Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Ly thuyet co ban hóa 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (262.87 KB, 25 trang )

TRƯỜNG THCS TRƯỜNG XUÂN

TÀI LIỀU MÔN HÓA HỌC 8 CƠ BẢN

ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN THÁP MƯỜI
TRƯỜNG THCS TRƯỜNG XUÂN

TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH
MÔN HÓA HỌC 8
(LÝ THUYẾT)

Page 1


TRƯỜNG THCS TRƯỜNG XUÂN

TÀI LIỀU MÔN HÓA HỌC 8 CƠ BẢN

Lưu hành nội bộ
CHƯƠNG I: CHẤT, NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ
1. Vật thể: Vật thể do một hay nhiều chất tạo nên, chia thành hai dạng:
- Vật thể tự nhiên là những vật thể có sẵn trong tự nhiên.
Ví dụ: không khí, nước, cây mía, …
- Vật thể nhân tạo do con người tạo ra.
Ví dụ: quyển vở, quyển SGK, cái ấm, cái xe đạp
2. Chất là một dạng của vật thể, chất tạo nên vật thể. Ở đâu có vật thể là ở đó có chất. Mỗi chất
có những tính chất nhất định, gồm:
a/ Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan trong nước, nhiệt độ sôi, nhiệt độ
nóng chảy, tính dẫn điện, dẫn nhiệt, khối lượng riêng …
b/ Tính chất hoá học: Chính là khả năng biến đổi từ chất này thành chất khác.
Ví dụ khả năng bị phân huỷ, tính cháy được…


* Để biết được tính chất của chất ta phải: Quan sát, dùng dụng cụ đo, làm thí nghiệm…
* Việc nắm tính chất của chất giúp chúng ta:
- Phân biệt chất này với chất khác (nhận biết các chất).
- Biết cách sử dụng chất.
- Biết ứng dụng chất thích hợp trong đời sống và sản xuất.
* Chất đươch phân thành 2 loại:
- Chất nguyên chất = Chất tinh khiết là chất không lẫn các chất khác, có tính chất vật lí và
hoá học nhất định.
- Hỗn hợp gồm hai hay nhiều chất trộn vào nhau, có tính chất thay đổi (phụ thuộc vào
thành phần của hỗn hợp).
* Để tách riêng một chất ra khỏi hỗn hợp, ta có thể dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lí
của chúng (Tách 1 chất ra khỏi hỗn hợp bằng phương pháp vật lý thông thường: lọc, đun, chiết,
nam châm…)
3. Nguyên tử:
- Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ trung hoà về điện, đại diện cho nguyên tố hoá học và không
bị chia nhỏ hơn trong phản ứng hoá học.
- Nguyên tử gồm 1 hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron mang
điện tích âm.
-28
- Hạt electron kí hiệu: e. Điện tích: -1. Khối lượng vô cùng nhỏ: 9,1095 .10 gam.
* Cấu tạo của hạt nhân: gồm hạt cơ bản proton và nơtron.
-24
+ Hạt proton: kí hiệu: p. mang điện tích dương: +1. Khối lượng: 1,6726.10 g.
-24
+ Hạt nơtron: kí hiệu: n. Không mang điện có khối lượng:1,6748.10 g.
+ Các nguyên tử có cùng số prôton trong hạt nhân gọi là các nguyên tử cùng loại.
+ Vì nguyên tử luôn trung hoà về điện nên: số prôton = số electron.
+ Vì khối lượng của e nhỏ hơn rất nhiều so với khối lượng của n và p vì vậy khối lượng của
hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử. mnguyên tử ≈ mhạt nhân = mp + mn
* Các kiến thức cần có để giải dạng toán này:

+ Số hạt mang điện là p và e, số hạt không mang điện là n
+ Số khối A = p + n (là khối lượng nguyên tử hay còn gọi là nguyên tử khối).
+ Tổng số hạt của nguyên tử: X = p + n + e, trong đó p = e
+ Nên X = 2p + n
Page 2


TRƯỜNG THCS TRƯỜNG XUÂN

TÀI LIỀU MÔN HÓA HỌC 8 CƠ BẢN

4. Nguyên tố hóa học:
- Nguyên tố hoá học là tập hợp các nguyên tử cùng loại có cùng số hạt prôton trong hạt nhân.
- Kí hiệu hoá học là cách biểu diễn ngắn gọn nguyên tố hoá học bằng 1 hoặc 2 chữ cái (chữ
cái đầu viết hoa);
- Có hơn 100 nguyên tố trong vỏ trái đất (118 nguyên tố) trong đó 4 nguyên tố nhiều nhất lần
lượt là: ôxi, silic, nhôm và sắt.
* Nguyên tử khối
+ Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon.
Một đơn vị cacbon bằng 1/12 khối lượng của nguyên tử Cacbon.
- 23
+ Khối lượng của nguyên tử Cacbon = 12 đơn vị cacbon (đvC) = 1,9926.10
gam
- 23
-23
-24
+ Một đơn vị cacbon = 1,9926.10
: 12 = 0,166.10
gam = 1,66.10
gam.

* Áp dụng:
Bài tập 1:
a. Khi viết Na có ý nghĩa hoặc cho ta biết hoặc chỉ:
- KHHH của nguyên tố natri;
- Một nguyên tử natri;
- Có NTK = 23 đvC
b. Khi viết Cl có ý nghĩa hoặc cho ta biết hoặc chỉ:
- KHHH của nguyn tố clo;
- Một nguyên tử clo;
- Có NTK = 35,5 đvC
c. Khi viết 5C, 3O, 8Ag, 6Na, 1Zn, 2H cho ta biết hoặc chỉ:
- 5C chỉ 5 nguyên tử Cacbon; - 3O chỉ 3 nguyên tử Oxi; - 8 Ag chỉ 8 nguyên tử Bạc;
- 6 Na chỉ 6 nguyên tử Natri; - Zn chỉ 1 nguyên tử kẽm; - 2H chỉ 2 nguyên tử Hiđro;
Bài tập 2: Tính khối lượng bằng gam của nguyên tử : nhôm, canxi, hidro
-23
-23
- Khối lượng tính = gam của nguyên tử nhôm: 27 x 0,166.10
= 4,482.10
-23
-23
- Khối lượng tính = gam của nguyên tử canxi: 40 x 0,166.10
= 6,64.10
-23
-23
- Khối lượng tính = gam của nguyên tử hidro: 1 x 0,166.10
= 0,166.10
Bài tập 3: Hãy so sánh xem nguyên tử canxi nặng hay nhẹ hơn, bằng bao nhiêu lần so với:
a/ Nguyên tử kẽm;
b/ Nguyên tử cacbon;
Giải:

NTKCa 40 8
  . Vậy nguyên tử Ca nhẹ hơn nguyên tử Zn là 8/13 lần.
NTKZn 65 13
NTKCa 40 10
  . Vậy nguyên tử Ca nặng hơn nguyên tử C là 10/3 lần.
b/
NTKC 12 3

a/

5. Đơn chất và hợp chất – Phân tử:
- Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hoá học.
+ Đơn chất kim loại các nguyên tử sắp xếp khít nhau và theo một trật tự nhất định.
+ Đơn chất phi kim các nguyên tử liên kết với nhau theo từng nhóm xác định thường là 2
nguyên tử.
- Hợp chất là những chất được tạo nên từ 2 nguyên tố hoá học trở lên. Trong hợp chất các
nguyên tử của các nguyên tố liên kết với nhau theo một tỉ lệ nhất định không đổi.
Page 3


TRƯỜNG THCS TRƯỜNG XUÂN

TÀI LIỀU MÔN HÓA HỌC 8 CƠ BẢN

- Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm 1 số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ
tính chất hóa học của chất.
+ Phân tử đơn chất tồn tại ở trạng thái rắn thường chỉ có 1 nguyên tử.
+ Phân tử đơn chất phi kim tồn tại ở trạng thái khí và lỏng thường là 2 nguyên tử, 3 nguyên
tử đối với ozon (O3) …
- Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng nguyên tử khối

của các nguyên tử trong phân tử.
- Tuỳ theo điều kiện về nhiệt độ và áp suất mà một chất có thể ở ba trạng thái tồn tại: rắn,
lỏng và khí.
*Áp dụng:
Bài tập 1: Theo mô hình SGK ta có:
Khí hidro có hạt hợp thành gồm 2 H liên kết với nhau nên có PTK = 2.1 = 2(đvC);
Khí oxi có hạt hợp thành gồm 2 O liên kết với nhau nên có PTK = 2.16 = 32(đvC);
Nước có hạt hợp thành gồm 2 H liên kết với 1O nên có PTK = 2x1 + 16 =18 (đvC)
Muối ăn có hạt hợp thành gồm 1 Na liên kết với 1Cl nên có PTK = 23 + 35,5 = 58,5
(đvC)
Bài tập 2: Hãy so sánh phân tử khí oxi nặng hay nhẹ hơn, bằng bao nhiêu lần so với phân tử
khí hidro.
Ta có:

PTK O2
PTK H 2



2 16 32
 16 . Vậy phân tử khí oxi nặng hơn 16 lần phân tử khí hidro
2 1
2

6. Công thức hóa học
Công thức hóa học dùng để biểu diễn chất, gồm một hay nhiều kí hiệu hóa học và chỉ số
ở chân mỗi kí hiệu hóa học.
* Công thức hóa học của đơn chất:
Tổng quát: Ax. Với A là KHHH của nguyên tố.
x là chỉ số, cho biết 1 phân tử của chất gồm mấy nguyên tử A.

* Với kim loại và phi kim ở trạng thái rắn x = 1 (không ghi)
Ví dụ: Cu, Zn, Fe, Al, Mg, C, S, P…
* Với phi kim trạng thái lỏng và khí; thông thường x = 2.
Ví dụ:
Stt
Tên chất
CTHH
Stt
Tên chất
CTHH
1
Khí hidro
H2
5
Khí flo
F2
2
Khí oxi
O2
6
Brom
Br2
3
Khí nitơ
N2
7
Iot
I2
4
Khí clo

Cl2
8
Khí ozon
O3
* Công thức hóa học của hợp chất:
Tổng quát: Xét hợp chất AxByCz …
Với A, B, C… là KHHH của các nguyên tố;
x, y, z …là chỉ số nguyên tử cho biết số nguyên tử của A, B, C…
Ví dụ:
Stt
Tên chất
CTHH
Stt
Tên chất
CTHH
1
Nước
H2O
6
Kẽmclorua
ZnCl2
2
Muối ăn Natriclorua)
NaCl
7
Khí Metan
CH4
3
Canxicacbonat – (đá vôi)
CaCO3

8
Canxioxit (vôi sống)
CaO
Page 4


TRƯỜNG THCS TRƯỜNG XUÂN

TÀI LIỀU MÔN HÓA HỌC 8 CƠ BẢN

4
Axit sunpuric
H2SO4
9
Đồng sunpat
CuSO4
5
Amoniac
NH3
10
Khí cacbonic
CO2
* Ý nghĩa của công thức hóa học:
CTHH cho biết:
1. Nguyên tố nào tạo nên chất.
2. Số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong một phân tử chất.
3. Phân tử khối của chất.
* Chú ý: 2H2O: 2 phân tử nước.
H2O: có 3 ý nghĩa:
- Do nguyên tố H & O tạo nên.

- Có 2 H & 1O trong một phân tử nước(có 2H liên kết với 1O)- nếu nói trong phân tử
H2O có phân tử hidro là sai
- PTK = 2x1 + 16 = 18 (đvC)
* Áp dụng :
Bài tập 1: Khi viết NaCl hoặc cho ta biết phân tử NaCl
- NaCl do nguyên tố Na và Cl tạo nên;
- Có 1Na; 1Cl
- PTK = 23 + 35,5 = 58,5 đvC
Bài tập 1: Khi viết H2SO4 hoặc cho ta biết phân tử H2SO4
- H2SO4 do nguyên tố H, S, O tạo nên;
- Có 2H, 1S, 4O
- PTK = 2x1 + 32 + 4x16 = 98 đvC
* Lưu ý:
+ Viết Cl2 chỉ 1 phân tử khí clo có 2 nguyên tử Cl (2Cl) liên kết với nhau khác 2Cl (2
nguyên tử Cl tự do)
+ Viết H2 chỉ 1 phân tử khí hidro có 2 H liên kết với nhau ≠ 2H (2 nguyên
tử H tự do) số đứng trước CTHH là hệ số.
Ví dụ:
- Muốn chỉ 2 phân tử nước thì phải viết 2H2O;
- Muốn chỉ 3 phân tử khí hidro thì phải viết 3H2;
- Muốn chỉ 5 phân tử khí oxi thì phải viết 5O2;
- Khi viết CO2 thì đó là 1 phân tử CO2 có 1C liên kết với 2O chứ không phải là 1C
liên kết với phân tử oxi
7. Hóa trị:
7.1. Hóa trị của nguyên tố (hay nhóm nguyên tử) là con số biểu thị khả năng liên kết của
nguyên tố (hay nhóm nguyên tử) này với nguyên tố khác, được xác định theo hóa trị của H được
chọn làm 1 đơn vị và hóa trị của O là 2 đơn vị.
Ví dụ: Trong hợp chất HCl: H (I) và Cl (I ); H2O => O (II); NH3 => N (III); H2SO4 => SO4 (II)
* Quy tắc hóa trị: Trong CTHH, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của
hóa tri và chỉ số của nguyên tố kia.

(a)

(b )

Tổng quát: A x B y . = > Biểu thức của quy tắc: a x b y
Với A,B: là nguyên tố A, B; a, b, lần lược là hóa trị của A, B; x, y lần lược là chr số nguyên tử
của nguyên tố A, B
Page 5


TRƯỜNG THCS TRƯỜNG XUÂN

TÀI LIỀU MÔN HÓA HỌC 8 CƠ BẢN

7.2. Vận dụng:
a. Tính hóa trị của nguyên tố:
* Cách giải:
Bước 1:
- Gọi a là hóa trị của nguyên tố hoặc
nhóm nguyên tử cần xác định hóa trị trong CTHH.
( a ) (b )
- Viết CTHH theo dạng chung: A x B y
Bước 2: Áp dụng biểu thức hóa trị rồi chuyển đổi biểu thức suy ra hóa trị cần tìm.
Ví dụ: Tính hóa trị của nguyên tố N trong N2O5?
( a ) ( II )

Giải: gọi a là hóa trị của nguyên tố N trong N2O5: N 2 O5
Theo quy tắc về hóa trị ta có: 2 a 5 II  a 

5 II

V
2

Vậy nguyên tố N có hóa trị V
b/. Lập CTHHH khi biết hóa trị của hai nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử.
* Cách giải:
Bước 1:
- Gọi x, y lần lược là chỉ số của (nguyên
tử hoặc nhóm nguyên tử
a ) (b )
- Viết CTHH theo dạng chung: A x B y
Bước 2:
- Áp dụng biểu thức hóa trị: a x b y
- Lập tỉ lệ:

 x b'
x b b'
   
=> CTHH của hợp chất (với a’, b’ là những số nguyên
y a a'
 y a '

đơn giản hơn so với a, b).
Ví dụ 1: Lập CTHH cuả hợp chất gồm S (IV) & O (II)
Giải:
( IV )

( II )

Tổng quát: S x O y


Theo qui tắc hóa trị: IV x  II y
Lập tỉ lệ:

 x 1
x II 1

  
=> CTHH của hợp chất SO2.
y IV 2
 y 2

Ví dụ 2: Lập CTHH cuả hợp chất gồm Na (I) & SO4 (II)
(I )

( II )

Giải: Tổng quát: Na x ( SO4 ) y
Theo qui tắc hóa trị: I x  II y
Lập tỉ lệ:

 x 2
x II 2
   
=> CTHH của hợp chất Na2SO4.
y I 1
 y 1

Ví dụ 3: Lập CTHH cuả hợp chất gồm Fe (III) & O (II)
( III )


( II )

Giải: Tổng quát: Fe x O y

Theo qui tắc hóa trị: III x  II y
Lập tỉ lệ:

 x 2
x II
2

  
=> CTHH của hợp chất Fe2O3.
y III 3
 y 3

Ví dụ 4: Lập CTHH cuả hợp chất gồm Al (III) & NO3 (I)
( III )

(I )

Giải: Tổng quát: Al x ( NO3 ) y
Page 6


TRƯỜNG THCS TRƯỜNG XUÂN

TÀI LIỀU MÔN HÓA HỌC 8 CƠ BẢN


Theo qui tắc hóa trị: III x  I y
Lập tỉ lệ:

 x 1
x
I
1

  
=> CTHH của hợp chất Al(NO3)3
y III 3
 y 3

Lưu ý:
- Hợp chất gồm 2 nguyên tố:
+ Hợp chất kim loại với phi kim thì kim loại đứng trước phi kim đứng sau.
+ Hợp chất phi kim với oxi thì phi kim đứng trước oxi đứng sau.
- Hợp chất của hidro với nguyên tố phi kim hay nhóm nguyên tử thì hidro đứng trước còn
nguyên tố phi kim nhóm nguyên tử đứng sau.
- Hợp chất kim loại với nhóm nguyên tử thì kim loại đứng trước và nhóm nguyên tử đứng
sau.
CHƯƠNG II: PHẢN ỨNG HÓA HỌC
1. Sự biến đổi chất:
1.1. Hiện tượng vật lí: Là hiện tượng xảy ra khi chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên là chất ban
đầu.
Ví dụ: băng tan, nước sôi, sấm sét, hòa tan mực vào nước, muối tan trong nước ….
1.2. Hiện tượng hóa học là hiện tượng chất biến đổi có tạo ra chất khác.
Ví dụ: Trứng để lâu bị thối, để sắt ngoài không khí lâu ngày bị rỉ, củi cháy thành than ….
2/ Phản ứng hóa học: là quá trình làm biến đổi chất này thành chất khác.
* Chất ban đầu (chất tham gia) là chất bị biến đổi trong phản ứng.

* Chất mới được tạo ra là sản phẩm.
* Phản ứng hóa học được biểu diễn bằng phương trình chữ như sau:
Tên các chất phản ứng Tên các sản phẩm
t0

t0

Vd: Lưu huỳnh + Sắt → Sắt Sunfua;
Đường → Nước + than
3. Định luật bảo toàn khối lượng:
Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối
lượng của các chấ tham gia phản ứng.
Áp dụng:
Giả sử có phản ứng: A + B → C + D;
Công thức về khối lượng: (theo ĐLBTKL): m A  m B mC  m D
Trong đó: mA, mB, mC, mD: lần lược là khối lượng của chất A, B, C, D.
4. Phương trình hóa học:
4.1. Phương trình hóa học:
Phương trình chữ: Khí Hidro + khí Oxi →Nước.
Sơ đồ phản ứng: H2 + O2
H2O
Chọn hệ số để số nguyên tử mỗi nguyên tố ở 2 vế bằng nhau.
Viết thành PTHH: 2H2 + O2
2H2O
4.2. Các bước lập PTHH: (SGK)
Lập phương trình hóa học của sơ đồ phản ứng sau: Al + O2
Al2O3
- Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng gồm CTHH của các chất tham gia phản ứng và các sản
phẩm. Al + O2
Al2O3

Page 7


TRƯỜNG THCS TRƯỜNG XUÂN

TÀI LIỀU MÔN HÓA HỌC 8 CƠ BẢN

- Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mổi nguyên tố ở 2 vế phương trình: Tìm hệ số
thích hợp đặt trước các CTHH. 4Al + 3O2
2 Al2O3
- Bước 3: Viết thành PTHH hoàn chỉnh. 4Al + 3O2
2 Al2O3
4.3. Luyện tập: Viết PTHH của các phản ứng:
a. P + O2
P2O5
(theo số nguyên tử của oxi ở 2 vế; BCNN (2,5) = 10; 10:2=5; 10:5=2)
Vậy: 4P + 5O2
2P2O5
b. N2 + O2
N 2 O5
(theo số NT của O ở 2 vế; BCNN (2,5) = 10; 10:2=5; 10:2 = 5)
2N2 + 5O2
2N2O5
c. Na2CO3 + Ca(OH)2
NaOH + CaCO3 ;
Na2CO3 + Ca(OH)2
2 NaOH + CaCO3 ;
d. P2O5 + H2O
H3PO4 (theo số NT của P)
P2O5 + 3H2O

2H3PO4
4.4. Ý nghĩa của PTHH:
PTHH cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong
phản ứng hóa học.
Ví dụ 1: Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất
trong phản ứng sau:
a. H2
+
O2
H2O
2H2
+
O2
2H2O
Số phân tử H2 : số phân tử O2 : số phân tử H2O
=
2 : 1
:
2
Nghĩa là cứ 2 phân tử H2 cháy với 1 phân tử O2 tạo ra 2 phân tử H2O
Hay 2 phân tử H2 cháy với 1 phân tử O2; hay 2 phân tử H2 tạo ra 2 phân tử H2O .
b.
Mg + O2
MgO
2Mg
+
O2
2MgO
Số phân tử Mg : số phân tử O2 : số phân tử MgO
=

2
:
1
:
2
Ví dụ 2: Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử với số phân tử của 2 chất
khác trong phản ứng sau:
a. P + O2
P 2 O5
4P
+
5O2
2P2O5
Số phân tử P: số phân tử O2 = 4: 5
Số phân tử P: số phân tử P2O5 = 4: 2
b. Fe + O2
Fe2O3
4Fe
+
3O2
2Fe2O3
Số phân tử Fe: số phân tử O2 = 4: 3
Số phân tử Fe: số phân tử P2O5 = 4: 2
4.5. Phân loại phản ứng hóa học: 4 loại phản ứng hóa học
a. Phản ứng hóa hợp:
- Định nghĩa: Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới (sản
phẩm) được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
- Ví dụ:
0
t0

4Fe
+
3O2 0 t
2Fe2O3; 4P
+
5O2
2P2O5
t

Page 8


TRƯỜNG THCS TRƯỜNG XUÂN

TÀI LIỀU MÔN HÓA HỌC 8 CƠ BẢN

2Mg
+
O2
2MgO; CaO + CO2
CaCO3
b. Phản ứng Phân hủy:
- Định nghĩa: Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai hay
nhiều chất mới.
- Ví dụ:
0
0
0
2Fe(OH)3 t Fe2O3 + 3H2O; 2KClO3 t 2KCl + 3O2↑; CaCO3 t CaO + CO2;
c. Phản ứng thế:

- Định nghĩa: Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất trong đó
nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất.
- Ví dụ: 0
3Al + Fe2O3 t 2Fe + Al2O3; Zn + 2HCl
ZnCl2 + H2  ; Fe + 2HCl
FeCl2 + H2 ↑
d. Phản ứng trao đổi (chương trình hóa lớp 9):
- Định nghĩa: Phản ứng trao đổi là phản ứng hóa học trong đó hai hợp chất tham gia phản
ứng trao đổi với nhau những thành phần cấu tạo của chúng để tạo ra những hợp chất mới.
- Ví dụ:2 NaOH + H2SO4
Na2SO4 + 2H2O; Na2CO3 + H2SO4
Na2SO4 + CO2↑+ H2O
Fe2O3 + 3H2SO4
Fe2(SO4)3 + 3H2O; 2Al(OH)3 + 3H2SO4
Al2(SO4)3 + 6H2O
CHƯƠNG III: MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC
1. Mol:
1.1. Mol là lượng chất gồm N nguyên tử, hay N phân tử chất đó.
N được gọi là số Avôgađro. N = 6.1023 nguyên tử hay phân tử.
Ví dụ: + 1 mol nguyên tử sắt gồm có N hay 6.1023 nguyên tử sắt.
+ 1 mol phân tử H2O gồm có N hay 6.1023 phân tử H2O.
1.2. Khối lượng mol (M) là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử, hay N phân tử một
chất có cùng số trị với nguyên tử khối hay phân tử khối của chất đó.
Ví dụ: + Khối lượng mol nguyên tử Hidro: H 1(đvC )  M H 1( gam)
+ Khối lượng mol phân tử Hidro: H 2 2(đvC )  M H 2( gam)
1.3. Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó. Ở cùng điều
kiện nhiệt độ và áp suất, 1mol của bất kỳ chất khí nào cũng có thể tích bằng nhau.
+ Nếu ở nhiệt độ là 00 C & áp suất là 1atm (đktc) thì thể tích đó là 22,4 lít (dm3)
+ Nếu Ở nhiệt độ thường là 200C & áp suất là 1atm thì thể tích đó là 24 lít.
2. Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất:

2.1. Công thức chuyển đổi giữa lượng chất (n) & khối lượng chất (m):
2

n

m
m
 m n M  M  . Với M là khối lượng mol hay phân tử khối của chất.
M
n

2.2. Áp dụng:
a. Tính số mol có trong 32g Cu?
Cho biết:
MCu = 32 gam.
Cu = 64 đvC =>MCu = 64 gam

Giải
Số mol của kim loại đồng là:
nCu 

mCu
32
 0,5(mol )
M Cu 64

Vậy số mol của kim loại đồng là: 0,5 mol
b. Tính khối lượng mol của hợp chất A, biết rằng 0,125 mol chất này có khối lượng là
12,25gam ?
Page 9



TRƯỜNG THCS TRƯỜNG XUÂN

TÀI LIỀU MÔN HÓA HỌC 8 CƠ BẢN

Cho biết:
nCu = 0,125.
mA = 12,25 gam

Giải
Khối lượng mol của chất A là:
MA 

m A 12,25

98( gam)
n A 0,125

Vậy Khối lượng mol của A là: 98 (gam)
Chuyển đổi giữa lượng chất & thể tích của chất khí (V) ở (đktc):

2.2.

a. Công thức: n 

V
(mol )  V( đktc) n 22,4(lit )
22,4(lít )


b. Áp dụng: Tính thể tích ở đktc của: 0,175 mol CO2; 1,25 mol H2; 3 mol N2.
Giải:
* VCO nCO 22,4(lit ) 0,175 22,4 3,92(lit )
* VH n H 22,4(lit ) 1,25 22,4 28(lit )
* V N n N 22,4(lit ) 3 22,4 67,2(lit )
=> Nếu hai chất khí khác nhau mà có thể tích bằng nhau (đo cùng nhiệt độ và áp suất) thì
chúng có cùng số mol chất & có cùng số phân tử.
=> Thể tích mol chất khí phụ thuộc vào nhiệt độ & áp suất của chất khí.
3. Tỷ khối của chất khí:
3.1. Công thức tính tỉ khối của khí A đối với khí B.
Để biết được khí A (MA) nặng hơn hay nhẹ hơn khí B (MB):
2

d A/ B 

2

2

2

2

2

MA
M
 M A d A / B M B  M B  A . Với dA/B là tỉ khối của khí A đối với khí B.
MB
d A/ B


Áp dụng:
* Khí hidro nặng hay nhẹ hơn khí Oxi bao nhiêu lần.
Giải: d H

2

/ O2



M H2
M O2

1 2
2
1

 
16 2 32 16

Khí hidro nhẹ hơn khí Oxi 1/16 lần.
* Tìm khối lượng mol của khí A. Biết tỉ khối của chất khí A đối với khí oxi là 1,375.
M

A
Giải: d A / O  M  M A d A / O M O 1,375 (16 2) 44
O
2


2

2

2

Vậy khối lượng mol của khí A là 44.
3.2. Công thức tính tỉ khối của khí A đối với không khí.
Để biết được khí A (MA) nặng hơn hay nhẹ hơn không khí (Mkk=29):
d A / kk 

MA MA

 M A d A / kk 29
M kk
29

Áp dụng:
* Khí Oxi và khí hidro nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần.
Giải:
d H 2 / kk 

M H2
M kk

1 2 2


29
29


d O2 / kk 

M O2
M kk

16 2 32

 1,1035
29
29

Khí hidro nhẹ hơn không khí 2/29 lần.
Khí oxi nặng hơn không khí 1,1035 lần.
4. Tính theo công thức hóa học:
4.1. Biết CTHH của hợp chất, xác định thành phần phần trăm về khối lượng của các
Page 10


TRƯỜNG THCS TRƯỜNG XUÂN

TÀI LIỀU MÔN HÓA HỌC 8 CƠ BẢN

nguyên tố hóa học tạo nên chất.
Xét CTHH AxByCz tao có:
A, B, C là kí hiệu của 1 nguyên tố hóa học
x, y, z là chỉ số nguyên tử của mỗi nguyên tố hóa học.
*Công thức tính:
%A 
%B 

%C 

M A x
m
%A
100%  M A x m A 
100%  x  A
M Ax B y C z
M Ax B y C z
MA

M B y
m
%B
100%  M B y m B 
100%  y  B
M Ax B y C z
M Ax B y C z
MB

M C z
m
%C
100%  M C z mC 
100%  z  C hay %C 100%  % A  % B
M Ax B y C z
M Ax B y C z
MC

* Cách giải: Gồm 3 bước

- Bước 1: Tìm khối lượng mol của hợp chất:
- Bước 2: Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
- Bước 3: Tìm thành phần phần trăm về khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất.
Ví dụ: Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất Fe 2O3
(Sắt (III) oxit)?
Giải:
- Khối lượng mol của hợp chất: M Fe O (56 2)  (16 3) 160( gam)
- Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong hợp chất:
Trong 1 mol Fe2O3 Có 2 mol Fe & 3 mol O
- Thành phần phần trăm về khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất Fe2O3 là:
2 3

% Fe 

56 2
16 3
70% ; %O 
30% hay %O 100%  70% 30%
160
160

- Vậy: %Fe=70%;
%O=30%
2 3
4.2. Biết thành phần các nguyên tố, xác định CTHH của hợp chất:
* Cách giải: Gồm 3 bước
- Bước 1: Đặt công thức hóa học của hợp chất: AxBy
- Bước 2: Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
- Bước 3: Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
Suy ra: tỉ số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1mol hợp chất.

- Bước 4: Viết công thức hóa học của hợp chất.
Ví dụ: Một hợp chất có thành phần % về khối lượng mỗi nguyên tố là:% Cu = 40; % S =
20 & % O = 40 Hãy xác định CTHH của hợp chất, biết khối lựơng mol là 160g.
Giải:
- Đặt công thức hóa học của hợp chất: CuxOy
- Khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất là:
mCu 
mO 

%Cu M Cu x Oy

100%
%O M Cu xOy
100%

% S M Cu xOy 20 160
40 160
64( gam) ; m S 

32( gam) ;
100%
100%
100%
40 160

64( gam)
100%


- Số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong hợp chất là:

Page 11


TRƯỜNG THCS TRƯỜNG XUÂN

nCu 

TÀI LIỀU MÔN HÓA HỌC 8 CƠ BẢN

mCu
m
m
64
32
64
 1(mol ) ; n S  S  1(mol ) ; nO  O  4(mol )
M Cu 64
M S 32
M O 16

Suy ra: Một phân tử hợp chất có 1 nguyên tử Cu, 1 nguyên tử S & 4 nguyên tử O.
- CTHH của chất: CuSO4
5. Tính theo phương trình hóa học:
5.1. Bài toán phản ứng hoàn toàn (Bài cho 1 lượng chất tham gia phản ứng).
Cách giải:

Bước 1: Chuyển đổi lượng chất (khối lượng chất) hoặc thể tích khí thành số mol chất.
Bước 2: Viết và cân băng phương trình phản ứng hoá học.
Bước 3: Dựa vào phương trình tìm số mol chất tham gia hoặc chất sản phẩm.
Bước 4: Xác định các đại lượng theo yêu cầu đầu bài.

* Trường hợp 1: Cho ở dạng trực tiếp bằng mol.
Ví dụ: Cho kim loại Mg phản ứng hoàn toàn với 0,6 mol HCl. Xác định khối lượng của
kim loại đã dùng.
Tóm tắt:
Mg + 2HCl
1 mol 1 mol
x mol 0,6 mol

n HCl 0,6(mol )
m Mg ?(gam)
 x

Giải
MgCl2 + H2↑
1 mol
1 mol

0,6 1
0,3(mol )
2

Vậy số mol của Mg là 0,3 mol.
Khối lượng của Mg thu được là:
m Mg n Mg M Mg 0,3 24 7,2( gam)

Đáp số: mMg= 7,2 (gam)
* Trường hợp 2: Cho ở dạng gián tiếp bằng m(gam), V(đktc).
Ví dụ 1: Nung đá vôi (CaCO3), thu được vôi sống (CaO) và khí Cacbonic (CO 2). Hãy
tính khối lượng vôi sống (CaO) thu được khi nung 50 gam CaCO3.
Tóm tắt:

Giải
mCaCO 50( gam)
Số mol của CaCO3 là:
3

mCaO ?(gam)

nCaCO3 
t

0

mCaCO3

M CaCO3

50

0,5(mol )
100

CaCO3
CaO + CO2↑
1 mol
1 mol
1 mol
0,5 mol
0,5 mol
Vậy số mol của CaO là 0,5 mol.
Khối lượng của CaO thu được là:

mCaO nCaO M CaO 0,5 56 28( gam)

Đáp số: mCaO = 28 (gam)
Ví dụ 2: Khi nung CaCO3, thu được CaO và 11,2 lít khí CO2 ở đktc. Hãy tính khối lượng
CaO thu được.
Tóm tắt:
Giải
mCaCO 50( gam)
Số mol của CaCO3 là:
3

Page 12


TRƯỜNG THCS TRƯỜNG XUÂN

TÀI LIỀU MÔN HÓA HỌC 8 CƠ BẢN

mCaO ?(gam)

nCaCO3 
t

0

CaCO3
1 mol

mCaCO3
M CaCO3


75

0,75( mol )
100

CaO +
1 mol
x mol

CO2↑
1 mol
0,75 mol

0,75 1
0,75(mol )
1
0,75(mol ) .
 x

Vậy: nCaO
a. Khối lượng của CaO thu được là:
mCaO nCaO M CaO 0,75 56 42( gam)

Đáp số: mCaO 42( gam) ;
5.2. Bài toán về lượng dư (Bài cho đồng thời cả 2 lượng chất tham gia phản ứng).
Cách giải: Tìm chất dư, chất hết → Tính theo chất hết.
- Bước 1: Tính số mol mỗi chất.
- Bước 2: Viết và cân bằng phương trình phản ứng:
- Bước 3:

+ Lập tỉ lệ So sánh

nA ( Bàicho )
nB ( Bàicho)
so với
.
nA ( Ph.trình)
nB ( Ph.trình)

Tỉ số nào lớn hơn chất đó dư, chất kia hết → Tính theo chất hết.
+ Lấy số mol chất hết kê vào PTHH xác định số mol chất tham gia hoặc chất sản phẩm

và số mol dư.
- Bước 4: Xác định các đại lượng theo yêu cầu đầu bài.
Ví dụ: Cho 32,5 gam kẽm tác dụng với 47,45 gam axit clohiđric.
a. Tính thể tích khí hiđro sinh ra (đktc)?
b. Tính khối lượng muối kẽm clorua tạo thành?
Tóm tắt:
Giải:
m Zn 32,5( gam)
- Số mol các chất tham gia phản ứng:
m
32,5
m
47,45
m HCl 47,45( gam)
nZn  Zn 
0,5(mol ) ;
n HCl  HCl 
1,3(mol )

M HCl
36,5
M Zn
65
a / V H ?(lit )
- Phương trình phản ứng:
b / m ZnCl ?(lit )
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
2

2

- Xét tỉ lệ:

n Zn ( Bàicho) 0,5 1,3 n HCl ( Bàicho)

 
n Zn ( Ph.trình)
1
2 n HCl ( Ph.trình)

→ Axit HCl dư, kim loại Zn hết. → Tính theo Zn.
Zn +
2HCl → ZnCl2 +
H2
Phương trình: 1 (mol) 2 (mol)
1 (mol)
1 (mol)
Ban đầu:
0,5 (mol) 1,3 (mol)

Phản ứng: 0,5 (mol) 0,5 (mol) 0,5 (mol) 0,5 (mol)
Sau phản ứng: 0 (mol) 0,8 (mol) 0,5 (mol) 0,5 (mol)
a. Theo phương trình phản ứng ta có:
n H 2 n Zn 0,5(mol )

→ VH n H .22,4 0,5.22,4 11,2(lít )
2

2

Page 13


TRƯỜNG THCS TRƯỜNG XUÂN

TÀI LIỀU MÔN HÓA HỌC 8 CƠ BẢN

b. Theo phương trình phản ứng ta có:
nZnCl nZn 0,5(mol )
2

→ m ZnCl2 nZnCl2 .M ZnCl2 0,5.136 68( gam)

CHƯƠNG 4: OXI – KHÔNG KHÍ
I. TÍNH CHẤT CỦA OXI:
1. Tính chất vật lí: Oxi là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn
không khí. Oxi hóa lỏng ở - 1830C. Oxi lỏng có màu xanh nhạt.
2. Tính chất hóa học:
Oxi là một phi kim khá hoạt động, tác dụng với kim loại, phi kim và nhiều hợp chất. Trong
hợp chất oxi có hóa trị II.

2.1 Oxi tác dụng với phi kim:
t0
t0
t0
C + O2 ��
S + O2 ��
4P + 5O2 ��
� CO2;
� SO2;
� 2P2O5.
2.2. Oxi tác dụng với kim loại:
t0
t0
t0
3Fe + 2O2 ��
4Na + O2 ��
� Fe3O4;
� 2Na2O; 2Mg + O2 ��
� 2MgO.
2.3. Oxi tác dụng với hợp chất:
t0
t0
C2H5OH + 3O2 ��
� 2CO2 + 3H2O; 2CO + O2 ��
� 2CO2.
t0
CH4 + 2O2 ��
� CO2 + 2H2O
II. Điều chế khí Oxi:
II.1. Điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm:

- Phương pháp: Đun nóng KMnO4, KClO3.
- Phương trình phản ứng hóa học:
t0
t0
2KMnO4 ��
� K2MnO4 + MnO2 + O2; 2KClO3 ��
� 2KCl + 3O2.
II.2. Sản xuất oxi trong công nghiệp:
- Phương pháp:
+ Chưng cất phân đoạn không khí lỏng, N2 (-1960C), O2 (-1830C)
Page 14


TRƯỜNG THCS TRƯỜNG XUÂN

TÀI LIỀU MÔN HÓA HỌC 8 CƠ BẢN

+ Điện phân nước
dp
- Phương trình phản ứng hóa học: 2H2O ��
� 2H2 + O2.
III. Không khí – Sự oxi hóa:
III.1. Không khí
Không khí là hỗn hợp nhiều chất khí. Thành phần theo thể tích của không khí là: 78% khí
N2; 21% khí O2; 1% các khí khác.
III.2. Sự oxi hóa
1. Sự oxi hóa: Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hóa (là đơn chất hoặc hợp chất).
2. Sự cháy:
* Sự cháy: là sự oxi hóa có toả nhiệt và phát sáng.
Ví dụ: Đốt than, đốt củi, đốt đèn…

*Điều kiện phát sinh và các biện pháp dập tắt sự cháy
- Các điều kiện phát sinh sự cháy:
+ Chất phải nóng đến nhiệt độ cháy.
+ Phải có đủ oxi cho sự cháy.
- Các biện pháp để dập tắt sự cháy:
+ Hạ nhiệt độ của chất cháy xuống dưới nhiệt độ cháy.
+ Cách li chất cháy với oxi.
3. Sự oxi hóa chậm: là sự oxi hóa có toả nhiệt nhưng không phát sáng.
Ví dụ: Thanh sắt để ngoài nắng….
Trong điều kiện nhất định, sự oxi hóa chậm có thể chuyển thành sự cháy, đó là sự tự bốc cháy.

* CÁC HỢP CHẤT VÔ CƠ
I. OXIT:
1. Định nghĩa: Oxit là hợp chất hai nguyên tố trong đó có một nguyên tố oxi.
Vd: CO2, CuO, SO2, Na2O, MgO
2. Phân loại: Chia làm 2 loại chính
2.1. Oxit axit: Thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit.
Ví dụ: CO2 tương ứng với axit H2CO3.
SO3 tương ứng với axit H2SO4.
P2O5 tương ứng với axit H3PO4.
2.2. Oxit bazơ: Là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ.
Ví dụ: Na2O tương ứng với bazơ NaOH
CuO tương ứng với bazơ Cu(OH)2.
Fe2O3 tương ứng với bazơ Fe(OH)3.
3. Cách gọi tên:
Tên oxit = tên nguyên tố + oxit.
+ Nếu kim loại có nhiều hóa trị: Tên gọi = tên kim loại (hóa trị) + oxit
Ví dụ: Fe2O3: Sắt (III) oxit; MnO2: Mangan (IV) oxit…
+ Nếu phi kim có nhiều hóa trị: Tên gọi = Tên phi kim (Kèm theo tiền tố chỉ số nguyên tử) + oxit
(Các tiền tố chỉ số nguyên tử: 1 (mono); 2 (đi); 3 (tri); 4 (tetra); 5 (penta); 6 (hexa); 7

(hepta); 8 (octa); 9 (nona); 10 (deca)
Page 15


TRƯỜNG THCS TRƯỜNG XUÂN

TÀI LIỀU MÔN HÓA HỌC 8 CƠ BẢN

Ví dụ: SO2: Lưu huỳnh đi oxit; P2O5: Đi photpho penta oxit; CO2: Cacbon đi oxit...
II. AXIT:
1. Khái niện: Phân tử axít gồm một hay nhiều nguyên tử hiđrô liên kết với gốc axít, các
nguyên tử hiđrô này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại.
Ví dụ: HCl, H2SO4, HNO3, H3PO4
2. Công thức của axít: HxA
- x: là chỉ số của nguyên tử H
- A: là gốc axít (-Cl (Clorua); - Br (bromua); -F (Florua); = S (Sunfua); = SO 3 ( Sunfit);
= SO4 (Sunfat); = CO3 (cacbonat); SiO3 (Silicat); - NO3 (Nitrat); �PO4 (photphat)...)
(Gốc axit còn hidro: - HCO3 (hidro cacbonat); - HSO4 (hidro sunfat); - H2PO4 (đihidro
photpat); = HPO4 (hidro photphat)).
3. Phân loại axít.
- Axit không có oxi: HCl, H2S.
- Axit có oxi:
+ Axit có nhiều nguyên tử oxi: HNO3, H2SO4, H3PO4 …
+ Axit có ít nguyên tử oxi: H2SO3; HClO; HClO2
4. Gọi tên của axít.
a. Axít có oxi:
- Axit có nhiều nguyên tử oxi: Tên axit = axit + tên phi kim + ic
Ví du: HNO3 axit nitric; H2SO4 axit sunfuric; H3PO4 axit photphoric; H2CO3 axit cacbonic…
- Axít có ít nguyên tử oxi: Tên axit = axit + PK + ơ
Ví dụ: H2SO3 axit sunfurơ; HClO axit hipoclorơ; HClO2 Axit clorơ...

b. Axít không có oxi: Tên axit = axit + PK + hiđric
Ví dụ: H2S axit sunfuhidric; HCl axitclohiđric; HBr axit bromhiđric...
III. BAZƠ
1. Khái niệm về bazơ: Bazơ là một phân tử gồm một nguyên tố kim loại liên kết một hay
nhiều nhóm hiđroxit (OH ).
Ví dụ: NaOH, Ca(OH)2; Mg(OH)2; Fe(OH)3,
2. Công thức bazơ: M(OH)n. Với M: là nguyên tố kim loại; n: là chỉ số của nhóm (OH )
3. Phân loại bazơ
-Bazơ tan ( kiềm), tan được trong nước
Ví dụ: NaOH; Ca(OH)2, KOH, Ba(OH)2...
-Bazơ không tan, không tan được trong nước.
Ví dụ: Fe(OH)3; Cu(OH)2, Mg(OH)2, ..
4. Cách đọc tên bazơ
Tên bazơ = Tên kim loại (nếu kim loại có nhiều hoá trị gọi tên kèm theo tên hoá trị) + hiđroxit.
Ví dụ: Ca(OH)2 Canxi hidroxit; Fe(OH)2 sắt (II) hidroxit; Fe(OH)3 sắt (III) hidroxit
IV. MUỐI
1. Khái niệm: Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết một hay
nhiều gốc axít.
Ví dụ: NaCl, K2CO3, NaH2PO4, BaCO3, Na2SO4, Na2HPO4, K2SO4, Fe(NO3)3
2. Công thức hoá học của muối: MxAy.
Trong đó:
- M: là nguyên tố kim loại; x: là chỉ số của M.
- A: là gốc axit; y: là chỉ số của gốc axít.
3. Cách đọc tên muối
Page 16


TRƯỜNG THCS TRƯỜNG XUÂN

TÀI LIỀU MÔN HÓA HỌC 8 CƠ BẢN


Tên muối = tên kim loại (kèm hoá trị kim loại có nhiều hoá trị) + tên gốc axít.
4. Phân loại muối
a. Muối trung hòa: là muối mà trong gốc axít không có nguyên tử “H” có thể thay thế
bằng nguyên kim loại.
Ví dụ: ZnSO4; Cu(NO3)2…
b. Muối axit : là muối mà trong đó gốc axít còn nguyên tử “H” chưa được thay thế bằng
nguyên tử kim loại.
Ví dụ: NaHCO3; Ca(HCO3)2…

CHƯƠNG 5: HIDRO – NƯỚC
I. TÍNH CHẤT CỦA HIDRO:
1. Tính chất vật lí: Hidro là chất khí không màu, không mùi, không vị. Nhẹ nhất trong các
khí ( d H 2


KK

2
), tan rất ít trong nước.
29

2. Tính chất hóa học:
2.1. Tác dụng với oxi:
- Khí H2 cháy trong không khí với ngọn lửa nhỏ.
- Khí H2 cháy mãnh liệt trong oxi với ngọn lửa xanh mờ.
Kết luận: H2 tác dụng với oxi sinh ra H2O, phản ứng gây nổ
t0
2H2 + O2 ��
2H2O


Tỉ lệ: VH 2 : VO2 = 2:1. Khi đốt cháy hỗn hợp H2 và O2 theo tỉ lệ 2:1 sẽ gây nổ mạnh nhất.
t0
2.2 Tác dụng với đồng oxit: H2 + CuO(màu đen) ��
� Cu(màu đỏ) + H2O
Nhận xét: Khí H2 đã chiếm nguyên tố O2 trong hợp chất CuO. Khí H2 có tính khử.
Kết luận: Ở nhiệt độ thích hợp, H2 không những kết hợp được với đơn chất O2 mà còn có
Page 17


TRƯỜNG THCS TRƯỜNG XUÂN

TÀI LIỀU MÔN HÓA HỌC 8 CƠ BẢN

thể kết hợp với nguyên tố oxi trong 1 số oxit kim loại. Các phản ứng này đều toả nhiều nhiệt.
t0
t0
Ví dụ: H2 + PbO ��
� Pb + H2O; Fe2O3 + 3H2 ��
� 2Fe + 3H2O
* Lưu ý: Hidro không khử được MgO, Al2O3.
II. ỨNG DỤNG:
- Bơm kinh khí cầu
- Sản xuất nhiên liệu.
- Hàn cắt kim loại, khử oxi của một số oxit kim loại.
- Sản xuất amoniac, axit, phân đạm....
III. ĐIỀU CHẾ HIDRO.
1. Trong phòng thí nghiệm:
- Khí H2 được điều chế bằng cách: cho axit (HCl, H2SO4(l)) tác dụng với kim loại (Zn, Al,
Fe….)

- Phương trình hóa học: Zn + 2HCl � ZnCl2 + H2
- Nhận biết khí H2 bằng que đóm đang cháy.
- Thu khí H2 bằng cách: Đẩy nước; Đẩy không khí.
2. Trong công nghiệp:
- Phương pháp: Điện phân nước
dp
- Phương trình hóa học: 2H2O ��
� 2H2 + O2.
IV. NƯỚC:
1. Thành phần hóa học của nước:
dp
- Sự phân hủy nước: 2H2O ��
� 2H2 + O2.
t0
- Sự hóa hợp nước: 2H2 + O2 ��
� 2H2O
 Kết luận:
- Nước là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố: H & O.
- Tỉ lệ hoá hợp giữa H & O:
+ Về thể tích:

VH 2
2
=
VO 2
1

+ Về khối lượng:

mH 2

1
=
mO 2
8

- CTHH của nước: H2O.
2. Tính chất vật lí: Nước là chất lỏng, không màu, không mùi và không vị, sôi ở 1000C,
khối lượng riêng 1 g/ml. Hoà tan nhiều chất: rắn, lỏng, khí…
3. Tính chất hóa học:
3.1. Tác dụng với kim loại:
2Na + 2H2O � 2NaOH + H2
Nước có thể tác dụng với một số kim loại mạnh khác như K, Ca, Ba...
3.2. Tác dụng với một số oxit bazơ.
CaO + H2O � Ca(OH)2.
Nước cũng hóa hợp Na2O, K2O, BaO... tạo NaOH, KOH
 Dung dịch bazơ làm đổi màu quì tím thành xanh.
3.3. Tác dụng với một số oxit axit.
P2O5 + 3H2O � 2H3PO4 .
Nước cũng hóa hợp nhiều oxit khác như SO2, SO3, N2O5... tạo axit tương ứng.
 Dung dịch axit làm đổi màu quì tím thành đỏ.

Page 18


TRƯỜNG THCS TRƯỜNG XUÂN

TÀI LIỀU MÔN HÓA HỌC 8 CƠ BẢN

CHƯƠNG 6: DUNG DỊCH
I. Dung môi – Chất tan – Dung dịch:

Vd 1: Hòa tan đường vào nước
- Nước là dung môi.
- Đường là chất tan.
- Nước đường là dung dịch.
Vd 2: Dầu ăn tan trong xăng tạo thành dung dịch.
* Kết luận:
- Dung môi là chất có khả năng hòa tan chất khác để tạo thành dung dịch.
- Chất tan là chất bị hòa tan trong dung môi.
- Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan.
II. Dung dịch chưa bão hòa và dung dịch bão hòa
Page 19


TRƯỜNG THCS TRƯỜNG XUÂN

TÀI LIỀU MÔN HÓA HỌC 8 CƠ BẢN

* Kết luận: Ở một nhiệt độ xác định.
- Dung dịch chưa bão hòa là dung dịch có thể hòa tan thêm chất tan.
- Dung dịch bão hòa là dung dịch không thể hòa tan thên chất tan.
* Làm thế nào để quá trình hòa tan chất rắn xảy ra nhanh hơn?
1. Khuấy dung dịch:
2. Đun nóng dung dịch.
3. Nghiền nhỏ chất rắn.
III. Độ tan của một chất trong nước
1. Định nghĩa:
Độ tan (kí hiệu là S) của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100g nước
để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định.
mct .


Công thức tính: S  m

H 2O

100 (Trong đó mdd mct  m H O )
2

- Độ tan của chất rắn trong nước phụ thuộc vào nhiệt độ. Thường độ tan tăng khi nhiệt độ
tăng.
- Độ tan của chất khí sẽ tăng nếu giảm nhiệt độ và tăng áp suất.
2. Tính tan trong nước của một số axit, bazơ, muối:
- Axit: Hầu hết axit đều tan trong nước, trừ axit sili xic ( H2SiO3).
- Bazơ: Phần lớn các bazơ không tan trong nước, trừ một số như: KOH, NaOH, Ba(OH) 2,
còn Ca(OH)2 ít tan.
- Muối:
+ Những muối natri, kali đều tan.
+ Những muối nitrat đều tan.
+ Phần lớn muối clorua, sunfat tan được ( trừ AgCl, BaSO4, PbSO4 . Nhưng phần lớn muối
Sunfit, cacbonat, Silicat, photphat không tan.
IV. Nồng độ dung dịch
1. Nồng độ phần trăm của dung dịch (C%)
* Định nghĩa: Nồng độ phần trăm (kí hiệu là C%) của một dung dịch cho ta biết số gam
chất tan có trong 100g dung dịch.
* Công thức tính:

C% 

mct
C % m dd
m

.100%.  mct 
 m dd  ct 100%
mdd
100%
C%

Trong đó: mct: Khối lượng chất tan (gam);
mdd: Khối lượng dung dịch (gam) với mdd = mdm + mct.
* Khối lượng riêng: D 

m dd
m
 m dd D V  V  dd
V
D

mdd : Khối lượng dung dịch (g); V: Thể tích dung dịch (ml); D: Khối lượng riêng (g/ml)
mct
m
100%  C %  ct 100%
Vậy: C % 
m dd
D V
S
100%
* Độ tan: C % 
mdd

* Áp dụng:
Bài tập 1: Hòa tan 10g đường vào 40g nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu

được.
Tóm tắt:
Giải
Page 20


TRƯỜNG THCS TRƯỜNG XUÂN

TÀI LIỀU MÔN HÓA HỌC 8 CƠ BẢN

mĐường= 10 (gam)
mNước= 40 (gam)
C%= ? %

Khối lượng dung dịch đường là
mdd= mĐường+ mNước = 10 + 40 = 50 (gam)
Nồng độ phần trăm của dung dịch đường
C% 

mct
10
100%  100% 20%
m dd
50

Bài tập 2: Tính khối lượng NaOH có trong 200g dung dịch NaOH 15%.
Tóm tắt:
Giải
m ddNaOH 200( gam)
Khối lượng NaOH có trong dung dịch là

C % NaOH 15%
m NaOH ?( gam)

C % NaOH 

m NaOH
C % m ddNaOH 15 200
100%  m NaOH 

30( gam)
m ddNaOH
100%
100%

Bài tập 3: Hòa tan 20g muối vào nước được dung dịch có nồng độ là 10%.
Hãy tính:
a) Tính khối lượng dung dịch nước muối muối thu được.
b) Tính khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế.
Tóm tắt:
Giải
mMuối= 20 (gam)
a/ Khối lượng dung dịch Muối là
m
m
C%= 10%
20
C %  ct 100 %  m dd  ct 100 %  100 % 200 ( gam)
mdd=? (gam)
m dd
C%

10
mNước= ? (gam)
b/ Khối lượng nước cần dùng để pha chế là
mNước= mdd - mMuối = 200 – 20 = 180 (gam)
Bài tập 4: Trộn 50g dung dịch muối ăn có nồng độ 20% với 50g dung dịch muối ăn 5%.
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.

Tóm tắt:
mdd 1 50( gam)

Giải
Cách 1:
Khối lượng Muối ăn có trong dung dịch 1 là

C % dd 1 20%
mdd 2 50( gam)

C % NaCl 

C % dd 2 5%

C % mddNaCl (1) 20 50
m NaCl
100%  m NaCl (1) 

10( gam)
mddNaCl
100%
100%


Khối lượng Muối ăn có trong dung dịch 2 là

C % dd 3 ?(%)
C % NaCl 

C % mddNaCl ( 2 ) 5 50
m NaCl
100%  m NaCl ( 2) 

2,5( gam)
mddNaCl
100%
100 %

Khối lượng Muối ăn có trong dung dịch sau trộn là
m NaCl (3) m NaCl (1)  m NaCl ( 2) 10  2,5 12,5( gam)

Khối lượng dung dịch Muối ăn sau trộn là
mddNaCl ( 3) mddNaCl (1)  mddNaCl ( 2 ) 50  50 100( gam)

Nồng độ phần trăm của dung dịch sau trộn.
C % NaCl 

m NaCl (3)
mddNaCl (3)

12,5
100% 
100% 12,5%
100


Vậy nồng độ phần trăm của dung dịch sau trộn là 12,5%.
Cách 2:
Page 21


TRƯỜNG THCS TRƯỜNG XUÂN

dd1: C1
(Vdd1 hoặc mdd1)

TÀI LIỀU MÔN HÓA HỌC 8 CƠ BẢN

* Cách giải: Sử dụng phương pháp sơ đồ đường chéo
/C2-C/
C
C (sau trộn)

dd1: C2
(Vdd2 hoặc mdd2)

Từ sơ đồ trên ta có:

/C1-C/

mdd 1 / C 2  C /
Vdd 1 / C 2  C /


hoặc

mdd 2 / C1  C /
Vdd 2 / C1  C /

*Lưu ý:
- Phải cùng chất tan và cùng đại lượng.
- Lấy giá trị tuyệt đối để hiệu ở trên luôn là số dương.
* Áp dụng:
Áp dụng phương pháp sơ đồ đường chéo:
dd1: 20%
(mdd1 = 50 (gam))

/5% - C/
C
C (sau trộn)

dd1: C2
(mdd2 = 50 (gam))


/20% - C/

mdd 1 / C 2  C / 50
/ 5%  C /
C  5%

 

 20%  C C  5%
mdd 2 / C1  C / 50 / 20%  C / 20%  C


 2C 20%  5% 25%  C 12,5%

Vậy nồng độ phần trăm của dung dịch sau trộn là 12,5%.
2. Nồng độ mol của dung dịch (CM)
* Định nghĩa: Nồng độ mol (kí hiệu là CM) của dung dịch cho biết số mol chất tan có trong
1 lít dung dịch.
n
* Công thức tính: C M  (mol / lit )  n C M V  V 
V

n
CM

Trong đó: n: Số mol chất tan (mol); V: Thể tích dung dịch (lít).
* Mối liên hệ giữa nồng độ % và nồng độ mol/lit.
m
n D
(mol / lit )  C M 
M V
mdd
C M
10 D
C % 
(mol / lit )  C %  M
M
10 D

1. C M 
2. C M


*. Công thức tính hiệu suất (H):
Khối lượng (hay số mol) sản phẩm thực tế
Page 22


TRƯỜNG THCS TRƯỜNG XUÂN

TÀI LIỀU MÔN HÓA HỌC 8 CƠ BẢN

H = Khối lượng (hay số mol) sản phẩm lí thuyết

x 100

Khối lượng (hay số mol) tham gia lí thuyết

H=

x 100

Khối lượng (hay số mol) tham gia thực tế

* Áp dụng:
Bài tập 1: Trong 250 ml dung dịch có hòa tan 0,1mol H2SO4. Hãy tính nồng độ mol của
dung dịch axit.
Tóm tắt:
Giải
VddH SO 200(ml ) 0,2(lit )
Nồng độ mol/lit của dung dịch H2SO4 là
2


4

n ddH 2 SO4 0,1(mol )
C M ?(M )

n
0,1
C M  (mol / lit ) 
0,5( M )
V
0,2

Vậy Nồng độ mol/lit của dung dịch H2SO4 là 0,5 (M)

Bài tập 2: Trong 400 ml dung dịch có hòa tan 20g NaOH. Hãy tính nồng độ mol của dung
dịch bazơ.
Tóm tắt:
Giải
VddNaOH 400(ml ) 0,4(lit )
Số mol của NaOH có trong dung dịch là
m NaOH 20( gam)
C M ?(M )

n

m 20
 0,5(mol )
M 40

Nồng độ mol/lit của dung dịch NaOH là

n
0,5
C M  (mol / lit ) 
1,25( M )
V
0,4

Vậy: Nồng độ mol/lit của dung dịch H2SO4 là 1,25 (M)
Bài tập 3: Tìm số mol chất tan có trong 250 ml dung dịch HCl 0,5M.
Tóm tắt:
Giải
VddHCl 250(ml ) 2,5(lit )
Số mol của HCl có trong dung dịch là
C M ( HCl ) 0,5( M )
n HCl ?(mol )

n HCl C M ( HCl ) VddHCl 0,5 2,5 1,25(mol )

Vậy: Nồng độ mol/lit của dung dịch HCl là 1,25 (M)

Bài tập 4: Tìm khối lượng chất tan có trong 50 ml dung dịch NaCl 0,1M.
Tóm tắt:
Giải
VddNaCl 50(ml ) 0,5(lit )
Số mol của HCl có trong dung dịch là
C M ( NaCl ) 0,1( M )
m NaCl ?(mol )

n NaCl C M ( NaCl ) VddNaCl 0,1 0,5 0,05(mol )


Khối lượng của NaCl có trong dung dịch là
m NaCl n NaCl M NaCl 0,05 58,5 2,925( gam)

Vậy: Khối lượng của NaCl có trong dung dịch là 2,925 (gam)
V. Pha chế dung dịch:
1. Cách pha chế một dung dịch theo nồng độ cho trước:
Bài tập 1: Từ muối CuSO4, nước cất và những dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và giới
thiệu cách pha chế.
a. 50g dd CuSO4 có nồng độ 10%.
Page 23


TRƯỜNG THCS TRƯỜNG XUÂN

TÀI LIỀU MÔN HÓA HỌC 8 CƠ BẢN

b. 50ml dd CuSO4 có nồng độ 1M.
Tóm tắt
Bài giải:
a / mddCuSO 50( gam)
a). Tính toán:
- Tìm khối lượng chất tan:
C%
10%
4

CuSO4

b / VddCuSO4 50(ml )
C M ( CuSO ) 1( M )

4

Hãy tính và giới
thiệu cách pha chế.

mCuSO4 

10.50
5( g ).
100

- Tìm khối lượng dung môi (nước):
mdm = mdd - mct = 50 - 5 = 45(g).
- Cách pha chế:
+ Cân lấy 5g CuSO4 rồi cho vào cốc.
+ Cân lấy 45g (hoặc đong 45ml) nước cất, rồi đổ vào cốc và khuấy nhẹ.
 Thu được 50g dd CuSO4 10%.
b). Tính toán:
- Tìm số mol chất tan:
nCuSO4 0,05.1 0,05(mol ).

- Tìm khối lượng của 0,05mol CuSO4.
mCuSO4 0,05.160 8( g ).

- Cách pha chế:
+ Cân lấy 8g CuSO4 rồi cho vào cốc.
+ Đổ dần dần nước cất vào cốc và khuấy nhẹ cho đủ 50ml dung dịch.
 Thu được 50ml dd CuSO4 1M.
Bài tập 2: Từ muối ăn NaCl, nước cất và những dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và giới
thiệu cách pha chế.

a. 100g dd NaCl có nồng độ 20%.
b. 50ml dd NaCl có nồng độ 2M.
Tóm tắt
Bài giải:
a / mddNaCl 100( gam)
a). Tính toán:
- Tìm khối lượng chất tan:
C % NaCl 20%
b / VddNaCl 50(ml )
C M ( NaCl ) 2( M )

Hãy tính và giới
thiệu cách pha chế.

mNaCl 

20.100
 20( g ).
100

- Tìm khối lượng dung môi (nước):
mdm = mdd - mct = 100- 20 = 80(g).
- Cách pha chế:
+ Cân lấy 20g NaCl rồi cho vào cốc.
+ Đong 80ml nước, rót vào cốc và khuấy đều để muối ăn tan hết.
 Thu được 100g dd NaCl 20%.
b). Tính toán:
- Tìm số mol chất tan: nNaCl 0,05.2 0,1(mol ).
- Tìm khối lượng của 0,1mol NaCl.
mNaCl 0,2.58,5 5,85( g ).


- Cách pha chế:
+ Cân lấy 5,85g NaCl rồi cho vào cốc.
+ Đổ dần dần nước cất vào cốc cho đến vạch 50ml, khuấy nhẹ.
Page 24


TRƯỜNG THCS TRƯỜNG XUÂN

TÀI LIỀU MÔN HÓA HỌC 8 CƠ BẢN

 Thu được 50ml dd NaCl 2M.

2. Cách pha loãng một dung dịch theo nồng độ cho trước:
Bài tập: Từ nước cất và những dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế.
a. 100ml dd MgSO4 0,4M từ dung dịch MgSO4 2M.
b. 150g dd NaCl 2,5% từ dung dịch NaCl 10%.
Tóm tắt
Bài giải:
Tóm tắt
a). Tính toán:
a / VddMgSO 50(ml )
- Tìm số mol chất tan có trong 100ml dd MgSO4 0,4M.
4

C M ( MgSO4 )(1) 1( M )
C M ( MgSO4 )( 2 ) 1( M )
b / mddNaCl 150( gam)
C % NaCl (1) 2,5%
C % NaCl ( 2) 10%


Hãy tính và giới thiệu
cách pha chế.

nMgSO4 0,4.0,1 0,04(mol ).

- Tìm thể tích dung dịch MgSO4 2M trong đó có chứa 0,04
mol MgSO4.
V 

0,04
0,02(l )  20(ml ).
2

- Cách pha chế:
+ Đong lấy 20ml dd MgSO42M rồi cho vào cốc chia độ có
dung tích 200ml.
+ Thêm từ từ nước cất vào cốc đến vạch 100ml và khuấy đều.
 Thu được 100ml dd MgSO4 0,4M.
b). Tính toán:
- Tìm khối lượng NaCl có trong 150g dd NaCl 2,5%:
mNaCl 

2,5.150
3,75( g ).
100

- Tìm khối lượng dd NaCl ban đầu có chứa 3,75g NaCl.
mdd 


3,75.100
37,5( g ).
10

- Tìm khối lượng nước cần dùng để pha chế:
mH 2 O 150  37,5 112 ,5( g ).

- Cách pha chế:
+ Cân lấy 37,5g dd NaCl 10% ban đầu, sau đó đổ vào cốc
nước có dung tích khoảng 200ml.
+ Cân lấy 112,5g nước cất, sau đó đổ vào cốc đựng dung dịch
NaCl nói trên, khuấy đều.
 Thu được 150g dd NaCl 2,5%.
HẾT./.

Page 25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×