Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

hệ thống kiến thức vật lý lớp 6 học kì 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.12 KB, 5 trang )

ÔN TẬP LỚP 6 HỌC KÌ II MÔN VẬT LÝ
PHẦN 1. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
NHỮNG ĐIỀU CẦN NHỚ :
• Để đo nhiệt độ, người ta dùng nhiệt kế.
• Các nhiệt kế thường dùng được chế tạo dựa trên sự nở vì nhiệt của các chất. Chất rắn, chất lỏng, chất khí
đều có thể dùng để chế tạo nhiệt kế, nhưng các loại nhiệt kế thường dùng là các nhiệt kế rượu và nhiệt kế thuỷ
ngân vì chế tạo và sử dụng chúng thuận tiện hơn các loại nhiệt kế khác.
• Để đo nhiệt độ khí quyển, ta dùng nhiệt kế rượu có giới hạn đo thích hợp. Để đo nhiệt độ cơ thể người, ta
dùng nhiệt kế y tế, có giới hạn đo từ 350C đến 420C.
• Trong nhiệt giai Xenxiút, nhiệt độ nước đá đang tan là 00C, nhiệt độ hơi nước đang sôi là 1000C.
• Trong nhiệt giai Farenhai, nhiệt độ nước đá đang tan là 320F, nhiệt độ hơi nước đang sôi là 2120F.
- Công thức biến đổi từ 0C sang 0F: t F = t0 C. 1,8 + 32
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:
Câu 1. Bảng dưới đây ghi tên các nhiệt kế và thang đo của chúng. Để đo nhiệt độ của môi trường ta dùng nhiệt
kế nào?
A. Nhiệt kế kim loại.
B. Nhiệt kế rượu.
C. Nhiệt kế y tế.
D. Nhiệt kế thuỷ ngân.
Câu 2. Để chế tạo nhiệt kế đo nhiệt độ người ta chủ yếu dựa vào hiện tượng:
A. Sự co dãn của chất rắn. B. Sự co dãn của chất lỏng.
C. Sự co dãn của chất khí.
D. Sự co dãn của chất rắn và chất lỏng.
E. Sự co dãn của chất rắn và chất khí.
Câu 3. Người ta dùng rượu màu mà không dùng nước màu để làm nhiệt kế bởi:
A. Nước màu ít co dãn vì nhiệt.
B. Rượu co dãn vì nhiệt tốt hơn nước.
C.Nước co dãn vì nhiệt không đều.
D. Nước đông đặc thành đá ở 00C.
E.C và D đếu đúng.
Câu 4. Không dùng nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ môi trường vì :


A. Thuỷ ngân chỉ co giãn trong khoảng 340C đến 420C.
B. Thuỷ ngân chứa trong nhiệt kế y tế co giãn ít.
C. Nhiệt kế y tế là nhiệt kế chuyên dụng đo nhiệt cơ thể.
D. Ống quản dẫn thuỷ ngân của nhiệt kế y tế ngắn.
E. Thang đo nhiệt độ của nhiệt kế y tế ngắn.
Câu 7. Hãy chỉ ra câu sai trong các câu sau.
A. Nhiệt kế là dụng cụ dùng để đo nhiệt độ.
B. Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất.
C. Trong nhiệt giai Farenhai, nhiệt độ của nước đá đang tan là 300F.
D. Trong nhiệt giai Kenvin, nhiệt độ của nước đá đang tan là 273K
II. PHẦN TỰ LUẬN:
Bài 1. Tìm số thích hợp điền vào chỗ trống
1. 460C = …………0F.
6. 300C = …………..0F
11. 98,60F = …………0C
0
0
0
0
2. 180 C = ………… F.
7. 65 C =…………… F
12. 950F = …………0C
3. 2580 F = ………0 C.
8. -40C =…………… 0F
13. 230F = …………0C
0
0
0
0
4. 0 F = ………… C.

9. 20 C =…………… F
14. 168,80F = …………0C
5. 520C = ……………0F.
10. -300C =…………0F
15. 2120F = …………0C
Bài 3. Để đo nhiệt độ của những vật có nhiệt độ khoảng 2000C ta sử dụng loại nhiệt kế nào?
Bài 4. Khoảng cách giữa hai vạch chia cùng 10 trên hai nhiệt kế rượu và thuỷ ngân có như nhau không? Tại sao?
Bài 5. Tại sao người ta dùng rượu màu để làm nhiệt kế mà không làm nước màu để làm nhiệt kế?
Bài 6. Khi nhiệt kế thuỷ ngân (hoặc rượu) nóng lên thì cả bầu chứa và thuỷ ngân (hoặc rượu) đều nóng lên. Tại
sao thuỷ ngân (hoặc rượu) vẫn dâng lên trong ống thuỷ tinh?
Bài 7. Tại sao bảng nhiệt độ của nhiệt kế y tế lại không có nhiệt độ dưới 350C và trên 420C.
- Có thể dùng nhiệt kế y tế đo nhiệt độ nước đá đang tan được không? Tại sao?
Bài 8. Hai nhiệt kế có cùng bầu chứa một lượng thuỷ ngân như nhau, nhưng ống thuỷ tinh có tiết diện khác
nhau. Khi đặt cả hai nhiệt kế này vào hơi nước đang sôi thì mực thuỷ ngân trong hai ống có dâng cao như nhau
không? Tại sao?
SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC
1


NHỮNG ĐIỀU CẦN NHỚ :
• Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy.
• Sự nóng chảy có các đặc điểm sau:
• Mỗi chất rắn có nhiệt độ nhất định, các chất rắn khác nhau thì nhiệt độ nóng chảy khác nhau.
• Trong suốt quá trình nóng chảy, nhiệt độ của vật không thay đổi.
• Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc.
• Sự đông đặc có các đặc điểm sau:
• Một chất có thể nóng chảy ở nhiệt độ nào thì cũng có thể đông đặc ở nhiệt độ đó.
• Trong suốt quá trình đông đặc, nhiệt độ của vật không thay đổi.
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:
Câu 1. Khẳng định nào dưới đây không đúng:

A. Nước bắt đầu đóng đóng băng ở 00C.
B. Khi nhiệt độ ở 00C nước đóng thành băng.
0
C.Nước đóng băng ở nhiệt độ dưới 0 C.
D. Nước đóng băng có nhiệt độ 00C.
Câu 2. Khẳng định nào dưới đây không đúng:
A. Khi nước đá tan nhiệt độ ở đó 00C.
B. Nước đá tan khi nhiệt độ môi trường lớn hơn 00C.
C. Ở nhiệt độ 00C nước đá sẽ tan.
D. Nước đá bắt đầu tan ở nhiệt độ 00C.
E. Nước đá tan khi nhiệt độ môi trường ở 00C
Câu 3. Khi bỏ chung các miếng thép, đồng, bạc, chì và vàng vào nồi nung. Nếu nung tới nhiệt độ 9700C khi đó:
A. Các miếng chì, đồng và bạc cùng nóng chảy.
B. Các miếng chì, đồng và bạc cùng nóng chảy.
C. Thép, bạc và vàng không nóng chảy.
D. Các miếng chì, vàng và bạc cùng nóng chảy.
E. Vàng, đồng thép không nóng chảy.
Câu 4. Bạc nóng chảy ở nhiệt độ:
A. 9650C
B. 15600F
C. 14600F
D. 16500F
E. 17000F
0
Câu 5. Khi nung tới nhiệt độ tới nhiệt độ 2300 F các chất sau đây sẽ nóng chảy:
A. Thép, vàng, đồng và nhôm.
B. Vàng, đồng, nhôm và bạc.
C. Thép, đồng, vàng, bạc.
D. Thép, bạc, vàng, nhôm và đồng.
E. Thép và đồng không nóng chảy.

Câu 6. Trong các chất sau đây những chất nào không đông đặc?
A. Đồng, rượu,oxy, hydrô.
B. Băng phiến, cồn, oxy, hydrô, ni tơ.
C. Cồn, oxy, hydrô, ni tơ.
D. Bia, rượu, cồn, oxy, hydrô, ni tơ.
E. Tất cả các chất nêu trên đây.
Câu 7. Trong các hiện tượng dưới đây, hiện tượng nào không liên quan đến sự nóng chảy?
A. Một ngọn nến đang cháy.
B. Một cục nước đá đang để ngoài trời.
C. Một ngọn đèn dầu đang cháy.
D. Đun đồng để đúc tượng.
Câu 8. ở nhiệt độ lớp học, chất nào sau đây không tồn tại ở thể lỏng?
A. Thủy ngân
B. Rượu
C. Nhôm
D. Nước
Câu 9. Nước, nước đá, hơi nước có chung đặc điểm nào sau đây ?
A. Cùng ở một thể.
B. Cùng một khối lương riêng.
C. Cùng một loại chất.
D. Không có đặc điểm nào chung
Câu 10. Quá trình nào sau đây có liên quan đến sự đông đặc?
• Vừa đun nóng vừa khuấy đều xoong bột của em bé cho nó đặc lại.
• Bút bi bỏ quên lâu ngày, mực trong ống đặc lại, không viết được nữa.
• Nước biến thành đá trong tủ lạnh.
• Bát cháo để nguội, có màng đặc quánh bên trên.
SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC
2



II. PHẦN TỰ LUẬN:
Bài 1. Đưa nước đá vào phòng có nhiệt 00C nó có tan ra không?
Bài 2. Đưa một cốc nước vào phòng có nhiệt độ 00C nó có đông đặc hay không?
Bài 3. Trong khi hàn các vật bằng thép đôi khi người dùng que hàn bằng đồng. Tại sao khi hàn các chi tiết đồng
người ta không dùng que hàn bằng thép?
Bài 4. Ở các nước xứ lạnh ta thấy nước đóng băng. Một người khẳng định nhiệt độ môi trường là 0 0C. Điều đó
đúng hay sai.
Bài 5. Tại sao người ta không dùng nước mà phải dùng rượu để chế tạo các nhiệt kế dùng để đo nhiệt độ của
không khí.
Bài 6. Thả một thỏi chì và một thỏi đồng vào bạc đang nóng chảy. Hỏi chúng có bị nóng chảy không ? Vì sao ?
Bài 7. Có khoãng 98% nước trên bề mặt trái đất tồn tại ở thể lỏng khoãng 2% tồn tại ở thể rắn. Hãy giải thích
tại sao có sự chênh lệch lớn như thế?
Bài 9. Hình vẽ dưới đây biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của nước đá trong quá trình nóng chảy.
Em hãy điền nhận xét về quá trình nóng chảy của nước đá vào bảng sau:

Đoạn thẳng
Thời gian (từ phút … đến phút …)
Nhiệt độ
Thể
AB
BC
CD
Bài 10. Hình bên vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của một khối chất rắn. Dựa vào hình
vẽ và bảng số liệu, em hãy trả lời các câu hỏi sau:

• Đường biểu diễn ở hình bên là của chất nào? Nhiệt độ nóng chảy của chất này là bao nhiêu?
• Chất chỉ tồn tại ở thể rắn từ phút thứ mấy đến phút thứ mấy? Lúc này nhiệt độ thay đổi thế nào? Đoạn nào
trên đồ thị biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ đó?
• Chất tồn tại ở cả 2 thể rắn và lỏng từ phút thứ mấy đến phút thứ mấy? Lúc này nhiệt độ thay đổi thế nào?
• Chất chỉ tồn tại ở thể lỏng từ phút thứ mấy đến phút thứ mấy? Lúc này nhiệt độ thay đổi như thế nào? Đoạn

nào trên đồ thị biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ đó?
BẢNG NHIỆT ĐỘ NÓNG CHẢY CỦA MỘT SỐ CHẤT
Băng
Nước
Rượu
Sáp
Đồng
Thép
Vonfram
phiến
00C
−1170C
800C
470C đến 650C
10830C
13000C
33700C

3


Bài 11: Cho bảng sau:
Thời gian
1
2
3
4
5
6
7

8
9
10
(phút)
Nhiệt độ
80
50
50
50
50
50
46
38
36
32
(0C)
a. Chất này đông đặc ở nhiệt độ bao nhiêu? Đây là chất gì? Vẽ đường biểu diễn.
b. Sự đông đặc diễn ra trong khoảng thời gian nào?
c. Trong quá trình đông đặc, nhiệt độ của chất như thế nào và chất ở thể gì?
d. Từ phút thứ 7 đến phút thứ 11, nhiệt độ chất như thế nào và chất ở thể gì?
Bài 12. Hình bên vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của nước. Hỏi:

11
30

a. Các đoạn AB; BC; CD; DE ứng với quá trình
vật lí nào?
b. Trong các đoạn BC; DE nước tồn tại ở những
thể nào; nhiệt độ là bao nhiêu?
Bài 12: Bỏ nước đá đã đập vụn vào cốc thuỷ tinh rồi dùng nhiệt kế theo dõi sự thay đổi nhiệt độ, người ta lập

được bảng sau:
Thời gian (phút)
0
1
2
3
4
5
6
7
Nhiệt độ (0C)
-4
0
0
0
0
2
4
6
a. Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian.
b. Hiện tượng gì xảy từ phút 0 đến phút thứ 1, từ phút thứ 1 đến hết phút thứ 4, từ phút thứ
5 đến hết phút thứ 7?
Bài 13. Dựa vào đồ thị vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi thôi không đun nóng một chất
B trả lời các câu hỏi sau :
a. Nhiệt độ đông đặc của chất B là bao nhiêu? Chất B là chất gì?
b. Sự đông đặc của chất B bắt đầu từ phứt thứ mấy? Thời gian đông đặc của chất B là bao
nhiêu phút? Ở 750C chất B tồn tại ở thể gì?
c. Chất B có nhiệt độ 900C ở phút thứ mấy? Để hạ nhiệt độ chất B từ 90 oC tới nhiệt độ đông đặc cần bao nhiêu
phút?


4


Bài 15: Cho bảng số liệu sau đây về sự thay đổi nhiệt độ của bằng của băng phiến khi bị đun nóng rồi sau đó để
nguội.
Thời gian (phút)
0
2
4
5
7 10 12
13
16
18
20
22
Nhiệt độ (0C)
50 65 75 80 80 90 85
80
80
75
70
60
a. Hãy vẽ đường biểu sự thay đổi nhiệt độ của băng phiến?
b. Băng phiến này nóng chảy ở bao nhiêu độ?
c. Từ phút thứ bao nhiêu băng phiến này nóng chảy?
d. Thời gian nóng chảy là bao nhiêu phút?
e. Sự đông đặc bắt đầu ở phút thứ mấy? ở nhiệt độ bao nhiêu?
f. Thời gian đông đặc kéo dài bao nhiêu phút?
g. Hãy chỉ ra trong các khoảng thời gian nào nhiệt độ của băng phiến tăng, trong những khoảng thời gian nào

nhiệt độ của băng phiến giảm.
Bài 16. Cho nhiệt độ nóng chảy của chất làm một số vật liệu:
Vật liệu
Chì
Thuỷ ngân
Cồn
Nhôm
0
Nhiệt độ nóng chảy ( C) 327
-39
-130
660
Từ bảng trên trả lời các câu hỏi sau.
a. Vật liệu nào dùng để làm cầu chì?
b. Để đo nhiệt độ ở các vùng địa cực giá lạnh, người ta dùng nhiệt kế thuỷ ngân hay nhiệt kế rượu?
c. Dây tóc bóng đèn thường làm từ kim loại gì?
Bài 17.

Đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của một khối băng phiến theo thời gian như sau:
a. Băng phiến bắt đầu nóng chảy ở nhiệt độ nào?
b. Băng phiến bắt đầu đông đặc ở phút thứ mấy?
c. Trong thời gian 2 phút đầu băng phiến ở thể nào và nhiệt độ thay đổi ra sao?
d. Băng phiến ở cả thể rắn và thể lỏng trong những khoảng thời gian nào?
e. Từ phút thứ 10 đến phút thứ 15 băng phiến ở thể nào?

5




×