Tải bản đầy đủ (.doc) (69 trang)

Giáo án hình học 6 có định hướng phát triển năng lực HS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (530.84 KB, 69 trang )

Giáo án Hình học 6

Tuần 01
Tiết 01

Ngày soạn: 22/08/2016
Ngày dạy : 26/08/2016

ch¬ng I : ®o¹n th¼ng

Tiết 1 : §1. ®iÓm - ®êng th¼ng.
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- Hiểu điểm là gì? Đường thẳng là gì?
- Hiểu được mối quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng.
2. Về kĩ năng: Vẽ được điểm, đường thẳng, biết đặt tên điểm, đường thẳng, ký hiệu
điểm đường thẳng, sử dụng ký hiệu ∈, ∉.
3. Về thái độ: Rèn tính chính xác và cẩn thận khi vẽ, đặt tên, ghi ký hiệu điểm, đường
thẳng và mối quan hệ giữa điểm và đường thẳng.
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài: khái niệm, mối quan hệ điểm và đường
thẳng
5. Định hướng phát triển năng lực:
-Năng lực chung: năng lực hợp tác
-Năng lực chuyên biệt: sử dụng hình thức diễn tả phù hợp, quan sát, vẽ hình
II. Chuẩn bị của GV& HS
a. GV: bảng phụ, thước thẳng.
b. HS: thước kẻ.
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (3’)
* Đặt vấn đề: GV giới thiệu ngắn gọn về nội dung chương I. Nêu yêu cầu cơ bản khi


học hình học và các dụng cụ cần thiết.
3. Nội dung bài mới:
Năng lực
Nội dung
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
hình thành
I . Điểm:11’
Giới thiệu hình ảnh _Hs : Vẽ hình và đọc Quan sát, sử
_ Dấu chấm nhỏ trên của điểm trên bảng . tên một số điểm . dụng hình
trang giấy là hình ảnh _Gv : Giới thiệu 2 Chú ý xác định hai thức diễn tả
của điểm .
điểm phân biệt, điểm trùng nhau và phù hợp
_ Người ta dùng các chữ trùng nhau.
cách đặt tên cho
cái in hoa A,B,C …để _Hình là tập hợp điểm .
đặt tên cho điểm .
điểm.
Vd : . A
. B
.M
_ Bất cứ hình nào cũng
là tập hợp các điểm .
Mỗi điểm cũng là một
hình .
II . Đường thẳng :11’
Gv nêu hình ảnh Hs : Quan sát hình Quan sát, sử
_ Sợi chỉ căng thẳng, của đường thẳng .
vẽ , đọc và viết tên dụng hình
mép bảng … cho ta hình Gv : hãy tìmhình đường thẳng .
thức diễn tả

ảnh của đường thẳng .
ảnh của đường thẳng _ Xác định hình ảnh phù hợp
_ Đường thẳng không bị trong thực tế ?
của đường thẳng
giới hạn về hai phía .
trong thực tế lớp
_ Người ta dùng các chữ Gv : thông báo :
học.


Giáo án Hình học 6

cái thường a,b,c …m,p _ Đường thẳng là _ Vẽ đường thẳng
….để đặt tên cho đường tập hợp điểm .
khác và đặt tên .
thẳng
. _ Đường thẳng
d
không bị giới hạn về
hai phía.
p

III.Điểm thuộc đường
thẳng . Điểm không Giới thiệu các cách Hs : Quan sát H.4 Quan sát, sử
dụng hình
thuộc đường thẳng :11’ nói khác nhau với ( sgk ) .
hình ảnh cho trước .
thức diễn tả
B
d

A
phù hợp, vẽ
hình
_ Điểm A thuộc đt d và
K/h : A ∈ d, còn gọi : _ Với một đường
điển A nằm trên d , hoặc thẳng bất kỳ, có Hs : Đọc tên đường
đt d đi qua A hoặc đt d những điểm thuộc thẳng , cách viết tên
đường thẳng và đường thẳng, cách vẽ
chứa điểm A .
_Tương tự với điểm B ∉ những điểm không ( diễn đạt bằng lời và
thuộc đường thẳng. ghi dạng k/h).
d.
Gv :Kiểm tra mức _ Làm bài tập ?
?
D • độ nắm các khái
niệm vừa nêu.
D
•I
B•
•E
•C
a
•A
a, Điểm C thuộc a.
b, Điểm E không thuộc a
c, Vẽ B, D ∈ a; A,I ∉ a
IV. Câu hỏi / bài tập kiểm tra đánh giá năng lực học sinh
1. Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức
Nội dung
Nhận biết

Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Điểm, đường
Đặt tên
Vẽ hình
thẳng
Mối quan hệ
Nhận biết điểm Vẽ hình,
Gấp giấy
giữa điểm và
thuộc,không
đường thảng
thuộc đt
2. Câu hỏi và bài tập củng cố, dặn dò (8’)
GV cho HS hoạt động nhóm
_ BT 1 ( sgk : tr 104) : Đặt tên cho điểm, đường thẳng . (MĐ: 1)
_ BT 3 ( sgk : tr 104) : Nhận biết điểm thuộc ( không thuộc đường thẳng ). (MĐ: 1)
_ Sử dụng các k/h : ∈,∉ . (MĐ: 1)
_ BT 4 ( sgk: tr 104) : Vẽ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng .
(MĐ: 2)
_ BT 7 ( sgk : tr 104) : Gấp giấy để có được hình ảnh của đường thẳng .
(MĐ: 3)
3. Hướng dẫn học ở nhà (2’)
- HS học bài theo SGK.
- Hoàn chỉnh các bài tập đã sửa trên lớp và các bài tập còn lại trong SGK.
- Chuẩn bị bài mới : Ba điểm thẳng hàng.


Giáo án Hình học 6


Tuần 2 – tiết 2
Ngày soạn: 29/8/2016

Ngày dạy: 02/9/2016
Dạy bù theo lịch
§2: BA ĐIỂM THẲNG HÀNG

I. MỤC TIÊU:
1. kiến thức:
-Biết các khái niệm ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.
-Biết điểm nằm giữa hai điểm, trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm
giữa hai điểm còn lại.
2. kỹ năng:
-Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.
3. thái độ:
-HS sử dụng thước vẽ cẩn thận, chính xác.
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài: khái niệm, mối quan hệ điểm và đường
thẳng
5. Định hướng phát triển năng lực:
-Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác
-Năng lực chuyên biệt: sử dụng hình thức diễn tả phù hợp, quan sát, vẽ hình
II. CHUẨN BỊ
a.GV: thước, phấn màu.
b.HS : thước kẻ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức : (1 ph )
2. Kiểm tra bài cũ:(5 ph )
? vẽ điểm m, đường thẳng b sao cho m ∉ b ? (2đ)
? vẽ đường thẳng a, m ∈ a, a ∈ b, a ∈ a ? (2đ)

? vẽ điểm n ∈ a và n ∉ b? (2đ)
?hình vẽ có đặc điểm gì ? (3đ)
HS vẽ hình và nêu nx:
- có 2 đường thẳng a, b cùng đi qua điểm A.
- ba điểm M, N,A cùng nằm trên đường thẳng a.
3. Bài mới:
Hoạt động của
Năng lực
Nội dung
Hoạt động của HS
GV
hình thành
I . Thế nào là 3 điểm thẳng
hàng ?15’
Gv giới thiệu H.8 Hs : Xem H.8 ( sgk) Giải quyết
_ Khi ba điểm A,C,D cùng (sgk) .
và trả lời các câu hỏi vấn đề, quan
thuộc một đường thẳng, ta nói _ Trình bày cách .
sát, diễn tả
chúng thẳng hàng.
vẽ 3 điểm thẳng
phù hợp
hàng .
_ Gv : Khi nào 3
A
C D
điểm thẳng hàng ?
D
_ Khi nào 3 điểm
_ Khi ba điểm A,B,C không không

thẳng Hs: Làm bt 8 a, 10c (
cùng thuộc bất kỳ một đường hàng ?
sgk : tr :106).
thẳng nào,ta nói chúng không Gv : Kiểm tra với
thẳng hàng .
bt 8( sgk :106).
A

..

C


B

Giáo án Hình học 6

II . Quan hệ giữa 3 điểm
thẳng hàng :15’
Gv giới thiệu H.9
_ Rèn luyện các
cách đọc với thuật
A
C
D
ngữ, cùng phía,
D
Trong 3 điểm thẳng , có một khác
phía,điểm
và chỉ một điểm nằm giữa 2 nằm giữa 2 điểm .

điểm còn lại .

Hs : Xem H.9 (sgk) .
Đọc cách mô tả vị trí
tương đối của 3 điểm
thẳng hàng.

Năng lực sử
dụng ngôn
ngữ, quan sát
và sử dụng
hình thức
diễn tả phù
Hs : Vẽ 3 điểm thẳng hợp, vẽ hình
hàng sao cho A nằm
giữa B và C . Suy ra
Gv: Củng cố qua nhận xét điểm giữa .
BT 9,11 ( sgk :
106,107)
IV. Câu hỏi / bài tập kiểm tra đánh giá năng lực học sinh
1. Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Ba điểm thẳng
Nhớ khái niệm Vẽ hình
hang
Quan hệ giữa ba Nhận biết điểm Vẽ hình

giải thích được
điểm thẳng hàng nằm giữa
điều kiện
2. Câu hỏi và bài tập củng cố, dặn dò (8’)
GV: thế nào là ba điểm thẳng hàng
(MĐ:1)
yêu cầu học sinh thảo luận nhóm và làm bài tập 11.
HS: hoạt động nhóm làm
Bài tập 11:(sgk-tr.107)
-Điểm R nằm giữa điểm M và N
(MĐ:1)
-Điểm M và N nằm khác phía đối với điểm R
(MĐ:1)
- Điểm R và N nằm cùng phía đối với điểm M.... (MĐ:1)
3. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài theo sgk.
- Làm bài tập 8; 10 ; 13 ; 14 sgk.
-Chuẩn bị bài “Đường thẳng đi qua hai điểm”


Giáo án Hình học 6

Tuần 3 – tiết 3
Ngày soạn: 06/9/2016

Ngày dạy: 08/9/2016

§3. ĐƯỜNG THẰNG ĐI QUA HAI ĐIỂM
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức: Nhận biết được: Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm

phân biệt.
2. Về kĩ năng: Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
3. Về thái độ: Rèn tính cẩn thận chính xác khi vẽ đường thẳng đi qua hai điểm.
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài: cách vẽ đường thẳng, vị trí tương đối hai
đường thẳng
5. Định hướng phát triển năng lực:
-Năng lực chung: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác,
-Năng lực chuyên biệt: sử dụng hình thức diễn tả phù hợp, quan sát, vẽ hình, liên kết
và chuyển tải kiến thức, tái hiện kiến thức, tự đưa ra những đánh giá của bản thân
II. Chuẩn bị của GV& HS
1. GV: bảng phụ, thước thẳng.
2. HS: thước kẻ.
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (6’)
* Kiểm tra: H: thế nào là ba điểm thẳng hàng ? nói cách vẽ ba điểm thẳng hàng ? nói
cách vẽ ba điểm không thẳng hàng ? vẽ hình trên bảng bài tập 10 sgk ?
HS: trả lời miệng những câu hỏi. (6đ)
Bài 10 ( Sgk /106)(4đ)

3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của
GV
I. Vẽ đường thẳng:10’
Gv chọn một điểm
_ Có một đường thẳng và chỉ A bất kỳ .
một đường thẳng đi qua hai _ Thêm một điểm
điển A và B.
B ≠ A, suy ra vẽ
đường thẳng AB

B
A
.
.
hay BA.
_Có bao nhiêu
đường như thế ?
Nội dung

II. Tên đường thẳng :10’ a
_Đường thẳng a :
_ Đường thẳng AB hay BA.
A
_

Gv củng cố cách
đặt tên đường
thẳng đã học và
giới thiệu cách còn
lại.

B
x

y

Hoạt động của HS
_Hs : Vẽ đường
thẳng đi qua A, vẽ
được bao nhiêu

đường như thế.
Hs : Vẽ đường thẳng
AB.
_ Xác định số đường
thẳng vẽ được.
_ Làm BT 15 (sgk: tr
109).
Hs : Đặt tên đường
thẳng vừa vẽ theo
các cách gv chỉ ra .
_ Làm ? sgk.

Năng lực
hình thành
Giải quyết
vấn đề, vẽ
hình, sử dụng
hình thức
diễn tả phù
hợp, quan sát
Tái hiện kiến
thức, liên kết
và chuyển tải
kiến thức


Giáo án Hình học 6

Đường thẳng xy :
III. Đường thẳng trùng nhau,

Quan sát, tự
cắt nhau, song song :10’
Sau nhận xét của Hs : Nhận xét điểm đưa ra những
1. Hai đường thẳng cắt nhau: ( hs giáo viên giới khác nhau của H.19 đánh giá của
H.19)
thiệu 2 đường và H.20 (sgk).
bản thân
thẳng trùng nhau,
A
B
cắt nhau, song
C
song .
_ Hai đường thẳng cắt nhau là _ Gv phân biệt hai Hs : Vẽ hai đường
hai đường thẳng có một và chỉ đường thẳng trùng thẳng phân biệt có
một điểm chung.
nhau và hai đường một điểm chung và
2. Hai đường thẳng song song: thẳng phân biệt.
không

điểm
(H.20)
chung nào .
_Hai đường thẳng song song
_ Suy ra nhận xét.
( trong mp) là hai đường thẳng
không có điểm chung.
3. Hai đường thẳng trùng
nhau:
_ Là hai đường thẳng có quá 1

điểm chung .
* Chú ý : sgk
IV. Câu hỏi / bài tập kiểm tra đánh giá năng lực học sinh
1. Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Vẽ đường thẳng Nhớ các bước Vẽ hình
Kiểm tra và
Liên hệ thực tế
vẽ đt
giải thích được
Vị trí tương đối Nhận biết vị trí Vẽ hình
Kiểm tra và
Liên hệ thực tế
của hai đường
tương đối
giải thích được
thẳng
hình vẽ
2. Câu hỏi và bài tập củng cố, dặn dò (6’)
_ Cách vẽ đt đi qua hai điểm
(MĐ: 1)
_ Tại sao hai điểm luôn thẳng hàng ?(BT 16 :sgk).
(MĐ: 3)
_ Cách kiểm tra 3 điểm thẳng hàng, BT 17;19 (sgk: tr 109).
(MĐ: 2)
_ Hãy liên hệ hình ảnh hai đường thẳng song song trong thực tế

(MĐ: 4)
3. Hướng dẫn học ở nhà : 3’
_ Học lý thuyết theo phần ghi tập .
_ Làm các bài tập 16;20;21 (sgk), chuẩn bị dụng cụ cho bài 4 ‘ Thực hành trồng cây
thẳng hàng ‘ như sgk yêu cầu.


Giáo án Hình học 6

Tuần 4 – tiết 4
Ngày soạn: 14/9/2016

Ngày dạy: 18/9/2016

Tiết 4 - §3. THỰC HÀNH TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức: Biết cách trồng cây, chôn cọc giữa hai mốc A và B cho trước.
2. Về kĩ năng: Nắm được cơ sở lý thuyết của bài thực hành và có hứng thú áp dụng
vào thực tế.
3. Về thái độ: Rèn tư duy chính xác và cách làm việc có tổ chức khoa học.
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài: cách vẽ đường thẳng, vị trí tương đối hai
đường thẳng
5. Định hướng phát triển năng lực:
-Năng lực chung: năng lực quản lý, năng lực hợp tác, giao tiếp, giải quyết vấn đề
-Năng lực chuyên biệt: , quan sát, vẽ hình, liên kết và chuyển tải kiến thức, tái hiện
kiến thức, vận dụng kiến thức
II. Chuẩn bị của GV& HS
1. GV: thước mét, dây dài, cọc thẳng
2. HS: cọc thẳng, nghiên cứu trước nội dung thực hành.
III. Hoạt động dạy học:

1. Ổn định
2. Thực hành
Hoạt động của
Năng lực
Nội dung
Hoạt động của HS
GV
hình thành
1. Nhiệm vụ:10’
Gv thông báo
_ Hs xác định nhiệm Tập trung
- chôn các cọc hành rào thẳng nhiệm vụ của tiết
vụ phải thực hiện và chú ý, Tái
hàng giữa hai cột mốc a và b
thực hành.
ghi vào tập .
hiện kiến
- đào hố trồng cây thẳng hàng
thức
với hai cây đã có bên đường.
2. Hướng dẫn cách làm:11’
- cắm cọc tiêu thẳng đứng ở hai Gv hướng dẫn
Hs : Tìm hiểu các
Quan sát,
điểm a và b ( dùng dây dọi
công dụng của
dụng cụ cần thiết cho Vận dụng
kiểm tra)
từng dụng cụ .
tiết thực hành . Chú kiến thức

- em thứ nhất đứng ở a, em thứ
ý tác dụng của dây
hai đứng ở điểm c – là vị trí
dội.
nằm giữa a và b.
- em ở vị trí a ra hiệu cho em
thứ 2 ở c điều chỉnh cọc tiêu
sao cho che lấp hoàn toàn cọc
tiêu b.
- khi đó ba điểm a, b, c thẳng
hàng
3. Thực hành ngoài trời:22’
- chia nhóm thực hành từ 5 – 7 Hướng dẫn cách
Hs : Trình bày lại
Quan sát,
hs
thực hành theo yêu các bước như gv
hợp tác, quản
- giao dụng cụ cho các nhóm
cầu tiết học . Chú hướng dẫn và tiến
lý, giải quyết
- tiến hành thực hành theo
ý hs cách ngắm
hành thực hiện theo vấn đề, vận
hướng dẫn.
thẳng hàng.
nhóm.
dụng kiến
- kiểm tra xem độ
thức

thẳng của các vị trí
a, b, c


Giáo án Hình học 6

- đánh giá hiệu quả
công việc của các
nhóm.
- ghi điểm cho các
nhóm.
IV. Câu hỏi / bài tập kiểm tra đánh giá năng lực học sinh
1. Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Ba điểm thẳng
Khái niệm
Vẽ hình
Kiểm tra và
Liên hệ thực tế
hàng
vận dụng thực
hành
2. Câu hỏi và bài tập củng cố, dặn dò (2’)
? Thế nào là ba điểm thẳng hàng?
(MĐ: 1)
? Hãy nêu những ví dụ về áp dụng ba điểm thẳng hàng trong thực tế ? (MĐ: 4)

GV : + nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm.
+ nhận xét toàn lớp.
3. Hướng dẫn học tập ở nhà.
GV yêu cầu HS: + vệ sinh chân tay, cất dụng cụ lao động , chuẩn bị vào giờ học sau.
+ đọc trước bài 5: “tia”


Giáo án Hình học 6

Tuần 5 – tiết 5
Ngày soạn: 19/9/2016

Ngày dạy: 23/9/2016

§5. TIA
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức: Biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau.
2. Về kĩ năng:
- Nhận biết hai tia đối nhau, trùng nhau, có kỹ năng vẽ một tia, vẽ hai tia đối nhau.
- Có tư duy phân loại hai tia chung gốc, biết phát biểu gãy gọn một mệnh đề toán học.
3. Về thái độ: Rèn luyện thái độ nghiêm túc, tích cực trong học tập.
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài: khái niệm, hình dạng tia; hai ttia chung gốc
và các quan hệ
5. Định hướng phát triển năng lực:
-Năng lực chung: năng lực quản lý, năng lực hợp tác, giao tiếp, giải quyết vấn đề
-Năng lực chuyên biệt: , quan sát, vẽ hình, liên kết và chuyển tải kiến thức, tái hiện
kiến thức, vận dụng kiến thức, tự đưa ra những đánh giá của bản thân
II. Chuẩn bị của GV& HS
1. GV: bảng phụ, thước thẳng.
2. HS: thước kẻ.

III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (6’)
* Kiểm tra:
- Hãy vẽ một đường thẳng xy. Lấy O ∈ xy, A, B ∈ xy sao cho O nằm giữa A và B.
- Ba điểm A, O, B có thẳng hàng không?
Vẽ hình được 6đ
A, O, B có thẳng hàng vì cùng nằm trên một đường thẳng (4đ)
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của
Năng lực
Nội dung
Hoạt động của HS
GV
hình thành
I. Tia :12’
Tập trung
_ Hình gồm điểm O và một Hình thành khái Hs: ‘Đọc’ hình 26 chú ý, Tái
phần đường thẳng bị chia ra niệm tia .
sgk và trả lời câu hỏi hiện kiến
bởi điểm O được gọi là tia gốc _ Củng cố với hình .
thức, sử dụng
O (còn được gọi là nửa đường tương tự ( đường _ Thế nào là là một hình thức
thẳng gốc O).
thẳng xx’ và
tia gốc O?
diễn tả phù
B ∈ xx’, suy ra hai _ Hs : ‘Đọc’ H.27 hợp
x
y

tia).
sgk . Vẽ tia Oz và
O
_ Tia Ax không bị giới hạn về
trình bày cách vẽ.
phía x.
A
x
II. Hai tia đối nhau:13’
_ Hai tia chung gốc Ox và Oy
tạ thành đường thẳng xy được
gọi là hai tia đối nhau.
_ Nhận xét : sgk.
* Chú ý : hai tia đối nhau phải
thỏa mãn đồng thời hai điều
kiện:

Hướng dẫn trả lời
câu hỏi : hai tia đối
nhau
phải

những điều kiện
gì?
_ Gv : củng cố qua
?1.

Hs : Đọc định nghĩa Giải quyết
và phần nhận xét vấn đề, Quan
sgk.

sát, Vận
dụng kiến
thức, đưa ra
_ Làm ?1
những đánh


Giáo án Hình học 6

- Chung gốc.
- Cùng tạo thành một
đường thẳng.
III. Hai tia trùng nhau :12’
_ Hai tia trùng nhau là hai tia
mà mọi điểm đều là điểm
chung .
_ Hai tia phân biệt là hai tia
không trùng nhau .
Vd: A
x
B
_ Hai tia AB và Ax là hai tia
trùng nhau.

giá của bản
thân

Giới thiệu cách Hs : Đọc các kiến Giải quyết
gọi tên khác của thức sgk và trả lời vấn đề, Quan
tia AB trùng với câu hỏi :

sát, Vận
tia Ax, và giới _ Thế nào là hai tia dụng kiến
thiệu định nghĩa trùng nhau?.
thức, đưa ra
hai tia trùng nhau
những đánh
và hai tia phân biệt _ Làm ?2
giá của bản
_ Gv : Có thể dùng
thân
bảng phụ minh họa
?2.
IV. Câu hỏi / bài tập kiểm tra đánh giá năng lực học sinh
1. Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Tia
Khái niệm
Vẽ hình
Mô tả cách vẽ
Quan hệ các tia Nhận dạng
Vẽ hình, so
Giải thích chặt Phản biện lại
chung gốc
được hai tia đối sánh được các chẽ các quan
những kết luận
nhau, trùng

mối quan hệ
hệ
nhau
2. Câu hỏi và bài tập củng cố, dặn dò(7’)
- Trên hình sau đây, hãy chỉ ra hai tia chung gốc A, hai tia gốc D trùng nhau, hai tia
gốc B đối nhau.
(MĐ: 1)
x
A
D
B
y
- Hai tia trùng nhau và hai tia đối nhau có gì giống nhau và khác nhau ?
(MĐ: 2)
- HS làm bài tập 22 (SGK-112).
(MĐ: 3)
3. Hướng dẫn học ở nhà (1’)
- HS học thuộc và nắm vững định nghĩa, ký hiệu tia, hai tia đối nhau, trùng nhau.
- Làm các bài tập 24, 25 (SGK- 113)
- Chuẩn bị cho tiết sau : Luyện tập.


Giáo án Hình học 6

Tuần 6 – tiết 6
Ngày soạn: 26/9/2016

Ngày dạy: 30/9/2016

LUY ỆN T ẬP

I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức: Củng cố các khải niệm về tia, rèn cách định nghĩa khác về tia.
2. Về kĩ năng: Rèn kỹ năng vẽ hai tia đối nhau, thứ tự các điểm trên hai tia đối nhau,
kỹ năng vẽ tia, đọc tia.
3. Về thái độ: Rèn luyện thái độ nghiêm túc, tích cực trong học tập. Có tư duy chính
xác, rõ ràng trong phát biểu
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài: khái niệm, hình dạng tia; hai ttia chung gốc
và các quan hệ
5. Định hướng phát triển năng lực:
-Năng lực chung: năng lực quản lý, năng lực hợp tác, giao tiếp, giải quyết vấn đề
-Năng lực chuyên biệt: , quan sát, vẽ hình, liên kết và chuyển tải kiến thức, tái hiện
kiến thức, vận dụng kiến thức, tự đưa ra những đánh giá của bản thân
2. Phương pháp giảng dạy
Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, vấn đáp ...
II. Chuẩn bị của GV& HS
a. GV: bảng phụ, thước thẳng.
b. HS: thước kẻ, học bài và làm bài ở nhà.
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (6’)
* Kiểm tra: Thế nào là hai tia đối nhau?
? vẽ đường thẳng xy.Trên đó lấy điểm M đọc tên các tia đối nhau trong hình vẽ ?
HS: hai tia đối nhau : SGH (4đ)
vễ hình 4đ
Tia Mx đối nhau với tia My (2đ)
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của
Năng lực
Nội dung
Hoạt động của HS

GV
hình thành
BT 26 (sgk : tr 113). (9’)
Tập trung
a. Hai điểm B,M nằm giữa hai
Củng cố định
Hs : Vẽ hình theo
chú ý, Tái
điểm A,B (H1,2).
nghĩa tia, điểm
yêu cầu sgk . Dựa
hiện kiến
nằm giũa .
vào định nghĩa tia
thức, sử dụng
A
B
M
_ Các cách gọi tên chọn vị trí B, M suy hình thức
B
M
A
khác nhau của tia, ra tồn tai hai vị trí
diễn tả phù
<
hai tia trùng nhau . như hình vẽ .
hợp
b.M nằm giữa hai điểm A,B
Hs : Xác định thêm
hay B nằm giữa M,A .

các tia nào được xem
là trùng nhau.
BT 27 (sgk : 113) (9’)
a. Đối với A
Tiếp tục củng cố
Hs : Dựa theo định
Tái hiện kiến
b. Tia gốc A
định nghĩa tia qua nghĩa sgk hoàn chỉnh thức, sử dụng
việc điền vào chỗ các phát biểu bằng
hình thức
trống .
cách điền vào chỗ
diễn tả phù
trống một cách thích hợp,
BT 32 ( sgk : 114) (9’)
hợp .
Quan sát,
Câu a, b : sai
Củng cố định
Vận dụng


Giáo án Hình học 6

Câu c : đúng.

BT 28 (sgk : tr 113) (9’)
M
N

O
x

nghĩa hai tia đối
nhau .
Gv : chú ý khẳng
định định nghĩa
phải thỏa hai điều
kiện :
- Chung gốc.
- Hai tia hợp thành
một đường thẳng .
y

a. Hai tia đối nhau gốc O là :
Ox, Oy.
b. O Nằm giữa M, N .

Củng cố tia đối và
điểm nằm giữa hai
điểm còn lại.
Gv : Yêu hs xác
định hai tia đối
tương tự với điểm
gốc N và M .
_ Chú ý mở rộng
với bất kỳ M, N ∈
Ox, Oy ( Vì Ox,
Oy là hai tia đối
nhau)


Hs : Phát biểu định
nghĩa hai tia đối
nhau .
Hs : Xác các câu đã
cho là đúng hay sai
và vẽ hình minh
họa .
Hs : Vẽ hình theo
yêu cầu sgk .
_ Xác định hai tia
chung gốc O, suy ra
hai tia đối.

kiến thức,
đưa ra những
đánh giá của
bản thân

Giải quyết
vấn đề, Quan
sát, Vận
dụng kiến
thức, đưa ra
những đánh
giá của bản
thân

Hs : Tìm tia đối
trong các trường hợp

còn lại của hình vẽ.

IV. Câu hỏi / bài tập kiểm tra đánh giá năng lực học sinh
1. Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
2. Câu hỏi và bài tập củng cố, dặn dò (5’)
- Tia ? thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau?
- Hệ thống 1 số bài toán đã chữa.
- HS làm bài tập 31 (SGK-114).
- Đọc trước bài : Đoạn thẳng.

Vận dụng cao

MĐ: 1
MĐ: 3


Giáo án Hình học 6

Tuần 7 – tiết 7
Ngày soạn: 03/10/2015

Ngày dạy: 07/10/2015

§6. ĐOẠN THẲNG
1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức: Biết định nghĩa đường thẳng.

b. Về kĩ năng:
- Có kỹ năng vẽ đoạn thẳng, biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt đường
thẳng, cắt tia.
- Có kỹ năng mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau.
c. Về thái độ: Rèn luyện thái độ nghiêm túc, tích cực trong học tập.
2. Phương pháp giảng dạy
Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, vấn đáp ...
3. Chuẩn bị của GV& HS
a. GV: bảng phụ, thước thẳng.
b. HS: thước kẻ, học bài và làm bài ở nhà.
4. Tiến trình bài dạy:
a. Ổn định tổ chức (1’)
b. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (6’)
* Kiểm tra: HS:- nhắc lại 1 số khái niệm:
- định nghĩa tia gốc O?
- thế nào là 2 tia trùng nhau? hai tia đối nhau?
* Đặt vấn đề: (Cho HS quan sát ảnh ở phần đầu). Hình như vậy người ta gọi là đoạn
thẳng. Vậy đoạn thẳng là gì? Chúng ta cùng đi nghiên cứu bài học hôm nay.
c. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

HĐ 1. Đoạn thẳng AB là gì ? (12’)
GV đặt vấn đề giới hạn tia AB từ điểm
B để hình thành đoạn thẳng AB.
Muốn vẽ đoạn thẳng AB ta làm ntn?
Có nhận xét gì về các điểm ở đầu bút
khi vẽ đoạn thẳng AB ? GV nêu định
nghĩa đoạn thẳng AB.
Thử phát biểu đoạn thẳng BA. So sánh
hai phát biểu và nhận xét hai đoạn

thẳng BA và AB.
GV giới thiệu hai đầu mút của đoạn
thẳng. HS vẽ một đoạn thẳng có hai đầu
mút là R và S. Ghi ký hiệu.
HĐ 2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt
tia, cắt đường thẳng (14’)
GV giới thiệu lần lượt các hình vẽ AB
và CD cắt nhau (Hình 33), cách đọc,
đoạn thẳng MN cắt tia Ox (Hình 34,
đoạn thẳng PQ cắt đường thẳng xy
(Hình 35).
HS quan sát, theo dõi và ghi bài.

NỘI DUNG

1. Đoạn thẳng AB là gì ?
Cách vẽ : (SGK -114)
A

B

Nhận xét :
Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm
B và tất cả các điểm nằm giữa A và B.
Đoạn thẳng AB cũn gọi là đoạn thẳng BA
Hai điểm A , B là hai mút (hay hai đầu) đoạn
thẳng AB .
2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt
đường thẳng.
A

A
x
x
C
D
I
K A
H B
O•
B
B
y
(Hình 33) (Hình 34) (Hình 35)
* Hình 33 biểu diễn hai đoạn thẳng AB và
CD cắt nhau, giao điểm là điểm I.
* Hình 34 biểu diễn đoạn thẳng AB và tia
Ox cắt nhau, giao điểm là điểm K.
* Hình 35 biểu diễn đoạn thẳng AB và


Giáo án Hình học 6

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG

đường thẳng xy cắt nhau, giao điểm là điểm
H.
Lưu ý: Các trường hợp thường gặp đã được
vẽ ở hình 33, 34, 35. Ngoài ra còn có các

trường hợp khác: giao điểm có thể trùng với
đầu mút đoạn thẳng, hoặc trùng với gốc tia.

GV: Giới thiệu thêm: Các trường hợp
thường gặp đã được vẽ ở hình 33, 34,
35. Ngoài ra còn có các trường hợp
khác: giao điểm có thể trùng với đầu
mút đoạn thẳng, hoặc trùng với gốc tia.
d. Củng cố (10’)
- GV: Sắp xếp các hình sau đây theo từng nhóm :
A - Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng ;
B - Đoạn thẳng cắt tia ;
C - Đoạn thẳng cắt đường thẳng.
O
B
O


B
B
A
x
A
A
x
x
(Hình 1)
x

B


(Hình 2)
A

a

x

y

A

(Hình 3)

B
(Hình 5)
A
(Hình 9)

B

C

(Hình 10)

x

A
(Hình 4)
B

x

B
O

A
y

(Hình 6)
C
A

B

•O

(Hình 7)
B
D

C
A

A
(Hình 8)
B
D
(Hình 11)

- HS làm bài tập số 38 SGK.

e. Hướng dẫn học ở nhà (2’)
- Nắm vững định nghĩa đoạn thẳng AB.
- Nhận dạng được đoạn thẳng cắt đường thẳng, cắt tia, cắt đoạn thẳng.
- Phân biệt đoạn thẳng, đường thẳng, tia.
- Làm các bài tập 36, 37, 39 (SGK-116).
- Chuẩn bị cho tiết sau : Độ dài đoạn thẳng.
5. Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….


Giáo án Hình học 6

Tuần 8 – tiết 8
Ngày soạn: 09/10/2015

Ngày dạy: 13/10/2015

§7. ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức: Biết độ dài đoạn thẳng là gì, biết sử dụng thước đo độ dài để đo độ
dài đoạn thẳng.
b. Về kĩ năng: Rèn kỹ năng đo đoạn thẳng, so sánh hai đoạn thẳng.
c. Về thái độ:
- Rèn luyện thái độ nghiêm túc, tích cực trong học tập.
- Rèn tính chính xác, cẩn thận trong khi đo đoạn thẳng.
2. Chuẩn bị của GV& HS
a. GV: thước thẳng có chia đơn vị, thước dây, thước gấp.
b. HS: thước kẻ, học bài và làm bài ở nhà.

3. Phương pháp giảng dạy
Vấn đáp, dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện tập và thực hành.
4. Tiến trình bài dạy:
a. Ổn định tổ chức (1’)
b. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (1’)
* Kiểm tra: lồng vào bài
* Đặt vấn đề: Ở giờ trước chúng ta đã biết khái niệm về đoạn thằng. Để đo độ dài
đoạn thẳng chúng ta làm như thế nào? Chúng ta cùng đi nghiên cứu bài học hôm nay.
c. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

HĐ 1: Đo đoạn thẳng (12’)
GV giới thiệu thước có chia khoảng và
công dụng của nó .
GV hướng dẫn cách đo đoạn thẳng .
HS (3 em) đo độ dài đoạn thẳng AB và
CD trong bài kiểm tra rồi ghi kết quả .
Nhận xét kết quả của 3 em HS trong
từng đoạn thẳng .

NỘI DUNG

1. Đo đoạn thẳng
A
B
0
1
2
3
- Người ta dùng thước thẳng có ghi đơn vị

để đo đoạn thẳng .
- Đặt thước dọc theo đoạn thẳng sao cho
vạch số 0 của thước trùng với đầu A , đầu B
chỉ số đo đoạn thẳng trên thước .

HS phát biểu nhận xét trong SGK và vẽ
hình ghi ký hiệu .
GV giới thiệu khái niệm khoảng cách A * Chú ý :
- Ta còn nói độ dài AB là khoảng cách
và B, khoảng cách bằng 0 .
HS đo và ghi độ dài các đoạn thẳng có giữa hai điểm A và B
- Khi điểm A trùng với điểm B thì độ dài
trong bài tập ?1 .
AB = 0
* Nhận xét :
Mỗi đoạn thẳng có một độ dài . Độ dài
đoạn thẳng là một số dương .
VD: A
B
AB = 3,5 cm hoặc BA = 3,5 cm
2. So sánh hai đoạn thẳng
HĐ 2: So sánh hai đoạn thẳng (12’)
So sánh hai đoạn thẳng là gì ? Dựa vào - Muốn so sánh hai đoạn thẳng, ta so sánh
cơ sở nào để ta có thể só sánh hai đoạn hai độ dài của chúng .
thẳng ?


Giáo án Hình học 6

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ


NỘI DUNG

Việc so sánh hai đoạn thẳng được tiến A
hành như thế nào ?
GV giới thiệu các kí hiệu “=; >; <”
C

B

AB = 2 cm
D

CD = 3 cm

M
N
MN = 2 cm
Ta cú :
AB < CD ; AB = MN ; CD > MN.
HS thực hiện ?1
?1.
Với kết quả đo, ở bài tập ?1, hãy ghi kết a, EF = GH ; AB = IK.
quả sau khi so sánh độ dài các đoạn
b, EF < CD.
thẳng AB, EF, CD ; AB và IK ; EF và
GH
*Lưu ý :
GV Khi so sánh độ dài các đoạn thẳng - Khi so sánh hai đoạn thẳng thì độ dài của
ta cần lưu ý gì về đơn vị đo?

chúng phải cùng đơn vị đo .
HĐ 3: Các loại thước đo khác (6’)
3. Các loại thước đo khác
HS quan sát hình 42, đọc tên các loại Thước dây, thước gấp, thước xích ...
thước
?2. a,Thước gấp.
GV giới thiệu cho HS các loại thước đo
b, Thước xích.
khác như thước dây, thước gấp, thước
c, Thước dây
xích v.v... và đơn vị đo inch .
Làm bài tập ?3
Ta thường thấy các ngành nghề nào sử ?3. inch = 25,4 mm
dụng các loại thước này ?
GV chốt lại.
d. Củng cố (6’)
- Độ dài đoạn thẳng và đoạn thẳng khác nhau như thế nào ?
- Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm như thế nào ?
- HS làm bài tập 40, 41, 42, 43 (SGK- 119) .
e. Hướng dẫn học ở nhà (2’)
- HS học bài theo SGK và làm các bài tập 44, 45 (SGK- 119).
- Chuẩn bị cho tiết sau : Cộng hai đoạn thẳng.
5. Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….


Giáo án Hình học 6


Tuần 9 – tiết 9
Ngày soạn: 17/10/2015

Ngày dạy: 21/10/2015

§8. KHI NÀO THÌ AM + MB = AB ?
1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức: Hiểu được nếu điểm M nằm giữa 2 điểm A và B thì: AM + MB =
AB.
b. Về kĩ năng: Có kỹ năng nhận biết 1 điểm nằm giữa hay không nằm giữa 2 điểm
còn lại.
c. Về thái độ:
- Rèn luyện thái độ nghiêm túc, tích cực trong học tập.
- Tập suy luận và giáo dục tính cẩn thận khi đo đoạn thẳng và cộng độ dài.
2. Chuẩn bị của GV& HS
a. GV: thước thẳng , bảng phụ, phấn màu.
b. HS: thước kẻ, học bài và làm bài ở nhà.
3. Phương pháp giảng dạy
Vấn đáp, dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện tập và thực hành.
4. Tiến trình bài dạy:
a. Ổn định tổ chức (1’)
b. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (6’)
* Kiểm tra: GV: ? vẽ đoạn thẳng AB bất kì, lấy điểm M nằm giữa A và B. đo AM,
MB, AB ?
A
M
B
HS: vẽ (4đ)
Đo độ dài mỗi đoạn 2đ
* Đặt vấn đề: Dựa vào phần kiểm tra miệng, chúng ta có thể đưa ra câu trả lời câu hỏi:

Khi nào thì AM + MB = AB hay không? Để nghiên cứu sâu hơn về vấn đề này, chúng
ta cùng đi nghiên cứu bài học hôm nay.
c. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG

HĐ 1: Khi nào thì tổng độ dài hai
đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài
đoạn thẳng AB? (16’)
- GV đặt vấn đề: khi nào thì tổng của
hai đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài
đoạn thẳng AB ?
- HS thực hiện ?1
- GV: Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn
thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn
thẳng AB?

1. Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng
AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB?
?1

- HS phát biểu toàn vẹn nhận xét (trên
bảng phụ).
- GV nhận xét, chốt lại.
- Giới thiệu ví dụ.

A
M
B

* Hình 48a:
AM = 20 mm ; MB = 30 mm
AB = 50 mm
=> AM + MB = AB.
* Hình 48b:
AM = 15 mm ; MB = 35 mm
AB = 50 mm
=> AM + MB = AB
* Nhận xét :
Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì
AM + MB = AB .
Ngược lại ,nếu AM + MB = AB thì điểm M
nằm giữa hai điểm A và B
Ví dụ :
Cho điểm M là điểm nằm giữa hai điểm A
và B .


Giáo án Hình học 6

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG

Biết AM = 3cm , AB = 8cm Tính MB.
Giải
A
M
B
Vì M nằm giữa hai điểm A và B

Nên AM + MB = AB
hay 3 + MB = 8
=> MB = 8 – 3 = 5 (cm)
2. Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa
hai điểm trên mặt đất.
(SGK- 120, 121)

HĐ 2: Một vài dụng cụ đo khoảng
cách giữa hai điểm trên mặt đất (8’)
- GV y/c Hs đọc nội dung phần 2.
- HS nêu các dụng cụ đo khoảng cách.
- GV giới thiệu các dụng cụ, cách đo
khoảng cách.
d. Củng cố (12’)
- GV: Khi có ba điểm thẳng hàng, ta cần đo ít nhất mấy lần để xác định được độ dài ba
đoạn thẳng ?
- HS trả lời.
- GV hướng dẫn HS làm bài tập 46, 47, 49 (SGK-121)
e. Hướng dẫn học ở nhà (2’)
- HS học bài theo SGK và làm các bài tập 48, 51, 52 (SGK-121, 122) .
- Chuẩn bị cho tiết sau: Luyện tập .
5. Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….


Giáo án Hình học 6

Tuần 10 – tiết 10

Ngày soạn: 26/10/2015

Ngày dạy: 29/10/2015

LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức: Hiểu được nếu điểm M nằm giữa 2 điểm A và B thì ta có: AM + MB
= AB và ngược lại.
b. Về kĩ năng: Có kỹ năng tính độ dài đoạn thẳng, so sánh hai đoạn thẳng, nhận biết 1
điểm nằm giữa hay không nằm giữa 2 điểm còn lại.
c. Về thái độ:
- Rèn luyện thái độ nghiêm túc, tích cực trong học tập.
- Tập suy luận và giáo dục tính cẩn thận khi đo đoạn thẳng và cộng độ dài.
2. Chuẩn bị của GV& HS
a. GV: thước thẳng , bảng phụ, phấn màu.
b. HS: thước kẻ, học bài và làm bài ở nhà.
3. Phương pháp giảng dạy
Vấn đáp, dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện tập và thực hành.
4. Tiến trình bài dạy:
a. Ổn định tổ chức (1’)
b. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (2’)
* Kiểm tra: lồng vào tiết học.
* Đặt vấn đề: Ở giờ trước chúng ta biết khi nào thì AM + MB = AB và cách tính độ
dài các đoạn thẳng khi đo đạc thực tế. Hôm nay chúng ta sẽ vận dụng các kiến thức đó
để giải một số bài tập.
c. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG


HĐ1- Tính độ dài đoạn thẳng - So
sánh hai đoạn thẳng (20’)
Bài tập 46 (SGK-121)
Bài tập 46 :
I 3 N
6
K
(?) N ∈ IK thì N có thể nằm ở vị trí
Vì N nằm giữa I và K
nào ? Vì sao N ≠ I, N ≠ K ?
(?) N nằm giữa I và K cho ta hệ thức IK = IN + NK = 3 + 6 = 9 (cm)
nào ?
- Hs: IN + NK = IK.
Bài tập 47 :
Muốn so sánh hai đoạn thẳng EM và
MF ta phải biết yếu tố nào ? Hãy tính
MF.
Khi biết M nằm giữa hai điểm E và F,
muốn so sánh các đoạn thẳng ME (MF)
với EF ta cần phải biết độ dài các đoạn
thẳng ME, MF và EF không ?
Bài tập 49 :
GV hướng dẫn HS xét hai trường hợp
cụ thể :
+ M nằm giữa A và N.
+ N nằm giữa A và M.
Trong mỗi trường hợp hãy tính AM và
BN để so sánh hai độ dài kết quả có chú

Bài tập 47 (SGK-121)

E
M
F
Vì M nằm giữa E và F nên ta có:
EM + MF = EF
=> MF + EF - EM = 4cm
Do đó EM = MF = 4cm
Bài tập 49 (SGK-121)
Trường hợp a: M nằm giữa A và N
A
M
N
B
Trường hợp b: N nằm giữa A và M
A
N
M
B

nên


Giáo án Hình học 6

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG

ý
đến

Kết quả chung : AN = BM.
AN = BM.
HĐ2- Nhận biết điểm nằm giữa hai
điểm còn lại. (12’)
Bài tập 50 :
Bài tập 50 (SGK-121)
Ba điểm V, A, T thẳng hàng và có hệ
Ba điểm V, A, T thẳng hàng và TV+VA =
thức TV + VA = TA cho ta biết được TA cho biết được điểm V nằm giữa hai
điều gì ?
điểm T và A.
GV nhấn mạnh lại
Bài tập 51 :
Ba điểm V, A, T cùng thuộc một đường Bài tập 51 (SGK-122)
thẳng cho ta biết dược điều gì ?
Ta có VT = VA + AT nên điểm A nằm giữa
Từ TA = 1cm, VA = 2cm, và VT = 3cm hai điểm V và T.
ta có thể suy ra hệ thức nào ? Điểm nào
nằm giữa hai điểm còn lại nào ?
GV chốt lại
d. Củng cố (5’)
- GV chốt lại kiến thức qua các bài tập đã chữa.
- GV nhắc lại cách giải các bài tập, nêu căn cứ để giải BT.
e. Hướng dẫn học ở nhà (1’)
- Hoàn thiện các bài tập đã hướng dẫn.
- Chuẩn bị bài sau : Vẽ đoạn thẳng khi biết độ dài.
5. Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….



Giáo án Hình học 6

Tuần 11 – tiết 11
Ngày soạn: 01/11/2015

Ngày dạy: 05/11/2015

§9. VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DÀI
1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức: Nắm vững được hai nhận xét trong bài học.
b. Về kĩ năng:
- Có kỹ năng vẽ một đoạn thẳng khi biết độ dài của đoạn thẳng đó, biết sử dụng các
công cụ để vẽ đoạn thẳng.
- Có kỹ năng nhận biết được thứ tự các điểm trên một tia, hình thành thêm một cách
nhận biết khác về một điểm nằm giữa hai điểm khác để vận dụng linh hoạt trong quá
trình giải bài tập.
c. Về thái độ:
- Rèn luyện thái độ nghiêm túc, tích cực trong học tập.
2. Chuẩn bị của GV& HS
a. GV: thước thẳng , bảng phụ, phấn màu.
b. HS: thước kẻ, học bài và làm bài ở nhà.
3. Phương pháp giảng dạy
Vấn đáp, dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện tập và thực hành.
4. Tiến trình bài dạy:
a. Ổn định tổ chức (1’)
b. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (6’)
* Kiểm tra:
1. Cho ba điểm A, B, C thẳng hàng, hỏi điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại nếu

a)AC+ CB = AB
b) AB+ BC = AC
c)BA+ AC = BC
2.Cho điểm M thuộc đoạn thẳng PQ biết PM = 2 cm ; MQ = 3 cm . Tính PQ ?
Đáp: 1. 6đ
a) C
b) B
c) A
2. PM + MQ = PQ nên PQ = 2 + 3 = 5cm (4đ)
* Đặt vấn đề: Như SGK.
c. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG

HĐ 1: Vẽ đoạn thẳng trên tia (15’)
- GV hướng dẫn cho HS sử dụng các
dụng cụ như thước thẳng có chia
khoảng hoặc com pa để đặt đoạn thẳng
OM sao cho
OM = 2cm.

1. Vẽ đoạn thẳng trên tia :
Ví dụ 1 : Trên tia Ox, hãy vẽ đoạn thẳng
OM có độ dài bằng 2cm.
* Cách vẽ : Mút O đã biết. Ta vẽ mút M
như sau :

- Đặt cạnh của thước nằm trên tia Ox sao
cho vạch số 0 của thước trùng với gốc O

của tia.
- Vạch số 2(cm) của thước sẽ cho ta điểm
M. Đoạn thẳng OM là đoạn thẳng phải vẽ.
Nhận xét : Trên tia Ox bao giờ cũng vẽ
được một và chỉ một điểm M sao cho OM
- Trên tia Ox, có thể đặt được mấy điểm = a (đơn vị dài).
M như thế ? HS nêu nhận xét trong Ví dụ 2 : Cho đoạn thẳng AB. Hãy vẽ đoạn
SGK.
thẳng CD sao cho CD = AB.
* Cách vẽ : Vẽ một tia Cy bất kỳ. Khi đó, ta
đã biết mút C của đoạn thẳng CD. Ta vẽ


Giáo án Hình học 6

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG

- Làm thế nào để vẽ đoạn thẳng CD có
độ dài bằng đoạn thẳng AB cho trước
mà không cần đo độ dài AB.
HS trình bày
GV nhấn mạnh lại như SGK và hướng
dẫn vẽ.

mút D như sau :
- Đặt compa sao cho một mũi nhọn trùng
với mút A, mũi kia trùng với mút B của
đoạn thẳng AB cho trước.

- Giữ độ mở của compa không đổi, đặt
compa sao cho một mũi nhọn trùng với gốc
C của tia Cy, mũi kia nằm trên tia sẽ cho ta
mút D và CD là đoạn thẳng phải vẽ.
HĐ 2: Vẽ hai đoạn thẳng trên tia 2. Vẽ hai đoạn thẳng trên tia :
(12’)
Ví dụ :
SGK
o

m

n

x

- Trên tia Ox, vẽ hai đoạn thẳng OM,
ON biết OM = 3cm và ON = 5cm.
- Trong ba điểm O, M, N thì điểm nào
Nhận xét : Trên tia Ox, OM = a,
nằm giữa hai điểm còn lại?
ON = b, nếu 0 < a < b thì điểm M nằm
- HS nêu nhận xét trong SGK.
giữa hai điểm O và N.
- GV chốt lại.
a
o

m


n

x

b

d. Củng cố (10’)
- Cho biết nhận xét sau đây đúng hay sai ? Nếu sai, hãy sửa lại cho đúng. “Trên đường
thẳng OM có hai đoạn thẳng OA và OB mà OA > OB thì B nằm giữa O và A”.
- Hướng dẫn HS làm bài tập 53, 54 (SGK-124).
e. Hướng dẫn học ở nhà (1’)
- Học bài theo SGK.
- Làm các bài tập 55 - 58 (SGK-124).
- Đọc trước §10. Trung điểm của đoạn thẳng.
5. Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….


Giáo án Hình học 6

Tuần 12 – tiết 12
Ngày soạn: 08/11/2015

Ngày dạy: 12/11/2015

§10. TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG
1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức: Hiểu được trung điểm của đoạn thẳng là gì ?

b. Về kĩ năng: Có kỹ năng biết vẽ trung điểm của một đoạn thẳng, biết phân tích trung
điểm của mỗi đoạn thẳng là một điểm thoả mãn hai tính chất, nếu thiếu một trong hai
tính chất đó thì không phải là trung điểm của đoạn thẳng.
c. Về thái độ:
- Rèn luyện thái độ nghiêm túc, tích cực trong học tập.
2. Chuẩn bị của GV& HS
a. GV: thước thẳng , bảng phụ, giấy A4.
b. HS: thước kẻ, giấy nháp, giấy A4, học bài và làm bài ở nhà.
3. Phương pháp giảng dạy
Vấn đáp, dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện tập và thực hành.
4. Tiến trình bài dạy:
a. Ổn định tổ chức (1’)
b. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (7’)
* Kiểm tra: Trên tia Ox hãy vẽ đoạn thẳng AM = 3 cm và AB = 6 cm. Trong ba
điểmA, B, M điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại ? Vì sao ? Hãy so sánh AM và MB ?
HS: vẽ hình 3đ
ta có: AM = 3cm, AB = 6cm. suy ra AM < AB.
Vậy điểm M nằm giữa hai điểm còn lại. ta có AM = MB (7đ)
* Đặt vấn đề: (Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK ở phần đầu bài). M là trung điểm
của đoạn thằng AB. Vậy M có tính chất gì? Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, chúng ta
cùng đi nghiên cứu bài học hôm nay.
c. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

HĐ 1: Trung điểm của đoạn thẳng
(10’)
- Quan sát hình trong bài kiểm ta thấy A
nằm giữa O và B, OA = OB. Ta nói A là
trung điểm của OB.
- Quan sát hình 61 SGK và trả lời trung

điểm M của đoạn thẳng AB là gì ?
- Muốn xác định một điểm có phải là
trung điểm của một đoạn thẳng, ta cần
xét các yêu cầu nào ?
- GV giới thiệu tên gọi khác của trung
điểm.
HĐ 2: Cách vẽ trung điểm của đoạn
thẳng (16’)

NỘI DUNG

1. Trung điểm của đoạn thẳng :
A

M

B

* Định nghĩa : Trung điểm M của đoạn
thẳng AB là điểm nằm giữa A, B và cách
đều A, B (MA = MB).
- Trung điểm M của đoạn thẳng AB còn gọi
là điểm chính giữa của đoạn thẳng AB.

2. Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng :
Ví dụ : Cho đoạn thẳng AB = 5 cm Hãy vẽ
trung điểm M của đoạn thẳng ấy .
- GV hướng dẫn HS vẽ trung điểm của Ta có : MA + MB = AB
đoạn thẳng AB bằng cách dặt đoạn
MA = MB

thẳng
AM = AB/2.
A
M
B
- GV hướng dẫn cách gấp giấy để tìm
2,5 cm
trung điểm của đoạn thẳng.


Giáo án Hình học 6

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

- HS thực hiện theo hướng dẫn.

HS đọc phần ?. và trả lời
GV chốt lại.

NỘI DUNG

AB 5
=
2 2
= 2,5 cm
Chú ý : Ta có thể vẽ đoạn AB trên giấy can
rồi gấp giấy sao cho điểm B trùng vào điểm
A . Nếp gấp cắt đoạn thẳng AB tại trung
điểm M cần xác định .


⇒ MA = MB =

? Chia đôi sợi dây có độ dài bằng độ dài
thanh gỗ, dùng đoạn dây đã chia đôi để xác
định độ dài thanh gỗ.

d. Củng cố (10’)
- Phân biệt điểm nằm giữa, điểm chính giữa.
- HS nhắc lại kiến thức cơ bản của bài.
- Làm bài tập 60, 61, 63 (SGK- 125-126)
- GV chốt lại kiến thức cơ bản của bài.
e. Hướng dẫn học ở nhà (1’)
- Học bài theo SGK và làm các bài tập 62, 64 SGK.
- Chuẩn bị các câu hỏi và bài tập để tiết sau : Ôn tập chương.
5. Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….


Giáo án Hình học 6

Tuần 13 – tiết 13
Ngày soạn: 15/11/2015

Ngày dạy: 19/11/2015

ÔN TẬP CHƯƠNG I
1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức về điểm, đường thẳng, đoạn thẳng, tia.

b. Về kĩ năng: Hệ thống hoỏ kiến thức đó học về điểm, đường thẳng, đoạn thẳng, tia.
c. Về thái độ:
- Rèn luyện thái độ nghiêm túc, tích cực trong học tập.
- Bước đầu tập suy luận đơn giản về hình học.
2. Chuẩn bị của GV& HS
a. GV: thước thẳng, compa, bảng phụ, phấn màu.
b. HS: thước kẻ, compa, ôn lại nội chương I.
3. Phương pháp giảng dạy
Vấn đáp, dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện tập và thực hành.
4. Tiến trình bài dạy:
a. Ổn định tổ chức (1’)
b. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (10’)
* Kiểm tra: Mỗi hình trong bảng sau đây cho biết kiến thức gì ?
C
a
m
.
A B
C
I
a
B
A
B
n
.A
b
Hình 1
Hình 2
Hình 3

Hình 5
Hình 4
y

A B

x

A

B

A

M

B

A

M

B

. O
x

Hình 8
Hình 6
Hình 7

HS: Lần lượt trả lời. Mỗi hình được 1đ
c. Nội dung bài mới:

Hình 9

Hình 10

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG

HĐ 1: Trả lời câu hỏi và bài tập (15’)
Bài tập 1.
GV: bảng phụ
HS: lên bảng điền.

I. Câu hỏi và bài tập:
1. Điền vào chỗ trống: Điền vào chỗ

HS: nhận xét
GV: chốt lại

Bài tập 2.

trống để được một mệnh đề
đúng :

a)
Trong
ba

điểm
thẳng
hàng, .......... ............. điểm nằm giữa hai
điểm còn lại.
b) Có một và chỉ một đt đi qua.................
c) Mỗi điểm trên đường thẳng là ..............
của hai tia đối nhau.
d) Nếu ....................... thì AM + MB = AB.
Đáp án:
a, ......có một điểm và chỉ một.....
b,........hai điểm A và B.........
c,......gốc chung..............
d, ....điểm nằm giữa hai điểm A và B.........


×