Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

Kế hoạch bảo vệ môi trường showroom ô tô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (522.4 KB, 25 trang )

Kế hoạch BVMT của: Văn phòng làm việc và kinh doanh dịch vụ

MỤC LỤC
I. THÔNG TIN CHUNG ...............................................................................................2

1.1. Tên Dự án ....................................................................................................... 2
1.2. Tên chủ dự án ................................................................................................. 2
1.3. Địa chỉ liên hệ ................................................................................................ 2
1.4. Người đại diện theo pháp luật ........................................................................ 2
1.5. Phương tiện liên lạc với Chủ dự án ................................................................ 2
II. THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN.........................................................................................2

2.1. Địa điểm thực hiện Dự án .............................................................................. 2
2.2. Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; sản phẩm và số lượng ................... 4
2.3. Diện tích mặt bằng cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ............................... 4
2.4. Nhu cầu nguyên, vật liệu sử dụng trong quá trình sản xuất ........................... 5
2.5. Nhiên liệu sử dụng trong quá trình sản xuất .................................................. 6
2.6. Đánh giá các tác động môi trường ................................................................. 8
III. KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG GIAI ĐOẠN THI CÔNG
XÂY DỰNG .................................................................................................................11
IV. KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG GIAI ĐOẠN HOẠT ĐỘNG
.......................................................................................................................................17
V. CAM KẾT ...............................................................................................................24
PHỤ LỤC .....................................................................................................................25

Chủ dự án: Công ty TNHH Tâm Thơ

Trang 1


Kế hoạch BVMT của: Văn phòng làm việc và kinh doanh dịch vụ



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Đông Hà, ngày

tháng

năm 2017

Kính gửi: Ủy ban nhân dân thành phố Đông Hà.
Gửi đến Ủy ban nhân dân thành phố Đông Hà Kế hoạch bảo vệ môi
trường để đăng ký với các nội dung sau đây:
I. Thông tin chung
1.1. Tên Dự án
Văn phòng làm việc và kinh doanh dịch vụ
1.2. Tên chủ dự án
Công ty TNHH Tâm Thơ
1.3. Địa chỉ liên hệ
Khóm 2, phường Đông Thanh, thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
1.4. Người đại diện theo pháp luật
(Ông) Nguyễn Ngọc Thơ - Chức vụ: Giám đốc
1.5. Phương tiện liên lạc với Chủ dự án
Điện thoại: 0233 3525666
II. Thông tin về Dự án
2.1. Địa điểm thực hiện Dự án
* Vị trí khu vực Dự án:
Dự án Văn phòng làm việc và kinh doanh dịch vụ của Công ty TNHH Tâm
Thơ có vị trí thuộc Phường 2, thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị (thửa đất số

443, tờ bản đồ số 11) với tổng diện tích sử dụng đất là 3.050m2. Vị trí tiếp giáp
của khu đất như sau:
- Phía Bắc giáp với đất khu dân cư.
- Phía Nam giáp với đường nội bộ rộng 4m.
- Phía Tây giáp với đất khu dân cư và đất Công ty Thương mại Quảng Trị.
- Phía Đông giáp với đường Lê Thế Tiết.
Chủ dự án: Công ty TNHH Tâm Thơ

Trang 2


Kế hoạch BVMT của: Văn phòng làm việc và kinh doanh dịch vụ

Khu đất được giới hạn bởi các điểm có tọa độ như sau:
Bảng 1. Tọa độ địa lý vị trí khu vực Dự án

Số hiệu góc thửa
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13

14
15
1

Hệ tọa độ VN2000, KTT 106015’ múi chiếu 3o
X (m)
Y (m)
1860437,91
1860435,26
1860436,51
1860425,03
1860419,95
1860330,10
1860337,72
1860351,97
1860355,87
1860355,68
1860392,90
1860402,16
1860407,22
1860412,38
1860419,26
1860437,91

591229,92
591233,15
591234,13
591248,64
591255,50
591176,55

591165,87
591180,18
591177,26
591166,36
591194,21
591206,57
591211,14
591214,34
591218,61
591229,91

* Hiện trạng khu vực Dự án:
Khu đất trước đây là văn phòng làm việc, nhà xưởng và nhà kho của Công
ty Cổ phần Xây dựng Điện VNECO5 với diện tích 3.000m2. Do khó khăn trong
sản xuất kinh doanh, số tiền nợ vay Ngân hàng, BHXH còn quá nhiều. Để tạo
điều kiện cho Công ty trả bớt nợ vay Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam, có vốn tái cơ cấu sản xuất, Công ty đã chuyển nhượng quyền sử dụng
đất của Công ty với diện tích khoảng 3.000 m2 cho Công ty TNHH Tâm Thơ để
thực hiện xây dựng văn phòng làm việc và kinh doanh dịch vụ. Sau khi Công ty
Cổ phần Xây dựng Điện VNECO5 tiến hành thu dọn tài sản trên đất, Công ty
TNHH Tâm Thơ sẽ triển khai phá dỡ các hạng mục, GPMB để thực hiện Dự án.
* Địa hình, địa chất khu vực Dự án
- Địa hình: Khu đất dự án có cos nền bằng với đường trong khu vực
(Đường Lê Thế Tiết, Quốc lộ 1). Do đó, cần phải san lấp nâng cos nền trước khi
thi công. Hướng nghiêng của địa hình theo hướng Tây Nam – Đông Bắc.
- Địa chất công trình: Qua tham khảo địa chất các công trình xung quanh đã
triển khai cho thấy khu vực này có khả năng xây dựng công trình, nhưng cần
phải phải có xử lý nền móng.
* Các đối tượng tự nhiên, KT - XH xung quanh:
- Đường giao thông: Tiếp giáp với vị trí của Dự án về phía Đông Nam là

đường Lê Thế Tiết , cách Dự án khoảng 50m và 80m về phía Tây Nam lần lượt
Chủ dự án: Công ty TNHH Tâm Thơ

Trang 3


Kế hoạch BVMT của: Văn phòng làm việc và kinh doanh dịch vụ

là Quốc lộ 1A và Quốc lộ 9B. Đây là điều kiện thuận lợi cho việc vận chuyển
nguyên vật liệu thi công xây dựng cũng như hoạt động kinh doanh của Dự án
khi đi vào hoạt động.
- Hệ thống sông, suối, ao hồ: Trong phạm vi khu vực Dự án và khu vực
xung quanh không có ao hồ, sông suối chảy qua.
- Đối tượng dân cư: Xung quanh khu vực Dự án là cụm dân khu phố 10,
Phường 2, thành phố Đông Hà. Người dân ở đây sinh sống với nhiều ngành
nghề khác nhau, tuy nhiên tập trung chủ yếu là hoạt động thương mại, dịch vụ
như nhà hàng, buôn bán tạp hóa, quán ăn, quán cafe… tập trung dọc theo tuyến
Quốc lộ 1A và đường Lê Thế Tiết.
2.2. Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; sản phẩm và số lượng
Loại hình sản xuất của Dự án là kinh doanh mua bán, sửa chữa và bảo
dưỡng ô tô. Cụ thể:
- Bán các dòng xe KIA chính hãng: 300 xe/năm.
- Căn cứ vào quy mô, Dự án dự kiến sửa chữa, bảo dưỡng ô tô các loại
thuộc dòng xe chính hãng của KIA với số lượng: 480 xe/năm.
- Kinh doanh phụ tùng thiết bị ô tô.
* Quy trình hoạt động kinh doanh
Công ty Cổ phần ô
tô Trường Hải

Showroom quảng cáo,

dịch vụ ô tô Tâm Thơ

Phân phối 3 tỉnh:
Quảng Bình, Quảng
Trị, TT Huế

* Quy trình sửa chữa, bảo dưỡng
Xe hư hỏng

Kiểm tra

Vật tư, phụ tùng

Tiến hành sửa chữa
(Hàn, tiện, thay máy
móc, phụ tùng, thay
dầu nhớt)

Nước, sơn, dung
môi

Bụi, khí thải

Bụi, tiếng ồn, khí thải
CTNH

Rửa xe

Nước thải


Sơn xe, vô dầu mỡ

Bụi sơn, hơi dung môi

Giao xe
Chủ dự án: Công ty TNHH Tâm Thơ

Trang 4


Kế hoạch BVMT của: Văn phòng làm việc và kinh doanh dịch vụ

Thuyết minh quy trình sửa chữa, bảo dưỡng
Xe hư hỏng đưa vào xưởng sẽ được kiểm tra trước khi sửa chữa để xác
định bộ phận và mức độ hư hỏng. Sau khi tiến hành kiểm tra, tùy thuộc vào mức
độ mà xưởng sẽ tiến hành sửa chữa, thay máy móc, phụ tùng, thay dầu nhớt...
Tiếp đến, xe được rửa, vệ sinh trước khi phun sơn và vô dầu mỡ (chỉ rửa tại vị
trí cần sơn, không rửa toàn bộ xe), sau khi hoàn thiện công tác sửa chữa, kỹ
thuật viên sẽ kiểm tra xe và giao trả cho khách hàng.
2.3. Diện tích mặt bằng cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
Dự án trước khi triển khai thi công xây dựng sẽ tiến hành phá dỡ nhà văn
phòng, nhà xưởng và kho làm việc của Công ty Cổ phần Điện VNECO5. Các
hạng mục phục vụ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của Dự án được xây dựng mới
hoàn toàn và được bố trí như sau:
Bảng 2. Quy mô các hạng mục công trình
TT

Các hạng mục

Diện tích (m2)


1

Văn phòng làm việc

184

2

Khu trưng bày, kinh
doanh ô tô

930

3

Khu bảo hành, bảo trì ô


627

4

Sân bãi + cây xanh

1.309

Mô tả thi công
- Bê tông cấp độ bền chịu nén
B20, mác 250, đá 10×20

- Chiều dày bê tông cổ cột a=75
- Chiều dày bê tông tường a =30
- Thép giằng mái ø20, thép giằng
xà gồ ø12
- Chiều cao công trình 8,15m
- Bê tông lót sạn ngang Mác 50
- Các ô trồng cây diên tích 1×1m

* Các điều kiện về hạ tầng kỹ thuật đô thị
- Giao thông: Do công trình nằm gần trục Quốc lộ 1 nên thuận lợi cho sử
dụng giao thông bộ, việc vận chuyển xây dựng công trình dễ dàng.
- Thông tin liên lạc: Theo dọc Quốc lộ 1, đường Lê Thế Tiết có hệ thống bể
cáp ngầm nội hạt của ngành Bưu điện, thuận lợi cho việc hợp đồng thuê bao
thông tin hữu tuyến.
- Nguồn điện: Sử dụng nguồn điện 220/0,4KV, trạm biến áp 250KVA sát
khu đất xây dựng cấp cho công trình.
- Nguồn nước: Đã có tuyến ống D200 của Công ty cấp thoát nước đi qua,
công trình được cấp bằng ống nước D150.
- Hệ thống thoát nước mưa: Nước mưa trên mái của công trình cho thoát về
hệ thống ống đứng D110mm và cho thoát thẳng ra hệ thống nước mưa bên
ngoài. Lượng nước mưa này sẽ được thoát tại hệ thống rãnh thoát nước chạy bao
quanh công trình.
Chủ dự án: Công ty TNHH Tâm Thơ

Trang 5


Kế hoạch BVMT của: Văn phòng làm việc và kinh doanh dịch vụ

- Hệ thống thoát hiểm và phòng cháy chữa cháy: Hệ thống báo cháy tự

động phát tín hiệu chuông khi phát hiện cháy, nổ. Trang bị hệ thống chữa cháy
như bình xịt khí dập lửa, hệ thống cấp thoát nước chữa cháy.
- Hệ thống nối đất chống sét: Được chống sét theo phương pháp truyền
thống là sử dụng kim thu sét kết hợp dây thu sét trên mái. Dây dẫn sét tà trên
mái xuống đặt chìm trong lớp trát tường.
2.4. Nhu cầu nguyên, vật liệu sử dụng trong quá trình sản xuất
- Trong giai đoạn thi công xây dựng:
+ Cát vàng đổ bê tông lấy tại bãi tập kết cát sạn phường Đông Lương,
thành phố Đông Hà. Cự ly vận chuyển khoảng 4km.
+ Đá các loại được lấy tại Chi nhánh Xí nghiệp khai thác đá Tân Lâm Công ty Cổ phần Thiên tân, xã Cam Thành, huyện Cam Lộ. Cự ly vận chuyển
khoảng 28km.
+ Xi măng, sắt thép, gỗ cốp pha lấy Công ty TNHH Thành Hưng, thành
phố Đông Hà, cự ly vận chuyển khoảng 3km.
Bảng 3. Khối lượng nguyên, nhiên, vật liệu phục vụ thi công

STT

Loại

Đơn vị tính

Số lượng

1

Xi măng

Tấn

125


2

Đá, cát sạn

m3

1.925

3

Sắt thép

Tấn

2.506

- Trong giai đoạn vận hành:
Nguyên liệu đầu vào của khu trưng bày là các dòng xe chính hãng của KIA
như: KIA Morning, KIA Rio, KIA Cerato, KIA Rondo,... Đây là các sản phẩm
chính hãng được cung cấp bởi Công ty Cổ phần Ô tô Trường Hải.
Nguyên liệu đầu vào tại khu kỹ thuật (nguồn vật tư, phụ tùng các loại xe ô
tô, dầu nhớt, mỡ, sơn...) được nhập từ Công ty TNHH MTV Phân phối Ô tô Du
lịch Chu Lai Trường Hải.
- Danh mục các thiết bị, máy móc chính phục vụ hoạt động bảo dưỡng, sửa
chữa của Dự án như sau (mới 100%):
Bảng 4. Danh mục các thiết bị, máy móc chính
Tên vật tư, thiết bị

TT


ĐVT

Số lượng

1

Cầu nâng ô tô 2 trụ

Bộ

3

2

Cầu nâng ô tô 4 trụ

Bộ

1

3

Cầu nâng cắt kéo

Bộ

2

4


Gá đỡ hộp số

Cái

1

5

Máy ép thủy lực LD-PO1201

Cái

1

Chủ dự án: Công ty TNHH Tâm Thơ

Trang 6


Kế hoạch BVMT của: Văn phòng làm việc và kinh doanh dịch vụ

Tên vật tư, thiết bị

TT

ĐVT

Số lượng


6

Kệ 3 ngăn

Cái

2

7

Dụng cụ( cảo) giữ mở kiếng xe - SC002

Bộ

1

8

Chùi gầm sửa chuyên dùng JTC - 3105

Bộ

1

9

Xe chui gầm TR6451

Cái


1

10

Bộ châm dầu ô tô

Bộ

2

11

Đế từ đựng chi tiết

Bộ

1

12

Tháo lọc dầu JTC 1942

Cái

1

13

Dụng cụ mở kiếng xe SC002


Cái

1

14

Đồng hồ kiểm tra độ mòn hệ thống nhiên liệu

Cái

1

15

Máy thay dầu động cơ hoạt động bằng khí nén

Cái

2

16

Đồng hồ kiểm tra két nước làm mát ô tô

Bộ

1

17


Bơm hút dầu 3197

Cái

1

18

Bơm dầu hoạt động bằng tay

Cái

1

19

Máy cân góc đánh lửa động cơ xăng và diesel

Cái

1

20

Máy tháo lốp

Cái

1


21

Máy cân bằng lốp

Cái

1

22

Tấm che ô tô chống cháy

Cái

4

23

Phòng sơn sấy ô tô

Bộ

1

24

Đèn sấy sơn có sóng ngắn

Bộ


1

25

Bộ dũa 5 chi tiết

Bộ

2

26

Bộ chuyên dùng sữa chữa xe ô tô

Bộ

2

27

Bộ dụng cụ 8 món

Bộ

2

28

Bộ dụng cụ đo cắt 11 món


Bộ

2

29

Bộ tháo lọc dầu 4666

Cái

1

30

Máy hàn tôn ô tô

Cái

1

31

Dụng cụ phun sơn Meji

Cái

1

32


Súng phun sơn bằng khí nén

Cái

2

33

Đầu nối nhanh RN13

Cái

30

34

Máy đánh bóng

Cái

1

35

Máy mở bulon

Cái

1


36

Cuộn dây hơi tự động

Cái

8

37

Cuộn dây điện thu tự động

Cuộn

4

38

Kích cá sấu

Cái

1

39

Con đội 3 tấn

Con


4

40

Thiết bị thổi làm sạch ô tô sử dụng khí nén

Cái

4

Chủ dự án: Công ty TNHH Tâm Thơ

Trang 7


Kế hoạch BVMT của: Văn phòng làm việc và kinh doanh dịch vụ

Tên vật tư, thiết bị

TT

ĐVT

Số lượng

41

Bạt che 22 x 2.9m

Tấm


1

42

Bạt che 26 x 2.9m

Tấm

1

2.5. Nhiên liệu sử dụng trong quá trình sản xuất
* Nhu cầu về nhiên liệu
Bảng 5. Nhu cầu vê nhiên liệu trong 01 tháng
Chủng loại

STT

ĐVT

Số lượng

1

Nhớt động cơ xăng xe du lịch cao cấp

lit

16


2

Dung môi lau

g

4.081

3

Nước làm mát

lit

66

5

Nước rửa kính ô tô

chai

89

6

Dung dịch làm sạch buồng đốt

chai


36

7

Xăng thơm

g

29.216

* Nhu cầu về nước:
Nhu cầu dùng nước của Dự án: Nước cấp phục vụ cho sinh hoạt, phòng
cháy chữa cháy, tưới cây… với lưu lượng khoảng 40m3/tháng.
Nhu cầu nước cho sản xuất: Nước thải sản xuất chủ yếu phát sinh từ quá
trình rửa xe, chỉ rửa tại vị trí cần sơn, không rửa toàn bộ xe. Lưu lượng sử dụng
khoảng 60m3/tháng.
* Nhu cầu về điện:
- Nguồn cung cấp điện: Nhu cầu sử dụng khoảng 3.000 KW/tháng.
+ Nguồn cấp điện cho Dự án được lấy từ lưới điện Quốc gia chạy dọc
tuyến Quốc lộ 1A. Đấu nối đến tủ điện đặt tại nhà làm việc sau đó phân bố cho
các hạng mục công trình.
+ Bố trí 01 máy phát điện dự phòng 100KVA khi mất điện.
- Cấp điện cho các hạng mục công trình: Các hạng mục được bố trí hệ
thống tủ điện một cách hợp lý, tủ điện phân phối tổng đảm bảo cân bằng pha,
đảm bảo cấp điện đầy đủ cho các thiết bị sử dụng điện.
* Nhu cầu sử dụng dầu Diezel cho máy phát điện (phòng khi mất điện): Số
lượng tùy thuộc vào nhiều yếu tố như: tình hình cấp điện của khu vực (nếu điện
ổn định, ít xảy ra trường hợp bị cắt điện), tình hình thời tiết, quá trình hoạt
động…. Do đó, khó xác định được nhu cầu sử dụng.
Chủ dự án: Công ty TNHH Tâm Thơ


Trang 8


Kế hoạch BVMT của: Văn phòng làm việc và kinh doanh dịch vụ

2.6. Các tác động đến môi trường
a. Chất thải rắn thông thường
* Chất thải rắn sinh hoạt:
Khối lượng chất thải rắn sinh phát sinh tính trung bình là 0,5kg/người (theo
tài liệu Quản lý chất thải rắn của GS Trần Hiếu Nhuệ biên soạn, NXB Xây
dựng). Khối lượng rác thải sinh hoạt phát sinh của CBCNV của Showroom là:
20 người x 0,5kg/người = 10 kg
Chất thải rắn sinh hoạt được chia làm 2 loại:
- Chất thải rắn dễ phân huỷ là các loại chất thải hữu cơ như lương thực,
thực phẩm dư thừa bị thải loại.
- Chất thải rắn khó phân huỷ gồm các loại vỏ hộp, bao bì bằng kim loại,
polyme…
* Chất thải rắn từ quá trình sửa chữa bảo dưỡng ô tô:
Các loại chất thải này bao gồm: Thiết bị, phụ tùng ô tô bị hỏng, bao bì
nilon, giấy bìa bọc ô tô,… khối lượng khoảng 15kg/ngày.
* Chất thải nguy hại:
Dẻ lau máy móc thiết bị, hộp dầu nhớt thải, các chi tiết máy hư hỏng dính
dầu nhớt thải, bùn thải chứa dầu mỡ, pin - acquy, bóng đèn vở, hộp mực in thay
ra khoảng 30kg/tháng.
b. Chất thải lỏng
* Nước thải sinh hoạt
Với số lượng CBCNV của Showroom trung bình là 20 người, định mức
cấp nước là 80lít/người/ngày (theo TCXDVN 33:2006) thì tổng lượng nước sinh
hoạt là:

20 người × 80 lít/người/ngày = 1,6 m3/ngày.
Tải lượng nước thải sinh hoạt với tỷ lệ thải khoảng 80% nhu cầu cấp nước là:
1,6 m3/ngày × 80% = 1,28 m3/ngày.
Nước thải sinh hoạt được chia thành 2 loại:
+ Nước thải từ nhà vệ sinh chủ yếu chứa các chất cặn bã, các chất lơ lửng
(SS), các hợp chất hữu cơ (BOD/COD), các chất dinh dưỡng và vi sinh vật.
+ Nước thải từ các hoạt động sinh hoạt khác như tắm giặt, lau chùi, ăn uống
... chứa chất hữu cơ dạng lơ lửng và hòa tan, chất dinh dưỡng, dầu mỡ, chất tẩy
rửa, cặn và có thể chứa các vi trùng.
* Nước mưa chảy tràn
Chủ dự án: Công ty TNHH Tâm Thơ

Trang 9


Kế hoạch BVMT của: Văn phòng làm việc và kinh doanh dịch vụ

Nước mưa chảy tràn qua đường, khuôn viên của Showroom cuốn theo đất,
cát, chất rắn lơ lửng...
Trong quá trình hoạt động sản xuất, các chất thải rắn và nước thải sinh hoạt
đã được xử lý cũng như hệ thống sân, đường đã được bê tông hóa. Vì vậy nước
mưa khá sạch, nên có thể xả trực tiếp vào hệ thống thoát nước chung của khu
vực.
* Nước thải sản xuất:
Do đặc thù vừa là đại lý bán ô tô, vừa bảo hành, bảo trì, sửa chữa, nên nước
thải phát sinh là từ quá trình này gồm: lượng dầu mỡ thải phát sinh khoảng
45lít/tháng, và nước thải có chứa dầu mỡ, các chất hoạt động bề mặt và chất rắn lơ
lửng, phát sinh ước tính khoảng 2m3/ngày. Lượng nước thải này nếu không được
xử lý sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp đến nguồn nước của khu vực.
c. Chất thải khí, bụi, tiếng ồn và độ rung

Ngoài văn phòng làm việc và Showroom trưng bày bán sản phẩm xe, Cơ sở
còn thực hiện sửa chữa, bảo trì xe ô tô do vậy còn có các nguồn chất thải phát
sinh gồm:
- Lượng bụi phát sinh từ quá trình lau chùi, và ra vào của phương tiện cần
bảo dưỡng, bảo hành, từ quá trình vận chuyển và bốc dỡ thiết bị.
- Bụi, mùi sơn, hơi dung môi từ quá trình sơn, đánh bóng...
- Chạy máy phát điện dự phòng khi xảy ra sự cố mất điện.
Các khí phát tán vào không khí gây ô nhiễm môi trường chủ yếu là: CO,
SOx, NOx, bụi lơ lửng, bụi sơn... Các khí này được hình thành trong quá trình đốt
nhiên liệu của các động cơ đốt trong.
Với tải lượng các chất khí thải do các phương tiện giao thông sinh ra không
lớn và khoảng không gian rộng, thoáng thì chúng dễ dàng phát tán nhanh vào môi
trường không khí, tránh được sự ô nhiễm môi trường cục bộ.
Tiếng ồn phát sinh từ các hoạt động tháo gỡ linh kiện, gò hàn phục hồi, tạo
hình khoan cắt các linh phụ kiện, nổ động cơ. Tuy nhiên tiếng ồn phát sinh
không lớn, không liên tục vì vậy ít ảnh hưởng tới khu vực xung quanh.

Chủ dự án: Công ty TNHH Tâm Thơ

Trang 10


Kế hoạch BVMT của: Văn phòng làm việc và kinh doanh dịch vụ

III. Kế hoạch bảo vệ môi trường trong giai đoạn thi công xây dựng
Yếu tố gây
tác động

Khí thải từ
các phương

tiện vận
chuyển,
máy móc
thi công

Bụi

Tình trạng


×

×

Biện pháp giảm thiểu

Không

Tình trạng


Sử dụng phương tiện, máy móc
thi công đã qua kiểm định.

×

Sử dụng loại nhiên liệu ít gây ô
nhiễm như: dầu DO với tỷ lệ lưu
huỳnh thấp (0,05%S),...


×

Định kỳ bảo dưỡng phương tiện,
thiết bị.

×

Các phương tiện vận chuyển
không được chở quá trọng tải quy
định.

×

Hạn chế dừng đỗ xe khi đang còn
hoạt động trên tuyến đường vận
chuyển.

×

Bố trí lịch vận chuyển hợp lý,
tránh vận chuyển vào các giờ cao
điểm như: 6h-7h, 11h-13h30,
16h30-18h là giờ đi học/tan học
của học sinh, đi làm/tan ca làm
của CBCNV, công nhân...

×

Người điều khiển phương tiện bắt
buộc phải có giấy phép và không

được phóng nhanh vượt ẩu, chạy
quá tốc độ quy định trong khi điều
khiển phương tiện.

×

Phun nước thường xuyên trên
đường Lê Thế Tiết, đoạn từ Quốc
lộ 1A dẫn vào khu vực Dự án dài
khoảng 100m, nhằm hạn chế
lượng bụi phát tán ra môi trường
xung quanh, nhất là trong những
ngày nắng gió.

×

Chủ dự án: Công ty TNHH Tâm Thơ

Không

Trang 11


Kế hoạch BVMT của: Văn phòng làm việc và kinh doanh dịch vụ

Yếu tố gây
tác động

Bụi


Nước thải
sinh hoạt

Tình trạng


×

×

Biện pháp giảm thiểu

Không

Tình trạng


Nhà thầu xây dựng lên kế hoạch
thi công và bố trí thời gian, phân
tuyến đường vận chuyển hợp lý
nhằm hạn chế tác động do bụi đến
người dân gần khu vực Dự án.

×

Các phương tiện tham gia vận
chuyển nguyên vật liệu được che,
phủ bạt kín nhằm hạn chế bụi rơi vãi
trên các tuyến đường vận chuyển.


×

Trang bị bảo hộ lao động cho
công nhân như: khẩu trang, găng
tay, mũ bảo vệ... nhằm hạn chế
ảnh hưởng của bụi đến sức khoẻ
của người lao động và bảo đảm an
toàn lao động.

×

Các vật liệu như xi măng, sắt thép
sẽ được tập kết vào kho, lán trại kín.

×

Làm hành rào bằng tôn cao 4m
phần giáp với khu dân cư xung
quanh để chắn bụi

×

Để xử lý nước thải sinh hoạt của
công nhân trên công trường, Chủ
dự án sẽ xây dựng nhà vệ sinh tự
hoại 3 ngăn ở khu vực dự kiến sẽ
xây dựng nhà vệ sinh khi Dự án đi
vào hoạt động để thu gom nước
thải sinh hoạt từ các khu vực sau:
khu nhà vệ sinh và khu nhà làm

việc - giao dịch bán hàng. Với
tổng thể tích là 12m3 để đảm bảo
có thể sử dụng lúc thi công cũng
như khi Dự án đi vào hoạt động.

×

Chủ dự án: Công ty TNHH Tâm Thơ

Không

Trang 12


Kế hoạch BVMT của: Văn phòng làm việc và kinh doanh dịch vụ

Yếu tố gây
tác động

Tình trạng


Biện pháp giảm thiểu

Không

Tình trạng


Không


- Cấu tạo của một bể tự hoại như
sau:

Nước thải
sinh hoạt

×

Ghi chú:

1. Ngăn chứa

I-Ống nước vào

2. Ngăn lên men

II-Ống nước ra

3.Ngăn lắng cặn

III-Ống thoát khí

4.Ngăn lọc theo
ống dẫn ra môi

IV-Nắp vệ sinh

×


trường.

- Chức năng của bể tự hoại là lắng
và phân hủy cặn lắng.
- Nguyên lý hoạt động: Chất thải
từ ngăn chứa 1 được dẫn qua ngăn
thứ 2 và được lên men (các vi sinh
vật phân hủy các hợp chất hữu
cơ). Sau đó, được dẫn qua bể lắng
cặn, lọc, qua bể lọc cát đến rãnh
thoát nước chung của hệ thống.
Thu gom, thuê đơn vị có chức
năng để xử lý.
Đổ thẳng ra hệ thống thoát nước
thải khu vực

Chủ dự án: Công ty TNHH Tâm Thơ

×

×

Trang 13


Kế hoạch BVMT của: Văn phòng làm việc và kinh doanh dịch vụ

Yếu tố gây
tác động


Tình trạng


Biện pháp giảm thiểu

Không

Thu gom, xử lý trước khi thải ra
môi trường.

Tình trạng

×

Đổ thẳng ra hệ thống thoát nước
thải khu vực.

Nước thải
xây dựng

×

×

Tiết kiệm nước trong quá trình
trộn bê tông, vữa, hạn chế tối đa
việc thất thoát ra môi trường.

×


Trong quá trình thi công thực hiện
an toàn về máy móc, thiết bị, hạn
chế tối đa rò rỉ dầu mỡ.

×

Quá trình thi công tận dụng tối đa
các nguồn nước để phục vụ cho
bảo dưỡng các công trình.

×

Tự đổ thải tại các địa điểm quy
định của địa phương.

Chất thải
rắn xây
dựng

×

×

Thuê đơn vị có chức năng để xử lý

×

Chất thải rắn chủ yếu là đất đá.
Đối với đất đá và chất thải rắn xây
dựng trong quá trình khi thi công

các hạng mục công trình được tập
trung lại và tận dụng để gia cố cho
các vị trí thấp trũng, phần không
tận dụng sẽ thuê đơn vị có chức
năng thu gom chung với chất thải
rắn sinh hoạt để xử lý

×

Các chất thải rắn xây dựng khác
có thể tận dụng được như: Bao xi
măng, sắt thép vụn,… thì thu gom
để riêng tận dụng bán phế liệu.

×

Chủ dự án: Công ty TNHH Tâm Thơ

Không

Trang 14


Kế hoạch BVMT của: Văn phòng làm việc và kinh doanh dịch vụ

Yếu tố gây
tác động

Tình trạng



Biện pháp giảm thiểu

Không

Tình trạng


Tự đổ thải tại các địa điểm quy
định của địa phương.

Chất thải
rắn sinh
hoạt

Chất thải
nguy hại

Tiếng ồn

×

×

×

×

Trang bị 01 thùng đừng rác loại
120L tại khu vực lán trại.


×

Hợp đồng với Công ty Cổ phần
Môi trường và Công trình đô thị
Đông Hà thu gom và đưa đi xử lý
thích hợp.

×

Thường xuyên nhắc nhở công nhân
giữ gìn vệ sinh môi trường chung
sạch sẽ, tránh vứt rác bừa bãi.

×

Chất thải nguy hại phát sinh trong
quá trình thi công xây dựng của
Dự án như: giẻ lau dính dầu, dầu
thải,… thu gom, lưu chứa, tiêu
hủy theo quy định và hợp đồng với
Công Ty Cổ phần Cơ - Điện Môi
trường Lilama Quảng Ngãi (đã
được Tổng cục Môi trường cấp
giấy hành nghề quản lý CTNH
theo hướng dẫn của thông tư số
36/2015/TT-BTNMT) thu gom và
đưa đi xử lý.

×


Định kỳ bảo dưỡng thiết bị.

×

Bố trí thời gian thi công phù hợp,
tránh thi công vào thời gian nghỉ
trưa và buổi tối.

×

Trang bị bảo hộ lao động cho
công nhân: Áo quần bảo hộ lao
động, nút tai chống ồn,...

Chủ dự án: Công ty TNHH Tâm Thơ

Không

×

Trang 15


Kế hoạch BVMT của: Văn phòng làm việc và kinh doanh dịch vụ

Yếu tố gây
tác động

Tiếng ồn


Rung

Nước mưa
chảy tràn

Sự cố cháy
nổ

Tình trạng


×

×

×

×

Biện pháp giảm thiểu

Không

Tình trạng


Các thiết bị, phương tiện giao
thông bắt buộc phải có Giấy Chứng
nhận kiểm định an toàn kỹ thuật

và bảo vệ môi trường.

×

Định kỳ bảo dưỡng thiết bị.

×

Bố trí thời gian thi công phù hợp,
Tránh thi công vào thời gian buổi
trưa và buổi tối.

×

Sử dụng phương tiện, máy móc
thi công đã qua kiểm định.

×

Tiến hành bôi trơn và thay thế các
thiết bị hỏng nhằm hạn chế độ
rung phát sinh từ hoạt động của
máy móc, thiết bị.

×

Lên kế hoạch xây dựng thi công
các hạng mục chính trong mùa khô
nhằm tránh và hạn chế mưa chảy
tràn.


×

Thực hiện thay thế dầu nhờn, dầu
máy, sửa chữa máy móc, phương
tiện tại các gara sửa chữa để không
làm phát sinh dầu mỡ thải trên
công trường.

×

Thường xuyên kiểm tra, nạo vét,
khơi thông để phế thải xây dựng
không xâm nhập vào đường thoát
nước gây tắc nghẽn.

×

Trang bị các thiết bị PCCC

×

Đưa ra các nội quy CBCNV
không được hút thuốc trong khu
vực Dự án

×

Chủ dự án: Công ty TNHH Tâm Thơ


Không

Trang 16


Kế hoạch BVMT của: Văn phòng làm việc và kinh doanh dịch vụ

IV. Kế hoạch bảo vệ môi trường trong giai đoạn hoạt động
Yếu tố gây
tác động

Tình trạng


Biện pháp giảm thiểu

Không

Tình trạng


Lắp đặt hệ thống xử lý bụi và khí
thải với ống khói.

Bụi và khí
thải

×

Không

×

Nhà xưởng được thiết kế cao ráo,
có độ thông thoáng tự nhiên tốt.
Hệ thống thông gió cưỡng bức
của xưởng gồm các quạt trục đặt
trực tiếp trên mái nhà.

×

Trang bị bảo hộ lao động cho
công nhân như: khẩu trang, găng
tay, quần áo bảo hộ,...

×

Lắp đặt buồng sơn nhanh có khả
năng hút khí, bụi; không khí hút
vào qua lớp lọc trần và thải ra
ngoài qua lớp bông thủy tinh trên
tường; tạo môi trường sạch cho
thợ chà khô, bả matit khi làm vỏ
xe ô tô.
×

Hình ảnh buồng sơn khép kín
Lau chùi máy móc thiết bị, nhà
xưởng sau mỗi ca làm việc để
giảm hạn chế bụi dính bám
Chủ dự án: Công ty TNHH Tâm Thơ


×

Trang 17


Kế hoạch BVMT của: Văn phòng làm việc và kinh doanh dịch vụ

Yếu tố gây
tác động
Bụi và khí
thải

Tình trạng


×

Biện pháp giảm thiểu

Không

Tình trạng


Trồng cây xanh trong khuôn viên
tạo cảnh quan và điều hòa vi khí
hậu.

×


Thu gom và tái sử dụng.
Thu gom và thuê đơn vị có chức
năng để xử lý.

Không

×

×

Để xử lý nước thải sinh hoạt của
CBCNV và khách hàng, Công ty
sẽ sử dụng bể tự hoại 3 ngăn đã
được xây dựng của Dự án với
tổng thể tích 12m3.
Nước thải
sinh hoạt

×

Nước thải đen được thu gom đổ
vào bể tự hoại 3 ngăn.
Tại bể tự hoại nước thải được xử
lý sơ bộ, lắng cặn và phân hủy
cặn. Cặn trong bể sẽ hợp đồng với
các đơn vị có chức năng định kỳ
hút bằng xe chuyên dụng, tần suất
02 lần/năm.


×

Sau khi nước thải được xử lý sẽ
được đấu nối với hệ thống thoát
nước chung của khu vực nằm về
góc phía Đông Nam của Dự án.
Thu gom và tái sử dụng.
Nước thải
sản xuất

×

Nước thải từ khu vực xưởng sửa
chữa được thu gom qua bể lắng 03
ngăn để lắng cặn và tách dầu mỡ.

Chủ dự án: Công ty TNHH Tâm Thơ

×

×

Trang 18


Kế hoạch BVMT của: Văn phòng làm việc và kinh doanh dịch vụ

Yếu tố gây
tác động


Tình trạng


Biện pháp giảm thiểu

Không

Tình trạng


Không

- Cấu tạo của bể lọc dầu:

Song chắn rác Nắp bảo vệ

Nước thải
sản xuất

- Cơ chế hoạt động: Nước thải từ
xưởng sữa chữa theo đường ống
thoát nước về bể tách dầu mỡ và
lắng cặn. Tại đây nước thải được
xử lý theo công đoạn sau:
×

+ Nước thải vào ngăn thứ nhất:
Phần lớn đất cát được lắng xuống,
lượng dầu mỡ trong nước thải do
có khối lượng riêng nhỏ hơn nước

nên nổi lên trên bề mặt sẽ chảy
tràn vào máng gạn, thu dầu.

×

+ Nước thải từ ngăn thứ nhất vào
ngăn thứ 2, tại đây nước sẽ tiếp
tục lắng cặn và qua ngăn thứ 3.
Sau đó, nguồn nước theo rãnh
thoát nước, thoát ra môi trường.
+ Định kỳ hàng tháng vét bùn
lắng cặn và dầu mỡ đưa đi xử lý
đúng quy định.
- Bể tách dầu mỡ được bố trí ở
góc phía Đông Nam của Dự án.

Chủ dự án: Công ty TNHH Tâm Thơ

Trang 19


Kế hoạch BVMT của: Văn phòng làm việc và kinh doanh dịch vụ

Yếu tố gây
tác động

Tình trạng


Biện pháp giảm thiểu


Không

Tình trạng


Không

- Bên cạnh đó, Chủ dự án còn thực
hiện giám sát chất lượng nước thải
định kỳ (theo quy định tại Điều 25
Thông tư 31/2016/TT-BTNMT):

Nước thải
sản xuất

+ Vị trí: Tại hố thu gom cuối cùng
của Dự án trước khi đổ ra hệ thống
thoát nước của khu vực.

×

×

+ Chỉ tiêu: pH, TSS, COD, Dầu
mỡ.
+ Tần suất: 01 lần/01 năm.
+ Quy chuẩn áp dụng: QCVN
40:2011/BTNMT.
Nước thải

từ hệ thống
làm mát

×

Thu gom và tái sử dụng.

×

Giải nhiệt và thải ra môi trường.

×

Thu gom, lưu giữ vào kho chứa để
bán cho các cơ sở thu mua phế
liệu (thùng carton, vỏ nhựa, thiết
bị hư hỏng,…)

×

Bố trí các thùng rác tại các khu
vực như sau:
Chất thải
rắn

×

- Bố trí 02 thùng rác loại 40L ở
khu vực Nhà văn phòng.
- Bố trí 02 thùng rác 40L ở mỗi

khu vực nhà vệ sinh.

×

- Bố trí 01 thùng rác loại 120L tại
khu vực góc phía Đông Nam của
Dự án để thu gom rác thải hàng
ngày.

Chủ dự án: Công ty TNHH Tâm Thơ

Trang 20


Kế hoạch BVMT của: Văn phòng làm việc và kinh doanh dịch vụ

Yếu tố gây
tác động

Chất thải
rắn

Chất thải
nguy hại

Tình trạng


×


×

(CTNH)

Mùi

Tiếng ồn

×

×

Biện pháp giảm thiểu

Không

Tình trạng


Hàng ngày bố trí nhân viên quét
dọn, vệ sinh thu gom rác không
làm phát sinh ra bên ngoài.

×

Hợp đồng với Công ty Cổ phần
Môi trường và Công trình đô thị
Đông Hà thu gom và đưa đi xử lý
thích hợp.


×

CTNH phát sinh trong quá trình
hoạt động của Dự án như: giẻ lau
dính dầu, dầu thải, bóng đèn…
được phân loại, thu gom vào
thùng chứa có nắp đậy, có biển
cảnh báo CTNH. Sau đó lưu giữ
vào kho chứa chất thải và hợp
đồng với Công Ty Cổ phần Cơ Điện Môi trường Lilama Quảng
Ngãi (đã được Tổng cục Môi
trường cấp giấy hành nghề quản
lý CTNH theo hướng dẫn của
thông tư 36/2015/TT-BTNMT)
thu gom và xử lý CTNH.

×

Lắp đặt quạt thông gió.

×

Lắp đặt máy hút mùi thức ăn, hơi
dầu mỡ tại khu vực nhà bếp.

×

Định kỳ bảo dưỡng thiết bị

×


Cách âm để giảm tiếng ồn.

×

Bố trí phân lập các bộ phân gây
ồn trong xưởng cách xa nhau để
giảm tác động lan truyền của sóng
âm. Bố trí tường cách âm giữa các
bộ phận.

×

Chủ dự án: Công ty TNHH Tâm Thơ

Không

Trang 21


Kế hoạch BVMT của: Văn phòng làm việc và kinh doanh dịch vụ

Yếu tố gây
tác động

Tình trạng


Biện pháp giảm thiểu


Không

Tình trạng


Tiếng ồn

×

Lắp đặt các ô thông gió, vừa làm
mát nhà xưởng vừa hạn chế tích
tụ tiếng ồn trong nhà xưởng.

Nhiệt dư

×

Lắp đặt 04 quạt gió tại khu vực
sửa chữa để thông gió

×

Có hệ thống rãnh thu nước, hố ga
thu gom, lắng lọc nước mưa chảy
tràn trước khi thoát ra môi trường
(sử dụng hệ thống thu gom nước
mưa chảy tràn đã xây dựng trong
giai đoạn thi công)

×


Thường xuyên nạo vét, khơi
thông cống trãnh tránh gây tắc
nghẽn.

×

Trang bị các thiết bị PCCC

×

Đưa ra các nội quy CBCNV
không được hút thuốc trong toàn
bộ khu vực Dự án

×

Hàng năm tổ chức các lớp tập
huấn và thực hành về công tác
phòng cháy chữa cháy cho
CBCNV dưới sự hướng dẫn của
cảnh sát PCCC.

×

Khi có sự cố xảy ra phải báo ngay
cho ban quản lý, Giám đốc và các
ban ngành liên quan để kịp thời
xử lý sự cố.


×

Nước mưa
chảy tràn

Sự cố cháy
nổ

×

×

Chủ dự án: Công ty TNHH Tâm Thơ

×

Không

Trang 22


Kế hoạch BVMT của: Văn phòng làm việc và kinh doanh dịch vụ

Yếu tố gây
tác động

Sự cố sét
đánh

Tình trạng



×

Biện pháp giảm thiểu

Không

Tình trạng


Lắp đặt hệ thống cột thu sét

×

Định kỳ kiểm tra mạng lưới chống
sét, nhất là vào những kì trước
mùa mưa

×

Chủ dự án: Công ty TNHH Tâm Thơ

Không

Trang 23


Kế hoạch BVMT của: Văn phòng làm việc và kinh doanh dịch vụ


V. Cam kết
5.1. Chúng tôi cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các quy định về bảo vệ môi
trường của Luật Bảo vệ môi trường năm 2014, tuân thủ các quy định, tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường và chịu hoàn toàn trách nhiệm nếu vi
phạm các quy định về bảo vệ môi trường.
5.2. Thực hiện đầy đủ các kế hoạch bảo vệ môi trường được nêu trên đây.
5.3. Đảm bảo độ trung thực của các thông tin và nội dung điền trong kế
hoạch bảo vệ môi trường này./.
5.4. Chúng tôi cam kết thực hiện các yêu cầu bảo vệ môi trường đối với Dự
án như sau:
- Quản lý và xử lý bụi, khí thải trong quá trình thi công xây dựng và hoạt
động của Dự án đảm bảo đạt quy chuẩn QCVN 05:2013/BTNMT, QCVN
06:2009/BTNMT, QCVN 19:2009/BTNMT, QCVN 20:2009/BTNMT, QCVN
26/2016/BYT (quy định điều kiện vi khí hậu nơi làm việc), Tiêu chuẩn theo
Quyết định số 3733/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế (quy định độ bụi
trong môi trường lao động).
- Quản lý và kiểm soát tiếng ồn, độ rung trong quá trình thi công xây dựng
và hoạt động của Dự án đảm bảo quy chuẩn QCVN 26:2010/BTNMT, QCVN
27:2010/BTNMT, QCVN 24:2016/BYT (mức tiếp xúc cho phép tiếng ồn nơi
làm việc)
- Quản lý và xử lý nước thải trong quá trình thi công xây dựng và hoạt
động của Dự án đảm bảo đạt quy chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT, QCVN
40:2011/BTNMT (Cột B).
- Thu gom, lưu trữ, vận chuyển và xử lý chất thải rắn, chất thải nguy ại theo
Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất
thải và phế liệu; Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về quản lý chất thải và các văn bản hướng dẫn liên quan
khác.
CHỦ DỰ ÁN


Nguyễn Ngọc Thơ
Chủ dự án: Công ty TNHH Tâm Thơ

Trang 24


Kế hoạch BVMT của: Văn phòng làm việc và kinh doanh dịch vụ

PHỤ LỤC
- Văn bản pháp lý liên quan đến Dự án.
- Các sơ đồ, bản vẽ liên quan đến Dự án.

Chủ dự án: Công ty TNHH Tâm Thơ

Trang 25


×