..................... 80
Bảng 2.26: Kết quả khảo sát sự hài lòng nhà cung ứng của về chính sách giá thu mua ...... 81
Bảng 2.27: Kết quả khảo sát sự hài lòng của nhà cung ứng về chính sách thanh toán ........ 82
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh

iii


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân

Bảng 2.28: Kết quả khảo sát sự hài lòng của nhà cung ứng về chính sách thu mua, thủ
tục thu mua .................................................................................................................... 83
Bảng 2.29: Kết quả khảo sát sự hài lòng của nhà cung ứng về chính sách hỗ trợ, ưu đãi .... 84
Bảng 2.30: Kết quả khảo sát sự hài lòng của nhà cung ứng về chính sách vận chuyển,
bốc giở ........................................................................................................................... 85
Bảng 2.31: Kết quả khảo sát sự hài lòng của nhà cung ứng về khó khăn của nhà cung
ứng gặp phải trong quá trình cung ứng mủ cao su ........................................................ 86
Bảng 2.32: Kết quả khảo sát sự hài lòng của nhà cung ứng .......................................... 87

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh

iv


Khóa luận tốt nghiệp đại học


GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân
DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2.1. Diễn biến và dự báo sản lượng cao su thế giới giai đoạn 2000-2016 ....... 27
Biểu đồ 2.3 Thị phần sản ............................................................................................... 28
xuất cao su thế giới 2014 ............................................................................................... 28
Biểu đồ 2.2 Phân bố diện tích ........................................................................................ 28
cao su thế giới 2014 ....................................................................................................... 28
Biểu đồ 2.4: Giá cao su thế giới 2011 - 2017 ................................................................ 31
Biểu đồ 2.5: Tỷ lệ diện tích trồng cao su cả nước năm 2014 ........................................ 33
Biểu đồ 2.6 : Sản lượng khai thác - xuất khẩu cao su 2011 – 2016 .............................. 34
Biểu đồ 2.7 : Cơ cấu thị trường tiêu thụ sản phẩm của công ty XNK Vĩnh Hoàng ...... 48
Biểu đồ 2.8: Cơ cấu nguồn hàng của công ty Vĩnh Hoàng qua các năm theo tiêu thức
địa lý .............................................................................................................................. 56
Biểu đồ 2.9: Kênh thông tin biết đến công ty ................................................................ 75
Biểu đồ 2.10: Thời gian nhà cung ứng đã hợp tác với công ty ..................................... 76
Biểu đồ 2.11 : Sản lượng thu hoạch trung bình hàng tháng của nhà cung ứng ............ 77
Biểu đồ 2.12 : Sản lượng mủ cao su trung bình nhà cung cấp cung ứng hàng tháng cho
công ty ........................................................................................................................... 77

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh

v


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân
DANH MỤC SƠ ĐỒ


Sơ đồ 2.1. Quy trình tạo nguồn và mua hàng của doanh nghiệp ................................... 15
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty TNHH XNK Vĩnh Hoàng................... 44
Sơ đồ 2.3: Quy trình thực hiện công tác tạo nguồn ....................................................... 63
Sơ đồ 2.4: Quy trình thực hiện hợp đồng mua bán trong nước ..................................... 71

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh

vi


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân
MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................................i
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT .................................................... ii
DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................... iii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ .................................................................................................. v
DANH MỤC SƠ ĐỒ ......................................................................................................vi
MỤC LỤC .................................................................................................................... vii
PHẦN I: ĐỀ CƢƠNG NGHIÊN CỨU ........................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................... 2
2.1. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................ 2
2.2. Mục tiêu cụ thể ......................................................................................................... 2
3. Câu hỏi nghiên cứu ...................................................................................................... 2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 3
4.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................... 3
4.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................. 3

5. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................. 3
5.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................................... 3
5.2. Phương pháp phân tích, xử lý số liệu ....................................................................... 5
6. Kết cấu khóa luận ........................................................................................................ 5
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................. 7
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ....................................... 7
1.1. Cơ sở lý luận ............................................................................................................. 7
1.1.1. Khái niệm tạo nguồn, thu mua nguồn hàng và phân loại ...................................... 7
1.1.1.1. Các khái niệm ..................................................................................................... 7
1.1.1.2. Phân loại nguồn hàng cho xuất khẩu .................................................................. 8
1.1.2. Vai trò của công tác tạo nguồn và mua hàng đối với hoạt động kinh doanh của
DNXNK ......................................................................................................................... 12
1.1.3. Một số vấn đề cơ bản về hoạt động tạo nguồn và mua hàng của DN XNK ....... 14
1.1.3.1. Sự khác biệt giữa tạo nguồn và mua hàng ........................................................ 14
1.1.3.2. Nội dung của nghiệp vụ và quy trình tạo nguồn và mua hàng của doanh nghiệp ... 15
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh

vii


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân

1.1.3.3. Các hình thức tạo nguồn và mua hàng của DNXNK ....................................... 18
1.1.4. Các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng tới hoạt động tạo nguồn và mua hàng nông sản
xuất khẩu........................................................................................................................ 21
1.1.4.1. Nhân tố bên ngoài doanh nghiệp ...................................................................... 21
1.1.4.2. Nhân tố của bên trong doanh nghiệp ................................................................ 23
1.1.5 Cơ sở đánh giá hiệu quả hoạt động tạo nguồn của công ty………………..….. 23

1.2. Cơ sở thực tiễn ........................................................................................................ 26
1.2.1. Khái quát tình hình sản xuất tiêu thụ cao su thế giới .......................................... 26
1.2.1.1. Tình hình sản xuất cao su thế giới .................................................................... 26
1.2.1.2. Tình hình xuất nhập khẩu cao su thế giới......................................................... 28
1.2.1.3. Giá cao su thế giới ............................................................................................ 31
1.2.2. Khái quát về ngành cao su Việt Nam .................................................................. 32
1.2.2.1. Tình hình diện tích, sản lượng cao su tự nhiên Việt Nam. ............................... 32
1.2.2.2. Tình hình xuất nhập khẩu cao su Việt Nam ..................................................... 33
1.2.2.3. Giá cao su Việt Nam......................................................................................... 37
1.2.3. Một số vấn đề về hoạt động tạo nguồn và mua hàng nông sản mủ cao su .......... 37
1.2.3.1. Đặc điểm cây cao su và sản phẩm .................................................................... 37
1.2.3.2. Các hình thức giao dịch thương mại nông sản cao su trong nước. .................. 39
Giao dịch thương mại nông sản cao su có các hình thức phổ biến sau đây: ................. 39
CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TẠO NGUỒN VÀ MUA HÀNG CAO
SU TẠI CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU VĨNH HOÀNG ....................... 42
2.1. Khái quát về Công ty TNHH XNK Vĩnh Hoàng ................................................... 42
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ................................................... 42
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty ....................................................................... 43
2.1.3. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của Công ty .................................................. 43
2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác tạo nguồn và mua hàng xuất khẩu của công
ty TNHH XNK Vĩnh Hoàng hiện nay ........................................................................... 45
2.2.1. Nhân tố bên ngoài doanh nghiệp ......................................................................... 45
2.2.2. Nhân tố bên trong doanh nghiệp ......................................................................... 47
2.2.2.1. Tình hình tiêu thụ cao su của công ty Vĩnh Hoàng qua 3 năm 2014-2015-2016....... 47
2.2.2.2. Nguồn lực của Công ty ..................................................................................... 49
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh

viii



Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân

2.2.2.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty ....................................... 52
2.3. Thực trạng công tác tạo nguồn và mua hàng nông sản xuất khẩu ở Công ty TNHH
XNK Vĩnh Hoàng .......................................................................................................... 56
2.3.1. Phân loại nguồn hàng của công ty qua 3 năm 2014-2016 ................................... 56
2.3.2. Kết quả tạo nguồn và thu mua hàng của công ty................................................. 61
2.3.3. Nội dung hoạt động tạo nguồn hàng: .................................................................. 63
2.3.3.1. Tìm hiểu cơ hội và xác lập phương án tạo nguồn ............................................ 63
2.3.3.2. Lựa chọn phương án tạo nguồn ........................................................................ 65
2.3.3.3. Thực hiện kế hoạch tạo nguồn .......................................................................... 66
2.3.3.4. Khai thác nguồn hàng. ...................................................................................... 67
2.3.3.5. Đánh giá hoạt động tạo nguồn. ......................................................................... 69
2.3.4. Nội dung công tác mua hàng ............................................................................... 70
2.3.4.1. Dự báo nhu cầu thị trường và lựa chọn nhà cung cấp ...................................... 70
2.3.4.2. Lập kế hoạch mua hàng và Thực hiện hợp đồng mua bán ............................... 70
2.3.4.3. Theo dõi và đánh giá hoạt động mua bán:........................................................ 74
2.3.5. Hiệu quả hoạt động tạo nguồn và mua hàng tại công ty TNHH XNK Vĩnh
Hoàng trong thời gian qua ............................................................................................. 74
2.3.5.1. Đánh giá từ mẫu điều tra .................................................................................. 74
2.3.5.2. Thông tin liên quan đến cung ứng nguồn hàng ................................................ 75
2.3.5.3. Những kết quả đạt được ................................................................................... 87
2.3.5.4. Những mặt còn tồn tại ...................................................................................... 89
CHƢƠNG 3: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY CÔNG TÁC TẠO
NGUỒN VÀ MUA HÀNG TẠI CÔNG TY .............................................................. 91
3.1. Định hướng phát triển công tác tạo nguồn và mua hàng tại công ty ...................... 91
3.2. Giải pháp thúc đẩy công tác tạo nguồn và mua hàng tại công ty ........................... 93
3.2.1. Phân tích ma trận swot của công tác tạo nguồn và mua hàng tại công ty ........... 93

3.2.2. Các giải pháp đối với hoạt động tạo nguồn và mua hàng ................................... 95
3.2.2.1. Chiến lược nghiên cứu thị trường..................................................................... 95
3.2.2.2. Chiến lược đa dạng hóa nguồn cung ................................................................ 97
3.2.2.3. Chiến lược chi phí thu mua .............................................................................. 98
3.2.2.4. Chiến lược phát triển nguồn hàng .................................................................... 99
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh

ix


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân

3.2.2.5. Chiến lược phát triển khoa học - kỉ thuật .......................................................100
3.2.2.6. Chiến lược phát triển nhân sự .........................................................................101
3.2.2.7. Chiến lược marketing .....................................................................................102
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...............................................................103
3.1. Kết luận.................................................................................................................103
3.2. Kiến nghị ..............................................................................................................103
3.1.1. Đối với Nhà nước ..............................................................................................103
3.1.2. Đối với Công ty TNHH XNK Vĩnh Hoàng .......................................................104
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................105
PHỤ LỤC

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh

x



Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân

PHẦN I: ĐỀ CƯƠNG NGHIÊN CỨU
1. Lý do chọn đề tài
Thế giới đang ngày càng phát triển không ngừng nghỉ, kèm theo đó là tất cả các
tổ chức, doanh nhiệp phải hoạt động trong một môi trường cạnh tranh khốc liệt, nhiều
rủi ro cũng như các rào cản kinh doanh khác. Trong đó, đặc biệt là các doanh nghiệp
thương mại phụ thuộc nhiều vào nhu cầu của thị trường cũng như nguồn cung ứng từ
nhà cung cấp. Bởi vì,nhiệm vụ chủ yếu của các doanh nghiệp thương mại là đảm bảo
cung ứng cho sản xuất và tiêu dùng đầy đủ về số lượng lẫn chất lượng hàng hóa kịp
thời, hiệu quả và thuận lợi cho khách hàng.Nếu doanh nghiệp mua phải hàng xấu, hàng
giả, hàng chất lượng kém hoặc mua không đủ số lượng, không đúng thời gian yêu cầu
thì doanh nghiệp thương mại sẽ bị ứ đọng hàng hóa, vốn lưu động lưu chuyển chậm,
doanh thu không bù đắp được chi phí, doanh nghiệp sẽ không có lãi... và ngược lại.
Chỉ có làm tốt công tác tạo nguồn và thu mua hàng hóa doanh nghiệp thương mại mới
thu hút được khách hàng và đứng vững trên thị trường.
Theo nghiên cứu mới đây của Tập đoàn Freedonia-Công ty nghiên cứu kinh
doanh quốc tế hàng đầu tại Hoa Kỳ, tiêu thụ cao su thiên nhiên và tổng hợp trên thế
giới được dự báo sẽ tăng 3,9%/năm lên 31,7 triệu tấn vào năm 2019 nhờ sự tăng
trưởng của ngành sản xuất lốp xe. Tại thị trường Việt Nam, theo Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tổng kim ngạch xuất khẩu cao su thiên nhiên của Việt Nam ước
đạt 1,66 tỷ USD năm 2016. Việt Nam tiếp tục giữ vững vị trí thứ hai về năng suất
vườn cây, thứ ba về sản lượng và xuất khẩu trên thế giới. Đây là cơ hội lớn cho đất
nước có trên 981.000 ha cao su như Việt Nam.
Nắm bắt được nhu cầu thị trường và đứng trước cơ hội kinh doanh lớn trước mắt,
công ty TNHH XNK Vĩnh Hoàng được thành lập năm 2008 được biết đến là doanh
nghiệp chuyên xuất nhập khẩu các sản phẩm nông lâm sản chủ yếu là cao su ra các
nước như Trung Quốc, Hàn Quốc. Để thu hút được khách hàng hiện tại và tương lai,

cũng như giữ chân được các khách hàng truyền thống thì doanh nghiệp cần nâng cao
vị thế cạnh tranh bằng cách tạo cho mình nguồn hàng có chất lượng, ổn định, với giá
cả hợp lý, đảm bảo thỏa mãn đầy đủ, kịp thời và thuận tiện nhu cầu của khách hàng.
Đứng trước tình hình trên thì việc phân tích, đánh giá công tác tạo nguồn hàng
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh

1


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân

cho công ty để từ đó đưa ra các giải pháp, phương hướng phát triển là rất quan trọng.
Nhận thức được vai trò quan trọng của công tác tạo nguồn và mua hàng đối với công
ty, tôi đã chọn đề tài “phân tích hoạt động tạo nguồn và mua hàng của công ty
TNHH xuất nhập khẩu Vĩnh Hoàng” để tiến hành nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu
Phân tích, đánh giá công tác tạo nguồn, thu mua hàng hóa của công ty trong thời
gian qua, từ đó đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác tạo nguồn, thu mua hàng
trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
✓ Hệ thống hóa cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về công tác tạo nguồn, mua hàng
của công ty TNHH XNK Vĩnh Hoàng.
✓ Phân tích tình hình thực hiện công tác tạo nguồn và mua hàng của công ty.
✓ Khảo sát ý kiến đánh giá của nhà cung ứng về công tác tạo nguồn, thu mua
hàng của công ty.
✓ Đánh giá hiệu quả công tác tạo nguồn, mua hàng của công ty.
✓ Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác tạo nguồn, mua

hàng của công ty.
3. Câu hỏi nghiên cứu
➢ Mô tả và đánh giá tình hình thực hiện công tác tạo nguồn, mua hàng của công
ty hiện nay như thế nào ?
➢ Những vấn đề đã làm được và những vấn đề còn tồn tại trong công tác tạo
nguồn, mua hàng của công ty ?
➢ Làm thế nào để nâng cao công tác tạo nguồn, mua hàng của công ty ?

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh

2


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân

4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu hoạt động tạo nguồn và mua hàng của công ty TNHH XNK Vĩnh Hoàng
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi thời gian:
- Đối với số liệu thứ cấp: Số liệu thứ cấp trong 3 năm 2014 - 2016.
- Đối với số liệu sơ cấp: Điều tra nhà cung ứng hàng cho công ty được thực hiện
trong thời gian 01/2017 - 04/2017.
Phạm vi không gian:
- Trụ sở công ty TNHH XNK Vĩnh Hoàng
- Địa chỉ: Thôn 3, Lộc Đại, Lộc Ninh, TP. Đồng Hới, Tỉnh Quảng Bình
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp thu thập số liệu

❖ Số liệu thứ cấp:
- Các tài liệu liên quan đến hoạt động kinh doanh chung của công ty trong
khoảng 3 năm gần đây 2014 - 2016 bao gồm:
+ Lịch sử hình thành và phát triển; Sản phẩm của công ty; Cơ cấu tổ chức của
công ty; Tình hình lao động qua ba năm; Thông tin về hệ thống cơ sở hạ tầng, khoa
học công nghệ của công ty……
+ Kết quả hoạt động kinh doanh công ty qua 3 năm 2014-2016; Thông tin về tình
hình kinh doanh 2014-2016; Thông tin về các đối thủ cạnh tranh của công ty.
- Những thông tin liên quan đến nội dung nghiên cứu như:
+ Các thông tin, số liệu về các công ty cung ứng
+ Thông tin về tình hình tổ chức công tác tạo nguồn và mua hàng
+ Thông tin về tình hình thực hiện hoạt động tạo nguồn và mua hàng
+ Số liệu từ các phòng kế toán, phòng kinh doanh, phòng tổ chức hành chính của
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh

3


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân

công ty
+ Bài báo, trang web về hoạt động kinh doanh của công ty, về các công ty cung
ứng về thị trường mặt hàng cao su. Báo cáo khoa học, luận văn và giáo trình có liên
quan như: Các bài nghiên cứu, đánh giá về hoạt động tạo nguồn và mua hàng; Giáo
trình liên quan đến thương mại; Nguồn Internet (tailieu.vn, thuvienso.hce, google.com;
thitruongcaosu.net…); Các báo cáo thống kê về cao su của cơ quan chức năng (Cục
xúc tiến thương mại; hiệp hội cao su…).
❖ Số liệu sơ cấp:

- Các thông tin cần thu thập:
+ Thông tin về đối tượng được điều tra: họ tên, địa chỉ, độ tuổi, giới tính...
+ Các thông tin liên quan đến việc hợp tác giữa nhà cung ứng với công ty: sản
lượng cung cấp, thời gian hợp tác, kênh thông tin biết đến, lý do lựa chọn…
+ Đánh giá của nhà cung ứng về công tác tạo nguồn và mua hàng của công ty
- Đối tượng được điều tra: Các bạn hàng, đối tác kinh doanh của công ty đã và
đang cung ứng cao su cho công ty trong vòng 3 năm gần đây.
- Phương pháp điều tra: Sử dụng phương pháp phỏng vấn cá nhân trực tiếp hoặc
phỏng vấn qua điện thoại thông qua bảng hỏi.
- Xác định kích thước mẫu: danh sách các đối tác do công ty cung cấp gồm 12
đơn vị cung ứng (đã và đang cung ứng cao su cho công ty qua 3 năm gần đây). Do số
lượng đơn vị cung ứng của công ty không quá nhiều nên tôi tiến hành điều tra tổng thể
(bao gồm 12 đơn vị cung ứng).
- Phương pháp chọn mẫu: Chọn mẫu tổng thể tiếp xúc với bạn hàng của công ty,
phỏng vấn trực tiếp tại địa bàn tỉnh Quảng Bình và một số phỏng vấn qua điện thoại
cho đến khi hoàn thành danh sách 12 nhà cung ứng.
- Thiết kế bảng câu hỏi: Gồm 3 phần:
+ Phần 1: Lời chào và giới thiệu.
+ Phần 2: Nội dung chính những thông tin cần tìm hiểu liên quan đến nhà cung

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh

4


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân

ứng và đánh giá của họ về công tác tạo nguồn và mua hàng của công ty.

+ Phần 3: Lời cảm ơn.
5.2. Phương pháp phân tích, xử lý số liệu
- Dựa trên những dữ liệu thu thập được từ những nguồn trên tôi tiến hành xử lý
bằng cách tập hợp, trình bày, tính toán các số đo; kết quả có được sẽ giúp khái quát
được đặc trưng của tổng thể.
- So sánh các số liệu qua các năm để phân tích sự biến động của nguồn vốn, lao
động, kết quả kinh doanh của Công ty qua 3 năm 2014 - 2016.
- Lựa chọn và phân tích các dữ liệu cần thiết liên quan đến công tác tạo nguồn
mua hàng của công ty để phục vụ cho nội dung của đề tài nghiên cứu.
- Từ danh sách các đơn vị nguồn hàng cung ứng: bao gồm 12 đơn vị, tiến hành
gửi phiếu điều tra, nhằm thu thập ý kiến đánh giá về chính sách giá cả, thanh toán, về
hoạt động thu mua và tổng hợp các ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện hoạt động thu
mua của Công ty bằng cách thống kê và xử lý qua công cụ excel.
6. Kết cấu khóa luận
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
Phần này bao gồm các vấn đề chung liên quan đến đề tài như: Lý do chọn đề tài;
Mục tiêu, đối tượng, phạm vi, phương pháp, và thiết kế quy trình nghiên cứu.
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
- Phần này bao gồm các nội dung sau:
+ Xác định đề tài nghiên cứu
+ Xác định thông tin và nguồn thông tin cần thu thập
+ Thu thập dữ liệu
+ Tổng hợp và phân tích dữ liệu ; tìm hiểu về cơ sở lý thuyết
+ Đưa ra quy trình nghiên cứu
Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu.

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh

5



Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân

Giới thiệu các lý thuyết, học thuyết, mô hình có liên quan làm nền tảng cho việc
phân tích hoạt động tạo nguồn và mua hàng của doanh nghiệp.Bên cạnh đó, chương
này cũng sơ lược về các vấn đề liên quan đến tình hình thị trường cao su Thế giới, thị
trường cao su Việt Nam. Đồng thời khái quát thuận lợi, khó khăn trong công tác thu
mua nguồn hàng tại các nông trường cao su.
Chương 2: Phân tích hoạt động tạo nguồn và mua hàng tại Công ty TNHH XNK
Vĩnh Hoàng.
Trong chương này, ngoài việc giới thiệu sơ lược về các vấn đề liên quan đến
công ty, thì phần nội dung chính sẽ tập trung vào việc phân tích tình hình thực hiện và
đánh giá hiệu quả hoạt động tạo nguồn và mua hàng của công ty trên cơ sở các số liệu
thứ cấp do các phòng ban cung cấp và các số liệu sơ cấp do điều tra thực địa
Chương 3: Định hướng và giải pháp thúc đẩy hoạt động tạo nguồn và mua hàng
tại Công ty TNHH XNK Vĩnh Hoàng.
Trong chương này sẽ đề xuất các giải pháp thiết thực trên cơ sở phân tích ở
chương 2 nhằm đóng góp và tăng thêm hiệu quả của công tác tạo nguồn và mua hàng
của công ty.
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh

6


Khóa luận tốt nghiệp đại học


GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Khái niệm tạo nguồn, thu mua nguồn hàng và phân loại
1.1.1.1. Các khái niệm
a. Nguồn hàng
- Theo Bùi Văn Chiêm (2010): “Nguồn hàng của doanh nghiệp là toàn bộ khối
lượng cơ cấu thích hợp với nhu cầu của khách hàng và có đủ khả năng mua được trong
kỳ kế hoạch” [2]
- Nguồn hàng xuất khẩu là toàn bộ hàng hoá của một công ty, một địa phương,
một vùng hoặc toàn bộ nền kinh tế có khả năng và bảo đảm điều kiện xuất khẩu. [3]
Như vậy, nguồn hàng dành cho xuất khẩu được gắn với một địa danh cụ thể và bảo
đảm các yêu cầu về chất lượng quốc tế. Do đó, không phải toàn bộ khối lượng hàng
hoá của một đơn vị, một địa phương, một vùng đều là nguồn hàng cho xuất khẩu mà
chỉ có phần hàng hoá đạt tiêu chuẩn xuất khẩu mới là nguồn hàng cho xuất khẩu.
Để có nguồn hàng tốt và ổn định, doanh nghiệp thương mại cần tổ chức tốt công
tác tạo nguồn. Tổ chức tốt công tác tạo nguồn và mua hàng là toàn bộ những hoạt
động và nghiệp vụ nhằm tạo ra nguồn hàng để doanh nghiệp thương mại mua được
trong kỳ kế hoạch nhằm cung ứng kịp thời, đầy đủ, đồng bộ, đúng số lượng và chất
lượng hàng hóa. Có thể nói khối lượng, tốc độ hàng bán ra, cũng như tính ổn định và
kịp thời của việc cung ứng hàng hóa trong doanh nghiệp thương mại phần lớn phụ
thuộc vào công tác tạo nguồn và mua hàng. [4]
b. Thu mua hàng:
- Theo Hoàng Hữu Hòa (2005): “Mua hàng là hoạt động nghiệp vụ của doanh
nghiệp khi xem xét chất lượng hàng hóa, giá cả chào hàng cùng với nguời bán thỏa
thuận điều kiện mua bán, giao nhận, thanh toán bằng hợp đồng hoặc bằng trao đổi
hàng-tiền” [5]
- Mua hàng xuất khẩu là hệ thống nghiệp vụ trong kinh doanh mua bán hàng hoá

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh

7


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân

nhằm có được hàng hoá xuất khẩu. Do đó, mua hàng xuất khẩu là khâu kế tiếp tạo
nguồn hàng xuất khẩu [3]
Thu mua hàng cho xuất khẩu là một hệ thống nghiệp vụ trong kinh doanh mua
bán trao đổi hàng hoá nhằm tạo ra nguồn hàng cho xuất khẩu là một loại hình hẹp hơn
của hoạt động tạo nguồn hàng cho xuất khẩu, đây là một hệ thống nghiệp vụ mà các tổ
chức ngoại thương, trung gian kinh doanh hàng hoá xuất khẩu thực hiện. Phần lớn các
hoạt động thu mua nguồn làm tăng chi phí lưu thông mà không làm tăng giá trị sử
dụng của hàng hóa. Do vậy các doanh nghiệp cần nghiên cứu để đơn giản hóa các
nghiệp vụ nhằm làm giảm chi phí lưu thông, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp
c. Tạo nguồn hàng:
-Tạo nguồn hàng: là tất cả các hình thức, phương pháp tác động tới nguồn hàng
nhằm có được số lượng, cơ cấu hàng hóa phù hợp với nhu cầu kinh doanh. [6]
-Tạo nguồn hàng cho xuất khẩu là toàn bộ những hoạt động đầu tư, sản xuất,
kinh doanh cho tới nghiệp vụ nghiên cứu thị trường, ký kết hợp đồng, thực hiện hợp
đồng, vận chuyển, bảo quản, sơ chế, phân loại nhằm tạo ra hàng hóa có đầy đủ tiêu
chuẩn cần thiết cho xuất khẩu [3],
Công tác tạo nguồn hàng cho xuất khẩu rất quan trọng đặc biệt đối với doanh
nghiệp sản xuất vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng sản phẩm, uy tín và hiệu quả
kinh doanh của doanh nghiệp trong việc thực hiện hợp đồng xuất khẩu sản phẩm của
doanh nghiệp để thiết lập quan hệ làm ăn lâu dài.
1.1.1.2. Phân loại nguồn hàng cho xuất khẩu

Phân loại nguồn hàng cho xuất khẩu của doanh nghiệp là việc phân chia, sắp xếp
các hàng hoá có được từ hoạt động tạo nguồn và mua hàng cho xuất khẩu theo các tiêu
thức cụ thể riêng biệt để doanh nghiệp có chính sách, biện pháp thích hợp nhằm khai
thác tối đa lợi nhuận của mỗi loại nguồn hàng.
Các nguồn hàng cho xuất khẩu của doanh nghiệp có thể phân loại dựa trên các
tiêu thức sau [4]:

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh

8


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân

a. Theo khối lƣợng hàng hoá mua đƣợc
Theo tiêu thức này nguồn hàng của doanh nghiệp chia thành:
- Nguồn hàng chính: Là nguồn hàng chiếm tỉ trọng lớn nhất trong tổng khối lượng
hàng hoá mà doanh nghiệp mua về để cung ứng cho khách hàng trong kì. Đối với nguồn
hàng chính, nó quyết định khối lượng hàng hóa của doanh nghiệp mua được, nên phải
có sự quan tâm thường xuyên để bảo đảm sự ổn định của nguồn hàng này.
- Nguồn hàng phụ, mới: Đây là nguồn hàng chiếm tỉ trọng nhỏ trong trong khối
lượng hàng mua được. Khối lượng mua từ nguồn hàng này không ảnh hưởng tới doanh
số bán của doanh nghiệp. Tuy nhiên, doanh nghiệp cần chú ý khả năng phát triển của
nguồn hàng này và nhu cầu thị truờng quốc tế đối với mặt hàng, cũng như những thế
mạnh khác của nó để phát triển trong tương lai.
- Nguồn hàng trôi nổi: Đây là nguồn hàng mua được trên thị trường của đơn vị
tiêu dùng hoặc đơn vị kinh doanh bán ra. Đối với nguồn hàng này cần xem xét kỹ chất
lượng hàng hoá, cũng như nguồn gốc xuất xứ của hàng hoá, giá cả hàng hoá. Nếu có

nhu cầu của khách hàng, doanh nghiệp cũng có thể mua để tăng thêm nguồn hàng cho
doanh nghiệp.
b. Theo nơi sản xuất ra hàng hoá
Theo tiêu thức này, nguồn hàng của doanh nghiệp chia thành:
- Nguồn hàng hoá sản xuất trong nước: Nguồn hàng hóa sản xuất trong nước bao
gồm các loại hàng hóa do các xí nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, các xí nghiệp khai
thác, chế biến hoặc gia công, lắp ráp thuộc mọi thành phần kinh tế: Nhà nước, tập thể,
tư nhân, cá thể, liên doanh với nước ngoài hoặc của nước ngoài đặt trên lãnh thổ Việt
Nam. Đối với nguồn hàng này, doanh nghiệp có thể tìm hiểu khả năng sản xuất, chất
lượng hàng hoá, điều kiện mua hàng, đặt hàng, giao nhận, vận chuyển, thời gian giao
hàng để ký kết các hợp đồng kinh tế mua hàng và thực hiện việc mua hàng để đảm bảo
đúng số lượng, kết cấu, thời gian và địa điểm giao nhận. Doanh nghiệp cũng có thể
nhận làm đại lý, tổng đại lý để bán hàng cho các doanh nghiệp sản xuất - kinh doanh.
- Nguồn hàng nhập khẩu: những hàng hóa trong nước chưa có khả năng chế biến
được hoặc chế biến trong nước còn chưa đáp ứng đủ nhu cầu tiêu dùng thì cần phải
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh

9


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân

nhập khẩu từ nước ngoài. Nguồn hàng nhập khẩu có thể có nhiều loại: tự DNTM nhập
khẩu, nhập khẩu từ các doanh nghiệp xuất nhập khẩu chuyên doanh, nhận hàng nhập
khẩu từ các đơn vị thuộc tổng công ty ngành hàng, công ty cấp 1 hoặc công ty mẹ;
nhận đại lý hoặc nhận bán hàng trả chậm cho các hãng nước ngoài hoặc các doanh
nghiệp xuất nhập khẩu trong nước; nhận từ các liên doanh, liên kết với hãng nước
ngoài. Trong phạm vi quốc gia, người ta chia ra theo nguồn đầu tư như hàng nhập

nguồn ODA, FDI, nguồn viện trợ nhân đạo, nguồn phi chính phủ
- Nguồn hàng tồn kho: Nguồn hàng này có thể là nguồn theo kế hoạch dự trữ của
nhà nước (chính phủ) để điều hoà thị trường; nguồn tồn kho của doanh nghiệp, các
đơn vị tiêu dùng do thay đổi mặt hàng sản xuất hoặc các lý do khác không cần dùng có
thể huy động được trong kỳ kế hoạch… Doanh nghiệp biết khai thác, huy động nguồn
hàng này cũng làm phong phú thêm nguồn hàng cho xuất khẩu của doanh nghiệp và
còn góp phần sử dụng tốt các nguồn khả năng trong nền kinh tế quốc dân.
c. Theo điều kiện địa lý
Theo tiêu chuẩn này, nguồn hàng được phân theo khoảng cách từ nơi khai thác,
đặt hàng, mua hàng đưa về doanh nghiệp.
- Ở các miền của đất nước: miền Bắc (miền núi tây bắc, miền núi đông bắc);
miền Trung (miền núi, trung du, duyên hải); miền nam (Đông Nam Bộ, Tây Nam Bộ,
Cực Nam v.v…), các vùng có đặc điểm xa, gần, giao thông vận tải khác nhau.
- Ở các tỉnh, thành phố, trong tỉnh, ngoài tỉnh.
- Theo các vùng nông thôn: đồng bằng, trung du, miền núi… với cách phân loại
này doanh nghiệp lưu ý điều kiện khác để khai thác nguồn hàng được đúng yêu cầu.
d. Theo mối quan hệ kinh doanh
Theo tiêu thức này nguồn hàng của doanh nghiệp được chia thành:
- Nguồn hàng tự sản xuất, khai thác: Đây là nguồn hàng do chính doanh nghiệp
tổ chức bộ phận (xưởng, xí nghiệp…) tự sản xuất, tự khai thác ra hàng hoá để đưa vào
kinh doanh.
- Nguồn liên doanh, liên kết: Doanh nghiệp liên doanh, liên kết với đơn vị khác
có thế mạnh cùng để khai thác, sản xuất, chế biến ra hàng hoá và đưa vào xuất khẩu.
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh

10


Khóa luận tốt nghiệp đại học


GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân

- Nguồn đặt hàng và mua: Đây là nguồn hàng doanh nghiệp đặt hàng với các đơn
vị sản xuất trong nước hoặc xuất nhập khẩu, ký kết hợp đồng và mua về cho doanh
nghiệp để cung ứng cho thị trường quốc tế v.v…
- Nguồn hàng của đơn vị cấp trên: Trong cùng một hãng (tổng công ty) có các
công ty trực thuộc (cấp dưới), nguồn hàng được điều chuyển từ đơn vị đầu mối về các
cơ sở xuất khẩu.
- Nguồn hàng nhận đại lý: Doanh nghiệp có thể nhận bán hàng đại lý cho các
hãng, doanh nghiệp sản xuất ở trong nước, hoặc các hãng nước ngoài. Nguồn hàng này
là của các hãng khác, doanh nghiệp nhận đại lý chỉ được hưởng đại lý theo thoả thuận
với số hàng bán được.
- Nguồn hàng ký gửi: Doanh nghiệp có thể nhận bán hàng ký gửi của các doanh
nghiệp sản xuất, các hãng nước ngoài, các tổ chức và cá nhân. Doanh nghiệp được
hưởng tỷ lệ ký gửi tương ứng so với doanh số bán hàng.
e. Theo mức độ ổn định của nguồn hàng
- Nguồn hàng theo các hợp đồng dài hạn: Đây là những nguồn hàng được ký kết
với nhà cung cấp từ một năm trở lên. Nguồn hàng này đóng vai trò quan trọng trong
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thương mại vì tính ổn định bền vững của
nguồn hàng là một trong những tiêu chí làm nên một nguồn hàng tốt, tạo dựng được
lợi thế cạnh tranh so với đối thủ cạnh tranh.
- Nguồn hàng mang tính chất tình huống: Đây là những mặt hàng được mua
trong một vài tình huống cụ thể, do tính cấp bách của tình thế và thường chỉ ký kết
mua bán một hai lần và không tiếp tục nữa. Tuy đây là nguồn hàng chỉ chiếm một tỉ
trọng nhỏ trong tổng khối lượng hàng hóa của doanh nghiệp nhưng vẫn không thể phủ
nhận vai trò của nó trong một vài tình huống, nó giúp doanh nghiệp chữa cháy và đảm
bảo hoạt động kinh doanh không bị gián đoạn và không để lại nhiều thiệt hại.
f. Theo tiêu thức nhà cung cấp
Theo tiêu thức này, nguồn hàng được chia thành các nhà cung cấp lớn, nhỏ,
truyền thống, mới.

Dựa vào tiêu thức này, doanh nghiệp sẽ nhận diện được đâu là nhà cung cấp quan
trọng với mình, từ đó có hướng quản trị mối quan hệ để đạt được sự bền vững, ổn định
cũng như tận dụng được nhiều ưu đãi từ nhà cung cấp.
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh

11


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân

1.1.2. Vai trò của công tác tạo nguồn và mua hàng đối với hoạt động kinh doanh của DNXNK
Công tác tạo nguồn hàng là khâu mở đầu cho hoạt động lưu thông hàng hóa. Mua
hàng là một hoạt động cơ bản của kinh doanh thương mại, tác động trực tiếp tới các
nghiệp vụ kinh doanh khác và đến kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Nếu không mua được hàng hóa hoặc hàng hóa không đáp ứng được yêu cầu của khách
hàng thì doanh nghiệp thương mại không có hàng cung ứng cho khách hàng. Nếu
doanh nghiệp thương mại mua phải hàng kém chất lượng, hàng không hợp quy cách,
không đúng số lượng theo yêu cầu của khách hàng thì có nguy cơ mất khách hàng và
chịu nhiều thiệt hại do bồi thường hợp đồng.
Đối với doanh nghiệp trực tiếp kinh doanh xuất khẩu thì nguồn hàng xuất khẩu
đóng một vai trò vô cùng quan trọng, được thể hiện ở những khía cạnh sau [3]:
- Thứ nhất: Nguồn hàng là một điều kiện của hoạt động kinh doanh. Với doanh
nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu, nhiệm vụ chủ yếu là thực hiện hoạt động mua để
bán, nghĩa là mua hàng không phải để tiêu dùng cho chính mình mà mua để bán lại
cho người tiêu dùng trên thị trường quốc tế. Như thế, các doanh nghiệp này cần phải
hoạt động trên thị trường đầu vào nhằm chuẩn bị đầy đủ các yếu tố cần thiết cho quá
trình sản xuất kinh doanh như vốn, sức lao động, các bằng phát minh sáng chế và đặc
biệt là hàng hoá và dịch vụ để thoả mãn nhu cầu khách hàng. Do vậy, có nguồn hàng

ổn định, đạt yêu cầu là một nhân tố không thể thiếu được trong quá trình kinh doanh.
- Nguồn hàng xuất khẩu được coi là đạt yêu cầu khi đáp ứng được ba yếu tố cơ
bản sau:
+ Số lượng: đáp ứng đầy đủ yêu cầu kinh doanh
+ Chất lượng: theo yêu cầu của khách hàng và các tiêu chuẩn cần thiết.
+ Thời gian và địa điểm: Phải hợp lý nhằm giảm bớt tối đa chi phí bỏ ra cho hoạt
động tạo nguồn và mua hàng.
- Thứ hai: tạo nguồn và mua hàng phù hợp với nhu cầu của khách hàng, giúp
cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tiến hành thuận lợi, kịp thời, đẩy mạnh
được tốc độ lưu chuyển hàng hóa, rút ngắn được thời gian lưu thông hàng hóa (T-HT’). Bên cạnh đó Công tác tạo nguồn phù hợp sẽ tạo nên nguồn hàng phù hợp với nhu
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh

12


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: Th.S Trương Thị Hương Xuân

cầu, hạn chế tối đa những rủi ro cảm nhận của khách hàng, đồng thời giúp hạn chế việc
trả hàng do không đúng nhu cầu hoặc không đạt tiêu chuẩn. tạo điều kiện cho doanh
ngiệp bán hàng nhanh, vừa đảm bảo uy tín với khách hàng, vừa bảo đảm thực hiện
được việc cung ứng hàng hóa liên tục, ổn định, không bị đứt đoạn. Chính vì vậy,
doanh nghiệp thương mại cần tổ chức phối hợp thực hiện giữa hoạt động tạo nguồn và
mua hàng cũng như các hoạt động bổ trợ khác sao cho khoa học nhất.
- Thứ ba: Nguồn hàng tác động mạnh mẽ đến kết quả thực hiện các chiến lược
kinh doanh. Các chiến lược cũng như các kế hoạch kinh doanh thường được xây dựng
theo tình huống thực tại thời điểm xây dựng.Tuy có tính đến biến động của thị trường
song không được vượt qua một tỷ lệ biến động nào đó. Sự thay đổi quá mức của “đầu
vào” sẽ ảnh hưởng đến “giá đầu vào”, chi phí, thời điểm giao hàng, khối lượng cung

cấp...đã được tính đến trong hợp đồng “đầu ra”. Không kiểm soát, chi phối, hoặc không
đảm bảo được sự ổn định, chủ động về nguồn hàng cho doanh nghiệp có thể phá vỡ
hoặc làm hỏng hoàn toàn chương trình kinh doanh của doanh nghiệp. Tạo nguồn và mua
hàng làm tốt giúp cho các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bảo đảm tính ổn định,
chắc chắn, linh hoạt, hạn chế được sự bấp bênh; cân bằng được cung- cầu hàng hóa và
có được lợi thế cạnh tranh so với đối thủ. Bên cạnh vũ khí cạnh tranh là giá, doanh
nghiệp cũng sẽ đạt được lợi thế cạnh tranh thông qua việc đáp ứng khách hàng vượt trội
với một nguồn hàng ổn định, đa dạng và phù hợp với nhu cầu. Có được nguồn hàng ổn
định, doanh nghiệp thương mại sẽ chủ động hơn trong tồn kho, và có biện pháp phản
ứng nhanh nhạy trong điều kiện biến động không ngừng của thị trường.
- Thứ tƣ: Tạo nguồn và mua hàng làm tốt còn có tác dụng lớn giúp cho hoạt
động tài chính của doanh nghiệp thuận lợi. Bởi vì, khi đó hàng hoá sẽ được bán ra có
chất lượng tốt, số lượng, thời gian và địa điểm giao hàng đúng với yêu cầu của khách
hàng. Điều này khiến cho doanh nghiệp bán được hàng nhanh, đẩy nhanh tốc độ lưu
chuyển hàng hoá, cung ứng hàng diễn ra liên tục, tránh đứt đoạn. Mặt khác, nó còn hạn
chế bớt được tình trạng thừa, thiếu, hàng ứ đọng, chậm luân chuyển, hàng kém phẩm
chất, không bán được từ đó doanh nghiệp có thể thu hồi được vốn nhanh, có tiền bù
đắp các khoản chi phí kinh doanh, có lợi nhuận để mở rộng và phát triển kinh doanh,
tăng thêm thu nhập cho nguời lao động và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với nhà nước
(thuế) và trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh

13


×