GIÁO ÁN TIN HỌC 6
Ngày soạn: 15/8/2016
Ngày dạy: 25, 27/8/2016
Chương I:
LÀM QUEN VỚI TIN HỌC VÀ MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ
Tiết 1, 2
Bài 1: Thông tin và tin học
I/ MỤC TIÊU:
1- Kiến thức:
-
Biết khái niệm ban đầu về thông tin, dữ liệu và hoạt động của con người;
-
Biết máy tính là công cụ hỗ trợ hoạt động xử lý thông tin của con người.
-
Có khái niệm ban đầu về tin học và nhiệm vụ chính của tin học.
2- Thái độ
-
Học sinh hiểu bài và hứng thú với bài học;
-
Học sinh ngày càng yêu thích môn học hơn.
3- Định hướng năng lực cần phát triển cho HS:
-
Năng lực hợp tác
-
Năng lực sử dụng ngôn ngữ
-
Năng lực giao tiếp
- Năng lực giải quyết vấn đề
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: SGK, Giáo án, bảng, phấn, máy tính
- HS : SGK, vở, máy tính
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1- Ổn định tổ chức
2- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
* Giới thiệu nội dung và chương trình môn học:
- Giới thiệu sơ lược chương trình Tin học dành cho THCS quyển 1;
- Giới thiệu sơ lược chương I.
* Gợi động cơ:
Chúng ta biết rằng tin học có một vai trò đặc biệt quan trong trong sự phát
triển lịch sử loài người. Sự phát triển của tin học được gắn liền với sự phát triển
của các thế hệ máy tính điện tử. Máy tính điện tử là một thiết bị kỹ thuật hiện đại
Trang 1
GIÁO ÁN TIN HỌC 6
TG
nhằm để lưi trữ và xử lý thông tin. Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết được mối
liên hệ giữa thông tin và tin học.
HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
NỘI DUNG
CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu
thông tin
GV đặt câu hỏi để dẫn dắt đến khái
niệm thông tin
? Khi các em học hết tiết học các em
nghe thấy trống trường. Tiếng trống
12’ đó báo hiệu điều gì ?
? Đèn tín hiệu giao thông cho ta biết
điều gì ?
1. Thông tin là gì?
Thông tin là tất cả những gì
con người thu nhận được về thế
giới xung quanh (sự vật, sự
HS tình nguyện kiện,…) và về chính mình.
phát biểu
Thông tin đem lại sự hiểu biết
(HS trả lời và một cho con người.
số HS nhận xét)
? Các em khi đi học cần có thời khoá
biểu để làm gì ?
GV đưa ra khái niệm về thông tin
2- Hoạt động thông tin của
con người.
* Hoạt động thông tin chính là
việc tiếp nhận, xử lý, lưu trữ và
truyền (trao đổi) thông tin
Hoạt động 2: Tìm hiểu hoạt động
thông tin của con người
GV đặt câu hỏi :
? Khi nhìn thấy đèn tín hiệu giao
thông màu đỏ, lúc đó em sẽ có hành
động gì? Vì sao?
GV giải thích rõ : Khi nhìn thấy tín
hiệu đèn đỏ lập tức thông tin được
đưa lên dây thần kinh trung
ươngphân tích và cho ta biết đó là
tín hiệu không cho phép được đi tiếp.
GV đưa ra kết luận về hoạt động
thông tin
GV thuyết trình về quá trình xử lý
thông tin.
Con người đưa thông tin vào bằng cái
gì?
Con người đưa thông tin ra bằng cái
gì?
HS: Dừng lại vì * Mô hình quá trình xử lý thông
đó là biển báo tin.
dừng lại
Thông
tin
vàoxử
lýThông tin ra
* Quá trình xử lý thông tin bao
gồm:
HS ghi bài và - Giai đoạn đưa vào các thông
nghe GV phân tin cần thiết hay gọi là thông
tin vào. Đây là cơ sở của quá
tích.
trình xử lý thông tin. Con người
đưa thông tin vào bằng tai, mắt,
…
HS chú ý nghe - Giai đoạn xử lý thông tin. Đây
giảng, tham gia là nội dung của quá trình xử lý
bài giảng, ghi bài thông tin, Con người xử lý
thông tin bằng cơ chế thần kinh,
đầy đủ
bộ não.
- Giai đoạn đưa thông tin ra
sau khi đã được xử lý. Đây là
Trang 2
GIÁO ÁN TIN HỌC 6
TG
20’
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG
CỦA HỌC SINH
mục đích của quá trình xử lý
thông tin. Con người đưa thông
tin ra bằng lời nói, chữ viết…
3- Hoạt động thông tin và tin
học.
Hoạt động 3: Tìm hiểu hoạt động
thông tin và tin học.
GV thuyết trình về hoạt động thông HS chú ý nghe
tin và tin học.
giảng, tham gia
bài giảng, ghi bài
đầy đủ
? Hãy nêu những hạn chế của các
giác quan và bộ não?
? Với máy tính em vẫn dùng em thấy
quá trình tính toán của máy có cần sự
trợ giúp của con người không?
GV nêu nhiệm vụ chính của tin học,
của máy tính.
NỘI DUNG
Hoạt động thông tin của con
người là nhờ các giác quan và
bộ não.
- Các giác quan giúp con người
tiếp cận thông tin;
- Bộ não thực hiện việc xử lý,
biến đổi và lưu trữ thông tin thu
Suy nghĩ câu trả nhận được.
lời, tham gia xây
Nhưng khả năng của các giác
dựng bài.
quan và bộ não con người trong
- Không, nó xử lý các hoạt động thông tin chỉ có
thông tin một cách hạn và vì thế con người đã tìm
mọi cách để khắc phục như:
tự động
Con người đã phát minh ra kính
thiên văn để nhìn thấy những vì
sao xa, kính hiển vi để quan sát
HS ghi bài
những vật bé nhỏ,... Rồi khi cần
tính toán những con số rất lớn,
nếu tính bằng tay sẽ rất mất thời
gian và có thể nhầm lẫn thì con
người đã phát minh ra máy tính
điện tử. Với sự ra đời này đã
giúp cho ngành tin học ngày
càng phát triển mạnh mẽ.
Tin học là ngành khoa học
nghiên cứu việc thực hiện các
hoạt động thông tin một cách tự
động trên cơ sở sử dụng máy
tính điện tử
IV- TỔNG KẾT
* Bài học hôm nay các em cần nắm vững những nội dung chính sau đây:
- Thông tin là tất cả những gì đem lại sự hiểu biết về thế giới xung quanh và về
chính con người;
Trang 3
GIÁO ÁN TIN HỌC 6
- Hoạt động thông tin bao gồm việc tiếp nhận, xử lý, lưu trữ, truyền (trao đổi)
thông tin. Xử lý thông tin đóng vai trò quan trọng vì nó đem lại sự hiểu biết cho con
người;
- Một trong những nhiệm vụ chính của tin học là nghiên cứu việc thực hiện các
hoạt động thông tin một cách tự động nhờ sự trợ giúp của máy tính điện tử.
* Một số câu hỏi trắc nghiệm khách quan.
Câu 1: Đặc điểm nổi bật của sự phát triển trong xã hội hiện nay là gì?
A) Sự ra đời của các phương tin giao thông;
B) Sự ra đời của máy bay;
C) Sự ra đời của máy tính điện tử;
D) Sự ra đời của máy cơ khí.
Câu 2 : Đặc thù của ngành tin học là gì ?
A) Quá trình nghiên cứu và xử lý thông tin
B) Quá trình nghiên cứu và triển khai các ứng dụng không tách rời việc
phát triển và sử dụng máy tính điện tử;
C) Quá trình nghiên cứu và xử lý thông tin một cách tự động.
D) Quá trình nghiên cứu và ứng dụng các công cụ tính toán.
Câu 3: Những đặc tính ưu việt của máy tính điện tử là gì?
A) Máy tính chỉ có thể làm việc 7/24 giờ;
B) Máy tính có thể lưu trữ một lượng lớn thông tin trong một không gian
rất hạn chế;
C) Các máy tính có thể liên kết với nhau thành một mạng và các mạng
máy tính tạo ra khả năng thu thập và xử lý thông tin tốt hơn;
D) Cả B và C đều đúng
V- BÀI TẬP VỀ NHÀ
GV yêu cầu HS ôn lại bài học hôm nay, trả lời các câu hỏi trong SGK trang 5
và đọc trước bài 2 và bài đọc thêm 1.
VI- RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
KÝ DUYỆT
Trang 4
GIÁO ÁN TIN HỌC 6
Ngày soạn: 18/8/2016
Ngày dạy: 01, 03/9/2016
Tiết 3, 4:
Bài 2: THÔNG TIN VÀ BIỂU DIỄN THÔNG TIN
I/ MỤC TIÊU:
- Phân biệt được các dạng thông tin cơ bản
- Biết khái niệm biểu diễn thông tin và cách biểu diễn thông tin trong máy tính
bằng các dãy bit.
* Định hướng năng lực cần phát triển cho học sinh:
Năng lực hợp tác
Năng lực sử dụng ngôn ngữ
Năng lực giao tiếp
- Năng lực giải quyết vấn đề
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: SGK, Giáo án, bảng, phấn, máy tính
- HS : SGK, vở, máy tính
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1- Ổn định tổ chức
2- Kiểm tra bài cũ
HS1: Trình bày các khái niệm thông tin và tin học?
HS2: Hoạt động thông tin là gì? Trong hoạt động thông tin khâu nào là khâu
quan trọng nhất?
3- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
NỘI DUNG
CỦA HỌC SINH
1- Các dạng thông
Hoạt động 1: Ôn bài cũ và tìm hiểu các dạng
tin cơ bản
thông tin
a> Dạng văn bản
? Em có thể kể một vài ví dụ về thông tin mà em HS trả lời: Thông tin
Ví dụ: Con số,
biết ?
kinh tế, thông tin chữ viết, kí hiệu
Sau đó một mặt GV tổng kết lại những gì đã chính trị, thông tin trong sách vở, báo
truyền đạt trong bài mặt khác nêu lên ba dạng văn hoá, thông tin trí,...
thẩm mỹ,...
b> Dạng hình ảnh
11’ thông tin cơ bản trong tin học là văn bản, hình
Ví dụ: Hình vẽ,
ảnh và âm thanh
ảnh,...
Lưu ý: Ba dạng thông tin trên không phải là tất
c> Dạng âm thanh
cả các dạng thông tin có thể mà trong cuộc sống
Ví dụ: Tiếng
con người còn thu nhận thông tin dưới dạng
đàn, tiếng nhạc,...
khác: mùi vị, cảm giác. Nhưng hiện tại 3 dạng
thông tin trên là những dạng thông tin cơ bản
mà máy tính có thể xử lý được
13’
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách biểu diễn thông tin
Trang 5
2- Biểu diễn thông
GIÁO ÁN TIN HỌC 6
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG
CỦA HỌC SINH
trong máy tính
GV đưa ra các ví dụ để HS hiểu rõ về khái niệm
biểu diễn.
VD1: Mỗi dân tộc đều có hệ thống các chữ cái
của riêng mình để biểu diễn thông tin dưới dạng HS lắng nghe
văn bản
VD2 : Để tính toán, chúng ta biểu diễn thông tin
dưới dạng các con số, kí hiệu toán học.
VD3 : Để mô tả một hiện tượng vật lý, các nhà
khoa học có thể sử dụng các phương trình toán
học.
VD4 : Các nốt nhạc dùng để biểu diễn một bản
nhạc cụ thể.
Lưu ý : Cùng một dạng thông tin nhưng có thể HS nêu ví dụ: Để
biểu diễn những cách khác nhau để biểu diễn.
diễn tả một ngày đẹp
GV : Vậy thông tin được biểu diễn trong máy trời người hoạ sĩ,
tính như thế nào chúng ta cùng nhau tìm hiểu nhạc sĩ và thi sĩ có
những cách biểu diễn
phần tiếp theo
khác nhau.
14’
Hoạt động 3: Tìm hiểu việc biểu diễn thông tin
trong máy tính
GV giải thích vì sao lại biểu diễn thông tin trong
máy tính bằng các dãy bít vì máy tính không thể HS nghe và ghi bài
hiểu ngôn ngữ thông thường của con người (vì
có rất nhiều quốc gia trên tráI đất và mỗi quốc
gia lại có một thứ ngôn ngữ riêng vì thế người ta
phải đưa ra một thứ ngôn ngữ chung cho máy
tính, ngôn ngữ trong máy tính được biểu diễn
dưới dạng dãy bit) và giải thích bit là gì : Bit là
đơi vị (vật lý) có thể có 1 trong 2 trạng thái có
hoặc không hay tắt hoặc mở. Có thể sử dụng các
trạng thái có hoặc không để biểu diễn thông tin.
Chúng ta sử dụng 2 kí hiệu 0 và 1 để biểu diễn
trạng thái của một bit tương ứng với hai trạng
thái có hoặc không có tín hiệu hoặc đóng hay
ngắt mạch điện.
Trang 6
NỘI DUNG
tin
Biểu diễn thông
tin là cách thể hiện
thông tin dưới
dạng cụ thể nào
đó.
* Vai trò của biểu
diễn thông tin:
- Biểu diễn thông
tin dưới dạng phù
hợp cho phép lưu
trữ và chuyển giao
thông tin thu nhận
được.
- Có vai trò quyết
định đối với mọi
hoạt động thông
tin nói chung và
quá trình xử lý
thông tin nói
riêng.
3- Biểu diễn thông
tin trong máy tính
- Trong máy tính
thông tin được
biểu diễn dưới
dạng các dãy bit
(còn gọi là dãy nhị
phân)
- Thông tin được
lưu giữ trong máy
tính còn được gọi
là dữ liệu
GIÁO ÁN TIN HỌC 6
TG
HOẠT ĐỘNG
NỘI DUNG
CỦA HỌC SINH
? Muốn đưa thông tin vào máy thì máy tính cần HS trả lời: Hai bộ
phận là:
có những bộ phận nào?
- Biến đổi thông tin
đưa vào máy tính
thành dãy bít
- Biến đổi thông tin
lưu trữ dưới dạng
dãy bít thành 1 trong
các dạng: VB, hình
ảnh, âm thanh.
IV- CỦNG CỐ
GV đặt một vài câu hỏi
? Nêu một vài ví dụ minh hoạ việc có thể biểu diễn thông tin bằng nhiều
cách khác nhau
? Theo em, tại sao thông tin trong máy tính được biểu diễn thành dãy bit
V- BÀI TẬP VỀ NHÀ
GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK và đọc trước bài 3 “Em có thể
làm được những gì nhờ máy tính”
VI- RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………….
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
KÝ DUYỆT
Trang 7
GIÁO ÁN TIN HỌC 6
Ngày soạn: 24/8/2016
Ngày dạy: 8/9/2016
Tiết 5:
EM CÓ THỂ LÀM GÌ NHỜ MÁY TÍNH?
I- MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Biết được khả năng ưu việt của máy tính cũng như các ứng dụng đa dạng của
tin học trong các lĩnh vực khác nhau của xó hội
- Biết được máy tính chỉ là công cụ thực hiện những gì con người chỉ dẫn
* Định hướng năng lực cần phát triển năng lực cho học sinh:
- Năng lực hợp tác
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực tính toán
II- TIẾN HÀNH LÊN LỚP
1. Chuẩn bị:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Em hãy nêu cách biểu diễn thông tin trong máy tính.
- Biểu diễn thông tin là gì? Vai trò của biểu diễn thông tin
3. Bài mới:
Nội dung bài học:
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Khả năng của
máy tính
HS nghe giảng
1. Một số khả năng của
máy tính:
Trong đời sống hằng ngày,
chúng ta có thể nhận thấy
máy vi tính đó giúp ích cho
con người rất nhiều, được áp
dụng trong nhiều ngành nghề,
công việc.
GV cho HS thực hiện theo 2
nhóm, một nhóm nêu những
công việc mà máy tính có thể
giúp ích con người vào những
việc gì và khả năng của máy
tính, nhóm còn lại nhận xét và
ngược lại
- Khả năng tính toán nhanh
- Tính toán với độ chính
xác cao
- Khả năng lưu trữ lớn
- Làm việc không mệt mỏi
HS làm việc theo
nhóm
Trang 8
GIÁO ÁN TIN HỌC 6
GV chốt lại, máy tính có
rất nhiều khả năng, nhưng nó
có bốn khả năng nổi trội nhất
sau đây (GV lần lượt nêu 4
khả năng)
HS ghe và ghi vở
Phân tích và nêu ví dụ để
chỉ rõ các khả năng đó.
- MT thực hiện những phép
tính hàng trăm con số với thời
gian trong vòng chưa đến 1s.
MT lưu trữ có thể đến hàng
trăm nghìn cuốn sách tương
ứng vài chục triệu trang. Có
thể làm việc không nghỉ trong
thời gian dài, …
HS nghe giảng
2. Ứng dụng của máy tính:
- Thực hiện tính toán
Hoạt động 2: Ứng dụng của
máy tính
- Tự động hóa các công
việc văn phòng
GV hỏi: Với những khả năng
trên, theo các em MT có thể
làm được những gì?
Dựa vào những khả năng
của máy tính cho HS làm việc
theo nhóm để đưa ra những
ứng dụng theo suy nghĩ của
HS, có thể cho HS giải thích,
nêu ví dụ dẫn chứng
- Hỗ trợ công tác quản lý
HS làm việc theo
nhóm
- Là công cụ học tập và giải
trí
- Điều khiển tự động và
robot
- Liên lạc tra cứu và mua
bàn trực tuyến
GV nhận xét và đưa những
ứng dụng của máy tính theo
bài và giải thích và nêu ví dụ
dẫn chứng cho HS thấy rõ.
3. Hạn chế của máy tính:
Hoạt động 3: Hạn chế của
Máy tính
Bên cạnh những thuận tiện
của MT thì nó vẫn còn những
việc chưa thể làm được, chưa
thể hoàn toàn thay thế cho
- Phụ thuộc vào con người
HS nghe
HS ghi vở và nghe
Trang 9
- Con người quyết định
việc làm cho máy tính bằng
các chương trình
- Chưa thay thế hoàn toàn
con người và chưa có năng
GIÁO ÁN TIN HỌC 6
con người chúng ta.
giảng
lực tư duy
Cho HS nêu những việc mà
máy tính chưa thể.
GV nhận xét và nhấn mạnh,
MT nó là sản phẩm trí tuệ của
con người, nó là công cụ của
con nguời, chưa thể thay thế
con người suy nghĩ, chưa có
năng lực tư duy và cũn phụ
thuộc vào con người
HS nghe giảng
III. Củng cố - Dặn dò:
- Nắm được ba ý chính của bài
- Trả lời các câu hỏi SGK
- Học bài, đọc bài đọc thêm 2
IV- RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
KÝ DUYỆT
Trang 10
GIÁO ÁN TIN HỌC 6
Ngày soạn: 2/9/2016
Ngày dạy: ......../9/2016
Tiết 6 & 7
Bài 4:
MÁY TÍNH VÀ PHẦN MỀM MÁY TÍNH
I. Mục tiêu:
* Giúp học sinh:
- Biết sơ lược cấu trúc chung của máy tính điện tử và một vài thành phần quan
trọng nhất của máy tính cá nhân
- Biết khái niệm phần mềm máy tính và vai trò của phần mềm máy tính.
- -- Biết được máy tính hoạt động theo chương trình
- Biết thế nào là một hệ tin học và phân loại phần mềm
* Định hướng năng lực cần phát triển năng lực cho học sinh:
- Năng lực hợp tác
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực tính toán.
- Năng lực sử dụng CNTT - TT
II. Tiến hành lên lớp:
1. Kiểm tra 15’:
Câu 1: Thông tin là gì? Có mấy dạng thông tin cơ bản, đó là những dạng
nào?
Câu 2: Máy tính có thể làm được những công việc gì? Máy tính có thể thay
thế hoàn toàn được con người hay không? Vì sao?
2. Bài mới:
Nội dung bài học:
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động 1: Mô hình xử lý
thông tin của máy tính.
GV hỏi: Máy tính xử lý thông tin
thực hiện qua các bước ntn? Mô
hình xử lý t/t ở bài 1 được thể hiện
như thế nào?
GV nêu ví dụ chỉ rõ: Khi GV
soạn giáo án thì phải đọc sách
(Đây là thông tin vào) và lọc
những ý chính của bài (Xử lý) cuối
Hoạt động học sinh
Nội dung
HS ghi vở
HS nghe giảng
1. Mô hìnhxử lý 3 bước
Tất cả quá trình xử lý thông
tin đều là một quá trình xử
lý qua 3 bước và được mô
tả:
Nhập Xử lý Xuất
Input
Output
Trang 11
GIÁO ÁN TIN HỌC 6
cùng GV truyền đạt cho HS (Đây
là t/t ra)
Từ đó GV đưa mô hình xử lý 3
bước.
GV nêu thêm một vài ví dụ để chỉ
rừ
GV gọi HS nêu ví dụ
Hoạt động 2: Cấu trúc của máy
tính
GV hỏi: Khi nhìn vào bề ngoài
máy tính các em nhận thấy nó có
những bộ phận chính nào? (Màn
hình, thùng máy, chuột và bàn
phớm) GV nhận xét.
GV: Nhưng bên trong thùng máy
có chứa các thiết bị ngoại vi quan
trọng, thùng máy là nơi để lấp đặt
các thiết bị ngoại vi
- Cấu trúc máy tính có thể bao
gồm: Bộ xử lý trung tâm (CPU),
bộ nhớ và các thiết bị vào ra
GV:
- CPU là thiết bị quan trọng nhất,
đây là thiết bị xử lý tất cả thông tin
của máy
- Mainboard: Gồm các bo mạch,
và khe cắm. Là thiết bị tích hợp để
gắn các thiết bị như CPU, Ram,
các loại card âm thanh và màn hình
và bằng các thiết bị để nối với bộ
nhớ ngoài
- Ram: Gồm nhiều loại và dung
lượng nhớ khác nhau
- Ổ đĩa: Gồm ổ đĩa cứng, ổ mềm,
ổ CD-Rom, ổ đĩa cứng di động
(USB)…
- Bộ nguồn: Biến đổi thành dũng
điện 12V để cung cấp cho máy
Hoạt động 3: Máy tính – Công cụ
xử lý thông tin
GV nêu một số ví dụ một số phần
mềm để chỉ ra mỗi phần sẽ thực
hiện một công việc khác nhau và
sẽ xử lý thông tin một cách tự động
HS nêu vídụ
HS ghi bảng
HS trả lời
HS nghe giảng
HS ghi bảng
HS nghe giảng
Trang 12
2. Cấu trúc chung của máy
tính:
- Bộ xử lý trung tâm (CPU)
- Bảng mạch chính
(Mainboard)
- Bộ nhớ:
+ Bộ nhớ trong
+ Bộ nhớ ngoài
+ Tham số của thiết bị
lưu trữ gọi là dung lượng
nhớ. Đơn vị lo dung lượng
là byte
1KB(Kilôbyte)=210 byte
1MB = 210KB
1GB = 210MB
- Thiết bị vào ra:
+ T/bị vào: Bàn phím,
chuột, máy quét …
+ T/b ra: Màn hình, máy
in, loa, máy chiếu …
Ngoài ra máy tính có các
thiết bị khác như: Bộ
nguồn, vỏ máy (case, thùng
máy)
3. Máy tính – Công cụ xử lý
thông tin:
- Bằng các chương trình
máy tính xử lý thông tin
một cách tự động
GIÁO ÁN TIN HỌC 6
nhờ vào các thiết bị ngoại vi và các
khối chức năng
Hoạt động 4: Phần mềm và phân
loại phần mềm
- Phần mềm hệ thống rất quan
trọng, có thể nói phần mềm hệ
thống đem lại sự sống cho phần
cứng, có phần mềm hệ thống thì ta
mới có thể cài đặt các phần mềm
ứng dụng
HS ghi bảng
HS nghe giảng
4.Phần mềm:
a. Định nghĩa: Là các
chương trình chạy trên máy
tính
b. Phân loại: Gồm phần
mềm hệ thống và phần
mềm ứng dụng
III. Củng cố - Dặn dò:
- Nắm các ý chính của bài
- Học bài - Trả lời câu hỏi SGK
IV- RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
KÝ DUYỆT
Trang 13
GIÁO ÁN TIN HỌC 6
Ngày soạn: 6/9/2016
Ngày dạy: 20/9/2016
Tiết 8
Bài Thực hành 1:
LÀM QUEN VỚI CÁC THIẾT BỊ MÁY TÍNH
I. Mục đích, yêu cầu:
Nhận biết được một số bộ phận cấu hình cơ bản của máy tính.
Biết cách bật / tắt máy tính
Làm quen với bàn phím và chuột.
* Định hướng năng lực cần phát triển năng lực cho học sinh:
- Năng lực hợp tác
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực tính toán.
- Năng lực sử dụng CNTT - TT
II. Nội dung:
Họat động của
giáo viên
GV yêu cầu học sinh đọc nội
quy phòng máy.
Hoạt động 1: Phân biệt các
bộ phận của máy tính
GV: Giới thiệu các thiết bị
nhập dữ liệu của máy tính
- Chuột (Mouse)
-Bàn phím(Keyboard)
Họat động của
học sinh
Lắng nghe
Quan sát và lắng nghe
GV: Giới thiệu thân máy
(CPU)
Thân máy tính có chứa nhiều
thiết bị phức tạp
GV: Giới thiệu các thiết bị
xuất dữ liệu
Nội dung
- Chuột(Mouse): Là
thiết bị điều khiển trong
môi trường giao diện đồ
họa của máy tính
- Bàn phím: là thiết bị
nhập dữ liệu chính của
máy tính
Thân máy gồm: Cpu,
bộ nhớ (Ram), nguồn
điện
Ngoài màn hình, thiết
Trang 14
GIÁO ÁN TIN HỌC 6
GV: Em hãy cho biết các
thiết bị xuất dữ liệu mà em
biết
GV: Giới thiệu các thiết bị
lưu trữ dữ liệu:
Các bộ phận cấu thành một
máy hoàn chỉnh
Hoạt động 2: Giới thiệu các
khởi động máy tính và cách
thoát máy:
GV: Theo em muốn khởi
động máy tính thì em phải
thực hiện như thế nào?
Trả lời câu hỏi
bị ra cần có: Loa, máy
in..
Đĩa cứng, đĩa mềm…
Để khởi động máy tính
thì đầu tiên
Bật màn hình
Trả lời theo sự hiểu biết Bật nút trên thân máy
và chỉ trực tiếp trên máy tính (Nút Power)
* Tắt máy:
Nháy chuột vào Start,
Quan sát
sau đó cháy chuột
vàoTurn off Computer
Chọn Turn off
Dưới sự hướng dẫn của giáo
viên
Nhắc nhở tắt màn hình
III- Tổng kết đánh giá:
Lưu ý một số tồn tại trong qua trình thực hành
Tuyên dương những học sinh giỏi, đông viên khích lệ những học học còn thao
tác chậm.
IV- RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
KÝ DUYỆT
Trang 15
GIÁO ÁN TIN HỌC 6
Ngày soạn: 10/9/2016
Ngày dạy: 27,29/9/2016
Tiết 9 - 10:
Bài 5:
LUYỆN TẬP CHUỘT
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Làm quen với chuột máy tính
- Thực hiện các thao tác trên chuột như:
+ Di chuyển chuột
+ Nháy chuột
+ Nháy đúp chuột
+ Nháy phải chuốt
- Luyện tập và sử dụng chuột với phần mềm Mouse skill
* Định hướng năng lực phát triển cho học sinh:
- Năng lực hợp tác
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực tính toán
- Năng lực sử dụng CNTT - TT
II. Nội dung bài học:
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động học sinh
Hoạt động 1: Các thao tác
chính của chuột máy tính
GV giới thiệu chuột máy tính.
GV hỏi: Chuột máy tính được
HS quan sát
cấu tạo bên ngoài ntn? Có bao
nhiêu phím?
HS trả lời
GV nhận xét
Chuột là một thiết bị quan trọng
của máy tính.
HS nghe giảng
Cách sử dụng chuột:
- Dùng tay phải để nắm chuột,
ngón trỏ đặt ở nút trái, ngón giữa Hs quan sát GV thực
hiện
(Hoặc áp út) đặt ở nút phải
chuột.
GV mở phần mềm Mouse skill
để thực hiện các thao tác chính
của chuột
Trong khi thực hiện trên phần
mềm đồng thời GV nêu cách Hs quan sát và ghi vở
thực hiện các thao tác
Hoạt động 2: Sử dụng phần mềm
Trang 16
Nội dung
1. Các thao tác chính của
chuột máy tính:
- Di chuyển chuột
- Nháy chuột
- Nháy đúp chuột
- Nháy phải chuột
2. Sử dụng phần mềm
GIÁO ÁN TIN HỌC 6
Mouse skill để luyện tập chuột
Mouse skill để luyện tập:
GV giới thiệu phần mềm mouse
a. Các mức luyện tập:
skill
Mức 1: Luyện tập thao tác
GV hỏi: Ở cấp I các em đó học,
HS quan sát
di chuyển chuột
khi muốn mở một chương trình
Mức 2: Luyện tập thao tác
mà có biểu tượng phần mềm đó
HS trả lời
nháy chuột
trên màn hình thì thực hiện ntn?
Mức 3: Luyện tập thao tác
GV thực hiện một lần các thao
nháy đúp chuột
tác sau:
Mức 4: Luyện tập thao tác
- Khởi động phần mềm mouse
nháy phải chuột
skill
HS quan sát
b. Phần mềm Mouse skill
- Bắt đầu luyện tập các thao
- Khởi động phần mềm
tác của phần mềm:
- Nhấn phớm bất kì để bắt
+ Di chuyển chuột
đầu luyện tập
+ Nháy chuột
- Luyện tập theo các mức
+ Nháy đúp chuột
tương ứng
+ Nháy phải chuột
GV lưu ý:
- Trong mỗi bước thực hiện sẽ
có 10 lần các biểu tượng thực
hiện, mỗi lần xuất hiện các biểu
HS chỳ ý lắng nghe
tượng sẽ nhỏ dần và khó hơn.
- Số điểm của phần luyện tập
phụ thuộc vào tính chính xác và
nhanh nhẹn của người luyện tập
- Muốn qua bước tiếp theo,
người luyện tập nhấn phím N
trên bàn phím để đến bước tiếp
theo
III- Củng cố - Dặn dò:
- Nắm được các thao tác chính của chuột máy tính
- Trả lời các câu hỏi SGK
- Học bài, chuẩn bị bài để thực hành
IV- RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
KÝ DUYỆT
Ngày soạn: 20/9/2016
Ngày dạy: ....../9/2016
Trang 17
GIÁO ÁN TIN HỌC 6
CHỦ ĐỀ 2. PHẦN MỀM LUYỆN TẬP CHUỘT VÀ BÀN PHÍM
(Tiết 3, 4)
Tiết 11 & 12
Bài 6:
HỌC GÕ PHÍM 10 NGÓN
I/ Mục tiêu: Giúp HS thực hiện được việc gõ bàn phím ở mức đơn giản nhất.
- Rèn kĩ năng và thao tác dứt khoát trong việc gõ phím.
- HS phân biệt được các phím chức năng và các phím soạn thảo.
- Tập cho HS ngồi và nhìn đúng tư thế.
* Định hướng năng lực phát triển cho học sinh:
- Năng lực hợp tác
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực tính toán
- Năng lực sử dụng CNTT - TT
II. PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ VÀ HỌC LIỆU
GV: chuẩn bị 1 bàn phím để giới thiệu cho HS
HS: SGK, vở ghi.
III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp:
Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm, đàm thoại, vấn đáp, xử lý tình huống.
2. Kỹ thuật dạy học:
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC.
Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV
HĐ1:GV giới thiệu về bàn phím:
Hàng phím trên cùng là hàng phím
số.
Tiếp theo là hàng phím trên
Hàng phím thứ 3 từ trên xuống là
hàng phím cơ sở.
Hàng phím thứ tư là hàng phím
dưới .
Hàng phím cuối cùng là hàng
phím chứa phím cách.
Gọi 1 em nhắc lại tên các hàng
phím.
Gọi 1 em nhận xét.
Hoạt động của HS
HS nhìn lên bàn phớm
theo sự chỉ dẫn của GV.
HS trả lời .
HS nhận xét
Trang 18
Ghi bảng
I/Giới thiệu về bàn
phím:
1.Các hàng phím có
trên bàn phím.
-Hàng phím số
-Hàng phím trên
-Hàng phím cơ sở
-Hàng phím dưới
-Hàng phím chứa
phím cách.
GIÁO ÁN TIN HỌC 6
Giới thiệu cho HS biết được hàng
phím cơ sở là hàng phím quan
trọng nhất. Trên hàng phím cơ sở
có hai phím có gai là F và J. Đây
là 2 phím dùng làm vị trí đặt 2
ngón tay trỏ.
Giới thiệu lại bàn phím rồi gọi: 1
em nêu lên các phím cơ sở .
GV nhận xét
1 em nêu lại các phím có trên hàng
phím trên.
GV nhận xét.
1 em nêu lại các phím có trên hàng
phím dưới .
GV nhận xét
1 em nêu lên các phím có trên
hàng phím chứa phím cách.
GV nhận xét
1 em nêu lên các phím có trên
hàng phím số.
GV nhận xét.
GV giới thiệu các phím điều
khiển, phím đặc biệt.
Caps Lock: in hoa chữ
Tab: di chuyển con trỏ đi 1 đoạn
Enter: xuống dòng
Backspace: Xoá kí tự bên trái gần
nhất
Shift: Nhấn giữ đồng thời phím
Shift và 1 kí tự chữ bất kì sẽ cho
chữ hoa.
Spacebar: 1 kí tự trắng
GV đưa ví dụ cụ thể cho từng
trường hợp.
Nhìn vào bàn phím
HS nhắc lại các phím có
trên hàng phím cơ sở.
HS trả lời
HS trả lời
1 HS nhận xét
1 HS trả lời
1 HS nhận xét
HS ghi vào vở
HS ghi vào vở
HĐ2: GV tập cho HS cách đặt
tay lên bàn phím và tư thế ngồi
trước máy vi tính:
GV vẽ hàng phím cơ sở lên bảng
và đặt tay làm mẫu để HS chú ý.
+ GV giới thiệu cách gõ khi gõ
bàn phím:
- Đầu tiên cho các em nhìn vào
bàn phớm để gõ cho quen mặt
Trang 19
2/ 1 số phím đặc
biệt, phím điều
khiển:
Caps Lock
Tab
Enter
Backspace
Shift
Spacebar
Ví dụ: Hoa lan
Để có Hoa lan như
ví dụ ta phải gõ:
Nhấn đồng thời
Shift+h đánh tiếp oa
spacebar lan
II/ Cách đặt tay lên
bàn phím và tư thế
ngồi trước bàn
máy:
1- Cách đặt tay lên
bàn phím và cách gõ:
-Đặt 2 bàn tay lên
hàng phím cơ sở, 2
ngón tay trỏ ở 2
GIÁO ÁN TIN HỌC 6
phím.
- Gõ phím nhẹ nhàng nhưng dứt
khoát.
-Mỗi ngón tay chỉ gừ 1 số phím
nhất định.
+GV giới thiệu tư thế ngồi:
-Em ngồi thẳng lưng, đầu thẳng HS làm quen và tập theo.
không ngửa ra sau, không cói về
trước.
-Mắt nhìn thẳng vào màn hình .
-Đặt bàn phím ở vị trí trung tâm, 2
tay thả lỏng trên bàn phím.
GV đặt bàn phím thật lên bàn và
ngồi đúng tư thế để làm mẫu cho
HS.
GV đặt bàn phím ở 1 số bàn để các
em làm quen và tập theo.
phím có gai F và J.
-Gõ nhẹ nhàng và
dứt khoát.
2- Tư thế ngồi trước
bàn máy:
-Mắt nhìn thẳng vào
màn hình.
-Hai tay thả lỏng trên
bàn phím
-Ngồi thẳng lưng
V. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
- GV gọi học sinh nhắc lại vị trí hàng phím cơ sở
- Học bài cũ, chuẩn bị bài mới
VI- RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
Tổ trưởng
Phê duyệt của giám hiệu.
Trang 20
GIÁO ÁN TIN HỌC 6
Ngày soạn: 20/9/2016
Ngày dạy: ....../9/2016
CHỦ ĐỀ 2. PHẦN MỀM LUYỆN TẬP CHUỘT VÀ BÀN PHÍM
(Tiết 5, 6)
Tiết 13 & 14
Bài 7:
SỬ DỤNG PHẦN MỀM MARIO LUYỆN GÕ PHÍM
I. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
* Kiến thức: Biết cách khởi động thoát khỏi phần mềm Mario. Biết sử dụng
phần mềm Mario để luyện gõ mười ngón.
* Kĩ năng: Thực hiện được việc khởi động/thoát khỏi phần mềm. Biết cách
đăng kí, thiết đặt tuỳ chọn, lựa chọn bài học phù hợp. Thực hiện được gõ bàn phím ở
mức đơn giản nhất.
* Thái độ: Hình thành phong cách làm việc chuẩn mực, thao tác dứt khoát.
* Định hướng năng lực phát triển cho học sinh:
-
Năng lực hợp tác
-
Năng lực sử dụng ngôn ngữ
-
Năng lực giao tiếp
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực tính toán
- Năng lực sử dụng CNTT - TT
II. PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ VÀ HỌC LIỆU
Giáo viên:
- Giáo án.
- Máy tính và phần mềm Mario
Học sinh:
- Đồ dùng học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp:
Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm, đàm thoại, vấn đáp, xử lý tình huống.
2. Kỹ thuật dạy học:
Trang 21
GIÁO ÁN TIN HỌC 6
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC.
A. Hoạt động trải nghiệm ( Khởi động;)
Gọi học sinh trình bày khu vực chính của bàn phím
GV nhận xét và lưu ý học sinh:
- Hàng phím cơ sở đây là hàng phím quan trọng, là hàng phím cơ sở để luyện
gõ phím bằng 10 ngón
- Cần phải đặt ngón tay đúng vị trí trên các hàng phím trong khu vực phím
chính.
B. Hoạt động thực hành.
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động 1: Giới thiệu phần
mềm Mario
GV mở phần mềm Mario để
giới thiệu màn hình chính của
phần mềm này.
- Giới thiệu 03 bảng chọn
chính: File, Student, Lesson
và các biểu tượng của các
mức luyện tập
- Giới thiệu các bài luyện tập
GV lưu ý và yêu cầu học sinh
thực hiện các bài theo thứ tự
bắt đầu từ bài luyện với các
phím ở hàng cơ sở.
Hoạt động 2: Luyện tập
GV hỏi: Phần mềm Mouse
skill được khởi động ntn? GV
gợi ý thêm cho HS rừ, nếu
như có biểu tượng Mario trên
màn hình nền thì làm thế nào
để khởi động phần mềm được
GV mở phần mềm Mario và
hướng dẫn
- GV thực hiện thao tác các
bước để đăng ký tên người
luyện tập 02 – 03 lần trên máy
để học sinh quan sát sau đó
GV ghi bảng các bước thực và
cho học sinh ghi vở
Gọi học sinh lên thực hiện lại
Hoạt động học sinh
Học sinh quan sát
Học sinh ghi vở
Học sinh quan sát
Học sinh ghi vở
Học sinh thực hiện
Trang 22
Nội dung ghi bảng
1. Phần mềm Mario:
Phần mềm Mario được sử
dụng để luyện gõ phím
bằng 10 ngún
- Luyện tập ở hàng phím
cơ sở
Luyện thêm hàng phím
trên
- Luyện thêm hàng phím
dưới
- Luyện thêm hàng phím
số
- Luyện thêm các phím
ký hiệu
- Luyện kết hợp toàn bộ
phím
2. Luyện tập:
a. Khởi động Mario
Nháy đúp chuột vào biểu
tượng Mario trên màn hình
nền
b. Đăng ký tên: Các bước
thực hiện
- Nháy chuột vào Student
Chọn dũng New
Cửa sổ
+ Nhập tên tại mục New
student name gõ Enter
GIÁO ÁN TIN HỌC 6
các bước để đăng ký tờn
+ Nháy chuột vào DONE
người luyện tập.
để đóng cửa sổ
GV theo dõi - sửa sai
Học sinh nghe và quan
sát
Lưu ý học sinh: Sau khi đăng
kí tờn và trở về cửa sổ chính
thì tờn vừa đăng ký được xuất
hiện trên màn hình GV chỉ
rừ cho học sinh
- Khi đó đăng ký một tên, ta Học sinh nghe và quan
sát
có thể dùng lại tên đó mà
không cần đăng ký tờn mới.
c. Nạp lại tên đó đăng ký:
+ GV thực hiện thao tác các
Các bước thực hiện
bước để nạp lại tên đó đăng
- Nháy chuột vào Student
ký 02 – 03 lần trên máy để
Chọn Load Nháy
học sinh quan sát sau đó GV
chuột chọn tên đó đăng ký
ghi bảng các bước thực và
- Nháy chuột vào DONE
cho học sinh ghi vở
Học
sinh
ghi
vở
Cho học sinh xung phong lên
thực hiện lại các bước để nạp Học sinh xung phong
thực hiện
lại tên người luyện tập.
- Để đánh giá việc gừ phớm,
phần mềm sẽ tính số lượng từ
ta gừ đúng trong 01 phút, tiêu Học sinh nghe và quan
sát
chuẩn này được hiển thị
WPM
d. Thiết lập các lựa chọn:
+ GV thực hiện thao tác các
Các bước thực hiện:
bước để thiết lập các lự chọn
- Nháy chuột vào Student
02 – 03 lần trên máy để học
chọn Edit hộp thoại
sinh quan sát sau đó GV ghi
bảng các bước thực và cho
+ Tại mục Goal WPM:
học sinh ghi vở
thay đổi giá trị WPM gừ
Cho học sinh xung phong lên
phớm Enter
thực hiện lại các bước trên
+ Dùng chuột chọn nhân
Học
sinh
ghi
vở
máy để thiết lập các lựa chọn
vật dẫn đường: Nháy chuột
Học sinh thực hiện
- Trong phần mềm sẽ có 06
vào 01 trong 03 nhân vật
bài học tương ứng với các
- Nháy chuột vào DONE
hàng phím ở khu vực phím
chính và có 04 mức luyện tập
từ dễ đến khó, khi mới bước Học sinh nghe giảng
và quan sát
đầu luyện tập yêu cầu học
sinh luyện tập ở mức đơn giản
e. Lựa chọn bài học và mức
và gõ trên hàng phím cơ sở.
luyện tập:
+ GV thực hiện các bước 02
Các bước thực hiện
– 03 lần để chọn mức và bài
* Chọn bài học: Nháy chuột
Trang 23
GIÁO ÁN TIN HỌC 6
học để luyện tập cho học sinh
quan sát
+ GV ghi bảng các bước
thực hiện và cho học sinh ghi
vở
Gọi hoặc cho học sinh
xung phong lên thực hiện lại
các bước trên máy để chọn
bài học và mức luyện tập theo
yêu cầu của GV
vào Lesson chọn
* Chọn mức luyện tập:
Học sinh ghi vở
Học sinh thực hiện
f. Thoát khỏi Mario:
Tại màn hình chớnh, nhỏy
chuột vào File Quit
3. Yêu cầu khi luyện tập:
- Gõ phím theo hướng dẫn
trên màn hình
- Gõ đúng theo các bài tập
- Gõ các phím đúng với các
ngón tay phụ trách
VI. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
- Gọi 02 học sinh 01 Nam (01 Nữ) thực hiện các thao tác: đăng ký tên, nhân vật
Nam (Nữ) lựa chọn bài luyện tập ở hàng phím cơ sở với mức đơn giản (Mức 1) và
luyện gõ phím
- Gọi 02 học sinh 01 Nam (01 Nữ) thực hiện các thao tác: nạp lại bạn vừa đăng ký,
lựa chọn bài luyện tập ở hàng phím cơ sở với mức đơn giản (Mức 1) và luyện gõ phím
- Học bài cũ để chuẩn bị cho tiết thực hành, trả lời các câu hỏi trong SGK.
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
Tổ trưởng
Phê duyệt của giám hiệu.
Trang 24
GIÁO ÁN TIN HỌC 6
Ngày soạn: 24/9/2016
Ngày dạy:......./10/2016
Tiết 15 & 16:
QUAN SÁT TRÁI ĐẤT VÀ CÁC VÌ SAO TRONG HỆ MẶT TRỜI
I/ Mục tiêu:
- Học sinh biết dùng máy tính để học tập một môn khác ngoài môn tin học
- Biết làm việc theo nhóm và tập trình bày trước lớp
* Định hướng năng lực phát triển cho học sinh:
-
Năng lực hợp tác
-
Năng lực sử dụng ngôn ngữ
-
Năng lực giao tiếp
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực tính toán
- Năng lực sử dụng CNTT - TT
II/ Nội dung bài học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1: GV đặt một
số vấn đề liên quan đến
trái đất và một số hiện
tượng thường hay xảy ra
Trái đất của chúng ta
quay quanh mặt tới như
thế nào?
Vì sao lại có hiện tượng
nhật thực và hiện tượng
nhật thực?
Hệ mặt trời của chúng ta
có những hành tinh nào?
Họat động 2: Giới thiệu
phần mềm Solar System
3d simulator
GV: Khởi động phần mềm
và giới thiệu sơ lược để
học sinh hiểu
GV:
giới
thiệu
Họat động của học sinh
Nội dung
1/ Khởi động: có nhiều
cách khởi động
C1: Start Programs
Solar
System
3d
Chú ý lắng nghe và trả lời simulator
tự nguyện theo sự hiểu biết C2: Nháy đúp chuột và
của mình
biểu tượng của Solar
System 3d simulator
Lắng nghe
Quan sát cách thực hiện của
GV
trong
Trang 25