Tải bản đầy đủ (.doc) (203 trang)

Giáo án địa lí 8 soạn theo định hướng phát triển năng lực HS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.19 MB, 203 trang )

Giáo án: Địa lí 8
2016

Tuần:1
Tiết :1

Năm học: 2015 -

XI. CHÂU Á
BÀI 1:
VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG
SẢN CHÂU Á

Ngày soạn:15/8/2015
Ngày dạy :17/8/2015

I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức :
- Học sinh trình bày được những kiến thức cơ bản về :
- Các đặc điểm tự nhiên ,vị trí địa lí, kích thứơc, giới hạn, đặc điểm và khoáng
sản Châu Á.
2. Kĩ năng :
- Cũng cố kĩ năng đọc, phân tích so sánh các yếu tố địa lí trên bản đồ.
- Phát triển tư duy địa lí, giải thích mối quan hệ chặt chẽ giữa yếu tố tự nhiên .
- Giao tiếp và tự nhận thức (HĐ1 ,2)
- Tư duy, xử lí thông tin (HĐ1
3. Thái độ : ý thức nghiên cứu các đối tượng tự nhiên do ảnh hưởng của vị trí, địa
hình Châu Á.
Giáo dục ý thức BVMT
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác, giải


quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ, sử dụng tranh ảnh.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên :
- Bản đồ địa lí thế giới
- Bản đồ tự nhiên châu Á
- Tranh ảnh các dạng địa hình châu Á
2. Học sinh: SGK, vở ghi, tập bản đồ 8.
III. Tiến trình bài giảng:
1.Ổn định lớp: (1 phút)
2.KTBC(2 phút) Nhắc lại sơ lược kiến thức địa lí 7
3.Bài mới(1 phút)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
I.HĐ1(15 phút)

Nội dung ghi bảng
I.Vị trí địa lí, kích thước châu Á


Giáo án: Địa lí 8
2016

Đặc điểm vị trí địa lí, kích thước châu Á
Hoạt động : thảo luận nhóm :4 nhóm
-GV.Treo bản đồ địa lí châu Á trên thế giới ,
G/thiệu
- Mỗi nhóm thảo luận một nội dung
Nội dung thảo luận:
Bước 1:chia nhóm phân công nhiệm vụ
1.Nội dung nhóm 1:

-Dựa vào h1.1sgk và b/đồ treo tường. Hãy xác
định điểm cực Bắc, nam, đông, tây, nam trên vĩ
đô địa lí nào?
2.Nội dung nhóm 2:
-Dựa vào h1.1 sgk và bản đồ treo tường, cho
biết:ChâuÁ tiếp giáp với đại dương nào và
châu lục nào?
3.Nội dung 3:
-Dựa vào h1.2 sgk, xác định chiều dài châu Á
(từ A đến B), chiều rộng châu Á (từ C đến D)
là bao nhiêu km? Điều đó nói lên đặc điểm về
hình dạng kích thước châu Á?
4.Nội dung 4:
-Dựa vào nội dung phần 1 sgk. Hãy cho biết
diện tích lãnh thổ châu Á? Hãy so sánh diện
tích lãnh thổ Châu Á với các châu vừa học.
Bước 2: các nhóm thảo luận
Bước 3:đại diện các nhóm trình bày các nhóm
khác bổ sung
Bước 4:gv chuẩn xác kiến thức, nhận xét
2.HĐ2(20 phút)
Đặc điểm địa hình và khoáng sản Châu Á
Hoạt động : cá nhân ,cặp
+Dựa vào bản đồ Châu Á và h1.2 hãy cho biết:
-Tìm các dãy núi chính? Phân bố? Hướng núi
chính?
-Tìm các sơn nguyên chính? phân bố ?

Năm học: 2015 -


-Châu Á mằm ở nửa cầu Bắc, là
một bộ phận của lục địa Á –Âu.
-Nằm trãi dài từ vùng Xích đạo
đến vùng cực Bắc (77 0 B đến 1 0
16B ).
-Giáp với 3 đại dương: TBD, AĐ
D, BBD
-Giáp với 2 châu : châu Âu,
châu Phi

-Châu Á là châu lục rộng lớn nhất
thế giới với diên tích :44,4 triệu
km2

2.Đặc điểm địa hình và khoáng
sản
*Địa hình:
- Nhiều hệ thống núi cao và đồ
sộ nhất thế giới.
-Hệ thống núi và sơn nguyên


Giáo án: Địa lí 8
2016

Năm học: 2015 -

-Em nhận xét hệ thống núi, sơn nguyên châu phân bố chủ yếu trung tâm lục địa
Á ntn?
-Núi có 2 hướng chính: Đ-T, B-Tìm các đồng bằng chính ? Phân bố?

N
Hoạt động theo cặp :
-Có nhiều đồng bằng lớn, phân
Bước 1:chia cặp phân công nhiệm vụ
bố rìa lục địa
Nội dung thảo luận:
-Nhiều hệ thống núi, SN, ĐB
-Sự phân bố giữa núi, sơn nguyên, đồng bằng nằm xen kẻ,
ntn?Kể tên các con sông lớn chạy qua đồng
-Nhìn chung địa hình bị chia cắt
bằng nào? Cho biết nguồn gốc hình thành đồng phức tạp
bằng châu Á?
Bước 2: các cặp thảo luận
Bước 3:đại diện các cặp trình bày các cặp khác
bổ sung
Bước 4:gv chuẩn xác kiến thức, nhận xét
*Khoáng sản:
Hoạt động cá nhân :
-Châu Á có khoáng sản phong
+Dựa vào h1.2 cho biết Châu Á có những
phú và có trử lượng lớn ,tiêu biểu
khoáng sản nào? Quan trọng nhất là khoáng
là: dầu mỏ, khí đốt, than, crôm,
sản nào?
kim loại màu…
+Dầu mỏ,khí đốt tập trung nhiều ở khu vực
nào?
Gv g/thiệu thêm dầu mỏ Châu Á.
4. Tổng kết và hướng dẫn học tập :
* Tổng kết :

-Lên bản đồ xác định vị trí, hình dạng kích thước Châu Á.
-Nêu đặc điểm địa hình Châu Á.Xác định các dạng địa hình Châu Á trên bản đồ.
* BT trắc nghiệm
Khu vực tập trung nhiều dầu mỏ, khí đốt ở châu Á
a. Đông và bắc Á b. Nam Á c. Trung Á d. Đông nam Á e. Tây nam
Á
* Hướng dẫn học tập :
- Học bài cũ
- Làm bài trong tập bản đồ
-Soạn bài mới: Khí hậu châu Á
+Tìm hiểu KH châu Á rất đa dạng ?


Giáo án: Địa lí 8
2016

Tuần:
2
Tiết :
2

Năm học: 2015 -

BÀI 2:
KHÍ HẬU CHÂU Á

Ngày soạn:
22/8/2015
Ngày dạy :
24/8/2015


I.Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: HS cần :
-Trình bày và giải thích được đặc điểm khí hậu của châu Á.
-Nắm tính đa dạng, phức tạp của khí hậu châu Á và giải thích được vì sao châu Á
có nhiều khí hậu .
- Nêu và giải thích được sự khác nhau giữa các kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí
hậu lục địa ở châu Á.
2. Kĩ năng:
-Nâng cao kĩ năng, phân tích biểu đồ khí hậu. Xác định trên đồ sự phân bố các
đới
và các kiểu khí hậu .
-Xác lập mối quan hệ giữa khí hậu với vị trí, kích thước, địa hình,
-Mô tả đặc điểm khí hậu.
3. Thái độ :
- Giáo dục HS ý thức nghiên cứu khí hậu Châu Á có liên quan đến khí hậu
Việt Nam.
- Giao tiếp và tự nhận thức (HĐ1 ,2)
- Giải quyết vấn đề , tìm kiếm và xử lí thông tin(HĐ 2)
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác, giải
quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ, sử dụng tranh ảnh.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh


Giáo án: Địa lí 8
2016

Năm học: 2015 -


1. Giáo viên .
- Lược đồ các đới khí hậu châu Á.
- Các biểu đồ khí hậu phóng to(tr.9 SGK)
- Bản đồ tự nhiên và bản đồ câm châu Á.
2. Học sinh: SGK, vở ghi, tập bản đồ 8.
III. Tiến trình bài giảng
1.Ổ định lớp(1 phút)
2.KTBC(4 phút) - Vị trí địa lí, kích thước châu Á?
- Đặc điểm địa hình và khoáng sản?
3.Bài mới(1 phút) GV g/thiệu bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
1.HĐ1(15 phút) Khí hậu châu Á phân hoá đa
dạng
Hoạt động ; cá nhân.
_Quan sát H2.1 và b/đồ tự nhiên Châu Á cho
biết:
+Dọc theo kinh tuyến 80Đ Từ vùng cực bắc
đến xích đạo có những đới KH nào?
+Cho biết giới hạn của mỗi đới KH?
_ HS trả lời, HS khác bổ sung. GV chuẩn xác
kiến thức (Đới KH cận cực và cực: Nằm
khoảng từ VCB đến Cực Bắc; Đới KH ôn đới :
Nằm ttong khoảng từ 400B đến VCB; Đới KH
cận nhiệt: Nằm khoảng từ CTB đến40 0B; đới
KH nhiệt đới: Nằm khoảng từ CTB đến 50B;
KH xích đạo: Từ 5 0B đến 5 0N
+Tại sao châu Á phân hoá thành nhiều đới KH
khác nhau?
+Dựa vào H2.1 và b/đồ tự nhiên châu Á cho

biết :
-Trong đới KH ôn đới;cận nhiệt; nhiệt đới. Có
những kiểu Kh nào? Đới nào phân hoá có
nhiều kiểu Kh?
-Xác định các kiểu Khí hậu thay đổi từ duyên

Nội dung ghi bảng
1.Khí hậu châu Á phân hoá
đa dạng

-Do lãnh thổ trãi dài từ vùng
cực đến gần xích đạo nên khí
hậu châu Á rất đa dạng, phân
hóa thành nhiều đới và kiểu khí
hậu khác nhau.

-Mỗi đới khí hậu thường phân


Giáo án: Địa lí 8
2016

hải vào nội địa.
-Tại sao KH châu Á có sự phân hoá nhiều
kiểu KH
(Do kích thước lãnh thổ, đặc điểm địa hình,
ảnh hưởng của biển)
+Theo hình 2.1. Có đới KH nào không phân
hoá thành các kiểu KH? Giải thích tại sao?
(Đới KH xích đạo có khối khí xích đạo nóng

ẩm thống trị quanh năm ; Đới
KH cực có khối khí cực khô, lạnh thống trị
quanh năm)
2.HĐ2:(17 /) Các kiểu KH phổ biến của
Châu Á
* Hoạt động nhóm: 3nhóm
Bước 1:chia nhóm phân công nhiệm vụ
+Nhóm 1:Dưa vào biểu đồ nhiệt độ, lượng
mưa Yangun
+Nhóm 2:Dựa vào biểu đồ nhiệt độ, lượng
mưa Eriat
+Nhóm 3:Dựa vào biểu đồ nhiệt độ,lượng
mưa Ulabato
*Nội dung thảo luận:
-Hãy xác định địa điểm đó nằm trong kiểu
KH nào?
-Nêu đặc điểm KH:Mùa hạ, Mùa đông(Nhiệt
độ,lượng mưa) và giải thích, Nguyên nhân.
Bước 2: các nhóm thảo luận
Bước 3:đại diện các nhóm trình bày các nhóm
khác bổ sung
Bước 4:gv chuẩn xác kiến thức, nhận xét

4. Tổng kết và hướng dẫn học tập :
* Tổng kết :

Năm học: 2015 -

bố nhiều kiểu KH khác nhau
tuỳ theo vị trí gần hay xa biển,

địa hình cao hay thấp

2. Khí hậu châu Á phổ biến
là các kiểu khí hậu gió mùa và
các kiểu khí hậu lục địa.
a.Các kiểu khí hậu gió mùa: 2
mùa
+Mùa đông:Lạnh, khô, ít mưa
+Mùa hạ:Nóng, ẩm, mưa
nhiêu
*Phân bố:
_Gió mùa nhiệt đới:Nam Á,
ĐNÁ
_Gió mùa nhiệt và ôn đới:
Đông Á
b.Các kiểu khí hậu lục địa: 2
mùa
+Mùa đông: Lạnh. Khô
+Mùa hạ:Nóng, khô
-Biên độ nhiệt ngày, đêm và
các mùa trong năm rất lớn,
Cảnh
quan h/mạc phát triển
*Phân bố:vùng nội địa
vàTâyNam Á


Giáo án: Địa lí 8
2016


Năm học: 2015 -

-Vì sao Khí hậu Châu Á phân hoá đa dạng và phức tạp?
-Nêu đặc điểm cơ bản kiểu khí hậu gió mùa và lục địa
* Bài tập trắc nghiệm: Chọn ý đúng nhất.
Yếu tố nào tạo nên sự đa dạng của khí hậu Châu Á
a, Do Châu Á có diện tích rộng lớn nhất .
b, Do địa hình Châu Á
cao, đồ sộ nhất
c, Do vị trí của châu Á trãi dài từ 77044/B-1016/B
d, Do Châu Á nằm
giữa 3 đại dương.
* Hướng dẫn học tập :
-Học bài cũ, làm bài trong tập bản đồ
- Soạn bài 3: Sông Ngòi và Cảnh quan Châu Á
- Nêu đặc điểm SN Châu Á. Trình bày các hệ thống sông lớn Châu Á
- Dựa vào H3.1.Em hãy cho biết sự thay đổi các cảnh quan TN từ tây sang đông
theo tuyến 400B
và giải thích tại sao có sự thay đổi như vậy. Nêu những thuận lợi và hkó khăn của
thiên nhiên Châu Á .


Giáo án: Địa lí 8
2016

Tuần: 3
Tiết : 3

BÀI 3
SÔNG NGÒI VÀ CẢNH QUAN CHÂU Á


Năm học: 2015 -

Ngày soạn:
29/8/2015
Ngày dạy : 31/8/2015

I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức :HS. cần nắm được.
-Đặc điểm chung của sông ngói châu Á
- Mạng lưới sông ngòi châu Á khá phát triển. Có nhiều hệ thống sông lớn
-Đặc điểm 1số hệ thống sông lớn và giải thích nguyên nhân.
-Sự phân hoá đa dạng của các cảnh quan và nguyên nhân sự phân hoá đó .
-Thuận lợi và khó khăn tự nhiên Châu Á.
2. Kĩ năng :-Biết sự dụng bản đồ để tìm đặc đểm sông ngòi và cảnh quan của
Châu Á
-Xác định trên bản đồ vị trí các cảnh quan tự nhiên các hệ thống sông lớn
-Xác lập mối quan hệ giữa khí hậu, địa hình với sông ngòi và cảnh quan tự nhiên
3. Thái độ:-Có trách nhiệm bảo vệ các dòng sông và cảnh quan xung quanh.
-Giao tiếp và tự nhận thức (HĐ1 ,2)


Giáo án: Địa lí 8
2016

Năm học: 2015 -

- Tìm kiếm và xử lí thông tin, phân tích so sánh. (HĐ1 ,2)
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác, giải

quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ, sử dụng tranh ảnh.
II- Chuẩn bị:
1. Giáo viên .
- Bản đồ tự nhiên Châu Á, Bản đồ cảnh quan Châu Á, Tranh ảnh cảnh quan tự
nhiên Châu Á
2. Học sinh: SGK, vở ghi, tập bản đồ 8.
III.Tiến trình bài giảng:
1.Ổn định lớp: (1 phút)
2.KTBC(3 phút)-Châu Á có những đới khí hậu nào? Xác định các đới khí hậu
trên bản đồ?
-Giải thích sự phân hoá từ Bắc xuống Nam, từ Đông sang Tây của KH Châu Á.
3.Bài mới: (1 phút) GV. Giới thiệu khái quát bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung ghi bảng

HĐ1:(16 phút) Đặc điểm sông ngòi Châu Á
Hoạt động : cá nhân / nhóm
?Dựa vào h1.2 cho biết:
-Đặc điểm chung sông ngòi Châu Á?
-Hãy kể tên các sông lớn của Châu Á? (Lê
na,Hoàng Hà,Trường Giang, Mê Công , Aán
Hằng......)
-Các sông lớn ở Bắc Á và Đông Á , bắc nguồn
từ khu vực nào và đổ vào biển, ĐD nào?
Thảo luận nhóm: 3 nhóm
-Bước 1 : chia nhóm phân công nhiệm vụ
Mỗi nhóm tìm hiểu 1 khu vực với nội dung:
Dựa vào b/đồ tự nhiên châu Á và k/th đã học

cho biết :
-Đặc điểm mạng lưới sông ngòi .
-Sự phân bố mạng lưới sông ngòi .
-Chế độ nước sông ngòi.

1.Đặc điểm sông ngòi :
-Châu Á có hệ thống sông ngòi
khá phát triển, Có nhiều sông lớn
-Phân bố không đều
-Chế độ nước phức tạp:
+Khu vực Bắc Á: Mạng lưới
sông dày đặc, mùa đông đóng
băng, mùa xuân hạ có lũ do băng
tan
+Khu vực Tây nam Á và Trung
Á:
rất ít sông, nguồn cung cấp nước
cho sông là nước băng tan.
+Khu vực ĐÁ, ĐNÁ, NÁ: Có
mạng lưới sông dày đặc, sông


Giáo án: Địa lí 8
2016

Năm học: 2015 -

- Bước 2: các nhóm thảo luận
-Bước 3: đại diện từng nhóm trình bày.
-Bước 4: gv chuẩn xác kiến thức , nhận xét.

?Nêu giá trị kinh tế Sông ngòi châu Á. GV
liên hệ giá trị kinh tế sông ngòi nước ta

nhiều nước, chế độ nước sông lên
xuống theo mùa.

HĐ2(18/) Các cảnh quan tự nhiên châu Á
Hoạt động :cá nhân /cập.-Dựa vào h3.1 cho
biết:
+Châu Á có những đới cảnh quan tự nhiên
nào?
+Kết hợp h2.1 và 3.2 cho biết : tên các đới
cảnh quan của Châu Á theo thou tự từ Bắc
xuống Nam dọc theo kinh tuyến 80 Đ?
+Dọc vĩ tuyến 400B tính từ tây sang đông có
những đới cảnh quan tự nhiên nào?
+Kể tên các cảnh quan phân bố khu vực KH
gió mùa và khu vực KH lục địa khô hạn?
+Kể tên các cảnh quan thuộc đới KH:Ôn đới ,
Cận nhiệt, Nhiệt đới?
-?Nguyên nhân phân bố của một số cảnh
quan?

2.Các đới cảnh quan tự nhiên
Châu Á

-Giá trị kinh tế:giao thông , thủy
điện,sản xuất , sinh hoạt , du lịch ,
đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.


-Do địa hình, khí hậu Châu Á đa
dạng nên cảnh quan tự nhiên cũng
rất đa dạng .
+Rừng lá kim , nơi có khí hậu ôn
đới.
+Rừng cận nhiệt rừng nhiệt đới
ẩm ở ,khí hậu cận nhiệt đới gió
mùa và nhiệt đới gió mùa.
+Thảo nguyên, hoang mạc, cảnh
quan núi cao, nhiệt đới khô và ôn
đới lục địa.
-Nguyên nhân phân bố của một
số cảnh quan:do sự phân hóa đa
dạng về các đới, các kiểu khí
hậu.......

4. Tổng kết và hướng dẫn học tập :
* Tổng kết :
Đánh dấu (X) vào cột thích hợp trong bảng sau để thể hiện mối quan hệ giữa các
đới cảnh quan tự nhiên với khí hậu tương ứng Châu Á.
Đới cảnh quan
1.Hoang mạc và nữa
hoang mạc

KH cực KH ôn

đới
cận cực
X ôn đới
lục địa


KH cận
nhiệt

KH nhiệt
đới

X cnhiệt
lục địa

x nội địa nđ

KH
Xích
đạo


Giáo án: Địa lí 8
2016

2.Xa van, cây bụi
3.Rừng nhiệt đới ẩm
4.Rừng cận nhiệt đới
ẩm
5.Rừng và cây bụi lá
cứng
6.Thảo nguyên
X
7.Rừng hổn hợp
8.Rừng lá kim

9.Đài nguyên

Năm học: 2015 -

x(ôn đới
lục địa)
x(ôn đ gió
mùa)
X(ôn đ
lục địa)

x c nhiệt
gió m
x c nhiệt
ĐTH

gió m
x
x nt đới gió
m

Hướng dẫn học tập :
-HS về nhà học bài,làm BT1,2 sgk và làm BT trong tập b/đồ địa lí 8
-Ôn lại kiến thức Đlí7 “Môi trường nhiệt đới gió mùa”: Hướng gió, tích chất,
nguyên nhân hình thành gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ
-Ôn lại đặc điểm Khí hậu châu á.Để tiết sau làm bài thực hành “Phân tích hoàn
lưu gió mùa Châu Á”

Tuần: 4
Tiết : 4


BÀI 4:
Ngày soạn: 5/9/2015
Thực hành: PHÂN TÍCH HOÀN LƯU GIÓ Ngày dạy : 7/9/2015
MÙA Ở CHÂU Á

I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức :Qua bài HS hiểu rõ
-Nguồn gốc hình thành và sự thay đổi hướng gió của khu vực gió mùa Châu Á
-Tìm hiểu nội dung loại b/đồ mới: B/đồ phân bố khí áp và hướng gió
2. Kĩ năng : -Nắm được kĩ năng đọc, phân tích sự thay đổi khí áp và hướng gió
trên b/đồ
3. Thái độ :- Giáo dục học sinh say mê nghiên cứu địa lý.


Giáo án: Địa lí 8
2016

Năm học: 2015 -

-Giao tiếp và tự nhận thức (HĐ1 ,2)
-Giải quyết vấn đề , tìm kiếm và xử lí thông tin, so sánh phân tích(HĐ1 ,2)
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác, giải
quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ, sử dụng tranh ảnh.
II- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên .
- Bản đồ khí hậu Châu Á, hai lược đồ phân bố và hướng gió chính về mùa đông
và mùa hạ Châu á

2. Học sinh: SGK, vở ghi, tập bản đồ 8.
III. Tiến trình bài giảng:
1.Ổn định lớp: (1 phút)
2.KTBC(4 phút)
-Nêu đặc điểm sông ngòi Châu Á, và đặc điểm các hệ thống sông ngòi Châu Á
-Kể tên các cảnh quan tư nhiên Châu Á: Từ bắc xuống xích đạo, vĩ tuyến 400B
từ tây-đông
-Khí hậu châu Á phổ biến là kiểu khí hậu gì? Phân bố.
3.Bài mới:(1 phút) GV. Giới thiệu bài nội dung thực hành
Hoạt động của giáo viên và
học sinh

Nội dung ghi bảng


Giáo án: Địa lí 8
2016

HĐ1:(17 phút)
Hoạt động : cá nhân /
nhóm
- HS quan sát H4.1 và H4.2
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu
các khái niệm được đề cập
trong bài thực hành.
? Các trung tâm khí áp được
biểu hiện bằng gì?
(Bằng các đường đẳng áp)
? Thế nào là đường đẳng
áp ?

( là đường nối các điểm có
trị số khí áp khác nhau)
? Cho biết cách biểu hiện
các trung tâm áp thấp, áp
cao trên bản đồ?
(áp thấp: Trị số các đường
đẳng áp càng vào trung tâm
càng giảm.
áp cao: Trị số các đường
đẳng áp càng vào trung tâm
càng tăng.)
? Để xác định hướng gió ta
dựa vào đâu?
(Gió thổi từ vùng áp cao đến
vùng áp thấp)
? Sự thay đổi khí áp theo
mùa là do đâu?
(Do sự sưởi nóng và hoá
lạnh theo mùa, khí áp trên
lục địa cũng như trên biển
thay đổi theo mùa)
Thảo luận nhóm:
-Bước 1 : chia nhóm phân
công nhiệm vụ.

Năm học: 2015 -

1. Phân tích hướng gió về mùa
gió về mùa hạ.
Bảng 1: Hướng gió về mùa đông

mùa hạ ở châu Á.
Hướng gió mùa
Khu vực
Đông
Tây Bắc - Đông
Đông Á
Nam
Đông Nam
Bắc, Đông Bắc Á
Tây Nam
Nam Á

Đông Bắc- Tây
Nam

đông và hướng
và hướng gió về
Hướng gió
mùa Hạ
Đông Nam
-Tây Bắc
Nam, Tây
Nam - Đông
Bắc
Tây Nam Đông Bắc.

2. Tổng kết

Khu vực
a

Mùa
Đông Á
đông
Đông Nam
Á

Hướng gió
chính
Tây Bắc Đông Nam

Từ áp cao đến
áp thấp
Xi- bia-> A-lêut

Bắc, Đông
Bắc - Tây
Nam

Xi-bia-> Xích
đạo
Ô-xtrây-li-a

Đông Bắc Tây Nam

Xi-bia-> Xích
đạo
Ô-xtrây-li-a,

Nam Á



Giáo án: Địa lí 8
2016

Năm học: 2015 -

Các nhóm dựa vào H4.1,
Nam ấn Độ
H4.2 kết hợp với kiến thức
Dương
đã học hoàn thành bài tập ở
mục 1,2 SGK.
Đông á
Đông Nam - Ha Oai -> Iran
- Bước 2: các nhóm thảo
Tây Bắc
luận
-Bước 3: đại diện từng
Đông Nam Nam, Tây
Nam ấn Độ
nhóm trình bày.
á
Nam - Đông
Dương ,
-Bước 4: gv chuẩn xác kiến Mùa
Bắc
Ôxtrâylia ->
hạ
thức , nhận xét.
Iran

HĐ2(17/)
Nam ấn Độ
hoạt động theo nhóm:
Tây Nam Dương,
Nam á
-Bước 1 : chia nhóm phân
Đông Bắc
Ôxtrâylia
công nhiệm vụ.
-> Iran
HS dựa vào H4.1, H4.2 kết
hợp kiến thức đã học làm bài
tập 3 sgk
-Bước 2: các nhóm thảo
luận
-Bước 3: ñại diện từng
nhóm trình bày.
-Bước 4: gv chuẩn xác kiến
thức , nhận xét.
4. Tổng kết và hướng dẫn học tập :
* Tổng kết :
-Cho biết sự khác nhau về hoàn lưu gió mùa Châu Á ở mùa đông và mùa hạ
-Đặc điểm thời tiết về mùa đông và mùa hạ ở khu vực gió mùa Châu Á
-Sự khác nhau thời tiết về thời tiết ở mùa đông và mùa hạ khu vực gió mùa ảnh
hưởng ntn tới sinh hoạt và sản xuất của con người trong khu vựu?
* Hướng dẫn học tập :
–Chuẩn bị bài mới: Đặc điểm dân cư, xã hội Châu Á
-Ôn lại các chủng tộc lớn trên thế giới
-Đặc điểm hình thái, địa bàn phân bố dân cư
-Đặc điểm dân cư Châu Á

- Đặc điểm tôn giáo Châu Á (Nơi ra đời , thời gian ra đời,thần linh tôn thờ, Khu
vực phân bố


Giáo án: Địa lí 8
2016

Năm học: 2015 -

VI.Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
...................................................................................................................................
...................................

Tuần: 5
Tiết : 5

BÀI 5:
ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU Á

Ngày soạn:
12/9/2015
Ngày dạy : 14/9/2015

I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức :HS.Nắm được :
Trình bày và giải thích ñược một số đặc điểm nổi bật của dân cư xã hội châu Á:
-Châu Á có số dân đông nhất so với các châu lục khác, mức độ tăng dân số đạt
mức trung bình thế giới.
-Sự da dạng và phân bố các chủng tộc sống ở Châu Á
-Biết tên và sự phân bố chủ yếu các tôn giáo lớn của Châu Á

2. Kĩ năng :
-Rèn luyện và cũng cố kĩ năng so sánh các số dân số giữa các châu lục thấy rỏ
được sự gia tăng dân số
3. Thái độ :
- Nhận thức được các nước châu Á có những nét tương đồng với nhau.
-Giao tiếp và tự nhận thức (HĐ1 ,2 ,3)
-Khả năng tư duy , giải quyết vấn đề. (HĐ1 ,3)
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác, giải
quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ, sử dụng tranh ảnh.
II- Chuẩn bị:
1.GV:
-Bản đồ các nước trên thế giới,


Giáo án: Địa lí 8
2016

Năm học: 2015 -

-Lược đồ,à tranh ảnh, tài liệu về các cư dân –Các chủng tộc châu Á
-Tranh ảnh, tài liệu nói về đặc điểm các tôn giáo lớn châu Á.
2.HS: SGK, Vở ghi, tập bản đồ 8
III.Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. KTBC(3 phút)
-Cho biết sự khác biệt về hoàn lưu gió mùa Châu Á: về mùa đông và mùa hạ
3. Bài mới(1 phút) GV. Giới thiệu sơ lược bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Hoạt động : cá nhân / nhóm
Đọc bảng 5.1 nhận xét:
-Số dân Châu Á so với các châu lục khác ?
-Số dân châu á chiếm bao nhiêu % số dân
thế giới?
-Diện tích châu Á chiếm bao nhiêu % diên
tích thế giới
_ Mật độ dân số và sự phân bố như thế nào?
-Kể tên những nước có dân số đông dân nhất
thế giới(Trung quốc, Ấn Độ,In-đô-nê- xi-A,
Nhật Bản……
?Cho biết nguyên nhân của sự tập trung dân
cư ñông ñúc ở châu á?(Nhiều đồng bằng lớn,
màu mở; khí hậu gió mùa, thuận lợi cho sự
phát triển kinh tế…Do đó cần nhiều nguồn
lao ñộng)
*Hoạt động nhóm:
-Bước 1 : chia nhóm phân công nhiệm vụ,
hướng dẩn cách tính
Dựa vào bản số liệuH5.1 So sánh và tính:
-Tính mức gia tăng tương đối dân số các
châu lục và thế giới trong 50 năm(từ 1950
ñến 2000.
-Nhận xét mức tăng dân số của châu Á so
với các châu và thế giới trong bản trên .
-Bước 2: các nhóm thảo luận

Nội dung ghi bảng
1.Một châu lục đông dân nhất
thế giới

Châu Á có số dân đông nhất,
chiếm gần 61 % dân số thế giới.
-Mật độ dân số cao , phân bố
không ñều

- Từ năm 1950-2002 mức gia tăng
dân số Châu Á nhanh thứ 2 ,sau
Châu Phi.

- Hiện nay tốc độ gia tăng dân số
đã giảm: 1,3%


Giáo án: Địa lí 8
2016

Năm học: 2015 -

-Bước 3: đại diện từng nhóm trình bày.
-Bước 4: gv chuẩn xác kiến thức , nhận xét. - Hiện nay do thực hiện chặt chẽ
?Từ bảng 5.1 cho biết tỉ lệ gia tăng dân số
chính sách dân số, do sự phát triển
của châu Áù so với các châu lục khác và thế CN hóa và đô thị hóa ở các nước
giới
đông dân nên tỉ lệ gia tăng dân số
?Do nguyên nhân nào từ 1 châu lục đông
Châu Á đã giảm
dân cho đến nay tỉ lệ gia tăng dân số giản
đáng kể
HĐ2:(8 phút)Dân cư châu Á thuộc nhiều chủng tộc

Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động : cá nhân / cặp
-Quan sát và phân tích hình 5.1cho biết:
-Châu Á gồm có những chủng tộc nào
sinh sống
-Xác định địa bàn phân chủ yếu các
chủng tộc
-Dân cư châu á phần lớn thuộc chủng
tộc nào?
So sánh các th phần chủng tộc của châu
Á và châu Âu
HĐ3:(9 phút)Nơi ra đời các tôn giáo
Hoạt động của giáo viên
và học sinh
*Hoạt động nhóm: (4 nhóm)
-Bước 1 : chia nhóm phân công nhiệm vụ
-Mỗi nhóm thảo luận tìm hiểu 1 tôn giáo
lớn
?Dựa vào hiểu biết và kết hợp quan sát
các ảnh H5.2 trình bày : Địa điểm ra đời,
Thời gian ra đời, Thần linh tôn thờ, và
khu vựu phân bố chủ yếu của 4 tôn giáo
lớn châu Á(Ấn độ giáo, Phật giáo, thiên
chúa giáo, Hồi giáo)

Nội dung ghi bảng
2.Dân cư thuộc nhiều chủng tộc
- Dân cư Châu Á thuộc nhiều chủng
tộc, nhưng chủ yếu là Môn gô lô it và
Ơ Rô pê ô it

- Ngoài ra còn có 1 số ít thuộc chủng
tộc Ôxtralôit sống ở Đông Nam
Á.Nam Á
- Các chủng tộc chung sống bình đẳng
trong hoạt động kinh tế, văn hoá, xã
hội
Nội dung ghi
bảng
3.Nơi ra đời các tôn giáo
- Châu á là nơi ra đời của nhiều
tôn giáo lớn: Ấn Độ giáo, Phật
giáo, Hồi giáo, Ki Tô giáo .

- Các tôn giáo đều khuyên răn tín
đồ làm việc thiện tránh điều ác.


Giáo án: Địa lí 8
2016

Năm học: 2015 -

-Bước 2: các nhóm thảo luận
-Bước 3: đại diện từng nhóm trình bày.
-Bước 4: gv chuẩn xác kiến thức , nhận
xét.

4. Tổng kết và hướng dẫn học tập :
* Tổng kết :
- Trình bày đặc điểm dân cư châu Á

-So sánh các thành phần chũng tộc châu Á với các châu lục khác
-Nêu đặc điểm tôn giáo châu Á (đặc điểm , thời gian ra đời, thần linh tôn thờ, nơi
phân bố)
*Bài tập trắc nghiệm:
-:Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên châu á hiện nay dã giảm đáng kể, chủ yếu là do:
a,Dân di cư sang các châu lục khác
b,Thực hiện tốt chính sách d/số
ở các nước đông
c,Là hệ quả của quá trình CN hoá ĐT hoá ở nhiều nước châu Á; d,Tất cả các
đáp án trên
* Hướng dẫn học tập :
-Học bài cũ, làm tập b/đồ địa lí.
-Xem trước bài thực hành:đọc, phân tích lược đồ d/cư và các thành phố lớn châu
Á.
-Nội dung cần soạn:
-Cần nắm được đặc điểm địa hình, khí hậu, sông ngòi, cảnh quan tự nhiên châu Á
-Nắm được các yếu tố :vị trí địa lí, địa hình, khí hậu… Ảnh hưởng đến sự phân bố
dân cư ,ĐT châu Á.
-Xác định MĐ DS trong l/đồ H6.1/20 , thấy được 4 loại MĐ DS trung bình châu
á, rút ra nhận xét.
V.Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:


Giáo án: Địa lí 8
2016

Tuần: 6
Tiết : 6

BÀI 6

Thực hành: ĐỌC PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ

Năm học: 2015 -

Ngày soạn:
19/9/2015


Giáo án: Địa lí 8
2016

Năm học: 2015 -

PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC CHỦNG TỘC Ngày dạy : 21/9/2015
LỚN CỦA CHÂU Á
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức :HS. Nắm ñược .
-Đặc điểm về tình hình dân số và thành phố lớn của châu á
-Ảnh hưởng của các yếu tố tự nhiên đến sự phân bố dân cư và đô thị ở châu á
2. Kĩ năng : -Phân tích b/đồ phân bố dân cư và ñô thị của châu á, tìm ra đặc điểm
phân bố dân cư và các mối quan hệ giữa các yếu tố tự nhiên, dân cư, xã hội.
-Rèn kỉ năng xác định nhận biết vị trí các quốc gia các thành phố lớn ở châu Á.
3. Thái độ : bồi dưỡng ý thức học bộ môn
-Giao tiếp và tự nhận thức (HĐ1 ,2)
-Giải quyết vấn đề,xử lí thông tin, phân tích so sánh
- Thảo luận nhóm, Nêu vấn đề , so sánh trực quan
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác, giải
quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ, sử dụng tranh ảnh.

II- Chuẩn bị:
1. GV:
-B/đồ tự nhiên châu Á
-B/đồ các nước thế giới
-Lược đồ mật đồ dân số và các thành phố lớn châu Á(phóng to)
-B/đồ trống có đánh dấu vị trí các đô thị của châu Á (phô tô đủ số lượng cho các
nhóm HS)
2.HS: Vở ghi, SGK, Tập bản đồ 8
III.Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. KTBC(3 phút)
-Trình bày đặc điểm dân cư châu Á?Cho biết nguyên nhân của sự tập trung đông
dân châu á
-So sánh thành phần chũng tộc châu Á với các châu lục khác?Nêu đặc điểm tôn
giáo châu Á
3.Bài mới(1 phút) GV, giới thiệu bài mới SGK
HĐ1:(20 phút) 1.Sự phân bố dân cư châu Á
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng


Giáo án: Địa lí 8
2016

Năm học: 2015 -

Hoạt động : cá nhân / nhóm
GV,hướng dẩn HS yêu cầu đọc bài thực hành
-Nhận biết khu vực có mật độ dân số từ thấp đến cao
1.Sự phân bố dân

-GV y/cầu HS làm việc với b/ñồ
cư châu Á
+Đọc kí hiệu mật ñộ dân số
+Sử dụng kí hiệu nhận biết đặc điểm sự phân bố d cư
+nhận xét dạng mật độ dân cư nào chiếm diện tích lớn nhất
và nhỏ nhất
-MĐ DS trung bình có mấy dạng
-Xác định nơi phân bố chính trên l/đồ H6.1
-Loại m độ nào chiếm diện /t lớn, khá lớn, nhỏ, rất nhỏ
-Nguyên nhân dẫn đến sự phân bố dân cư không đều
*Hoạt động nhóm: (4 nhóm)
-Bước 1 : chia nhóm phân công nhiệm vụ
4 nhóm(Mỗi nhóm thảo 1 loại MĐ DS) GVhướng dẩn, dựa
vào H6.1/20, H1.2/5 vàH2.1/7 phối hợp bảng sgk/19
-Bước 2: các nhóm thảo luận
-Bước 3: đại diện từng nhóm trình bày.
-Bước 4: gv chuẩn xác kiến thức , nhận xét.
theo nội dung bảng sau:
MĐ DS
Nơi phân bố
Diện
Đặc ñiểm tự nhiên
tích
Dưới 1
Bắc LB Nga, Tây TQuốc,
Lớn
-KH khắc nghiệt
2
người/km
Arập Xê út

nhất
-Địa hình cao ñồ sộ
Ap-ga-nit xtan, Pa-ki-xtan
-Mạng lưới sông ngòi
thưa
Từ 1-50
NamLB. Nga,BĐ trung ấn
Khá
-KH ôn đới lục địa khô,
2
người/km
ĐNÁ,
lớn
NĐ khô
ĐN thổ nhĩ kì, I ran
-Địa hình:Núi và CN
cao
-Mạng lưới sông ngòi
thưa
Từ 50-100
Ven ĐTHải,trung tâm Ấn
nhỏ
-KH ôn hoà có mưa
2
người/km
Độ, 1 số
-Địa hình đồi núi thấp
Đảo In-đô-nê-xi-a,TQuốc
-Lưu vực sông lớn



Giáo án: Địa lí 8
2016

Từ 100
người/km2

Năm học: 2015 -

Ven biển Nhật Bản, Ấn Độ,
Việt Nam
Đông TQuốc,Nam Thái
Lan,1 số đảo In-ñô-nê-xi-a

Rất
nhỏ

HĐ2:(15 phút) Các thành phố lớn châu Á
Hoạt động của giáo viên và học sinh
*Hoạt động nhóm: (4 nhóm)
-Bước 1 : chia nhóm phân công nhiệm vụ
-Đọc và xác định các thành phố châu Á trên b/đồ các
nước trên
thế giới
-Các thành phố lớn châu á phân bố ở đâu?tại sao lại phân
bố ở ñó?
-Bước 2: các nhóm thảo luận
-Bước 3: đại diện từng nhóm trình bày.
-Bước 4: gv chuẩn xác kiến thức , nhận xét.


-KH gió mùa
-Địa hình:đồng bằng
châu thổ
-Mạng lưới sông ngòi
dày ñặc
Nội dung ghi bảng
2.Các thành phố lớn ở
châu Á
-Các thành phố lớn
châu á đông dân tập
trung ven biển 2 ñại
dương(TBD, ÂĐ D) là
nơi có ñồng bằng châu
thổ rộng màu mở, có
KH gió mùa là điều kiện
thuận lợi cho sự phát
triển kinh tế.

4. Tổng kết và hướng dẫn học tập :
* Tổng kết :
-Phát bản phô tô b/đồ trống châu á có đánh dấu vị trí các đô thị
+Yêu cầu HS xác định 2 nơi phân bố MĐ DS: Dưới 1 người/km2; Trên 100
người/km2
*BT trắc nghiệm: MĐ DS trên 100người/km2 tập trung khu vực KH nào châu á
a,Kiểu KH lục ñịa
b,Kiểu KH cận nhiệt dịa trung hải
b,Kiểu KH gió mùa
c,Kiểu KH ôn ñới hải dương
* Hướng dẫn học tập :
-HS cần nắm:Đặc điểm sự phân bố dân cư, và tên các thành phố lớn Châu Á

-Soạn trước tiết:Ôn tập-Đặc điểm tự nhiên Châu Á: Vị trí địa lí, hình dạng kích
thước, đặc điểm ñịa
hình,Khí hậu,sông ngòi, cảnh quan tự nhiên Châu Á.
-Đặc điểm dân cư, xã hội Châu Á.
V. Rút kinh nghiêm
.....................................................................................................................................
..........


Giáo án: Địa lí 8
2016

Tuần: 7
Tiết : 7

Năm học: 2015 -

ÔN TẬP

Ngày soạn:
26/9/2015
Ngày dạy : 28/9/2015

I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức :
-Cũng cố và hệ thống hoá lại kiến thức cơ bản trọng tâm bài học :
+Phần đặc điểm tự nhiên Châu Á:Vị trí địa lí, địa hình, khí hậu, sông ngòi, cảnh
quan
+Phần ñặc ñiểm dân cư, xã hội Châu Á
2. Kĩ năng :

-.Xác định vị trí địa lí, Các đới KH, cảnh quan tự nhiên, các hệ thống sông ngòi
Châu á
-Phân tích các b/đồ, biểu đồ :Khí hậu,địa hình, sông ngòi và sử lí số liệu thống
kê dân số…
-Xử lí thông tin, phân tích so sánh
3. Thái độ : hệ thống lại các kiến thức.
- Giao tiếp và tự nhận thức (HĐ1,2).
- Thảo luận nhóm, so sánh trực quan .
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác, giải
quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ, sử dụng tranh ảnh.
II- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
1.GV:
-B/đồ tự nhiên Châu Á, B/đồ khí hậu Châu Á, B/đồ sự phân bố dân cư
-Các hình ảnh, bảng số liệu thống kê SGK ở phần Châu Á.
2.HS: SGK,vở bài tập, tập bản đồ 8
III.Tiến trình bài giảng:


Giáo án: Địa lí 8
2016

Năm học: 2015 -

1.Ổn định lớp: (1 phút)
2.KTBC(3 phút)
-Trình bày sự phân bố dân cư Châu Á? Tại sao các thành phố lớn Châu Á phân bố
ven biển
3.Bài mới(1 phút) GV. Nêu khái quát cơ bản Châu Á

HĐ1:(25/) Đặc điểm tự nhiên của Châu Á
Hoạt động của giáo viên và học sinh
*Thảo luận nhóm: 4 nhóm
+Nhóm1:Dựa vào H1.1,H1.2 và B/đồ tự nhiên châu Á
-Trình bày đặc điểm vị trí, hình dạng, kích thước châu
Á?
-Trình bày đặc điểm địa hình và Khoáng sản châu A?Ù
với những đặc điểm trên ảnh hưởng đến Khí hậu Châu
Á ntn?
+Nhóm2:Dựa vào H1.2, H2.1 và B/đồ khí hậu châu Á:
-Trình bày đặc điểm khí hậu Châu Á?Hãy kể tên các đới
khí hậu và các kiểu khí hậu? Vì sao Châu Á có nhiều đới
và nhiều kiểu khí hậu
-Nêu đặc điểm các kiểu khí hậu:Lục địa và gió mùa?
+Nhóm3:Dựa vào 1.2 và b/đồ sông ngòi châu Á:
-Trình bày đặc điểm sông ngòi Châu Á?
-Nêu đặc điểm 3 hệ thống sông chính?(ĐÁ, ĐNÁ,
NÁ;Bắc Á; và Trung Á, TNÁ.)
-So sánh hệ thống sông ngòi ĐÁ, ĐNÁ, NÁ và hệ thống
sông ngòi TNÁ, Trung Á? Giải thích vì sao có sự khác
nhau ?
+Nhóm 4:Dựa vào H3.1 và b/đồ tự nhiên Châu Áù:
-Kể tên các cảnh quan theo thứ tự từ Bắc xuuống Nam
theo đường KTuyến 800Đ ? Mỗi cảnh quan TN này
thuộc kiểu KH nào của Châu Á? Giãi thích nguyên nhân
hình thành.
- Kể tên các cảnh quan theo thứ tự Tây sang Đông theo
ñường KTuyến 400B ? Mỗi cảnh quan TN này thuộc

Nội dung ghi bảng

I.Đặc điểm tự nhiên
Châu Á
-Vị trí địa lí Châu Á
-Địa hình
-Khoáng Sản
-Khí hậu
-Sông ngòi
-Cảnh quan


Giáo án: Địa lí 8
2016

Năm học: 2015 -

kiểu KH nào của Châu Á? Giãi thích nguyên nhân hình
thành.
-Dựa vào H3:
+Hãy kể tên các cảnh quan phân bố KV gió mùa. Các
cảnh quan TV này giống và khác nhau ntn?
+So sánh số lượng và diện tích cảnh quan khu vực KH
lục địa và gió mùa?
Mỗi nhóm phân công từng phần nhỏ, đại diện trình bày
nhóm khác bổ sung. GV chuẩn xác KT dựa trên b/ñồ
HĐ2:(10/) Đặc điểm dân cư Châu Á

II.Đặc điểm dân cư và
xã hội Châu Á
?Hãy trình bày đặc điểm dân cư Châu Á (Số dân,so sánh -Dân số
dân số với các châu lục khác, sự phân bố dân cư , giãi

-Sự phân bố dân cư
thích ngyên nhân dân cư tập trung đông)
-Tỉ lệ gia tăng dân số
?Dựa vào H5.1, em hãy nhận xét về Số dân và tỉ lệ gia -Thành phần chủng tộc
tăng dân số Châu Á. So với các châu lục khác và so với -Các tôn giáo lớn Châu
thế giới
Á
?Dựa vào H5.1. Châu Á có những thành phần chủng tộc
nào. So với các chủng tộc khác (Âu, Phi, Mĩ), Nêu sự
phân bố các chủng tộc Châu Á
?Châu Á có những tôn giáo lớn nào?(Trình bày địa
điểm, thời gian ra đời, thần linh tôn thờ, và sự phân bố
các tôn giáo lớn Châu Á
4. Tổng kết và hướng dẫn học tập :
* Tổng kết :
-Nêu đặc điểm vị trí, hình dạng kích thước và đặc điểm địa hình Châu Á
ảnh hưởng đến sự hình thành khí hậu Châu Á?
-Vì sao Khí hậu Châu Á đa dạng, có nhiều kiểu khí hậu
-Vì sao mỗi đới khí hậu (BÁ; ĐNÁ, ĐÁ,NÁ;TNÁ), có đặc điểm sông ngòi khác
nhau
* Hướng dẫn học tập :
– Ôn tập kiến thức trong 4 bài học.
- Rèn kỉ năng dựa vào sự dụng lược đồ, biểu đồ, b/đồ SGK
- Chú ý phần trắc nghiệm thông qua các bài học trước.


×