Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Kế hoạch bảo vệ môi trường dịch vụ sửa chữa xe máy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (416.41 KB, 20 trang )

MỤC LỤC
I. THÔNG TIN CHUNG ...............................................................................................2

1.1. Tên Dự án .................................................................................................... 2
1.2. Tên chủ dự án .............................................................................................. 2
1.3. Địa chỉ liên hệ ............................................................................................. 2
1.4. Người đại diện theo pháp luật ..................................................................... 2
1.5. Phương tiện liên lạc với Chủ dự án............................................................. 2
II. THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN.........................................................................................2

2.1. Địa điểm thực hiện Dự án ........................................................................... 2
2.2. Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; sản phẩm và số lượng ................ 4
2.3. Diện tích mặt bằng cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ............................ 5
2.4. Nhu cầu nguyên, vật liệu sử dụng trong quá trình sản xuất........................ 6
2.5. Nhiên liệu sử dụng trong quá trình sản xuất ............................................... 7
2.6. Đánh giá các tác động môi trường .............................................................. 7
IV. KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG GIAI ĐOẠN THI CÔNG
XÂY DỰNG .................................................................................................................16
IV. KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG GIAI ĐOẠN HOẠT ĐỘNG
.......................................................................................................................................16
V. CAM KẾT ...............................................................................................................20

Trang 1


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Đông Hà, ngày

tháng



năm 2017

Kính gửi: Ủy ban nhân dân thành phố Đông Hà
Gửi đến Ủy ban nhân dân thành phố Đông Hà Kế hoạch bảo vệ môi
trường để đăng ký với các nội dung sau đây:
I. Thông tin chung
1.1. Tên Dự án
Trung tâm bảo hành, bảo dưỡng và sửa chữa xe máy Xuân Thông
1.2. Tên chủ dự án
Hộ kinh doanh Hoàng Công Tâm
1.3. Địa chỉ liên hệ
Khu phố 3, Phường Đông Giang, thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
1.4. Người đại diện theo pháp luật
(Ông) Hoàng Công Tâm - Chức vụ: Chủ hộ kinh doanh
1.5. Phương tiện liên lạc với Chủ dự án
Điện thoại: 0935009089
II. Thông tin về Dự án
2.1. Địa điểm thực hiện Dự án
* Vị trí khu vực Dự án:
Dự án Trung tâm bảo hành, bảo dưỡng và sửa chữa xe máy Xuân Thông có
vị trí thực hiện tại 69 Lê Lợi, khu phố 1, Phường 5, thành phố Đông Hà, tỉnh
Quảng Trị (thửa đất số 200, tờ bản đồ số 13) với diện tích đất sử dụng 108m2. Vị
trí tiếp giáp của khu đất như sau:
- Phía Tây Bắc giáp với Chi cục dân số và Kế hoạch hóa gia đình;
- Phía Đông Bắc giáp với đất hộ Mai Thức;
- Phía Tây Nam giáp với đường Lê Lợi;
- Phía Đông Nam giáp với đất ông Minh.

Trang 2



* Các đối tượng tự nhiên, KT - XH xung quanh:
- Đường giao thông:
+ Giáp với Dự án về phía Tây Nam là đường Lê Lợi.
+ Cách Dự án khoảng về phía Đông Nam là đường khu vực rộng khoảng
4m ( Kiệt 69 Lê Lợi).
+ Cách Dự án khoảng 300m về phía Đông Bắc là Quốc lộ 1A.
+ Cách Dự án khoảng 500m về phía Tây Nam là đường Hùng Vương.
+ Cách Dự án khoảng 550m về phía Tây Bắc là Quốc lộ 9B.
+ Cách Dự án khoảng 1,2km về phía Đông Nam là đường Lý Thường
Kiệt.
- Hệ thống sông, suối, ao hồ: Trong phạm vi Dự án không có sông suối ao
hồ nào chảy qua. Cách khu vực Dự án khoảng 500m về phía Tây Nam là hồ Đại
An.
- Đối tượng dân cư: Xung quanh khu vực Dự án là khu dân cư khu phố 1,
Phường 5, thành phố Đông Hà. Người dân ở đây sinh sống với nhiều ngành
nghề khác nhau, tuy nhiên tập trung chủ yếu là hoạt động thương mại, dịch vụ
như kinh doanh, buôn bán tạp hóa, quán ăn, quán cafe… tập trung dọc theo
tuyến đường Lê Lợi.
- Các đối tượng khác:
+ Giáp với Dự án về phía Tây Bắc là Chi cục Dân số và Kế hoạch hóa gia
đình Tỉnh.
+ Cách Dự án khoảng 120m về phía Tây Bắc là Tòa án nhân dân thành
phố Đông Hà.
+ Cách Dự án khoảng 150m về phía Nam là Chợ Lê Lợi.
+ Cách Dự án khoảng 200m về phía Đông Nam là Bệnh viện Đa khoa
thành phố Đông Hà.
+ Cách Dự án khoảng 450m về phía Đông Nam là Trường trung học phổ
thông Lê Lợi.


Trang 3


Với vị trí tọa lạc của khu đất nằm gần khu dân cư và các tuyến giao thông
quan trọng, đây sẽ là điều kiện thuận lợi cho hoạt động dịch vụ của Dự án và
nhu cầu bảo hành, bảo dưỡng và sửa chữa của khách hàng.
2.2. Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; sản phẩm và số lượng
- Dự án hoạt động nhằm cung cấp dịch vụ bảo trì, sửa chữa các loại xe máy
với công suất: 1.800 lượt xe/năm.
- Số lượng nhân viên: 03 người.
Quy trình hoạt động
Tiếp nhận khách hàng

Bàn giao cho kỹ thuật viên

Bảo trì, sửa chữa

Kiểm tra lần cuối

Bàn giao xe cho khách hàng
Tất cả các dòng xe chính hãng đều được bảo trì định kì miễn phí (thời
gian bảo trì được qui định trong sổ bảo hành). Tức là khi xe chạy tới thời gian
bảo trì, Khách hàng cần phải đem xe ra các cơ sở để được bảo trì, tu dưỡng lại
những hạng mục cơ bản của xe để xe có thể duy trì được độ bền tối đa, không bị
hỏng vặt. Ví dụ: xe đi lâu sẽ bị hết nước bình, trùng sên, cổ bị cứng, bugi bị
đen…. Trong quá trình sử dụng nếu bất kỳ bộ phận nào của xe nằm trong hạng
mục bảo hành và nằm trong thời gian bảo hành mà bị hỏng do lỗi nhà sản xuất,
hãng phân phối sẽ bảo hành thay mới cho Khách hàng.
Quy Trình bảo hành, bảo dưỡng và sửa chữa xe máy tại Trung tâm như

sau:
Bước 1: Tiếp nhận Khách hàng
Khi khách đến xưởng sửa chữa của Trung tâm sẽ có bộ phận tiếp nhận và
Kỹ thuật viên Trưởng sẽ đón tiếp, hỏi thăm thông tin của xe, hỏi thăm yêu cầu
của Khách hàng.
Trang 4


Bước 2: Bàn giao xe cho Kỹ Thuật Viên (KTV)
Khi đã chẩn đoán bệnh của xe chính xác, Trạm trưởng thông báo phí cho
Khách hàng (nếu có thay phụ tùng), bàn giao xe cho KTV sửa chữa.
Bước 3: Sửa chữa
Trong quá trình sửa chữa, bảo trì nếu phát sinh phụ tùng hư, KTV sẽ
thông báo cho trạm trưởng kiểm tra, xác nhận nếu đúng trạm trưởng sẽ trực tiếp
thông báo và giải thích cho Khách hàng vì sao món Phụ tùng đó hỏng và tầm
quan trọng của món phụ tùng đó, xe sử dụng trong bao lâu thì món phụ tùng đó
sẽ hư. Nếu Khách đồng ý sẽ thay mới, nếu không đồng ý KTV sẽ vệ sinh hoặc
sửa lại tạm thời cho Khách hàng.
Bước 4: Kiểm tra lần cuối
Sau khi sửa chữa, bảo trì xong, KTV sẽ bàn giao xe lại cho Trạm trưởng
để kiểm tra lần cuối, chạy thử xe, căn chỉnh lại nếu Trạm trưởng chưa hài lòng.
Bước 5: Bàn giao xe cho Khách.
Sau khi hoàn tất việc kiểm tra xe lần cuối, Trạm trưởng sẽ thông báo tới
Khách hàng, hướng dẫn Khách thanh toán, nhắc nhở Khách lịch bảo trì lần kế
tiếp.
- Các thiết bị phục vụ cho hoạt động bảo trì, sửa chữa xe máy của Dự án
được đầu tư mới 100%, trang thiết bị hiện đại, cụ thể như sau:
Bảng 1. Danh mục máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động kinh doanh
STT
1

2
3
4
5
6
7

Tên máy móc thiết bị
Bàn nâng xe máy cơ - điện - âm nền
Máy rửa chi tiết xe máy
Máy nạp ắc quy xe máy
Máy sục rửa kim phun
Súng xiết bu lông
Máy vá lốp xe ga
Bộ dụng cụ sửa xe và tủ đựng đồ nghề

Đơn vị
Cái
Máy
Máy
Máy
Cái
Máy
Cái

Số lượng
03
01
01
01

03
01
03

2.3. Diện tích mặt bằng cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
Dự án được xây dựng trên tổng diện tích 108m2. Khu đất là đất ở của gia
đình đã được UBND thành phố cấp giấy chứng nhận sử dụng đất. Hiện tại,
chúng tôi đã xây dựng nhà 02 tầng hoàn chỉnh và sử dụng mặt bằng tầng 1 nhằm
phục vụ hoạt động kinh doanh dịch vụ bảo trì, sửa chữa xe máy của Dự án. Bao
gồm các hạng mục như sau:
Trang 5


Bảng 2. Hiện trạng các hạng mục công trình
STT

Hạng mục công trình

Diện tích (m2)

1

Khu sửa chữa

75

2

Hàng chờ


20

3

Kho lưu trữ

9

4

Nhà vệ sinh

4

Ghi chú

Đã xây dựng
hoàn chỉnh

2.4. Nhu cầu nguyên, vật liệu sử dụng trong quá trình sản xuất
- Để xây dựng các hạng mục công trình, trong quá trình thi công xây dựng,
chúng tôi đã thu mua nguyên vật liệu từ các khu vực như sau:
+ Cát vàng đổ bê tông lấy tại bãi cát sạn sông Thạch Hãn, thị xã Quảng
Trị. Chất lượng cát vàng hạt vừa, cự ly vận chuyển khoảng 22km.
+ Cát đổ nền, sạn các loại được lấy tại bãi vật liệu Cam Thành, huyện
Cam Lộ. Chất lượng cát vàng hạt vừa và hạt mịn, cự ly vận chuyển khoảng 7km.
+ Xi măng, sắt thép, gỗ cốp pha lấy tại thành phố Đông Hà, cự ly vận
chuyển khoảng 3km.
- Để đảm bảo không tồn đọng thiết bị, phụ tùng cũ và sử dụng linh hoạt
nguồn vốn, các loại phụ tùng thay thế sửa chữa xe máy của Trung tâm sẽ được

nhập về sỉ - lẻ theo nhu cầu sửa chữa của khách hàng như: Lốp xe, nhông xích,
ắc quy,... (Đây là các mặt hàng không thường xuyên, phụ thuộc vào yêu cầu của
khách hàng). Do đó, các mặt hàng bán thường xuyên tại Trung tâm chủ yếu là
các loại dầu nhớt, nước làm mát,… Cụ thể như sau:
Bảng 3. Danh sách nhiên liệu và số lượng sử dụng trong 01 năm
STT

Tên nguyên liệu/ nhiên liệu

Đơn vị

Số lượng

1

Dầu máy

lít

300

2

Dầu làm sạch chi tiết máy

lít

150

3


Nước làm mát

lít

100

4

Phụ tùng xe (vỏ, ruột, nhông,…)

bộ

50

5

Bình ắc quy

bình

30

Trang 6


2.5. Nhiên liệu sử dụng trong quá trình sản xuất
* Nhu cầu về nước:
Nhu cầu dùng nước của Dự án: Nước cấp phục vụ cho hoạt động sinh hoạt,
nhu cầu vệ sinh của nhân viên và khách hàng, nước vệ sinh nhà xưởng… với lưu

lượng khoảng 100 m3/tháng. Trong đó:
- Nước cấp cho sinh hoạt của nhân viên khoảng: 60m3/tháng.
- Nước cấp cho hoạt động chùi rửa xe khoảng: 30m3/tháng.
- Nước vệ sinh nhà xưởng, khu vực sửa chữa khoảng: 10m3/tháng.
* Nhu cầu về điện:
- Nguồn cung cấp điện: Nguồn cấp điện cho Dự án được cấp bởi Điện lực
Đông Hà chạy dọc tuyến đường Lê Lợi. Đấu nối đến tủ điện của Trung tâm phục
vụ cho các hoạt động chủ yếu là chiếu sáng, hệ thống làm mát, tủ lạnh, PCCC,
hoạt động bảo trì, sửa chữa xe,… Nhu cầu sử dụng khoảng 2.000 KW/tháng.
2.6. Đánh giá các tác động môi trường
a. Nước thải
Nguồn phát sinh nước thải gồm có nước mưa chảy tràn và nước thải sinh
hoạt, nước thải rửa xe.
* Nước mưa chảy tràn
Nước mưa chảy tràn trên toàn bộ diện tích mặt bằng khuôn viên của Dự án,
chủ yếu từ mái nhà xuống, trng quá trình chảy trên bền mặt có thể lôi kéo theo
một số các chất bụi, bẩn. Nước mưa chảy tràn có tính chất ô nhiễm nhẹ và quy
ước sạch.
* Nước thải sinh hoạt
- Nước nước thải sinh hoạt phát sinh chủ yếu là nước thải từ quá trình sinh
hoạt của nhân viên và khách hàng, nước vệ sinh cửa hàng. Lượng nước thải sinh
hoạt phát sinh của Dự án khoảng 2m3/ngày (lượng nước thải bằng 100% lượng
nước cấp).
- Nước thải sinh hoạt là hỗn hợp phức tạp thành phần các chất, trong đó
chất bẩn gồm các chất rắn lơ lửng, chất hữu cơ, chất dinh dưỡng và vi khuẩn,…
* Nước thải rửa xe
- Trong quá trình hoạt động, Dự án có thực hiện rửa xe sẽ phát sinh một
lượng nước thải rửa xe. Đối với Dự án, rửa xe không phải là một dịch vụ chính
Trang 7



thức của Trung tâm mà chỉ là công tác hỗ trợ trong quá trình sửa chữa, bảo trì
xe, chỉ thực hiện khi cần thiết sau khi vệ sinh bằng giẻ lau. Do đó, lượng nước
thải này phát sinh ít, ước tính khoảng 1m3/ngày.
- Loại nước thải này chứa nhiều cặn bẩn là đất, cát và các chất hoạt động bề
mặt, dầu mỡ khoáng có thể loại bỏ bằng phương pháp lắng, lọc.
b. Chất thải rắn
* Chất thải rắn thông thường
Trong quá trình hoạt động của Dự án chất thải rắn thông thường chia làm
02 nguồn như sau: Chất thải rắn sinh hoạt chỉ bao gồm các thành phần rác thải
sinh hoạt như: Thức ăn dư thừa, túi nilon, giấy, vỏ hộp và chất thải rắn phát sinh
trong quá trình kinh doanh, dịch vụ không chứa thành phần nguy hại
- Chất thải rắn sinh hoạt
Tổng số nhân viên của Dự án là 03 người và ước lượng khách hàng khoảng
05 người/ngày. Với hệ số phát sinh rác thải là 0,5 kg/người/ngày thì tổng lượng
rác thải hàng ngày là: 8 người x 0,5 kg/người/ngày = 4 kg/ngày.
Chất thải rắn sinh hoạt như vỏ hộp cơm, nhựa, vỏ chai, nilon khi thải vào
môi trường tự nhiên sẽ rất khó phân hủy, gây tích tụ trong môi trường đất, nước,
gây mất mỹ quan và ảnh hưởng đến môi trường.
- Chất thải rắn sản xuất: Với loại hình hoạt động bảo trì, sửa chữa xe máy,
các chất thải phát sinh như sau:
+ Các loại bao bì phụ tùng khoảng 10kg/năm.
+ Phụ tùng xe gắn máy đã cũ, hư hỏng không dính thành phần nguy hại:
30kg/năm
+ Xăm xe: 100 chiếc/năm.
+ Lốp xe: 50 chiếc/năm.
* Chất thải nguy hại
Chất thải nguy hại của Dự án gồm có các loại như: bóng đèn huỳnh quang,
giẻ lau dính dầu nhớt, dầu nhớt thải, pin, ắc quy thải. Lượng chất thải được tổng
hợp trong bảng sau:


Trang 8


Bảng 4. Tổng hợp khối lượng chất thải nguy hại
Tên chất thải

STT

Trạng thái tồn tại

Số lượng

1

Bóng đèn huỳnh quang hỏng

Rắn

15 kg/năm

2

Giẻ dính dầu mỡ

Rắn

12 kg/năm

3


Dầu nhớt thải

Lỏng

450 lít/năm

4

Pin, ắc quy thải

Rắn

60 kg/năm

c. Bụi và khí thải
- Bụi và khí thải pahst sinh từ hoạt động của các phương tiện giao thông ra
vào cửa hàng của khách và nhân viên. Thành phần khí thải bao gồm hỗn hợp các
khi: NO2, CO, SO2, bụi,…
- Bụi và khí thải từ quá trình kiểm tra xe hư hỏng và tiến hành sửa chữa.
Tuy nhiên bụi phát sinh từ các công đoạn này rất ít và khả năng phát tát vào môi
trường không cao
d. Tiếng ồn
- Tiếng ồn do hoạt động của máy móc, thiết bị trong quá trình sửa chữa bảo
dưỡng xe cho khách hàng
- Tiếng ồn tạo ra khi nổ máy xe để kiểm tra. Tuy nhiên, do quy mô của Dự
án là nhỏ, các nguồn phát sinh này chỉ mang tính chất gián đoạn và tác động
không đáng kể đến môi trường xung quanh.

Trang 9



III. Kế hoạch bảo vệ môi trường trong giai đoạn thi công xây dựng
Yếu tố gây
tác động

Tình trạng


Không

Biện pháp giảm thiểu

Tình trạng


Sử dụng phương tiện, máy móc
thi công đã qua kiểm định.

×

Sử dụng loại nhiên liệu ít gây ô
nhiễm như: dầu DO với tỷ lệ lưu
huỳnh thấp (0,05%S),...

×

Định kỳ bảo dưỡng phương tiện,
thiết bị.


×

Biện pháp khác:
Khí thải từ
các phương
tiện vận
chuyển,
máy móc
thi công

- Các phương tiện vận chuyển
không được chở quá trọng tải quy
định.
×

- Hạn chế dừng đỗ xe khi đang
còn hoạt động trên tuyến đường
vận chuyển.
- Bố trí lịch vận chuyển hợp lý,
tránh vận chuyển vào các giờ cao
điểm như: 6h-7h, 11h-13h30,
16h30-18h là giờ đi học/tan học
của học sinh, đi làm/tan ca làm
của CBCNV, công nhân...

×

- Người điều khiển phương tiện
bắt buộc phải có giấy phép và
không được phóng nhanh vượt ẩu,

chạy quá tốc độ quy định trong
khi điều khiển phương tiện.
Cách ly, phun nước để giảm bụi

×

Biện pháp khác:
Bụi

×

- Đơn vị thi công xây dựng lên kế
hoạch thi công và bố trí thời gian,
phân tuyến đường vận chuyển hợp
Trang 10

×

Không


Yếu tố gây
tác động

Tình trạng


Không

Biện pháp giảm thiểu


Tình trạng


lý nhằm hạn chế tác động do bụi
đến người dân gần khu vực Dự án.
- Che chắn khu vực thi công bằng
tôn hay bạt nhựa.
- Rửa lốp xe ra vào công trường
để hạn chế cuốn theo đất đá.
- Không sử dụng các phương tiện
vận tải quá cũ.
- Các phương tiện tham gia vận
chuyển nguyên vật liệu được che,
phủ bạt kín nhằm hạn chế bụi rơi
vãi trên các tuyến đường vận
chuyển.
- Trang bị bảo hộ lao động cho
công nhân như: khẩu trang, găng
tay, mũ bảo vệ... nhằm hạn chế
ảnh hưởng của bụi đến sức khoẻ
của người lao động và bảo đảm an
toàn lao động.
- Các vật liệu như xi măng, sắt
thép sẽ được tập kết vào kho, lán
trại kín.

Nước thải
sinh hoạt


×

Để xử lý nước thải sinh hoạt của
công nhân trên công trường,
chúng tôi sẽ sử dụng nhà vệ sinh
tự hoại 3 ngăn đã được xây dựng.
Với tổng thể tích là 4m3 đảm bảo
có thể sử dụng lúc thi công cũng
như khi Dự án đi vào hoạt động.
- Cấu tạo của một bể tự hoại như
sau:
Trang 11

×

Không


Yếu tố gây
tác động

Tình trạng


Không

Biện pháp giảm thiểu

Tình trạng



Không

×
Nước thải
sinh hoạt

×

Ghi chú:

1. Ngăn chứa

I-Ống nước vào

2. Ngăn lên men

II-Ống nước ra

3.Ngăn lắng cặn

III-Ống thoát khí

4.Ngăn lọc theo

IV-Nắp vệ sinh

ống dẫn ra môi
trường.


Thu gom, thuê đơn vị có chức
năng để xử lý.

×

Đổ thẳng ra hệ thống thoát nước
thải khu vực

×

Thu gom, xử lý trước khi thải ra
môi trường.

×

Đổ thẳng ra hệ thống thoát nước
thải khu vực.
Nước thải
xây dựng

×

×

Tiết kiệm nước trong quá trình
trộn bê tông, vữa, hạn chế tối đa
việc thất thoát ra môi trường.

×


Trong quá trình thi công thực hiện
an toàn về máy móc, thiết bị, hạn
chế tối đa rò rỉ dầu mỡ.

×

Trang 12


Yếu tố gây
tác động

Tình trạng


Không

Biện pháp giảm thiểu
Quá trình thi công tận dụng tối đa
các nguồn nước để phục vụ cho
bảo dưỡng các công trình.

Chất thải
rắn xây
dựng

×

Tình trạng


×

Tự đổ thải tại các địa điểm quy
định của địa phương.

×

Thuê đơn vị có chức năng để xử lý.

×

Chất thải rắn chủ yếu là đất đá.
Đối với đất đá và chất thải rắn xây
dựng sau khi thi công các hạng
mục công trình được tập trung lại
và tận dụng để gia cố nền móng
cho các công trình của Dự án.

×

Các chất thải rắn xây dựng khác
có thể tận dụng được như: Bao xi
măng, sắt thép vụn,… thì thu gom
để riêng tận dụng bán phế liệu.

×

Tự đổ thải tại các địa điểm quy
định của địa phương.


Chất thải
rắn sinh
hoạt

×

Không

×

Trang bị 01 thùng đừng rác loại
120L tại khu vực Dự án.

×

Hợp đồng với Công ty Cổ phần
Môi trường và Công trình Đô thị
Đông Hà thu gom và đưa đi xử lý
thích hợp.

×

Thường xuyên nhắc nhở công
nhân giữ gìn vệ sinh môi trường
chung sạch sẽ, tránh vứt rác bừa
bãi.

×

Trang 13



Yếu tố gây
tác động

Tình trạng


Chất thải
nguy hại

Tiếng ồn

Rung

Nước mưa
chảy tràn

Không
×

×

×

×

Biện pháp giảm thiểu

Tình trạng



Thuê đơn vị có chức năng để xử


×

Định kỳ bảo dưỡng thiết bị.

×

Bố trí thời gian thi công phù hợp,
tránh thi công vào thời gian nghỉ
trưa và buổi tối.

×

Trang bị bảo hộ lao động cho
công nhân: Áo quần bảo hộ lao
động, nút tai chống ồn,...

×

Các thiết bị, phương tiện giao
thông bắt buộc phải có Giấy Chứng
nhận kiểm định an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường.

×


Định kỳ bảo dưỡng thiết bị.

×

Bố trí thời gian thi công phù hợp,
Tránh thi công vào thời gian buổi
trưa và buổi tối.

×

Sử dụng phương tiện, máy móc
thi công đã qua kiểm định.

×

Tiến hành bôi trơn và thay thế các
thiết bị hỏng nhằm hạn chế độ
rung phát sinh từ hoạt động của
máy móc, thiết bị.

×

Có hệ thống rãnh thu nước, hố ga
thu gom, lắng lọc nước mưa chảy
tràn trước khi thoát ra môi trường

×

Trang 14


Không


Yếu tố gây
tác động

Nước mưa
chảy tràn

Tình trạng


×

Không

Biện pháp giảm thiểu

Tình trạng


Thực hiện thay thế dầu nhờn, dầu
máy, sửa chữa máy móc, phương
tiện tại các gara sửa chữa để không
làm phát sinh dầu mỡ thải trên
công trường.

×

Thường xuyên kiểm tra, nạo vét,

khơi thông để phế thải xây dựng
không xâm nhập vào đường thoát
nước gây tắc nghẽn.

×

Trang 15

Không


IV. Kế hoạch bảo vệ môi trường trong giai đoạn hoạt động
Yếu tố gây
tác động

Bụi và khí
thải

Tình trạng


×

Biện pháp giảm thiểu

Không

Tình trạng



Lắp đặt các quạt treo tường và
quạt trần để thông gió

×

Bố trí bãi đậu xe hợp lý

×

Thường xuyên, định kỳ kiểm tra
các máy móc, thiết bị sửa chữa để
đảm bảo vận hành tốt.

×

Thu gom và tái sử dụng.

×

Thu gom và thuê đơn vị có chức
năng để xử lý.
Để xử lý nước thải sinh hoạt của
CBCNV và khách hàng, chúng tôi
sẽ sử dụng bể tự hoại 3 ngăn đã
được xây dựng của Dự án với
tổng thể tích 4m3.

Nước thải
sinh hoạt


×

Nước thải đen được thu gom vào
phễu thu, sau đó đổ vào bể tự
hoại, ống và phụ kiện nhựa uPVC.
Tại bể tự hoại nước thải được xử
lý sơ bộ, lắng cặn và phân hủy
cặn. Cặn trong bể sẽ hợp đồng với
các đơn vị có chức năng định kỳ
hút bằng xe chuyên dụng, tần suất
01 lần/năm.
Sau khi nước thải được xử lý sẽ
được đấu nối với hệ thống thoát
nước chung của khu vực nằm về
góc phía Tây Nam của Dự án.

Trang 16

Không

×


Yếu tố gây
tác động

Tình trạng


Tình trạng


Biện pháp giảm thiểu

Không


Thu gom và tái sử dụng.

×

Nước thải từ khu vực sửa chữa sẽ
được đưa qua bể lắng 02 ngăn để
lắng cặn và tách dầu mỡ.
- Cấu tạo của bể:
Máng
thu dầu

Nước
thải

Cống
Lắng

Nước thải
sản xuất

×

Lắng


thoát

- Cơ chế hoạt động: Nước thải từ
nhà bếp theo đường ống thoát
nước về bể tách dầu mỡ và lắng
cặn. Tại đây nước thải được xử lý
theo công đoạn sau:
+ Nước thải vào ngăn thứ nhất:
Phần lớn đất cát được lắng xuống,
lượng dầu mỡ trong nước thải do
có khối lượng riêng nhỏ hơn nước
nên nổi lên trên bề mặt sẽ chảy
tràn vào máng gạn, thu dầu.
+ Nước thải từ ngăn thứ nhất vào
ngăn thứ 2, tại đây nước sẽ tiếp
tục lắng cặn. Sau đó, nguồn nước
theo rãnh thoát nước, thoát ra môi
trường.
+ Định kỳ hàng tháng vét bùn
lắng cặn và dầu mỡ đưa đi xử lý
đúng quy định.
- Bể tách dầu mỡ được bố trí ở
góc phía Tây Nam của Dự án.
Trang 17

Không

×



Yếu tố gây
tác động

Tình trạng


Nước thải
từ hệ thống
làm mát

Biện pháp giảm thiểu

Không
×

Tình trạng


Không

Thu gom và tái sử dụng.

×

Giải nhiệt và thải ra môi trường.

×

Thu gom để tái chế hoặc tái sử
dụng.


×

Bố trí các thùng rác tại các khu
vực như sau:
- Bố trí 02 thùng rác loại 40L khu
vực sửa chữa
Chất thải
rắn

Chất thải
nguy hại

- Bố trí 01 thùng rác 40L ở mỗi
khu vực nhà vệ sinh.

×

×

(CTNH)

Mùi
Tiếng ồn

Nhiệt dư

×

×


×

×

Hàng ngày bố trí nhân viên quét
dọn, vệ sinh thu gom rác không
làm phát sinh ra bên ngoài.

×

Hợp đồng với Công ty Cổ phần
Môi trường và Công trình Đô thị
Đông Hà thu gom và đưa đi xử lý
thích hợp.

×

Thuê đơn vị có chức năng để xử


×

Bố trí 02 thùng rác đựng CTNH
loại 40L có nắp đậy tại khu vực
sửa chữa

×

Lắp đặt quạt thông gió.


×

Định kỳ bảo dưỡng thiết bị

×

Cách âm để giảm tiếng ồn.

×

Lắp đặt quạt thông gió.
Trang 18

×


Yếu tố gây
tác động

Nước mưa
chảy tràn

Tình trạng


×

Biện pháp giảm thiểu


Không

Tình trạng


Bố trí các mương, rãnh thoát nước
dọc theo tường rào, thu gom toàn
bộ nước mưa chảy tràn trên mái
nhà và sân nền, qua hố ga nhằm
lắng cặn trước khi thoát ra môi
trường

Trang 19

×

Không


V. Cam kết
5.1. Chúng tôi cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các quy định về bảo vệ môi
trường của Luật Bảo vệ môi trường năm 2014, tuân thủ các quy định, tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường và chịu hoàn toàn trách nhiệm nếu vi
phạm các quy định về bảo vệ môi trường.
5.2. Thực hiện đầy đủ các kế hoạch bảo vệ môi trường được nêu trên đây.
5.3. Đảm bảo độ trung thực của các thông tin và nội dung điền trong kế
hoạch bảo vệ môi trường này./.

CHỦ HỘ KINH DOANH


Hoàng Công Tâm

Trang 20



×