Tải bản đầy đủ (.pptx) (28 trang)

chat giu am cho cay trong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (794.9 KB, 28 trang )

CHẤT GIỮ ẨM
Cao Học 17-19

Free Powerpoint Templates

Page 1


ĐẠI CƯƠNG




Là những chất giúp da duy trì độ ẩm thông qua việc ngăn ngừa hoặc làm giảm đi sự bốc hơi nước
Được sử dụng nhiều trong chăm sóc da

Free Powerpoint Templates

Page 2


SINH LÍ BỆNH KHÔ DA






Nước là 1 trong những thành phần giúp giữ đàn hồi cho da
Bình thường hàm lượng nước trong lớp sừng phải >10%
Tăng mất nước qua thượng bì sẽ dẫn đến khô da


Khi da trở bên quá khô, các lớp da bên ngoài cứng lại và có thể phát triển thành những vết nứt 
kích thích da gây viêm, tạo ngõ vào cho các dị ứng nguyên và ngứa



Với các vùng cơ thể ít tuyến nhờn (cánh tay, bàn tay, chân và thân), tình trạng khô da sẽ nhiều hơn

Free Powerpoint Templates

Page 3


SINH LÍ BỆNH KHÔ DA

1.
2.
3.
4.

Vai trò của lớp sừng
Sự mất nước qua thượng bì
Các yếu tố làm ẩm tự nhiên (NMF) có sẵn trên da
Các lipid trên da

Free Powerpoint Templates

Page 4


SINH LÍ BỆNH KHÔ DA


1. VAI TRÒ CỦA LỚP SỪNG







Lớp sừng giữ sự cân bằng ở thượng bì, ngăn ngừa sự mất nước qua da
Đóng vài trò “bức tường gạch”
Duy trì độ ẩm trong các tế bào sừng
Ngăn ngừa sự hình thành vẩy
Ngăn ngừa sự xâm nhập của các chất kích thích, dị ứng nguyên xuyên qua da

Free Powerpoint Templates

Page 5


SINH LÍ BỆNH KHÔ DA

2. SỰ MẤT NƯỚC QUA THƯỢNG BÌ (Trans-Epidermal Water Loss – TEWL)



Lượng nước mất thụ động qua

thượng bì ra môi trường ngoài,
bt 300-400 ml/ngày




Thông số đánh giá hàng rào bảo vệ da,

khả năng giữ nước của da

Free Powerpoint Templates

Page 6


HÀNG RÀO BẢO VỆ DA





Theo mô hình của Peter Elias: Gạch và Hồ
Gạch # tế bào sừng
Hồ # lớp lipid ngoại bào

Free Powerpoint Templates

Page 7


SINH LÍ BỆNH KHÔ DA
3. CÁC YẾU TỐ LÀM ẨM TỰ NHIÊN (NMF)
Nằm trong các tế bào sừng, chiếm 10% tổng lượng tb sừng,

20-30% trọng lượng khô của lớp sừng,
sản phẩm phân huỷ protein filaggrin









Amino acids 40.0%
Sodium pyrollidone carboxylic acid 12.0%
Lactate 12.0%
Urea 7.0%
Na+, Ca++, K+, Mg++, PO4--, Cl- 18.5%
NH3, uric acid, glucosamine, creatine 1.5%
Khác # 10%
Free Powerpoint Templates

Page 8


SINH LÍ BỆNH KHÔ DA
4. CÁC LIPID TRÊN DA:







Ceramides >40%
Free fatty acids # 25%
Cholesterol # 20%








Lamellar Lipids:

Sebum:

Triglycerides (including FFA) 57%
Wax esters 26%
Squalene 12%
Sterol esters 3%
Free sterols 2%

Free Powerpoint Templates

Page 9


BIỂU HIỆN CỦA DA KHÔ






Da sờ ráp
Tróc vẩy
Vết nứt

Free Powerpoint Templates

Page 10


Tế bào sừng bong vảy bình thường làm bề mặt da
trơn láng và sáng vì phản xạ ánh sáng tốt

Ở da khô, tế bào sừng dính chặt vào nhau thành đống,
xen lẫn những khoảng hỗng làm da xỉn màu và thô ráp

Free Powerpoint Templates

Page 11


NGUYÊN NHÂN GÂY KHÔ DA







Di truyền: chứng da vẩy cá, khô da sắc tố…
Các bệnh về da: chàm, vẩy nến, da lão hóa…
Các bệnh lí tổng quát như suy giáp
Do môi trường: máy lạnh, thời tiết, gió, tắm lâu hoặc dùng nước quá nóng, sử dụng nhiều chất tẩy
rửa



Do thuốc: lợi tiểu, isotretioin…

Free Powerpoint Templates

Page 12


PHÂN LOẠI CHẤT GIỮ ẨM
1.

Emollients = làm mềm

- lấp các khoảng trống giữa các tế bào sừng  bề mặt da trở nên mượt mà, giảm ma sát, và sự khúc xạ ánh sáng lớn hơn
Ví dụ: light liquid paraffin, dầu của cây rum (safflower oil)

2.

Humectants = làm ẩm

- hút nước từ môi trường để giúp hydrat hóa cho da: từ khí quyển và từ lớp biểu bì bên dưới

-.

-.

thường kết hợp với các chất che bít (occlusives)
Ví dụ: Sodium PCA, sodium lactate, Polyols: glycerin, sorbitol Glycols: butylene glycol, propylene glycol Urea Alpha hydroxy acids: lactic acid,
glycolic acid Acid hyaluronic

3. Occludents = che bít
- tạo màng vật lý phủ lớp tế bào sừng ngăn chặn sự mất nước thượng bì (TEWL)

Free Powerpoint Templates

Page 13


CHỨC NĂNG CHẤT GIỮ ẨM










Giữ ẩm
Giảm ngứa
Kháng viêm
Kháng khuẩn
Chống tia UV

Giảm quá trình gián phân (antimitotic)
Lành vết thương
Kích thích tăng trưởng EGFR

Free Powerpoint Templates

Page 14


CÁC CHẤT GIỮ ẨM THƯỜNG GẶP

– AHA s


CTPT một nhóm acid cacboxylic (COOH) và

một nhóm hydroxy (OH) ở vị trí alpha
thông thường liên quan đến nhóm acid

Glycolic: R1, R2 = H
Lactic (AHA duy nhất có trong thành phần NMF):
R1 = CH3

Malic: R1 = CH2 – COOH
Tartaric: R1 = CHOH- COOH
Mandelic: R1 = phenyl group
Gluconolatone: polyhydroxyl, lactone

Free Powerpoint Templates


Page 15


- AHA s
• Giúp bong vẩy, điều hòa sừng hóa thượng bì, thúc đẩy quá trình “turn over”
• Giúp giữ ẩm da: ở nồng độ thấp
 AHA có thể chèn giữa hai chuỗi protein, tạo một cây cầu làm giảm sự gắn kết tế bào sừng  tiêu sừng và độ dày của
các lớp sừng giảm

 Acid hóa các lớp trên của da. Thực nghiệm, ở pH<5, acid hóa này gây ra một sự gia tăng hoạt động của lipase trong
thượng bì, phosphatases và yếu tố tăng trưởng chuyển đổi beta (TGF-β)

 Vai trò của thành phần OH (tan trong nước)



Chống oxy hóa
Tăng sinh tổng hợp ceramides

Free Powerpoint Templates

Page 16


CÁC CHẤT GIỮ ẨM THƯỜNG GẶP

– GLYCERIN (glycerol)





Là một chất giữ ẩm mạnh, 1 trong những thành phần cơ bản và phổ biến nhất trong mỹ phẩm, rẻ, an toàn







Là một thành phần của NMF



Chất lỏng không mùi, chiết xuất từ dầu mỏ, có chức năng như một chất làm ẩm và bít tắc, cũng có công dụng kháng khuẩn và hoạt động
tiêu sừng




PG còn giúp tăng cường sự xâm nhập của các loại thuốc như minoxidil và steroid

Có khả năng hút ẩm gần giống với NMF của da

– URE
Được sử dụng từ 1940s
Chất giữ ẩm + chống ngứa nhẹ
Kem chứa 3% và 10% ure có hiệu quả trong da khô
TEWL không thay đổi sau khi điều trị với kem ure 3%, trong khi với nồng độ 10% thì gây giảm TEWL

– PROPYLENE GLYCOL (PG)

Một trong các tác nhân gây mẫn cảm cho da (tăng cường thâm nhập dị ứng nguyên)

Free Powerpoint Templates

Page 17


CÁC CHẤT GIỮ ẨM THƯỜNG GẶP
Acid hyaluronic = HA





Là một glycosaminoglycan




Cấu trúc rất bền



Trong môi trường nước, các nhóm OH này tạo liên kết hydrogen,
và nhóm muối tách ra tạo năng lượng



Do đó hyaluronic acid có khả năng gắn kết rất lớn với nước


Trọng lượng phân tử cao
Lập đi lập lại nhiều lần các disaccharide D-glucuronic và D-Nactetyglucosamine, liên kết qua cầu nối β-1,4 và β-1,3 glycosidic,
với sự xúc tác của các hyaluronan synthase enzyms
Mỗi disaccharide monomer mang 4 nhóm hydroxyl OH và 1 nhóm
muối COO-Na

Free Powerpoint Templates

Page 18


Chất Bít Kín (Occlusives)




Tạo màng vật lý phủ lớp tế bào sừng ngăn chặn sự mất nước thượng bì (TEWL)
2 Chất được dùng phổ biến nhất là petrolatum và dầu khoáng

Free Powerpoint Templates

Page 19


Chất Bít Kín (Occlusives)

PETROLATUM





Được sử dụng từ năm 1872, là hỗn hợp hydrocarbon thu được khi khai thác dầu mỏ
Ức chế TEWL gấp 170 lần so với dầu olive, được xem là tiêu chuẩn vàng trong khi so sánh các
chất bít kín khác.




Nhược điểm: nhờn, rít
Tên thương mại Vaselin

Free Powerpoint Templates

Page 20


Chất Bít Kín (Occlusives)

Dầu khoáng (Mineral oil)




Là sản phẩm thu được trong quá trình sản xuất xăng từ dầu mỏ
Baby oil (98% dầu khoáng, 2% hương)

Free Powerpoint Templates

Page 21



Chất Bít Kín (Occlusives)

Lanolin





Nguồn gốc từ tuyến bã cừu
Có thành phần cholesterol tương tự lipid lớp tb sừng
Có thể gây dị ứng  Sản phẩm lanolin siêu tinh khiết cấp y tế: Medilan®, Medilan Ultra®, hiệu quả
trong cả điều trị khô da và lành vết thương

Free Powerpoint Templates

Page 22


Chất Bít Kín (Occlusives)
Dầu tự nhiên
Thành phần chứa nhiều loại acid béo
Trong đó có acid linoleic (omega-6)
-là loại acid béo thiết yếu
-hàng rào bảo vệ da
-chuyển hoá thành prostaglandin
(quá trình viêm)





Vd: dầu hoa hướng dương, dầu hoa anh thảo
Dầu olive: thành phần nhiều chất chống oxy hoá
(acid oleic, tocopherol, carotenoids, sterol)




Dầu Jojoba: acid linoleic, acid linolenic (omega-3), acid arachidonic, acid oleic (omega-9), nhiều
tác dụng ngoài giữ ẩm (giảm đau, kháng khuẩn, chống viêm, chống oxy hoá, hạ sốt)

Free Powerpoint Templates

Page 23


THÀNH PHẦN TỰ NHIÊN CÓ TÍNH DƯỠNG ẨM

• Yến mạch (Oat meal):
- Giữ ẩm, chống viêm, chống oxy hoá, phòng ngừa kích ứng da
- Một trong số ít sản phẩm từ tự nhiên được FDA công nhận có tác dụng bảo vệ da
• Bơ hạt mỡ (Shea butter):
- Chất làm mềm
- Thành phần chứa acid oleic, acid stearic, tocopherol, acid cinnamic (chống tia UV), chất béo
không xà phòng hoá (tái tạo cấu trúc da, chống stretch marks)
- Sản phẩm dưỡng da cao cấp

Free Powerpoint Templates

Page 24



ỨNG DỤNG LÂM SÀNG

1. Viêm Da Cơ Địa
-. Thiếu filaggrin, viêm nhiễm -> giảm NMF
-. Th2 cytokine, IL4 gây giảm tổng hợp ceramide
•. Chất dưỡng ẩm sửa chữa khiếm khuyết
hàng rào bảo vệ da (giảm t/c ngứa, đỏ)

•.Tăng hiệu quả corticoid bôi, rút ngắn thời gian
sử dụng

Free Powerpoint Templates

Page 25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×