Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ quy hoạch cây công nghiệp dài ngày ở huyện tân thành, tỉnh bà rịa vũng tàu (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.98 MB, 18 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

ĐẬU VĂN KIÊN

ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN ĐẤT ĐAI
PHỤC VỤ QUY HOẠCH CÂY CÔNG NGHIỆP DÀI NGÀY
HUYỆN TÂN THÀNH, TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Demo Version - Select.Pdf SDK

LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÝ
THEO ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG

Thừa Thiên Huế, năm 2018


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

ĐẬU VĂN KIÊN

ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN ĐẤT ĐAI
PHỤC VỤ QUY HOẠCH CÂY CÔNG NGHIỆP DÀI NGÀY
HUYỆN TÂN THÀNH, TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Demo Version - Select.Pdf SDK

Chuyên ngành: Địa lý tự nhiên
Mã số: 60 44 02 17

LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÝ
THEO ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG


NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. LÊ VĂN ÂN

Thừa Thiên Huế, năm 2018
i


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và
kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực, những phần tham khảo đã
đƣợc các đồng tác giả cho phép sử dụng. Những nghiên cứu của tôi chƣa từng đƣợc
công bố trong bất kỳ một công trình nào khác.
Tác giả

Đậu Văn Kiên

Demo Version - Select.Pdf SDK

ii


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, tác giả đã nhận đƣợc sự giúp đỡ tận tình của
Ban giám hiệu, phòng Sau Đại học, các thầy cô giáo trong khoa Địa lý Trƣờng Đại
học Sƣ phạm Huế và một số cơ quan khác. Nhân đây, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn
sâu sắc đến:
Các thầy giáo đã trực tiếp giảng dạy các học phần trong chƣơng trình đào tạo
Thạc sĩ chuyên ngành Địa lý tự nhiên ở Trƣờng Đại học sƣ phạm Huế.
TS. Lê Văn Ân, ngƣời thầy đầy tâm huyết và nhiệt tình, đã hƣớng dẫn và

giúp đỡ tác giả trong quá trình thực hiện đề tài.
Phòng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn, Phòng Tài nguyên và Môi
trƣờng, Chi cục thống kê huyện Tân Thành, Trung tâm khí tƣợng Thủy văn, Sở Tài
nguyên và Môi trƣờng, Cục Thống kê tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đã cung cấp tài liệu
và đóng góp nhiều ý kiến quý báu cho tác giả trong quá trình thực hiện luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn cơ quan, gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi để tác giả hoàn thành luận văn.

Demo Version - Select.Pdf SDK

Huế, tháng 05 năm 2018
Tác giả

Đậu Văn Kiên

iii


MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa ............................................................................................................... i
Lời cam đoan ...............................................................................................................ii
Lời cảm ơn ................................................................................................................ iii
MỤC LỤC ................................................................................................................... 1
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................... 4
DANH MỤC CÁC BẢNG.......................................................................................... 5
DANH MỤC CÁC HÌNH ........................................................................................... 7
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 8
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ....................................................................... 8
2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI ................................................................ 9

3. GIỚI HẠN PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................................... 9
4. QUAN ĐIỂM VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................... 10
5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ................................ 13
6. CƠ SỞ TÀI LIỆU .............................................................................................. 13

Demo
Version
Select.Pdf
SDK
7. CẤU TRÚC
CỦA
LUẬN -VĂN
........................................................................
14
NỘI DUNG .............................................................................................................. 15
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA VIỆC ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN
ĐẤT ĐAI PHỤC VỤ QUY HOẠCH CÂY CÔNG NGHIỆP DÀI NGÀY ..... 15
1.1. Tổng quan một số công trình nghiên cứu đất đai phục vụ quy hoạch
nông nghiệp ........................................................................................................... 15
1.1.1. Trên thế giới............................................................................................. 15
1.1.2. Ở Việt Nam .............................................................................................. 16
1.1.3. Các công trình nghiên cứu tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và huyện Tân Thành .. 19
1.2. Một số khái niệm đƣợc sử dụng trong đề tài .................................................. 19
1.2.1. Đánh giá ................................................................................................... 19
1.2.2. Đánh giá đất đai ....................................................................................... 19
1.2.3. Quan niệm về đất và đất đai .................................................................... 20
1.2.4. Đơn vị đất đai (Land Units - LU) ............................................................ 20

1



1.2.5. Đơn vị bản đồ đất đai (Land Map Units - LMU) .................................... 21
1.2.6. Loại hình sử dụng đất ( Land Use Type - LUT) ...................................... 21
1.2.7. Hiện trạng sử dụng đất ............................................................................. 21
1.3. Phƣơng pháp đánh giá và phân hạng thích nghi đất đai đai phục vụ quy hoạch
cây công nghiệp dài ngày ở huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu .............. 21
1.4. Quy trình đánh giá đất đai phục vụ quy hoạch cây công nghiệp dài ngày ở
huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ........................................................... 23
1.4.1. Quy trình đánh giá đất đai theo FAO ...................................................... 23
1.4.2. Quy trình đánh giá đất đai phục vụ quy hoạch cây công nghiệp dài ngày
ở huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu .................................................... 28
1.5. Tiểu kết chƣơng 1 ........................................................................................... 29
CHƢƠNG 2. ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN ĐẤT ĐAI PHỤC VỤ QUY HOẠCH
CÂY CÔNG NGHIỆP DÀI NGÀY Ở HUYỆN TÂN THÀNH, TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU.............................................................................................................. 30
2.1. Khái quát đặc điểm địa lí huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu liên
quan đến đánh giá, sử dụng tài nguyên đất đai ..................................................... 30

Demo
- Select.Pdf
SDK
2.1.1. Đặc
điểm Version
địa lí tự nhiên
...........................................................................
30
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội:........................................................................ 37
2.2. Đánh giá đất đai phục vụ quy hoạch cây công nghiệp dài ngày huyện Tân
Thành, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ............................................................................. 46
2.2.1. Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai (ĐVĐĐ) ............................................... 46
2.2.2. Đánh giá, phân hạng mức độ thích hợp đất đai cho các loại hình sử dụng .... 57

2.2.3. Tiểu kết chƣơng 2 .................................................................................... 73
CHƢƠNG 3. ĐỀ XUẤT QUY HOẠCH SẢN XUẤT CÂY CÔNG NGHIỆP
DÀI NGÀY Ở HUYỆN TÂN THÀNH, TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU .............. 74
3.1. Cơ sở khoa học ............................................................................................... 74
3.1.1. Kết quả đánh giá tiềm năng đất đai đối với mỗi loại cây công nghiệp
dài ngày ............................................................................................................. 74

3.1.2. Địa lí kinh tế - xã hội huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa - Vũng TàuError! Bookmark n

2


3.1.3. Phân tích hiệu quả kinh tế - xã hội và môi trƣờng của một số loại cây
công nghiệp dài ngày ......................................................................................... 79
3.1.4. Thị trƣờng và hiệu quả kinh tế................................................................. 84
3.2. Đề xuất bố trí các loại cây công nghiệp dài ngày đƣợc chọn theo các đơn vị
đất đai ở huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ........................................... 84
3.2.1. Cây hồ tiêu ............................................................................................... 84
3.2.2. Cây cà phê ................................................................................................ 84
3.2.3. Cây cao su ................................................................................................ 85
3.2.4. Cây điều ................................................................................................... 85
3.3. Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm thực thi hiệu quả quy hoạch sản xuất
cây công nghiệp dài ngày ở huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. ............. 87
3.3.1. Nhóm giải pháp kinh tế - xã hội .............................................................. 87
3.3.2. Nhóm giải pháp về khoa học công nghệ .................................................. 87
3.3.3. Nhóm giải pháp môi trƣờng sinh thái ...................................................... 88
3.3.4. Giải pháp hệ thống chính sách đất đai ..................................................... 88
3.3.5. Giải pháp tài chính ................................................................................... 88

Version

Select.Pdf SDK
KẾT LUẬNDemo
VÀ KIẾN
NGHỊ-................................................................................
89
1. Kết luận ............................................................................................................. 89
2. Kiến nghị ........................................................................................................... 90
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 92
PHỤ LỤC

3


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Chú thích

1

CNDN

Công nghiệp dài ngày

3

ĐGĐĐ

Đánh giá đất đai


2

DT

Diện tích

4

ĐVĐĐ

Đơn vị đất đai

5

KN

Khả năng

6

KT - XH

Kinh tế - xã hội

7

LHSD

Loại hình sử dụng


8

N - LN

Nông - Lâm nghiệp

9

NTTS

Nuôi trồng thủy sản

10

SXNN

Sản xuất nông nghiệp

11

TB

Trung bình

12

TH

Thích hợp


STT

Demo Version - Select.Pdf SDK

4


DANH MỤC CÁC BẢNG

Số hiệu

Tên bảng

Trang

Bảng 2.1. Một số đặc trƣng khí hậu huyện Tân Thành (trạm Vũng Tàu).................33
Bảng 2.2. Dân số trung bình và cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn
Tân Thành ................................................................................................37
Bảng 2.3. Diện tích đất nông nghiệp ở huyện Tân Thành năm 2016 .......................38
Bảng 2.4. Diện tích rừng ở huyện Tân Thành qua các năm......................................39
Bảng 2.5. Giá trị và cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp theo giá hiện hành
Tân Thành năm 2016 ...............................................................................40
Bảng 2.6. Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế huyện
Tân Thành ...............................................................................................42
Bảng 2.7. Phân cấp chỉ tiêu cho bản đồ đơn vị đất đai .............................................47
Bảng 2.8. Bảng phân cấp chỉ tiêu độ cao huyện Tân Thành .....................................49
Bảng 2.9. Thống kê diện tích các nhóm đất huyện Tân Thành ................................50
Bảng 2.10. Bảng phân cấp chỉ tiêu độ dốc huyện Tân Thành ..................................51

Demo

Version
- Select.Pdf
Bảng 2.11. Bảng
phân
cấp chỉ tiêu
độ dày tầngSDK
đất huyện Tân Thành ....................54
Bảng 2.12. Bảng phân cấp chỉ tiêu điều kiện tƣới huyện Tân Thành .......................54
Bảng 2.13. Bảng phân cấp chỉ tiêu khẳ năng thoát nƣớc huyện Tân Thành.............56
Bảng 2.14. Bảng phân cấp chỉ tiêu lƣợng mƣa TB năm huyện Tân Thành ..............56
Bảng 2.15. Bảng phân cấp chỉ tiêu nhiệt độ TB năm huyện Tân Thành ..................57
Bảng 2.16. Chỉ tiêu yêu cầu sử dụng đất đai cho cây cao su ....................................62
Bảng 2.17. Chỉ tiêu yêu cầu sử dụng đất đai cho cây hồ tiêu ...................................63
Bảng 2.18. Chỉ tiêu yêu cầu sử dụng đất đai cho cây điều .......................................63
Bảng 2.19. Chỉ tiêu yêu cầu sử dụng đất đai cho cây cà phê ....................................65
Bảng 2.20. Bảng tổng hợp diện tích thích hợp theo từng loại hình sử dụng đất đai ........67
Bảng 3.1. Diện tích và cơ cấu các loại hình sử dụng đất huyện Tân Thành, 2016 ...74
Bảng 3.2. Biến động diện tích các loại cây trồng huyện Tân Thành ........................76
Bảng 3.3. Phân cấp một số chỉ tiêu đánh giá về kinh tế............................................81

5


Bảng 3.4. Hiệu quả kinh tế trên 1ha của một số loại cây trồng huyện Tân Thành
năm 2018 .................................................................................................81
Bảng 3.5. Đơn giá vật tƣ và nông sản tháng 3/2018 tại huyện Tân Thành ...............81
Bảng 3.6. Phân cấp một số chỉ tiêu đánh giá theo các loại hình sử dụng .................83
Bảng 3.7. Kết quả đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội và môi trƣờng của các loại
hình sử dụng chủ yếu ở huyện Tân Thành ..............................................83
Bảng 3.8. Thống kê diện tích đề xuất các loại cây công nghiệp dài ngày ở huyện

Tân Thành ................................................................................................85

Demo Version - Select.Pdf SDK

6


DANH MỤC CÁC HÌNH

Số hiệu

Tên hình

Trang

Hình 1.1. Sơ đồ quy trình đánh giá đất đai theo FAO (1984) ...................................24
Hình 1.2. Sơ đồ cấu trúc phân hạng khả năng thích hợp đất đai theo FAO..............26
Hình 1.3. Sơ đồ quy trình đánh giá đất đai ở huyện Tân Thành ...............................29
Hình 2.1. Bản đồ hành chính huyện Tân Thành .......................................................31
hình 2.2. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất huyện Tân Thành ......................................41
hình 2.3. Bản đồ độ cao địa hình huyện Tân Thành .................................................48
hình 2.4. Bản đồ độ dốc huyện Tân Thành ...............................................................52
hình 2.5. Bản đồ thổ nhƣỡng huyện Tân Thành .......................................................53
hình 2.6. Bản đồ độ dày tầng đât huyện Tân Thành .................................................55
hình 2.7. Bản đồ lƣợng mƣa trung bình năm huyện Tân Thành ....................................58
hình 2.8. Bản đồ nhiệt độ trung bình năm huyện Tân Thành ...................................59
hình 2.9. Bản đồ đơn vị đất đai huyện Tân Thành ....................................................60
Hình 2.10. Sơ đồ phân hạng khả năng thích hợp đất đai theo FAO (1976) ..............65

Demo

Version
- Select.Pdf
Hình 2.11. Bản
đồ phân
hạng thích
hợp cho câySDK
cao su uyện Tân Thành ................69
hình 2.12. Bản đồ phân hạng thích hợp cho cây điều huyện Tân Thành ..................70
hình 2.13. Bản đồ phân hạng thích hợp cho cây cà phê huyện Tân Thành ..............71
hình 2.14. Bản đồ phân hạng thích hợp cho cây hồ tiêu huyện tân Thành ...............72
hình 3.1. Bản đồ đề xuất quy hoạch sản xuất các loại cây công nghiệp dài ngày
huyện Tân Thành .....................................................................................86

7


MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Đất đai là tài nguyên quý giá của mỗi quốc gia, là thành phần quan trọng
nhất của môi trƣờng sống. Bới vì rằng, đối với loài ngƣời, đất là không gian để tổ
chức mọi hoạt động sống và sản xuất. Đặc biệt đối với sản xuất nông nghiệp, đất là
tƣ liệu sản xuất không thể thiếu đổi với hoạt động của ngành.
Trong những năm gần đây, công tác quản lý đất đai ở nƣớc ta đã đạt đƣợc
nhiều thành tựu đáng kể, tạo cơ sở cho quá trình chuyển dịch cơ cấu nông - lâm
nghiệp ngày càng hợp lý và mang tính hàng hóa. Tuy nhiên so với giá trị tiềm năng
của đất đai đồng thời yêu cầu đặt ra của sản xuất nông nghiệp hiện đại, thị trƣờng
hóa trong thời kỳ hội nhập nên việc đánh giá, quản lý vẫn còn nhiều hạn chế lớn ảnh
hƣởng đến hiệu quả sản xuất và tài nguyên môi trƣờng. Nghiên cứu, đánh giá phân
hạng đất đai trên cơ sở đó chuyển dịch cơ cấu hợp lý cho từng ngành, từng loại hình
và cả đến từng đối tƣợng sản xuất nông nghiệp đang là vấn đề đặt ra cần thiết đối

với mọi địa phƣơng trong cả nƣớc.

Version
SDK
HuyệnDemo
Tân Thành
ở phía- Select.Pdf
tây bắc của tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu , với diện tích
tự nhiên 33.383,53 ha. Cũng nhƣ các huyện thuộc tỉnh nói riêng và Đông Nam Bộ
nói chung, huyện Tân Thành có địa hình tƣơng đối bằng phẳng (thuộc bán bình
nguyên lƣợn sóng Đông Nam Bộ) khí hậu nhiệt đới điển hình với 2 hệ đất: đất đỏ ba
dan và đất xám trên phù sa cổ. Tất cả những đặc trƣng của điều kiện tự nhiên này là
những điều kiện cơ bản thích hợp với loại hình sản xuất cây công nghiệp. Xuất phát
từ điều kiện lợi thế này, với hiểu biết hạn chế của ngƣời dân về điều kiện sinh thái
của các đối tƣợng cây công nghiệp đồng thời tác động của thị trƣờng, trong thời
gian qua sản xuất cây công nghiệp tại Đông Nam Bộ nói chung, tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu (trong đó có huyện Tân Thành) nói riêng mang tính đại trà hóa loại hình sản
xuất cây CNDN và các đối tƣợng sản xuất cây CNDN luôn biến đổi không ngừng,
thực tế sản xuất làm cho loại hình sản xuất này bị manh mún hóa, vừa hiệu quả thấp,
tính rủi ro và bấp bênh về giá trị, đồng thời gây suy thoái tài nguyên, môi trƣờng
đất. Đánh giá đất đai, trên cơ sở đó quy hoạch sản xuất cây công nghiệp dài ngày

8


theo hƣớng chuyên canh, ổn định đang là vấn đề đặt ra đầu tiên, cấp bách trong quá
trình bền vững hóa ngành sản xuất, qua đó góp phần bền vững hóa kinh tế - xã
hội của địa phƣơng và Đông Nam Bộ.
Xuất phát từ những lí do trên, tôi chọn đề tài: “Đánh giá tài nguyên đất đai

phục vụ quy hoạch cây công nghiệp dài ngày ở huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu” nhằm góp phần vào việc phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi
trƣờng ở huyện Tân Thành hiện nay.
2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI
2.1. Mục tiêu
Xác lập cơ sở khoa học phục vụ cho việc quy hoạch, bố trí cây CNDN theo
hƣớng phát triển lâu bền ở huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
2.2. Nhiệm vụ
- Xây dựng cơ sở lý luận và phƣơng pháp ĐGĐĐ phục vụ cho việc quy
hoạch sản xuất cây CNDN.
- Phân tích các đặc điểm địa lý của huyện Tân Thành liên quan đến sự hình
thành và sử dụng đất.

Select.Pdf
SDK
- Xây Demo
dựng bảnVersion
đồ đơn vị-đất
đai huyện Tân
Thành phục vụ mục tiêu đánh giá.
- Đánh giá và phân hạng thích hợp tài nguyên đất đai huyện Tân Thành đối với
một số cây CNDN điển hình đƣợc lựa chọn.
- Phân tích hiện trạng sử dụng đất đai, đánh giá hiệu quả KT - XH và môi
trƣờng của các loại hình sử dụng đất đai đƣợc đề xuất.
- Đề xuất quy hoạch sản xuất các đối tƣợng cây CNDN đƣợc chọn đồng thời
đề xuất thực thi hiệu quả quy hoạch đề xuất.
3. GIỚI HẠN PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3.1. Giới hạn về không gian
Toàn bộ lãnh thổ huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, đƣợc thành lập
theo Nghị định 45/CP ngày 02/6/1994 của Chính phủ và đi vào hoạt động kể từ
ngày 15/8/1994, với tổng diện tích tự nhiên là 33.383,53ha.

3.2. Giới hạn về nội dung
- Đánh giá tài nguyên đất đai có nhiều cách tiếp cận khác nhau, việc nghiên

9


cứu của đề tài đƣợc tiếp cận theo quan điểm địa lý ứng dụng.
- Cây CNDN có rất nhiều đối tƣợng, dựa vào đặc điểm đặc thù của địa
phƣơng, đề tài chỉ chọn một số cây công nghiệp nhiệt đới dài ngày mang tính phổ
biến ở Đông Nam Bộ: cao su, cà phê, điều, hồ tiêu.
- Trong đánh giá và đề xuất quy hoạch phát triển các cây CNDN ở khu vực
nghiên cứu, vấn đề KT - XH và kỹ thuật canh tác chỉ đƣợc đề cập một cách khái quát.
- Trên cơ sở khảo sát các nông hộ điển hình, các trang trại sản xuất cây
CNDN có hiệu quả về KT - XH và môi trƣờng, đề tài đề xuất từng loại cây CNDN
đối với mội ĐVĐĐ nhằm góp phần sử dụng hợp lý lãnh thổ.
- Việc đánh giá và phân hạng thích nghi đất đai chỉ phục vụ cho mục đích
phát triển bền vững cây CNDN, các mục đích khác đề tài không đề cập đến.
4. QUAN ĐIỂM VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4.1. Quan điểm nghiên cứu
4.1.1. Quan điểm hệ thống
Tiếp cận hệ thống theo quan điểm cấu trúc trong địa lý học đó là việc nghiên
cứu cấu trúc thẳng đứng, cấu trúc ngang và cấu trúc chức năng của hệ thống tự nhiên.

Demo
- Select.Pdf
Cấu trúc thẳng
đứng Version
là các thành
phần cấu tạoSDK
nhƣ: Địa hình, khí hậu, thuỷ văn, thổ

nhƣỡng, sinh vật và mối quan hệ giữa chúng. Đối với hệ sinh thái nông - lâm nghiệp,
đó là địa hình, khí hậu, tính chất của đất đai và chế độ nƣớc. Cấu trúc ngang là các
đơn vị cấu tạo thể hiện sự phân hoá lãnh thổ nghiên cứu thành các hệ địa sinh thái lâm nghiệp và mối quan hệ giữa chúng. Áp dụng quan điểm này, trong đề tài xác định
cấu trúc thẳng đứng là các thành phần: độ cao địa hình, độ dốc, độ dày tầng đất, loại
đất trong mối quan hệ với nhau tạo nên các ĐVĐĐ. Cấu trúc ngang thể hiện sự phân
hoá của các ĐVĐĐ trong khu vực nghiên cứu và mối quan hệ giữa chúng.
4.1.2. Quan điểm tổng hợp
Các đối tƣợng cây trồng và vật nuôi chịu tác động của nhiều yếu tố sinh thái,
yếu tố sinh thái tác động đến từng đối tƣợng vừa mang tính đặc thù (phƣơng diện,
hƣớng, loài, cƣờng độ, …tác động) đồng thời tác động trong mối quan hệ với các
yếu tố khác (đƣợc gọi là tổng thể tác động). Tuy nhiên trong quá trình tác động đến
đối tƣợng sản xuất nông nghiệp, vai trò của các yếu tố không giống nhau và mang

10


tính phân cấp (yếu tố trội và không trội). Vận dụng quan điểm này trong quá trình
đánh giá chúng tôi đánh giá mỗi yếu tố và tổng thể nhiều yếu tố. Các yếu tố đƣợc
lựa chọn độ cao, độ dốc (địa hình); độ dày tầng đất, loại đất theo đá mẹ (nham thạch,
thổ nhƣỡng); hiện trạng sử dụng đất (thực vật), các chỉ tiêu sinh khí hậu tác động
mạnh mẽ và mang tính phản ánh tác động gián tiếp của các yếu tố không đƣợc chọn.
4.1.3. Quan điểm lãnh thổ
Mỗi một công trình nghiên cứu địa lí tự nhiên nói riêng cũng nhƣ địa lí nói
chung đều đƣợc gắn với một lãnh thổ cụ thể. Các thành phần tự nhiên luôn có sự
thay đổi theo thời gian và phân hoá theo không gian. Vì vậy, khi nghiên cứu một
khu vực cần xác định sự phân hoá không gian theo lãnh thổ và việc đánh giá cần
gắn liền trên một lãnh thổ cụ thể đƣợc phân chia. Với quan điểm này, đề tài ĐGĐĐ
phục vụ quy hoạch cây CNDN theo đơn vị lãnh thổ cơ sở là các ĐVĐĐ. Mỗi một
ĐVĐĐ là một đơn vị phân cấp lãnh thổ mang một hệ thống chỉ tiêu tổng hợp các
thành phần tự nhiên, dựa trên các chỉ tiêu này để đánh giá và phân hạng thích nghi

cho các loại hình sử dụng đƣợc đề xuất.
4.1.4. Quan điểm kinh tế - sinh thái

Select.Pdf
SDKN- LN. Yếu tố sinh thái là yếu tố
Yếu tốDemo
kinh tếVersion
nằm trong- mục
đích sản xuất
tự nhiên nhƣ địa hình, khí hậu, đất, nƣớc…có ảnh hƣởng đến sự sinh trƣởng, phát
triển, phân bố của cây trồng, vật nuôi và ảnh hƣởng đến hƣớng quy hoạch N - LN.
Do đó, trong nghiên cứu, ĐGĐĐ cần chọn các LHSD sao cho đạt hiệu quả cao về
kinh tế, xã hội và môi trƣờng nhằm góp phần phát triển bền vững lãnh thổ.
4.1.5. Quan điểm phát triển bền vững
Phát triển bền vững là sự phát triển nhằm thoả mãn các nhu cầu hiện tại nhƣng
không làm tổn hại đến khả năng của các thế hệ tƣơng lai trong việc đáp ứng nhu cầu
của chính họ. Vận dụng quan điểm này, đề tài không chỉ dựa trên các đặc điểm tự
nhiên mà còn căn cứ vào hiện trạng sử dụng đất đai nông - lâm nghiệp, các đặc điểm
KT - XH (cơ sở hạ tầng, phân bố dân cƣ, tập quán sản xuất…) định hƣớng phát triển
kinh tế của địa phƣơng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và huyện Tân Thành.
4.2. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu chủ yếu sau:

11


4.2.1. Phƣơng pháp thu thập, phân tích và xử lí tƣ liệu
Bao gồm các tƣ liệu và bản đồ về các điều kiện tự nhiên nhƣ: địa chất, địa
hình, khí hậu, thuỷ văn, thổ nhƣỡng, sinh vật, các thông tin về dân sinh, KT - XH
huyện Tân Thành nhƣ: dân cƣ, tập quán sử dụng đất đai, một số tài liệu thuộc các

chƣơng trình, dự án phát triển KT - XH địa phƣơng. Tất cả các nguồn tƣ liệu có liên
quan đến đối tƣợng và lãnh thổ nghiên cứu đƣợc đề tài tiếp cận và vận dụng có chọn
lọc trong nghiên cứu.
4.2.2. Phƣơng pháp bản đồ
Khoa học địa lí là khoa học phối trí theo không gian, nên phƣơng pháp bản
đồ là phƣơng pháp đặc thù không thể thiếu đƣợc đối với bất kì công trình nghiên
cứu địa lí nào.
Bản đồ vừa là tƣ liệu (bƣớc đầu tiên) cũng là bƣớc kết thúc của nghiên cứu
địa lí (thể hiện kết quả nghiên cứu bằng bản đồ), vận dụng phƣơng pháp này chúng
tôi thực thi:
- Khai thác tƣ liệu : dựa vào bản đồ liên quan vấn đề nghiên cứu khai thác,
thu thập tƣ liệu cần thiết cho mục đích nghiên cứu.

Version
Select.Pdf
SDK
- XâyDemo
dựng bản
đồ trên-cơ
sở các tƣ liệu
thu thập, chúng tôi xây dựng các
bản đồ phục vụ cho mục tiêu nhiệm vụ nghiên cứu, cụ thể : bản đồ thổ nhƣỡng, độ
dốc, độ cao, độ dày tầng đất, lƣợng mƣa, nhiệt độ trung bình năm, đơn vị đất đai,
phân hạng thích nghi cho các cây CNDN, bản đồ đề xuất quy hoạch, …
- Các bản đồ xây dựng trên cơ sở sử dụng phần mềm Mapinfo và ArcGIS.
4.2.3. Phƣơng pháp đánh giá đất đai theo FAO
Đề tài vận dụng quy trình và phƣơng pháp đánh giá đất đai theo FAO trong
xây dựng đơn vị đất đai, trong đánh giá tài nguyên đất đai cho các loại hình sử dụng
cây CNDN vào lãnh thổ huyện Tân Thành.
4.2.4. Phƣơng pháp khảo sát thực địa kết hợp điều tra phỏng vấn

- Dựa vào các tài liệu nhất là bản đồ về các thành phần tự nhiên, chúng tôi tiến
hành thực địa theo tuyến, điểm để thu thập, kiểm tra các tƣ liệu đã có, phát hiện tính
quy luật, bất quy luật trong sự phân bố các yếu tố tự nhiên và xác định nguyên nhân.
- Khảo sát thu thập tài liệu và tiến hành chụp ảnh minh họa các điển hình sản

12


xuất (có hiệu quả, kém hiệu quả) với sản xuất cây CNDN. Qúa trình khảo sát kết
hợp với điều tra phỏng vấn nhằm bổ sung thêm tƣ liệu, cứ liệu cho việc đề xuất quy
hoạch CNDN hợp lý ở khu vực nghiên cứu.
4.2.5. Phƣơng pháp so sánh
Thông qua nhu cầu sinh thái của từng đối tƣợng đã đƣợc các nhà khoa học
liên quan công bố và phổ biến, so sánh với giá trị tiềm năng của từng ĐVĐĐ để đƣa
ra kết luận về mức độ thích hợp (xây dựng thang, bậc, chỉ tiêu) đối với từng đối
tƣợng cây CNDN đƣợc lựa chọn.
4.2.6. Phƣơng pháp lấy ý kiến chuyên gia
Đƣợc vận dụng trong quá trình nghiên cứu nhằm lấy ý kiến của các nhà khoa
học trong việc chọn chỉ tiêu và xác định mức độ thích nghi của các đơn vị đất đai
đối với việc qui hoạch cây CNDN. Đồng thời, đề tài còn tham khảo ý kiến các nhà
quản lý của các ban ngành có có liên quan, cán bộ và nhân dân địa phƣơng.
5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
5.1. Ý nghĩa khoa học
Kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần vào việc hoàn thiện cơ sở lý luận của

Demo
Version
- Select.Pdf
việc đánh giá
tài nguyên

đất đai
theo hƣớng SDK
nghiên cứu địa lí ứng dụng phục vụ
mục địch quy hoạch sử dụng hợp lí lãnh thổ.
5.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Đề tài góp phần cung cấp luận chứng cho quy hoạch sản xuất nông nghiệp
nói chung và cây CNDN nói riêng tại địa bàn nghiên cứu.
- Luận văn có thể làm tài liệu tham khảo cho các nhà quản lý ở địa phƣơng
huyện Tân Thành trong việc hoạch định các chính sách phát triển KT - XH và bảo
vệ môi trƣờng khu vực đồng thời cho các công trình nghiên cứu cùng hƣớng.
6. CƠ SỞ TÀI LIỆU
- Các tài liệu mang tính lý luận về đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ mục
tiêu quy hoạch - lâm nghiệp; các đề tài khoa học cấp Nhà nƣớc; các luận án và các
công trình nghiên cứu khác có liên quan đến đề tài.
- Số liệu, văn bản, báo cáo của Ủy ban Nhân dân huyện Tân Thành, Sở Tài
nguyên và Môi trƣờng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, Phòng Tài nguyên và Môi trƣờng

13


huyện Tân Thành về môi trƣờng và tài nguyên thiên nhiên, về các chủ trƣơng phát
triển KT - XH trong giai đoạn từ năm 20010 - 2015, về quy hoạch sử dụng đất đai
huyện Tân Thành đến năm 2020.
- Nguồn tƣ liệu thống kê của Cục Thống kê tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu , phòng
Thống kê huyện Tân Thành từ năm 2000 đến ngày 1 tháng 1 năm 2016. Số liệu về
khí tƣợng - thủy văn của Trung tâm Khí tƣợng - thủy văn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và
Đồng Nai.
- Hệ thống các bản đồ hiện lƣu trữ tại sở Tài nguyên & Môi trƣờng tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu và huyện Tân Thành, gồm : Bản đồ địa hình huyện Tân Thành, tỉ lệ
1/50.000, do Cục Đo đạc và Bản đồ Nhà nƣớc in năm 1992; Bản đồ địa hình tỉnh Bà

Rịa - Vũng Tàu, tỷ lệ 1/100.000 do Cục Bản đồ - Bộ tổng tham mƣu Quân đội nhân
dân Việt Nam in năm 1977; Bản đồ cảnh quan tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (trong tập
bản đồ địa lý địa phƣơng của Trung tâm Khoa học Xã hội và Nhân văn Quốc gia Chủ biên: Vũ Tự Lập), năm 1996, tỷ lệ 1/1.000.000.
- Các bản đồ số hoá, xử lý trong hệ GIS, gồm: Bản đồ địa hình; Bản đồ độ
cao; Bản đồ độ dốc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ở cùng tỉ lệ gốc 1/50.000; Bản đồ thổ

- Select.Pdf
SDK
nhƣỡng tỉnh Demo
Bà Rịa -Version
Vũng Tàu,
tỉ lệ 1/100.000;
Bản đồ quy hoạch 3 loại rừng quốc
gia, tỉ lệ gốc 1/100.000.
7. CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung chính của luận văn đƣợc trình bày
trong 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lí luận của việc đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ quy
hoạch cây công nghiệp dài ngày.
Chƣơng 2: Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ quy hoạch cây công nghiệp
dài ngày ở huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Chƣơng 3: Đề xuất quy hoạch sản xuất cây công nghiệp dài ở huyện Tân
Thành, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

14



×