Tải bản đầy đủ (.doc) (188 trang)

Giáo án dia 7 cả năm theo định hướng phát triển năng lực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (14.37 MB, 188 trang )

Giáo án: Địa lí 7
Tuần:1
Tiết :1

Năm học: 2015 - 2016
Ngày soạn:15/8/2015
Ngày dạy :17/8/2015

BÀI 1:
DÂN SỐ

I. MỤC TIÊU: Sau bài học này học sinh phải nắm được.
1. Kiến thức:
Trình bày được quá trình phát triển và gia tăng dân số thế giới, nguyên nhân và hậu quả
của nó.
2. Kĩ năng:
- Đọc và hiểu cách xây dựng tháp dân số.
- Đọc biểu đồ gia tăng dân số thế giới để thấy được tình hình gia tăng dân số trên thế giới.
3. Thái độ:
Có ý thức về sự cần thiết phải phát triển dân số một cách có kế hoạch.
4. Định hướng năng lực được hình thành
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng
lực tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu
thống kê
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu vấn đề, thảo luận nhóm
III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Tranh tháp dân số; các H1.1, H1.2, H1.3, H1.4 trong sgk phóng to.
2. Học sinh: Đọc trước nội dung bài học và trả lời các câu hỏi in nghiêng trong SGK.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức


2. Kiểm tra bài cũ
3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề: Dân số là một vấn đề quan trọng hàng đầu hiện nay vì nó ảnh hưởng to lớn
đến nguồn lao động và đồng thời cũng là thị trường tiêu thụ để sản xuất phát triển. Sự gia
tăng dân số ở mức quá cao hay quá thấp đều có tác động sâu sắc tới sự phát triển kinh tế xã hội của một dân tộc. Dân số là bài học đầu tiên trong chương trình lớp 7 được chúng ta
nghiên cứu trong chương trình lớp 7.
b. Triển khai bài dạy
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG CHÍNH
Hoạt động 1: Dân số, nguồn lao động.
1. Dân số, nguồn lao động.
Bước 1.
- Gv hỏi: Thế nào gọi là dân số?
- Dân số là tổng số dân sinh sống trên
- Gv: Cho học sinh nhận biết về tháp tuổi .
một lãnh thổ ở một thời điểm cụ thể.
+ Bên trái thể hiện số Nam.
+ Bên phải thể hiện số Nữ.
- Dân số là nguồn lao động quý báu cho
+ Mỗi băng thể hiện một độ tuổi
sự phát triển kinh tế-xã hội.
Ví dụ: 0 – 4 tuổi, 5 – 9 tuổi …độ dài băng
cho biết số người trong từng độ tuổi . Trên - Dân số thường được biểu hiện cụ thể
tháp tuổi người ta tô màu cho 3 độ tuổi là trẻ bằng một tháp tuổi.
em , trong độ tuổi lao động và trên độ tuổi lao
Trường THCS Quế Ninh

1

GV: Nguyễn Thế Viên



Giáo án: Địa lí 7

Năm học: 2015 - 2016

động.
Bước 2.Thảo luận nhóm
- Gv nêu yêu cầu: Theo 2 câu hỏi cuối trang 3
- Chia lớp thành 8 nhóm, nhóm chẳn thảo
luận câu 1, nhóm lẽ thảo luận câu 2. Thời
gian thảo luận là 5 phút.
- Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác bổ
sung, giáo viên chuẩn xác kiến thức.
Hoạt động 2: Dân số thế giới tăng nhanh
trong thế kỷ XIX và XX.
- GV xác định vấn đề: Tình hình dân số thế
giới từ thế kỷ XIX và XX
- Gv: Cho học sinh đọc “ tỉ lệ sinh”, “Tỉ lệ
tử”, “gia tăng dân số” ở bảng thuật ngữ.
- Gv nêu cách tính tỉ lệ gia tăng dân số tự
nhiên và tỉ lệ gia tăng dân số cơ giới.
- Yêu cầu Hs Quan sát hình 1.2
*Thảo luận theo bàn:
? Em hãy nhận xét về tình hình tăng dân số
thế giới giai từ đầu thế kỉ XIX đến cuối thế kỉ
XX.
- Gv nêu vấn đề: Tại sao từ đầu thế kỉ XIX
dân số tăng nhanh?
Chuyển ý: Trong khi gia tăng dân số nhanh,

đột ngột thì sẽ xảy ra hiện tượng “Bùng nổ
dân số”. Chúng ta nghiên cứu hiện tượng này
ở mục 3 sau đây.
Hoạt động 3: Sự bùng nổ dân số.
- HS xem bài viết trong SGK.
? Cho biết bùng nổ dân số thế giới xảy ra khi
nào và gây nên những hậu quả tiêu cực gì?
Học sinh dựa vào kiến thức SGK và sự hiểu
biết của bản thân để vận dụng.
*Từ dòng 9 đến dòng 12: không dạy (theo
giảm tải)
- HS xem hình 1.3 và hình 1.4 SGK
?Nhận xét về tình hình gia tăng dân số ở 2
nhóm nước phát triển và đang phát triển ở
hình 1.3 và 1.4?
-HS trả lời, nhận xét, bổ sung, gv chuẩn xác
lại kiến thức.
4. Củng cố
Trường THCS Quế Ninh

2

2. Dân số Thế Giới tăng nhanh trong
Thế Kỉ XIX và XX
- Trong nhiều thế kỉ, dân số thế giới tăng
hết sức chậm chạp.
- Nguyên nhân: do dịch bệnh, đói kém và
chiến tranh
- Từ thế kỉ XIX đến nay, dân số thế giới
tăng nhanh.

- Nguyên nhân: do có những tiến bộ
trong kinh tế - xã hội và y tế.

3. Sự bùng nổ dân số
- Từ những năm 50 của thế kỉ XX, bùng
nổ dân số đã diễn ra ở các nước đang
phát triển như châu Á, châu Phi và Mĩ
Latinh do các nước này dành được độc
lập, đời sống được cải thiện và những
tiến bộ về y tế làm giảm nhanh tỉ lệ tử,
trong khi tỉ lệ sinh vẫn cao.
- Sự bùng nổ dân số ở các nước đang
phát triển đã tạo sức ép đối với việc làm,
phúc lợi xã hội, môi trường, kìm hãm sự
phát triển kinh tế - xã hội…

GV: Nguyễn Thế Viên


Giáo án: Địa lí 7

Năm học: 2015 - 2016

- Tháp tuổi cho ta biết những đặc điểm gì của dân số?
- Thế nào là “gia tăng dân số tự nhiên”? thế nào là “gia tăng dân số cơ giới”?
5. Dặn dò
- Làm bài tập số 2 trang 6 SGK.
- Trả lời bài 1 trong tập bản đồ thực hành địa lí 7.
- Nghiên cứu trước bài 2 sự phân bố dân cư. Chú ý:
+ Mật độ dân số là gì ? Cách tính MĐDS ?

+ Sự phân bố dân số trên Thế Giới hiện nay được thể hiện như thế nào?
+ Căn cứ vào đâu người ta chia Thế Giới ra thành các chủng tộc? các chủng tộc này phân
bố chủ yếu ở đâu?

Trường THCS Quế Ninh

3

GV: Nguyễn Thế Viên


Giáo án: Địa lí 7
Tuần: 1
Tiết : 2

Năm học: 2015 - 2016

BÀI 2:
SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ, CÁC
CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI

Ngày soạn:16/8/2015
Ngày dạy:18/8/2015

I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức Sau bài học này học sinh cần phải:
- Nhận biết được sự khác nhau giữa các chủng tộc Môn-gô-lô-ít, Nê-grô-ít và Ơ-rô-pê-ôít về hình thái bên ngoài của cơ thể (màu, da, tóc, mắt, mũi) và nơi sinh sống chủ yếu của
mỗi chủng tộc.
- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản sự phân bố dân cư không đồng đều trên thế
giới.

2.Kĩ năng
- Biết đọc lược đồ phân bố dân cư trên thế giới.
- Xác định được một số vùng đông dân, thưa dân trên bản đồ dân cư thế giới.
3.Thái độ:
- Có ý thức tôn trọng đoàn kết các dân tộc, chủng tộc.
4. Định hướng năng lực được hình thành
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng
lực tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu
thống kê
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thảo luận, nêu vấn đề, đàm thoại gợi mở, giải thích
III.CHUẨN BỊ:
Giáo viên - Bản đồ phân bố dân cư thế giới. Bản đồ tự nhiên thế giới hoặc các châu lục.
- Tranh ảnh về 3 chủng tộc chính trên thế giới.
Học sinh: Học thuộc bài cũ và trả lời các câu hỏi in nghiêng trong bài mới.
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Tháp tuổi cho ta biết những đặc điểm gì của dân số?
- Bùng nổ dân số thế giới xảy ra khi nào? Nguyên nhân, hậu quả và phương hướng giải
quyết?
3. Nội dung bài mới
a. Đặt vấn đề: Chúng ta đã biết dân số Thế Giới hiện nay rất đông và tăng nhanh, song sự
phân bố dân cư Thế Giới rất không đồng đều. Dân cư trên Thế Giới lại có những đặc điểm
hình thái rất khác nhau. Có nhóm gia trắng, da đen, da vàng. Dựa trên các đặc điểm hình
thái đó, các nhà nhân chủng học đã chia nhân loại ra các chủng tộc khác nhau…Bài học
hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu.
b. Triển khai bài dạy
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG CHÍNH

Hoạt động 1: Sự phân bố dân cư.
1. Sự phân bố dân cư
GV: Đặc điểm dân cư được thể hiện rỏ nhất ở chỉ
tiêu MĐDS.
- MĐDS: số dân trung bình sống
Trường THCS Quế Ninh

4

GV: Nguyễn Thế Viên


Giáo án: Địa lí 7

Năm học: 2015 - 2016

– HS đọc phần thuật ngữ trang 187.
?Để tính MĐDS ta làm thế nào? (Lấy Tổng số
dân/Tổng DT được MĐDS.
GV: Ra bài tập cho học sinh:
-Diện tích đất nổi trên Thế Giới là 149 triệu km2.
DSTG năm 2002 là 6.294 triệu người.
? Tính MĐ DS trung bình của Thế Giới.
( 42 người / km2)
Không kể lục địa Nam Cực : 6294 triệu người =
46,6 người / km2
- CH: Quan sát hình 2.1 cho biết:
?Trình bày sự phân bố dân cư trên thế giới?
- HS xem hình 2.1 với bản đồ tự nhiên, dựa vào
nội dung sgk

? Cho biết những nơi có MĐ DS cao nhất? thấp
nhất? nguyên nhân?
? Tên những nơi dân cư tập trung đông nhất thế
giới hiện nay?(Đông Á, Nam Á, Đông Nam Á,
Tây – Trung Âu, Đông Nam Braxin, Đông Bắc
Hoa Kỳ)
?Tên những nơi dân cư thưa nhất thế giới hiện
nay?(Bắc Châu Mĩ, Bắc Châu Á, Xahara,
Ôxtrâylia.)
Chuyển ý: Như trên đã nói dựa vào đặc điểm hình
thái của các nhóm dân cư trên Thế Giới, các nhà
khoa học đã chia nhân loại ra các chủng tộc khác
nhau. Chúng ta sẽ nghiên cứu các nét chính về các
chủng tộc trong mục 2.
Hoạt động 2: Các chủng tộc:
GV: Yêu cầu học sinh đọc khái niệm “ chủng tộc”
trang 186.
*Thảo luận nhóm: theo bàn
- Chia nhóm: 2 bàn một nhóm.
- Thời gian: 4 phút.
- Nội dung câu hỏi:
?Dân cư trên Thế Giới được chia ra các chủng tộc
chính nào?
? Các chủng tộc đó có đặc điểm chính gì và phân
bố chủ yếu ở đâu?
HS: Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác
bổ sung, giáo viên chuẩn xác kiến thức.
GV: Lưu ý: Chủng tộc là khái niệm mang hoàn
toàn tính chất thiên nhiên và cần chóng lại mọi
Trường THCS Quế Ninh


5

trên một đơn vị diện tích lãnh thổ
( số người / km2).
- MĐDS TG năm 2002 là 46 người /
km2.

- Phân bố dân cư trên thế giới rất
không đồng đều.
+ Những nơi điều kiện sinh sống và
giao thông thuận tiện như đồng
bằng, đô thị hoặc vùng có khí hậu
ấm áp, mưa nắng thuậ hòa đều có
dân cư tập trung đông đúc.
+ Các vùng núi, vùng sâu, vùng xa,
giao thông khó khăn, vùng cực giá
lạnh hoặc hoang mạc… khí hậu
khắc nghiệt có dân cư thưa thớt.

2. Các chủng tộc
- Dựa vào hình thái bên ngoài của
cơ thể ( màu da, tóc, mắt, mũi..) để
đưa ra các chủng tộc.
- Có 3 chủng tộc chính.
+ Môn-gô-lô-it: (thường gọi là
người da vàng) sống chủ yếu ở châu
Á.
+ Ơ-rô-pê-ô-it: (thường gọi là
người da trắng) sống chủ yếu ở châu

Âu-châu Mĩ.
+ Nê-grô-it: (thường gọi là người
da đen) sống chủ yếu ở châu Phi.
GV: Nguyễn Thế Viên


Giáo án: Địa lí 7

Năm học: 2015 - 2016

biểu hiện phân biệt chủng tộc xem phần phụ lục.
4. Củng cố:
- MĐDS là gì? muốn tính MĐDS ta làm thế nào?
- Dân cư trên Thế Giới thường sinh sống chủ yếu ở những khu vực nào? tại sao?
- Căn cứ vào đâu mà người ta chia dân cư trên Thế Giới ra các chủng tộc? các chủng tộc
sinh sống chủ yếu ở đâu?
5. Dặn dò: - T Làm bài tập số 2 trang 9 sgk,trả lời bài trong tập bản đồ thực hành địa lí 7.
- Nghiên cứu trước bài 3 Quần cư và đô thị hoá. + Quần cư là gì? Có mấy loại
quần cư?
- Siêu đô thị là gì? + Đô thị hoá là gì ?
6/ Rút kinh nghiệm :..........................................................................................................

Trường THCS Quế Ninh

6

GV: Nguyễn Thế Viên


Giáo án: Địa lí 7


Trường THCS Quế Ninh

Năm học: 2015 - 2016

7

GV: Nguyễn Thế Viên


Giáo án: Địa lí 7
Tuần: 2
Tiết : 3

Năm học: 2015 - 2016

BÀI 3 :
QUẦN CƯ – ĐÔ THỊ HÓA

Ngày soạn: 22/8/2015
Ngày dạy : 24/8/2015

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải:
- So sánh được sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị về hoạt động kinh
tế, mật độ dân số, lối sống.
- Biết sơ lược quá trình đô thị hóa và sự hình thành các siêu đô thị trên thế giới.
- Biết một số siêu đô thị trên thế giới.
2.Kĩ năng:
- Đọc bản đồ, lược đồ các siêu đô thị trên thế giới để nhận bết sự phân bố các siêu đô thị

trên thế giới.
- Xác định trên bản đồ, lược đồ các siêu đô thị trên thế giới vị trí của một số siêu đô thị.
3.Thái độ:
- Thấy được mối quan hệ giữa quần cư và đô thị hoá và một vài dấu hiệu của đô thị hoá.
4. Định hướng năng lực được hình thành
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng
lực tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu
thống kê.
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
Thảo luận, Nêu vấn đề, Đàm thoại gợi mở, so sánh, trình bày trực quan…
III. CHUẨN BỊ :
Giáo viên:
- Bản đồ các siêu đô thị Thế giới.
- Tranh ảnh về quần cư nông thôn và đô thị, các siêu đô thị.
- Hình 3.1; 3.2 SGK trang 10.
Học sinh:
- Học thuộc bài cũ và đọc kĩ và trả lời các câu hỏi in nghiêng trong bài mới.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Dân cư trên Thế giới thường phân bố chủ yếu ở những khu vực nào? Tại sao?
- Trên thế giới có các chủng tộc chính nào? Họ sống chủ yếu ở đâu? Nêu một số đặc
điểm hình thái bên ngoài của mỗi chủng tộc?
3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề: Em đang sống ở nông thôn hay đô thị? Quần cư nông thôn và đô thị có gì
khác nhau? Siêu đô thị và đô thị hoá là gì? Bài học này sẽ giúp các em giải đáp những câu
hỏi này?
b. Triển khai bài dạy.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG CHÍNH
Hoạt động 1: Quần cư nông thôn và quần cư đô thị. 1. Quần cư nông thôn và
GV: Yêu cầu học sinh đọc thuật ngữ SGK trang 18 về quần cư đô thị.
Trường THCS Quế Ninh

8

GV: Nguyễn Thế Viên


Giáo án: Địa lí 7

Năm học: 2015 - 2016

quần cư.
CH: Quần cư là cách tổ chức sinh sống của con người
trên một diện tích nhất định để khai thác tài nguyên
thiên nhiên. Có hai kiểu quần cư chính là quần cư nông
thôn và quần cư đô thị.
-HS xem hình 3.1; hình 3.2 và sự hiểu biết của mình,
? Em hãy so sánh đặc điểm của 2 kiểu quần cư này về
MĐDS, nhà cữa, chức năng kinh tế, đơn vị quần cư.
*Thảo luận nhóm: chia lớp thành 2 nhóm:
+Nhóm 1: Quần cư nông thôn.
+Nhóm 2: Quần cư đô thị.
GV: Kẻ bảng so sánh hai kiểu quần cư sau đó cho học
sinh lên điền kết quả nghiên cứu.
Các yếu tố
Quần cư nông Quần cư đôthị
thôn

Cách tổ chức
lối sống
Mật độ
Lối sống
Hoạt động
kinh tế
Các nhóm khác góp ý bổ sung . GV chuẩn xác.
?Tỉ lệ dân số trong các hình thức quần cư này có xu
hướng thay đổi như thế nào?
HS: Quần cư nông thôn giảm đi. Quần cư thành thị
tăng lên.
GV: Chuyển ý: Tỉ lệ người sống ở nông thôn có xu
hướng giảm, ngược lại tỉ lệ người sống trong các đô thị
có xu hướng tăng. Do đô thị hoá là xu thế tất yếu của
thế giới hiện nay. Chúng ta sẽ tìm hiểu vấn đề đô thị
hoá và các siêu đô thị trong mục 2 sau đây.
Hoạt động 2: Đô thị hóa, các siêu đô thị.
-HS đọc nội dung SGk
?Hãy cho biết quá trình đô thị hoá trên thế giới diễn ra
như thế nào?
?Tại sao nói quá trình phát triển đô thị hoá trên thế
giới gắn liền với quá trình phát triển thương nghiệp,
thủ công nghiệp và công nghiệp?
 Các đô thị đầu tiên trên thế giới là các trung tâm
thương mại, buôn bán ở các quốc gia cổ đại như Trung
Quốc, Ai Cập, La Mã. Đô thị phát triển mạnh vào thế kỉ
XIX khi công nghiệp trên thế giới phát triển nhanh
chóng.
Trường THCS Quế Ninh


9

- Quần cư nông thôn: có mật độ
dân số thấp; làng mạc, thôn
xóm thường phân tán gắn với
đất canh tác, đồng cỏ, đất rừng,
hay mặt nước; dân cư sống chủ
yếu dựa vào sản xuất nông,
lâm, ngư nghiệp.
- Quần cư đô thị: có mật độ dân
số cao, dân cư sống chủ yếu
dựa vào sản xuất công nghiệp
và dịch vụ.

=> Lối sống nông thôn và lối
sống đô thị có nhiều kiểu khác
biệt.

2. Đô thị hoá, các siêu đô thị.
a. Quá trình đô thị hoá.
- Đô thị hóa là xu thế tất yếu
của thế giới.
- Dân số đô thị trên thế giới
ngày càng tăng, hiệ có khoảng
một nửa dân số thế giới sống
trong các đô thị.
- Nhiều đô thị phát triển nhanh
chống, trở thành các siêu đô
thị.


GV: Nguyễn Thế Viên


Giáo án: Địa lí 7

Năm học: 2015 - 2016

GV: Nhiều đô thị phát triển nhanh chóng trở thành các
siêu đô thị . Vậy siêu đô thị là gì? Chúng ta sẽ tiếp tục
tìm hiểu?
? Siêu đô thị là gì?
Siêu đô thị là các đô thị có số dân từ 8 triệu người trở
lên.
-HS quan sát hình 3.3
? Cho biết trên thế giới hiện nay có bao nhiêu siêu đô
thị?  Có 23 siêu đô thị.
?Châu lục nào có nhiều siêu đô thị nhất.?-->Châu Á.
?Kể tên các siêu đô thị ở châu Á có số dân từ 8 triệu
người trở lên? 12 siêu đô thị.
?Siêu đô thị có nhiều ở các nước đang phát triển hay ở
các nước phát triển?-->Các nước đang phát triển: 16
siêu đô thị.

b. Các siêu đô thị:
- Một số siêu đô thị tiêu biểu ở
các châu lục.

+ Châu Á: Bắc Kinh, Tô-ki-ô,
Thượng Hải, Xơ-un, Niu-Đê-li,
Gia-cac-ta.

+ Châu Âu: Mat-xcơ-va, Pa-ri,
Luân Đôn.
+ Châu Phi: Cai-rô, La-gốt.
+ Châu Mĩ: Nui I-ooc, Mê-hicô, Ri-ô đê Gia-nê-rô.

Các nước phát triển: 7 siêu đô thị.
GV: Thật là một nghịt lí, các nước phát triển có ít siêu
đô thị, còn các nước đang phát triển thì có nhiều siêu
đô thị. ?Theo em sự phát triển các siêu đô thị mang
tính chất tự phát, không gắn liền với trình độ phát triển
kinh tế sẽ gây nên những hậu quả tiêu cực gì?
( Yêu cầu học sinh thảo luận )
 Ở nông thôn: nhiều lao động trẻ không có việc làm
rời bỏ nông thôn chuyển vào các đô thị.
Ở thành thị: thiếu việc làm và gia tăng tỉ lệ dân
nghèo thành thị, thiếu nhà ở mất mỉ quan đô thị bởi
các khu nhà ổ chuột xuất hiện. Giao thông ùn tắc, môi
trường bị ô nhiễm do dân số quá đông và xử lí chất thải
không đúng yêu cầu.
4. Củng cố.
a/Nêu sự khác nhau cơ bản giữa quần cư đô thị và quần cư nông thôn?
b/ Tại sao nói đô thị hóa là một xu thế tiến bộ nhưng đô thị hoá tự phát lại có ảnh hưởng
nghiêm trọng đến môi trường và sự phát triển kinh tế - xã hội?
c/ Đánh dấu x vào trước nội dung cho là đúng nhất.
Câu 3.1: Châu lục có nhiều siêu đô thị nhất.
A. Châu âu
B. Châu Mĩ
C. Châu Á
D. Châu Phi
Câu 3.2 : Các siêu đô thị phân bố chủ yếu ở.

A. Các nước phát triển B. Các nước đang phát triển. C. Cả hai nhóm nước trên.
5. Dặn dò:
- Làm bài tập 2 SGK trang 12.
- Soạn bài 3 trong tập bản đồ bài tập thực hành địa lí 7.
- Nghiên cứu trước bài 4 thực hành.
Trường THCS Quế Ninh

10

GV: Nguyễn Thế Viên


Giáo án: Địa lí 7

Năm học: 2015 - 2016

+ Quan sát lược đồ hình 4.1. Cho biết huyện Tiền Hải nằm về phía nào của tỉnh Thái
Bình, mật độ dân số bao nhiêu ?
+ Qua bản đồ phân bố dân cư Châu Á ( H4.4). Các siêu đô thị ở Châu Á phần lớn nằm ở
vị trí nào ? thuộc các nước nào ?
+ Quan sát hình dáng tháp tuổi Thành phố Hồ Chí Minh năm 1989 và năm 1999. Hãy
cho biết có sự thay đổi gì đối với dân số Thành phố Hồ Chí Minh sau 10 năm ?
V/ Rút kinh nghiệm :

Tuần : 2
Tiết : 4
Trường THCS Quế Ninh

Ngày soạn: 23/8/2015
Ngày dạy: 25/8/2015


BÀI 4:
11

GV: Nguyễn Thế Viên


Giáo án: Địa lí 7

Năm học: 2015 - 2016

Thực hành: PHÂN TÍCH LƯỢC
ĐỒ DÂN SỐ VÀ THÁP TUỔI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải:
- Hiểu và nắm vững các khái niệm MĐDS, đặc điểm phân bố dân cư trên Thế Giới.
- Biết một số cách thể hiện MĐDS, phân bố dân cư và các đô thị trên bản đồ, lược
đồ, cách khai thác thông tin từ bản đồ, lược đồ phân bố dân cư và các đô thị.
2. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng nhận dạng và phân tích tháp tuổi.
3.Thái độ: Thấy được tình hình dân số qua tháp tuổi.
4. Định hướng năng lực được hình thành
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng
lực tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu
thống kê.
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
-Thảo luận *
- Nêu vấn đề.
- Đàm thoại gợi mở…
III. CHUẨN BỊ :

Giáo viên:
- Lược đồ MĐDS tỉnh Thái Bình ( phóng to).
- Tháp dân số thành Phố Hồ Chính Minh (hình 4.2 và 4.3 SGK).
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Bản đồ tự nhiên châu Á.
Học sinh: Học thuộc bài cũ. Đọc kĩ và làm các bài tập trong bài thực hành.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: - MĐDS là gì? Đặc điểm phân bố dân cư trên Thế Giới?
- Tháp tuổi cho ta biết những đặc điểm gì về dân số?
3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề: Trong các bài trước, chúng ta đã được tìm hiểu về dân số, MĐDS, tháp tuổi,
đô thị…để củng cố những kiến thức này và tăng khả năng vận dụng chúng trong thực tế.
Hôm nay chúng ta nghiên cứu bài thực hành với những nội dung cụ thể sau đây.
b. Triển khai bài dạy.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ
NỘI DUNG CHÍNH
TRÒ
Hoạt động 1: Đọc lược đồ, bản 1. Đọc lược đồ, bản đồ phân bố dân cư tỉnh Thái Bình.
đồ phân bố dân cư tỉnh Thái
- Nơi có MĐDS cao nhất của tỉnh Thái Bình năm 2000: là
Bình.
thị xã Thái Bình > 3000 người /km2.
GV: Cho một học sinh nhắc lại - Nơi có MĐDS thấp nhất của tỉnh Thái Bình năm 2000 là
kiến thức lớp 6 về cách sử dụng huyện Tiền Hải < 1000 người /km2.
bản đồ
Trường THCS Quế Ninh

12


GV: Nguyễn Thế Viên


Giáo án: Địa lí 7
?(đọc tên bản đồ là gì? đọc bản
chú giải xem có những nội dung
gì? Tìm nội dung cần thiết theo
yêu cầu nội dung câu hỏi phân
bố ở đâu trên Thế Giới….
HS: Đại diện học sinh trình bày
kết quả, học sinh khác bổ sung.
GV chuẩn xác.
GV: Yêu cầu học sinh lên chỉ
hai địa phận trên.
Lưu ý: dùng thước chỉ vòng
quanh ranh giới của từng địa
phận.
Hoạt động 2: Phân tích tháp
tuổi TPHCM.
GV: Chia lớp làm 4 nhóm trong
mỗi nhóm cử một nhóm trưởng
điều hành nhóm thảo luận và
một thư kí ghi lại nội dung thảo
luận của nhóm.
+ Thời gian: 5 phút.
+ Nội dung câu hỏi:
* Nhóm 1+2: Quan sát H4.2 và
4.3 để nhận xét.
a. Hình dạng tháp tuổi có gì
thay đổi?( chú ý độ phình to hay

thu nhỏ của phần chân tháp và
phần giữa tháp).
b. Nhóm tuổi nào tăng về tỉ lệ?
nhóm tuổi nào giảm về tỉ lệ?
( chú ý độ dài của các băng
ngang thể hiện từng lứa tuổi).
* Nhóm 3;4 :
Quan sát hình 4.4 kết hợp đối
chiếu với bản đồ thiên nhiên
châu Á cho biết:
a. Những khu vực tập trung
đông dân cư của châu Á là khu
vực nào? tại sao?
b. Các đô thị lớn của châu Á
thường phân bố ở đâu?
- Đại diện các nhóm trình bày
Trường THCS Quế Ninh

Năm học: 2015 - 2016
2. Phân tích, so sánh tháp dân số TP. Hồ Chí Minh vào
năm 1989 và năm 1999.
a. Hình dáng tháp tuổi 4.3 so với 4.2.
- Phần chân tháp thu hẹp hơn.
- Phần giữa tháp phình to hơn.
b. Hình dáng tháp tuổi cho thấy.
- Nhóm tuổi lao động năm 1999 tăng về tỉ lệ so với năm
1989.
- Nhóm tuổi trẻ em năm 1999 giảm về tỉ lệ so với năm
1989.
- Dân số TP Hồ Chí Minh năm 1999 già hơn so với năm

1989.
3. Phân tích lược đồ dân cư châu Á.
a. Nơi tập trung đông dân.( có các chấm đỏ dày đặc).
b. Các đô thị lớn: thường tập trung ven biển hoặc dọc theo
các sông lớn.

13

GV: Nguyễn Thế Viên


Giáo án: Địa lí 7

Năm học: 2015 - 2016

kết quả, nhóm khác bổ sung,
giáo viên chuẩn xác kiến thức.
4. Củng cố:
- Đọc tên các đô thị có 8 triệu người và từ 5 đến 8 triệu dân trở lên của châu Á?
- Tại sao các đô thị lớn thường tập trung ven biển hoặc dọc theo các con sông lớn?
5. Dặn dò:
- Trả lời các câu hỏi trong bài 4 trong tập bản đồ thực hành,
- Xem trước bài 5 “ĐỚI NÓNG, MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM”.

Tuần: 3
Tiết : 5

BÀI 5:
ĐỚI NÓNG – MÔI TRƯỜNG XÍCH


Trường THCS Quế Ninh

14

Ngày soạn: 29/8/2015
Ngày dạy: 31/8/2015
GV: Nguyễn Thế Viên


Giáo án: Địa lí 7

Năm học: 2015 - 2016

ĐẠO ẨM
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải:
- Xác định vị trí, giới hạn của môi trường đới nóng và các kiểu môi trường đới nóng trên
bản đồ Thế Giới.
- Biết trình bày đặc điểm tiêu biểu của môi trường đới nóng, môi trường xích đạo ẩm.
2. Kĩ năng:
- Biết phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của môi trường xích đạo ẩm.
- Xác lập mối quan hệ giữa các yếu tố tự nhiên của môi trường đới nóng, môi trường
xích đạo ẩm.
3. Thái độ:
- Yêu mến thiên nhiên, bảo vệ môi trường thiên nhiên: Thực - động vật của môi trường
xích đạo ẩm.
4. Định hướng năng lực được hình thành
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng
lực tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu

thống kê.
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
-Thảo luận * - Nêu vấn đề. - Đàm thoại gợi mở…
III. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: - Bản đồ các môi trường thiên nhiên, khí hậu Thế Giới - biểu đồ nhiệt độ ,
lượng mưa ở xích đạo.
- Tranh ảnh rừng rậm xanh quanh năm, rừng ngập mặn.
Học sinh: Đọc trước bài và trả lời các câu hỏi in nghiêng trong bài mới.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của HS.
3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề:
- GV: hỏi ở lớp 6 các em đã được học trên Trái Đất người ta chia ra các đới khí hậu nào.
- GV: Do sự phân hoá vị trí gần hay xa biển, địa hình và tính chất của mặt đệm. Trong mỗi
đới khí hậu mà chúng ta vừa nêu đã hình thành nhiều môi trường địa lí khác nhau. Trong
bài học hôm nay chúng sẽ tìm hiểu khái quát về môi trường đới nóng – môi trường xích
đạo.
b. Triển khai bài dạy.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Đới nóng.
- HS xem hình 5.1 và nội dung SGK em hãy. ? I. Đới nóng :
Xác định vị trí của môi trường đới nóng trên * Vị trí : Nằm ở khoảng giữa hai chí tuyến
thế giới?
Bắc và Nam.
Nằm khoảng giữa hai chí tuyến.
* Đặc điểm:
Trường THCS Quế Ninh


15

GV: Nguyễn Thế Viên


Giáo án: Địa lí 7

Năm học: 2015 - 2016

? Nêu các đặc điểm chủ yếu của môi trường
đới nóng ?
HS trả lời GV kết luận
GV : Chính vì thế người ta gọi đây là “đới
nóng nội chí tuyến”.

- Chiếm một phần khá lớn diện tích đất nổi
trên bề mặt trái đất,có giới động thực vật
phong phú đa dạng
- Là nơi tập trung đông dân cư trên thế giới
*. Các kiểu môi trường đới nóng:
- Môi trường xích đạo ẩm.
Có tới 70% số loài cây và chim thú trên Trái - Môi trường nhiệt đới.
Đất sinh sống ở rừng rậm nhiệt đới nóng.
- Môi trường nhiệt đới gió mùa.
Chuyển ý : Dựa vào hình 5.1,
- Môi trường hoang mạc.
?Nêu tên các kiểu môi trường của đới nóng?
Hoạt động 2: Môi trường xích đạo ẩm.
II. Môi trường xích đạo ẩm.
- HS xem bài viết trong SGK và hình 5.1 +

1.Khí hậu
hình 5.2.
a. Vị trí địa lí, đặc điểm:
*Thảo luận theo nhóm: Mỗi bàn mỗi
* Vị trí: Nằm chủ yếu trong khoảng 5 0B
nhóm.Thời gian 5 phút.
đến 50N.
Dựa vào hình 5.1, 5.2 và nội dung SGK em
*Đặc điểm:
hãy :
- Nắng nóng, mưa nhiều quanh năm.
+ Xác định vị trí của môi trường xích đạo
- Nhiệt độ trong năm cao từ 25-28 C
ẩm ?
- Chênh lệch nhiệt độ giữa các tháng trong
+ Xác định vị trí của Xingapo và nhận xét về năm thấp
diễn biến, nhiệt độ lượng mưa của Xingapo ?
- Mưa quanh năm ,lượng mưa TB từ 1500HS : Đại diện học sinh trình bày, học sinh 2500mm/năm
nhóm khác góp ý bổ sung, giáo viên chuẩn xác - Độ ẩm cao trên 80%
- Độ ẩm và nhiệt độ cao tạo điều kiện cho
kiến thức.
-HS xem nội dung bài viết trong SGK trang 17. rừng rậm xanh quanh năm phát triển.
? Em hãy nêu các đặc trưng tiêu biểu của khí
hậu này?
Chuyển ý : Như vậy có thể nói khí hậu của Môi 2. Rừng rậm xanh quanh năm.
trường xích đạo ẩm nóng ẩm quanh năm, Đặc điểm: Cây rừng rậm rạp, xanh tốt
không khí rất ẩm ướt, ngột ngạt. Trong điều quanh năm, nhiều tầng, nhiều dây leo, chim
kiện đó thực vật phát triển tạo thành một cảnh thú...
quan độc đáo là rừng rậm xanh quanh năm.
Chúng ta sẽ nghiên cứu trong phần tiếp theo.

-HS quan sát hình 5.3, 5.4 em hãy cho biết
- Rừng có mấy tầng chính, là những tầng nào.
- Giải thích tại sao rừng ở đây lại có nhiều
tầng.
HS trả lời GV kết luận
4. Củng cố:
- Nói và chỉ trên bản đồ : vị trí, giới hạn của môi trường đới nóng ?
- Nêu đặc điểm vị trí, khí hậu, thực vật đặc trưng của môi trường xích đạo ẩm ?
Trường THCS Quế Ninh

16

GV: Nguyễn Thế Viên


Giáo án: Địa lí 7

Năm học: 2015 - 2016

- Bài tập 3,4 SGK trang 18. Nêu một số đặc điểm của rừng rậm xanh quanh năm ?
- GV hướng dẫn học sinh lập sơ đồ về mối quan hệ giữa khí hậu và thực vật của rừng rậm
xanh quanh năm.
Cây xanh tốt quanh
Rừng phát triển rậm rạp.
Độ ẩm và nhiệt độ
Nhiều tầng, nhiều loại
cao.
Nhiều thú leo trèo,
5. Dặn dò:
chim.

- Làm bài tập trong tập bản đồ thực hành địa lí 7, làm bài tập 4 SGK.
- Nghiên cứu, soạn bài 6 : Môi trường nhiệt đới.
+ Vị trí và đặc điểm khí hậu của môi trường nhiệt đới?
+ Đặc điểm thực vật của môi trường nhiệt đới.
+ Tại sao Xavan đang ngày càng mở rộng trên Thế Giới?
+ Đất Feralit được hình thành như thế nào?
6/ Rút kinh ngiệm:

Tuần: 3
Tiết : 6

BÀI 6:
MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI

Trường THCS Quế Ninh

17

Ngày soạn: 30/8/2015
Ngày dạy: 1/9/2015

GV: Nguyễn Thế Viên


Giáo án: Địa lí 7

Năm học: 2015 - 2016

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải:

- Xác định được trên lược đồ vị trí, giới hạn của Môi trường nhiệt đới.
- Hiểu và trình bày được những đặc điểm của Môi trường nhiệt đới
- Nhận biết cảnh quan đặc trưng của Môi trường nhiệt đới là Xa van hay đồng cỏ cao.
2. Kĩ năng:
- Có kĩ năng đọc biểu đồ khí hậu và nhận biết các môi trường địa lí qua amhr chụp.
3.Thái độ:
- Ý thức được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường.
4. Định hướng năng lực được hình thành
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng
lực tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ.
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Thảo luận * - Nêu vấn đề. - Đàm thoại gợi mở…
III. CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
- Bản đồ các môi trường, khí hậu Thế Giới , tranh ảnh về Xa van.
- Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của Môi trường nhiệt đới...
Học sinh:
Học thuộc bài cũ. Đọc kĩ và trả lời các câu hỏi trong bài mới.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Vị trí, đặc điểm khí hậu của môi trường xích đạo ẩm?
3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề:
“Môi trường nhiệt đới” – cái tên ấy có lẽ mới chỉ diễn tả được đặc điểm thiên nhiên quan
trọng là tính chất nóng của môi trường này thực ra nó còn rất nhiều đặc điểm phân hoá đa
dạng phức tạp khác rất đặc trưng mà các em sẽ được tìm hiểu trong bài học sau đây.
b. Triển khai bài dạy.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG
Hoạt động 1: Vị trí, đặc điểm khí hậu.
1. Vị trí, khí hậu.
-HS quan sát hình 5.1
a. Vị trí:
?Hãy nêu vị trí của môi trường nhiệt đới?
- Từ khoảng vĩ tuyến 50B và 50N đến
- HS xem hình 6.1 và hình 6.2 SGK.
chí tuyến ở hai bán cầu.
*Thảo luận theo nhóm: 6 nhóm
b. Khí hậu:
- Thời gian: 4 phút
- Nhiệt độ cao quanh năm cao(TB >
+ Nhóm 1;2: Quan sát hình 6.1; 6.2 hãy nêu diễn
200C).
biến nhiệt độ, lượng mưa của hai địa điểm trên?
- Trong năm có một thời kì khô hạn từ
+ Nhóm 3;4: Chế độ nhiệt và lượng mưa của
3 đến 9 tháng.
Malacar khác Giamêna như thế nào?
- Càng gần chí tuyến, thời kì khô hạn
+ Nhóm 5;6: Malacar và Giamêna đều thuộc môi
càng kéo dài, biên độ nhiệt càng lớn.
Trường THCS Quế Ninh

18

GV: Nguyễn Thế Viên



Giáo án: Địa lí 7

Năm học: 2015 - 2016

trường nhiệt đới. Dựa vào nội dung SGK em hãy
nêu đặc điểm khái quát của Môi trường nhiệt đới?
Trả lời, góp ý - GV chuẩn xác.

- Lượng mưa TB năm: 500- 1500mm,
chủ yếu tập trung vào mùa mưa(mùa
hạ) và giảm dần về hai chí tuyến.

Chuyển ý: Với đặc điểm khí hậu như vậy thực vật,
sông ngòi, đất đai ở đây như thế nào chúng sẽ
nghiên cứu ở mục 2 sau đây?
Hoạt động 2: Các đặc điểm khác của môi trường 2. Các đặc điểm khác của môi
trường nhiệt đới.
-HS xem nội dung bài viết trong SGK.
?Thảo luận theo nhóm: 6 nhóm
- Cảnh quan thay đồi theo mùa.
- Thời gian 5 phút.
+ Mùa mưa là mùa lũ của sông ngòi,
+ Nhóm 1;2: Sự phân hoá khí hậu theo thời gian
thực động vật phát triển.
mùa mưa và mùa khô có ảnh hưởng gì đến cảnh
+ Mùa khô ngược lại.
quan môi trường nhiệt đới?
+ Nhóm 3;4: Quan sát hình 6.3 và 6.4 em hãy nhận
- Thực vật thay đổi theo lượng mưa.
xét sự thay đổi thực vật qua hai khu vực như thế

Từ rừng thưa đến đồng cỏ cao nhiệt
nào?
+ Nhóm 5;6: Đất đai vùng đồi núi của môi trường đới( ½ là hoang mạc).
nhiệt đới có có đặc điểm rất đặc trưng, theo em
- Vùng đồi núi có đất Feralit màu đỏ
đặc điểm đó là gì? tại sao?
Đại diên các nhóm trả lời, nhận xét, bổ sung, GV vàng.
chuẩn xác lại kiến thức.
- Là vùng có khả năng tập trung đông
- Sự phân hoá khí hậu có ảnh hưởng lớn đến cảnh
dân cư.
quan môi trường.
+ Mùa khô: Là mùa cạn của sông ngòi thực vật suy
giảm, động vật di cư tìm nước. Đồng cỏ cao nhiệt
đới là cảnh quan đặc trưng của môi trường nhiệt
đới.
4. Củng cố:
1. Nêu đặc điểm khí hậu của môi trường nhiệt đới?
2. Giải thích tại sao Môi trường nhiệt đới có màu đỏ vàng?
3. Tại sao diện tích Xavan và ½ Hoang mạc ở vùng nhiệt đới đang ngày càng mở rộng?
4. Học sinh làm bài tập 4 SGK trang 22.
5. Dặn dò:
- Làm bài tập trong tập bản đồ thực hành địa lí 7.
- Nghiên cứu, soạn trước bài 7 Môi trường nhiệt đới gió mùa.
+ Gió mùa là loại gió thế nào? Khu vực hoạt động chính của gió mùa?
+ Tại sao gọi là khí hậu nhiệt đới gió mùa?
+ Đặc điểm khí hậu, thực vật của môi trường nhiệt đới gió mùa?
6/ Rút kinh nghiệm:
Tuần: 4
Ngày soạn: 5/9/2015

BÀI 7:
Tiết : 7
Ngày dạy: 7/9/2015

MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA

Trường THCS Quế Ninh

19

GV: Nguyễn Thế Viên


Giáo án: Địa lí 7

Năm học: 2015 - 2016

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải:
- Xác định trên bản đồ vị trí của khu vực nhiệt đới gió mùa.
- Hiểu và trình bày được một số đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nhiệt đới gió mùa.
- Biết phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa, tranh ảnh, tìm ra
kiến thức xác lập mối quan hệ giữa các yếu tố tự nhiên, giữa thiên nhiên và con người?
2. Kĩ năng:
- Đọc bản đồ, biểu đồ, cách phân tích ảnh địa lí để từ đó có khả năng nhận biết khí hậu
nhiệt đới gió mùa qua biểu đồ khí hậu.
3. Thái độ:
- Ý thức sự cần thiết phải bảo vệ rừng và Môi trường sống không đồng tình với những
hành vi phá hoại cây xanh.
4. Định hướng năng lực được hình thành

- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng
lực tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ.
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Thảo luận * - Nêu vấn đề. - Đàm thoại gợi mở…
III. CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
- Bản đồ các môi trường, khí hậu Thế Giới , tranh ảnh về rừng nhiệt đới
- Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của Môi trường nhiệt đới gió mùa
Học sinh:
Học thuộc bài cũ. Đọc kĩ và trả lời các câu hỏi trong bài mới.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ.
- Nêu vị trí, đặc điểm của khí hậu nhiệt đới?
- Tại sao diện tích Xa van và ½ diện tích hoang mạc ở vùng nhiệt đới đang ngày càng
mở rộng?
3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề:
Nằm cùng vĩ độ với môi trường nhiệt đới và hoang mạc nhưng thiên nhiên môi
trường nhiệt đới gió mùa rất phong phú, đa dạng; đặc điểm thiên nhiên và sinh hoạt của
con người thay đổi theo một nhịp điệu mùa rõ rệt…chúng ta sẽ tìm hiểu những đặc điểm lí
thú đó của môi trường nhiệt đới gió mùa trong bài học hôm nay.
b. Triển khai bài dạy.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG

Trường THCS Quế Ninh

20


GV: Nguyễn Thế Viên


Giáo án: Địa lí 7

Năm học: 2015 - 2016

Hoạt động 1: Vị trí, khí hậu.
- HS quan sát hình 5.1,
? Xác định vị trí của môi trường nhiệt đới gió mùa?
* Thảo luận nhóm.(- Thời gian 5 phút).
+ Nhóm 1;2: Quan sát hình 7.1; 7.2 em hãy .
? Nhận xét hướng gió thổi vào Mùa Hạ và Mùa Đông ở
Đông Nam Á và Nam Á?
?Giải thích tại sao có sự chênh lệch lượng mưa về Mùa
Hạ và Đông ở Đông Nam Á và Nam Á?
+ Nhóm 3;4: Quan sát hình 7.3 và 7.4 hãy :
? Nêu diễn biến nhiệt độ và lượng mưa của Hà Nội và
Mumbai.
- Hà Nội và Mumbai đều thuộc Môi trường nhiệt đới gió
mùa. Dựa vào nội dung SGK và kết quả phân tích trên, ?
Em hãy nêu đặc điểm khái quát của môi trường nhiệt đới
gió mùa.
Đại diện HS: trả lời, góp ý bổ sung, GV: Chuẩn xác.
-GV:Lượng mưa tuỳ thuộc vị trí gần hay xa biển vào sườn
đón gió hay khuất gió. Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10
chiếm 70 đến 95% lượng mưa cả năm.
- HS quan sát hình 6.1; 6.2 và hình 7.3;7.4
?Em hãy cho biết sự khác biệt cơ bản giữa khí hậu nhiệt

đới gió mùa và khí hậu nhiệt đới là gì?
HS Khí hậu nhiệt đới có thời kì khô hạn kéo dài không
mưa.
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa khô nhưng không có thời kì
khô hạn kéo dài.
?Từ những hiểu biết thực tế em hãy cho biết những thất
thường của Môi trường nhiệt đới gió mùa là gì?
HS: trả lời giáo viên chuẩn xác.
Hoạt động 2: Các đặc điểm khác của môi trường.
-HS quan sát hình 7.5 và hình 7.6.
?Cho biết cảnh sắc thiên nhiên thay đổi như thế nào qua
hai mùa mưa và khô?
?Nêu sự thay đổi cảnh sắc thiên nhiên theo không gian và
giải thích nguyên nhân?
GV: Hoạt động nông nghiệp tuân theo tính thời vụ ( Mùa )
rất chặt chẽ. Như vậy Môi trường nhiệt đới gió mùa thật
đặc sắc, phong phú đa dạng có sự thay đổi cả theo không
gian và thời gian. Tuỳ thuộc lượng mưa và sự phân bố
lượng mưa trong năm giữa các địa phương và các mùa
trong môi trường nhiệt đới gió mùa có cả các cảnh quan
tương tự như ở Môi trường xích đạo ẩm.
Trường THCS Quế Ninh

21

1. Vị trí, khí hậu.
a. Vị trí: Đông Nam Á và Nam Á.
b. Khí hậu:
- Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo
mùa gió.

- Nhiệt độ TB năm > 200
- Lượng mưa TB năm >1000mm.
Mùa hạ <1000mm.
- Mùa Đông, mùa khô ít mưa.
* Thời tiết diễn biến thất thường
Biểu hiện:
- Năm mưa nhiều, năm mưa ít, năm
mưa sớm, năm mưa muộn.
- Năm rét nhiều, năm rét ít…

2. Các đặc điểm khác của môi
trường.
- Cảnh sắc thiên nhiên thay đổi theo
mùa.
- Có nhiều thảm thực vật khác nhau
tuỳ theo sự phân bố mưa.
+ Mưa nhiều: rừng rậm nhiệt đới
nhiều tầng.
+ Mưa ít: đồng cỏ cao nhiệt đới.
+ Ven biển, cửa sông: rừng ngập
mặn.
- Rất thích hợp cho việc trồng cây
lương thực, cây công nghiệp nhiệt
GV: Nguyễn Thế Viên


Giáo án: Địa lí 7

Năm học: 2015 - 2016


- GV dùng sơ đồ tư duy sau để tổng kết toàn bài.

đới, dân cư đông đúc.

4. Củng cố:
- Nêu những đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới gió mùa?
- Tại sao nói: “Môi trường nhiệt đới gió mùa rất đa dạng và phong phú”?
- Tại sao hoạt động nông nghiệp ở vùng nhiệt đới phải tuân theo tính thời vụ chặt chẽ?
5. Dặn dò.
- Làm bài 7 trong tập bản đồ thực hành địa lí 7.
- Nghiên cứu trước bài 9 “Hoạt động sản xuất NN ở đới nóng”
6/ Rút kinh nghiệm:

Tuần: 4
Tiết: 8
Trường THCS Quế Ninh

Ngày soạn:6/9/2015
Ngày dạy:8/9/2015

BÀI 9:
22

GV: Nguyễn Thế Viên


Giáo án: Địa lí 7

Năm học: 2015 - 2016


HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT NÔNG
NGHIỆP Ở ĐỚI NÓNG
I. MỤC TIÊU. Sau bài học này học sinh cần phải:
1. Kiến thức:
- Biết những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên đối với sản xuất nông nghiệp ở
đới nóng.
- Biết một số cây trồng, vật nuôi chủ yếu ở đới nóng.
2. Kĩ năng:
- Dựa vào biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa để nhận biết đặc điểm khí hậu của môi trường
3.Thái độ:
- Bảo vệ môi trường trong sản xuất nông nghiệp.
4. Định hướng năng lực được hình thành
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng
lực tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ.
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
Thảo luận nhóm, đàm thoại gợi mở, trực quan…
III. CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
- Biểu đồ nhiệt độ lượng mưa ở môi trường xích đạo ẩm.
- Tranh ảnh về hoạt động sản xuất nông nghiệp ở đới nóng
Học sinh:
Học thuộc bài cũ. Đọc kĩ và trả lời các câu hỏi trong bài mới.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Bài tập 2 trang 28. Điền mũi tên chỉ các mối quan hệ để hoàn thành sơ đồ các mối quan
hệ trong canh tác nông nghiệp lúa nước?
- Ý nghĩa của làm ruộng bậc thang và canh tác theo đường đồng mức ở vùng đòi núi qua
ảnh hình 8.6 và 8.7?

3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề: Đới nóng có nền nhiệt độ cao, nhiều nơi có lượng mưa lớn. Đó không chỉ là
điều kiện thuận lợi cho nông nghiệp phát triển, tạo ra những sản phẩm nông nghiệp đa
dạng mà còn là những thách thức đối với nông nghiệp đới nóng. Chúng ta tìm hiểu kĩ hơn
trong bài học ngày hôm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1. Đặc điểm sản xuất nông
nghiệp
-HS xem bài viết trong SGK.
*Thảo luận nhóm: 4 nhóm, GV phân nhóm
Trường THCS Quế Ninh

23

1. Đặc điểm sản xuất nông nghiệp.
a/ Thuận lợi: Nhiệt độ, độ ẩm cao, lượng mưa
lớn nên có thể sản xuất quanh năm, xen canh,
tăng vụ.
GV: Nguyễn Thế Viên


Giáo án: Địa lí 7

Năm học: 2015 - 2016

và giao nhiệm vụ.
+Nhóm 1 và 2: Môi trường xích đạo ẩm
có thuận lợi và khó khăn gì đối với sản xuất
nông nghiệp? Nêu giải pháp khắc phục khó

khăn.
+Nhóm 3 và 4: Môi trường nhiệt đới và
nhiệt đới gió mùa có thuận lợi và khó khăn
gì đối với sản xuất nông nghiệp? Nêu giải
pháp khắc phục khó khăn.
Đại diện các nhóm trình bày. Nhóm khác
bổ sung. Gv chuẩn lại kiến thức bằng bảng
phụ sau:
.
Thuận
lợi
Khó
khăn

Môi trường xích đạo ẩm
Nhiệt độ và độ ẩm cao 
xen canh gối vụ
- Nhiệt độ và độ ẩm cao 
mần bệnh phát triển.
- Chất hữu cơ phân hủy
nhanh  tầng mùn dể bị
rửa trôi
Bảo vệ rừng, trồng rừng và
khai thác rừng có kế hoạch.

b/ Khó khăn: đất dễ bị thoái hóa, nhiều sâu
bệnh, khô hạn, bão lũ.....

Môi trường nhiệt đới và môi trường NĐGM
Nóng quanh năm, mưa tập trung theo mùa  cây

trồng phát triển
- Mưa tập trung theo mùa  gây lũ lụt và xói mòn
đất.
- Mùa khô kéo dài hạn hán, hoang mạc mở rộng.
- Thời tiết diễn biến thất thường, nhiều thiên tai.

Biện
- Làm tốt thủy lợi và trồng cây che phủ rừng
pháp
- Đảm bảo đúng thời vụ
khắc
- Chủ động phòng chống thiên tai, dịch bệnh
phục
Hoạt động 2: Các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu 2. Các sản phẩm nông nghiệp chủ
-HS xem bài viết trong SGK.
yếu.
*Thảo luận nhóm: 4 nhóm.
a. Trồng trọt.
+ Nhóm 1; 2: Cho biết ngành trồng trọt ở đới nóng - Cây lương thực: Lúa gạo, ngô, khoai
có các cây lương thực, cây công nghiệp quan trọng lang, sắn, cao lương.
nào? Phân bố ở đâu? Tại sao các vùng trồng lúa
- Cây công nghiệp nhiệt đới: Cà phê,
nước lại trùng với những vùng đông dân nhất Thế
cao su, dừa, bông, lạc.
giới?
b. Chăn nuôi: Cừu, dê, trâu, bò, lợn,
+ Nhóm 3; 4: Tình hình phát triển ngành chăn nuôi gia cầm.
so với ngành trồng trọt như thế nào? Có những sản * Chăn nuôi chưa phát triển bằng
phẩm chăn nuôi nào quan trọng nhất?
trồng trọt.

Đại diện nhóm trình bày, góp ý bổ sung, giáo viên
kết luận.
Nhìn chung chăn nuôi chưa phát triển bằng trồng
trọt. Trâu, bò, cừu , dê, được chăn nuôi theo hình
thức chăn thả là phổ biến…
4. Củng cố.
Trường THCS Quế Ninh

24

GV: Nguyễn Thế Viên


Giáo án: Địa lí 7

Năm học: 2015 - 2016

- Môi trường xích đạo ẩm có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sản xuất nông
nghiệp?
- Hãy nêu các sản phẩm trồng trọt và chăn nuôi chủ yếu của đới nóng?
*Câu hỏi 3: không làm (giảm tải)
5. Dặn dò.
- Làm bài tập 3, 4 SGK trang 32.
- Nghiên cứu trước bài 10. Dân số và sức ép của dân số tới thiên nhiên – môi trường
đới nóng.
+ Ở đới nóng dân cư tập trung đông đúc ở vùng nào? Có tác động xấu đến môi trường
như thế nào?
+ Nguyên nhân và hậu quả của việc phát triển dân số rất nhanh ở đới nóng?
+ Những công việ hàng đầu về dân sinh ở đới nóng là gì? Biện pháp giải quyết?
V/ Rút kinh nghiệm:

.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
..................

Trường THCS Quế Ninh

25

GV: Nguyễn Thế Viên


×