Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giáo án địa lý lớp 7 bài 3 quần cư và đô thị hóa file DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (65.33 KB, 4 trang )

BÀI 3: QUẦN CƯ - ĐÔ THỊ HOÁ
I. Mục tiêu bài học:
- Sau bài học, học sinh cần
1. Kiến thức:
- Nắm được những đặc điểm của quần cư nông thôn và quần cư đô thị,
sự khác nhau về lối sống, sinh hoạt của hai loại hình quần cư này.
- Biết được vài nét về lịch sử phát triển đô thị và sự hình thành các
siêuđô thị.
2. Kĩ năng:
- HS nhận biết được quần cư nông thôn và quần cư đô thị qua ảnh chụp,
qua tramh vẽ hoặc qua thực tế.
- Nhận biết được sự phân bố của 23 siêu đô thị đông dân nhất trên thế
giới.
3. Thái độ;
Tinh thần đoàn kết
II. Các phương tiện dạy học cần thiết:
- Lược đồ phân bố dân cư và đô thị trên thế giới.
- Ảnh đô thị Việt Nam và một số thành phố lố trên thế giới.
III. Tiến trình tổ chức bài mới.
1. Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
? Trình bày sự phân bố dân cư trên thế giới? tại sao dân cư trên thế giới
lại có sự phân bố như vậy?
- Dân cư thế giới phân bố không đồng đều (có nơi tập trung đông dân
cư, có nơi thưa thớt).
+ Dân cư tập trung đông ở những vùng đồng bằng châu thổ ven biển,
trong những đo thị, nơi có khí hậu tốt, điều kiện sinh sống, giao thôg
thuận tiện.
+ Ở vùng núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo, vùng cực,hoáng mạc dân cư
thưa thớt, do điều kiện giao thông khó khăn trắc trở.
3. Bài mới:


- Từ xa xưa con người đã biết sống quây quần bên nhau để có đủ sức
mạnh khai thác và cải tạo tự nhiên, từ đó các làng mạc, đô thị dần dần
được hình thành theo sự phát triển của xã hội loài người. Vậy quá trình
hình thành và phát triển này như thế nào? Bài mới.
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
- GV: hướng dẫn hs đọc thuật ngữ quần cư SGK
trang 188.
- Ngày nay xã hội loàingười ngày một phát triển,
quần cư không còn tồn tại dưới một hình thức nhất
định.


? Bằng hiểu biết của mình hãy cho biết có mấy hình
thức quần cư, đó là những hình thức quần cư nào?
- HS: Quần cư nông thôn và quần cư thành thị.
1. Quần cư nông thôn và
quần cư thành thị.
* Quần cư nông thôn:
+M ĐDS thấp
GV: Hướng dẫn HS quan sát H 3.1 SGK.
+H ĐKTCY: Trồng trọt,
? Miêu tả quang cảnh trong ảnh chụp?
chăn nuôi, ngư nghiẹp, nghề
- HS: Nhà cửa, làng mạc nằm xen kẽ với đồng rừng
ruộng.
+Nhà ở thư thớt, chủ yếu là
? Hoạt động kinh tế chủ yếu của người nông dân là nhà mái ngói
gì?
* Quần cư đô thị.

- HS: Làm ruộng, chăn nuôi, làm nghề thủ công, +M ĐDS cao
lâm nghiệp, ngư nghiệp.
+H ĐKTCY:CN,DV
? Rút ra nhận xét về mật độ dân số của hình thức +Nhà ở san sát, chủ yếu nhà
quần cư nông thôn?
cao tầng
- HS: Mật độ dân số thấp.
? Vậy hình thức quần cư nông thôn có những đặc
điểm gì?
- GV: Hướng dẫn HS quan sát H 3.2 SGK.
? Miêu tả quang cảnh đô thị?
- HS: Nhà cửa san sát, cao tường, người đi lại đông
đúc.
? Hoạt động kinh tế chủ yếu?
2. Đô thị hoá, các siêu đô
- HS: Sản xuất công nghiệp và dịch vụ.
thị.
? Hình thức quần cư đô thị có những đặc điểm nào?
? Với hai hình thức quần cư như vậy, cách sống và
lối sống của họ có gì giống và khác nhau?
- HS: Giống: Họ đều sống quây quần, tập trung.
Khác: Nghề nghiệp, cách sinh hoạt.
- GV: Trên thế giới tỷ lệ người sống trong các đô thị
ngày càng tăng, tỷ lệ người sống ở nông thôn ngày
càng giảm.
? Tại sao có đặc điểm đó?
- HS: Các đô thị ngày càng phát triển.
- GV: Các đô thị xuất hiện rất sớm, từ thời kỳ cổ đại
và liên tục phát triển.
- GV: Hướng dẫn hs đọc thuật ngữ đô thị hoá.


- Đô thị xuất hiện từ rất sớm
và phát triển mạnh nhất ở thế
kỷ XIX. Ngày nay có 46%
dân số thế giới sống trong
các đô thị.


? Dựa vào kiến thức đã học và SGK chứng minh sự
phát triển của các đô thị trong các thời kỳ? Tại sao
có những đặc điểm đó?
- HS: Thế kỷ XVIII, có gần 5% dân số sống trong
các đô thị, năm 2001 có 46% dân số sống trong các
đô thị
- Các đô thị và siêu đô thị
- GV: Nhiều đô thị phát triển nhanh chóng trở thành phát triển tự phát để lại
các siêu đô thị, dự kiến đến năm 2025 dân số đô thị nhiều hậu quả nghiêm trọng.
là 5 tỷ người.
- GV: Hướng dẫn HS quan sát H 3.3 SGK.
? Đọc tên các siêu đô thị trên thế giới? Xác định vị
trí các siêu đô thị trên bản đồ?
- HS: Xác định trên bản đồ treo tường.
? Xác định trên bản đồ các châu lục có nhiều và ít
siêu đô thị nhất?
- GV: Đô thị hoá là xu thế của thế giới hiện nay,
nhưng cũng gây ra rất nhiều hậu quả.
? Vậy hậu quả của sự phát triển đô thị là gì?
IV. Củng cố:
PHIẾU HỌC TẬP
- Hãy chọn và khoanh tròn vào đáp án trả lời đúng nhất trong những

câu sau.
1. Đặc điểm của quần cư đô thị là:
a. Dân cư sống bằng các hoạt động công nghiệp hoặc dịch vụ.
b. Nhà cửa tập trung san sát thành phố xá.
c. Mật độ dân số cao.
d. Tất cả các đáp án trên.
2. Tính chất phân tán của quần cư nông thôn được biểu hiện thông qua:
a. Quy mô lãnh thổ (thường nhỏ hẹp).
b. Quy mô dân số (ít).
c. Mối liên hệ (chủ yếu là nông nghiệp, lâm nghiệp hoặc ngư
nghiệp).
d. Tất cả các đáp án trên.
3. Sự khác nhau cơ bản giữa quần cư đô thị và quần cư nông thôn là:
a. Hoạt động kinh tế chủ yếu của quần cư đô thị là công nghiệp và
dịch vụ, còn hoạt động kinh tế chủ yếu của quần cư nông thôn là nông
nghiệp, lâm nghiệp hoặc ngư nghiệp.
b. Quần cư đô thị có mật độ dân số cao, còn quần cư nông thôn
thường có mật độ dân số thấp.
c. Lối sống đô thị có những điểm khác biệt với lối sống nông thôn.


d. Tất cả các đáp án trên.
4. Đặc điểm của đô thị hoá là:
a. Số dân đô thị ngày càng tăng.
b. Các thành phố lớn và các siêu đô thị xuất hiện ngày càng nhiều.
c. Lối sống thành thị ngày càng được phổ biến rộng rãi.
d. Tất cả các đáp án trên.
5. Sự phát triển tự phát của nhiều siêu đô thị và đô thị mới là nguyên
nhân dẫn tới:
a. Ô nhiễm môi trường, ách tắc giao thông.

b. Bất bình đẳng xã hội, tệ nạn xã hội, thất nghiệp.
c. Ô nhiễm môi trường, ách tắc giao thông, thất nghiệp và tệ nạn xã
hội.
d. Chất lượng nguồn lao động được cải thiện, điều kiện sống của dân
cư được nâng cao.
V. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà:
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập SGK.
- Học bài và trả lời bài theo câu hỏi SGK.
- Làm bài tập trong tập bản đồ.
- Chuẩn bị bài 4 “Thực hành”.



×