Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Giáo án Toán 3 chương 3 bài 4: So sánh các số trong phạm vi 10 000

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (42.6 KB, 5 trang )

Giáo án Toán 3
SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PV 10.000
I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh

- Nhận biết các dấu hiệu và cách so sánh các số trong PV 10.000
- Củng cố về tìm số lớn nhất, số bé nhất trong 1 nhóm các số.
- Củng cố về quan hệ giữa 1 số đơn vị đo đại lượng cùng loại.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Phấn màu.
III. PHƯƠNG PHÁP:

- Đàm thoại, luyện tập – Thực hành.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. ổn định tổ chức :
- Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu điểm giữa và trung điểm của - 2 học sinh lên bảng làm bài, lớp theo dõi,
đoạn thẳng sau.
nhận xét .

- Gọi 2 học sinh lên bảng

a. Điểm B là điểm giữa điểm A và C

b. Điểm P là trung điểm của đoạn thẳng MN
vì:
+ M,P,N thẳng hàng.
+ PM = PN.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm


3. Bài mới:
a. Hướng dẫn nhận biết dấu hiệu - Học sinh quan sát giáo viên ghi bảng.
và cách so sánh hai số trong PV
10.000.
(*) So sánh số có số chữ số khác
nhau:
- Giáo viên viết lên bảng : - Học sinh quan sát và điềm số thích hợp vào


999....1000.
ô trống rồi giải thích.
- Yêu cầu học sinh điền dấu thích
hợp và giải thích.
999<1000 vì 999 thêm 1 thì được 1000 hoặc
999 có ít chữ số hơn 1000.
- Giáo viên cho học sinh chọn các - Dấu hiệu đếm số các chữ số là dấu hiệu dễ
dấu hiệu trên, dấu hiệu nào dễ nhận biết nhất . Chỉ việc đếm số chữ số của
nhận biết nhất?
mỗi số rồi so sánh số đó: 999 có 3 chữ số,
1000 có 4 chữ số mà số có 3 chữ số ít hơn số
có 4 chữ số . Vậy 999 < 1000.
(*) So sánh 9999 với 10.000
- Giáo viên ghi lên bảng 9999...... - Học sinh đếm số chữ số rồi điền dấu:
10.000.
+ Số 9999 có 4 chữ số
+ Số 10.000 có 5 chữ số.
Vậy 9999< 10.000.
(*) So sánh 2 số cùng số chữ số:
- Giáo viên ghi : Ví dụ 1 lên bảng
9000......8999

- Học sinh so sánh 9000> 8999 và nêu cách so
sánh . Ta so sánh cặp chữ số ở hàng cao nhất
số nào lớn thì số đó lớn( 9>8).
Vậy 9000>8999
- Giáo viên ghi bằng ví dụ 2:
6579....6580.
- Học sinh so sánh 6579> 6580 . Ta so sánh
- Yêu cầu học sinh tự nêu và so cặp chữ số đầu tiên đều là 6, cặp chữ số thứ 2
sánh
đều là 5 cặp chữ số thứ 3 là 7<8 . Vậy 6579 <
6580.
Giáo viên nhận xét.
- Giáo viên cho học sinh so sánh - Học sinh so sánh : 7569 = 7569 vì hai số có
tiếp : 7569 ....7569
cùng chữ số và từng cặp chữ số ở mỗi hàng
bằng nhau thì hai số bằng nhau.
b. Thực hành :
Bài 1::
- Yêu cầu đọc bài rồi tự làm
- Hai học sinh lên bảng, lớp làm vào vở.
- Gọi học sinh nêu cách so sánh - Nêu kết quả rồi giải thích cách so sánh từng


từng cặp số.

Bài 2: Gọi học sinh nêu yêu cầu .
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Gọi học sinh giải thích cách làm.

cặp số.

a, 1942 > 998 b, 9650 < 9651
1999 > 2000
9156 > 6951
6742 > 6722
1965 > 1956
900+9 < 9009
6591 = 6591
909
- Học sinh nêu yêu cầu : Điền dấu.
- Học sinh làm bài vào vở rồi giải thích cách
làm.
VD: 1Km > 985m vì 1000m = 1km.
Mà 1000m > 985m.
a, 1km > 985m
b, 60phút = 1giờ
600cm = 6m
50phút < 1giờ
797mm < 1m
70phút > 1giờ

Bài 3:
- Yêu cầu học sinh làm bài rồi - 2 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
chữa bài.
6091, 6190, 6901, 6019.
+ Lớn nhất : 6901
+ Bé nhất : 6019.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Nhận xét bài của bạn, nêu cách làm.
4. Củng cố, dặn dò:
về nhà làm thêm bài tập toán. Nx tiết học, cb bài sau.

*********************************************************
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh

- Củng cố về so sánh các số trong PV 10.000, viết bốn số theo thứ tự từ bé
đến lớn và ngược lại.
- Củng cố về thứ tự các số tròn trăm, tròn nghìn ( sắp xếp trên tia số) và về
cách xác định trung điểm của đoạn thẳng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


Phấn màu .
III. PHƯƠNG PHÁP :

- Đàm thoại – Luyện tập – Thực hành .
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài điền
dấu thích hợp vào chỗ trống .
a,6764...6774
599....5699
b,9999....9989
7658....7658
- giáo viên nhận xét ghi điểm
3 Bài mới
- Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học
sinh làm bài chữa bài.
Bài 1: Yêu cầu học sinh làm bài và giải

thích cách làm

Hát
- 2 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm nháp
nhận xét bài của bạn.
a.6764 < 6774
599 < 5699
b.9999 > 9989
7658 = 7658

- Học sinh làm bài và nêu cách làm của
mình.
a. 7766 > 7676
b. 1000g = 1kg
8453 > 8435
950g < 1kg
9102 < 9120
1km < 1200g
5005 > 4905
100phút > 1 giờ 30phút
7766 > 7676 vì hai số này đều có hàng
nghìn là 7, nhưng chữ số hàng trăm của số
7766 là 7, chữ số hàng trăm của số 7686 là
6 , mà 7>6 nên 7766> 7676.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Học sinh tự làm ra nháp, nêu kết quả
Bài 2: Yêu cầu học sinh làm bài .
mình đã làm.
- Giáo viên chữa bài trên bảng, lớp - Học sinh làm bài đúng vào vở.
đưa ra đáp án đúng.

a. 4028, 4208, 4280, 4802.
b. 4802, 4280, 4208, 4082.
Bài 3:


- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi. - Học sinh thảo luận rồi trình bày kết quả
a. Số bé nhất có 3 chữ số : 100
b. Số bé nhất có 4 chữ số : 1000.
c. Số lớn nhất có 3 chữ số : 999
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
d. Số lớn nhất có 4 chữ số : 9999.
Bài 4::
- Cho học sinh xác định trung điểm của Học sinh làm bài theo hướng dẫn của giáo
đoạn thẳng rồi nêu số
viên.

- Trung điểm của đoạn thẳng AB là 300
( Điểm M)
- Nhận xét, đánh giá.

Trung điểm của đoạn thẳng CD là N ứng
với số 3000
4. Củng cố, dặn dò:
- Luyện tập thêm trong vở bài tập toán
- Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau.
*********************************************************




×