Tải bản đầy đủ (.pdf) (57 trang)

ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG NHÀ CÔNG NGHIỆP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.26 MB, 57 trang )

TRƯỜNG ĐH SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA XÂY DỰNG


ĐỒ ÁN

KỸ THUẬT & TỔ CHỨC THI CÔNG

GVHD: TS. NGUYỄN THẾ ANH
SVTH: NGUYỄN ĐÌNH TRUNG
MSSV: 17649260

TP.HCM, Tháng 7 Năm 2018


ĐA KỸ THUẬT & TỔ CHỨC THI CÔNG

GVHD: TS.NGUYỄN THẾ ANH

MỤC LỤC
A. PHÂN TÍCH ĐẶC ĐIỂM CÔNG TRÌNH: ....................................................................................3
B. THIẾT KẾ KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNG: ..................................................................6
I. Công tác đất: .....................................................................................................................................6
I.1. Tính toán khối lượng đất: .......................................................................................................6
I.1.1. Khối lượng đất đào các hố móng: .......................................................................................6
I.1.2. Khối lượng đất đào cho sàn nhà:.........................................................................................7
I.1.3. Khối lượng đất vận chuyển đi khi đào móng: .....................................................................8
I.2. Chọn máy thi công : .................................................................................................................8
I.2.1. Chọn máy đào: ....................................................................................................................8
I.2.2. Chọn ô tô vận chuyển đất:...................................................................................................9


II. Công tác bê tông: ...........................................................................................................................13
II.1. Phân đợt –Phân đoạn thi công: ........................................... Error! Bookmark not defined.
II.1.1. Phân đợt : .........................................................................................................................18
II.1.2. Phân đoạn: .......................................................................................................................23
III. Công tác ván khuôn: .....................................................................................................................28
III.1. Tính ván khuôn móng: .......................................................................................................29
III.1.1. Tính toán ván khuôn đài móng: ......................................................................................29
III.1.2. Tính toán ván khuôn cổ móng: .......................................................................................32
III.1.3. Tính toán ván khuôn giằng móng: ..................................................................................33
IV. Tính toán ván khuôn cột: .............................................................................................................35
IV.1. Tính cột chống xiên bằng gỗ cho cột dưới 400x900 ( Đoạn cột có cao trình từ 0 đến
4.5m) ..............................................................................................................................................37
IV.2. Tính dây cáp giằng cho cột dưới 400x900 ( Đoạn cột có cao trình từ 4.5m đến 9m) .....37
V. Tính toán ván khuôn dầm sàn: ......................................................................................................38
V.1. Tính coppha dầm 150x400 (mm): .......................................................................................38
V.2. Tính toán ván khuôn sàn: ....................................................................................................40
VI. Tiến độ thi công và kế hoạch sử dụng nguồn lực nhân công: ......................................................43
VII. Thiết kế tổng mặt bằng thi công: ................................................................................................50
Tài liệu tham khảo: ..............................................................................................................................58

SVTH: NGUYỄN ĐÌNH TRUNG – MSSV: 17649260

2


ĐA KỸ THUẬT & TỔ CHỨC THI CÔNG

GVHD: TS.NGUYỄN THẾ ANH

A. PHÂN TÍCH ĐẶC ĐIỂM CÔNG TRÌNH:

I.

CÔNG TRÌNH

-

Công trình nhà công nghiệp một tầng một nhịp có:

+ Bước cột: 6 m
+ Số bước cột: 12
+ Khẩu độ nhịp: L = 15m
=> Diện tích mặt bằng: 21m x 72m = 1512 m2
=> Chạy dọc nhà có cấu tạo một khe nhiệt
- Đặc điểm cấu kiện:
SVTH: NGUYỄN ĐÌNH TRUNG – MSSV: 17649260

3


ĐA KỸ THUẬT & TỔ CHỨC THI CÔNG

GVHD: TS.NGUYỄN THẾ ANH

+ Móng đơn độc lập đổ bằng bê tông cốt thép tại chỗ, tiết diện đáy móng 2.7m
x2.2m.
+ Dầm móng bê tông cốt thép tại chỗ có tiết diện chữ nhật 200x400mm.
+ Cột bê tông cốt thép đổ tại chỗ tiết diện thay đổi.
+ Dầm cầu trục bê tông cốt thép tại chỗ.
+ Vì kèo bằng thép hình chế tạo sẵn.
+ Nền nhà bằng bê tông cốt thép tại chỗ dày 110mm.

-

Đặc điểm nền đất công trình: công trình đặt trên nền đất cấp 3

II. Nội dung thiết kế
1. Phân chia công trình thành các bô phận cấu tạo, thành các đoạn, các đợt đổ
bê tông hợp lý.
2. Lập bảng thống kê các khối lượng bê tông của từng đoạn , từng đợt và trình
tự đúc chúng.
3. Chọn phương án cấu tạo cốp pha cho từng bộ phận công trình ( móng, cột,
dầm, sàn, tường….)
4. Trình tự lắp đặt cốp pha, cốt thép của từng kết cấu công trình.
5. Tính toán kiểm tra khả năng chịu lực, độ ổn định của cốp pha, dàn giáo,
sàn công tác.
6. Phương án vận chuyển, đổ, đầm bê tông từng bộ phận công trình. Cách
thức bảo dưỡng bê tông. Trình tự tháo dỡ cốp pha.
7. Tính nhu cầu về máy thi công
8. Lập mặt bằng công trường trong giai đoạn đúc công trình, vị trí đặt các
máy thi công.
9. Các biện pháp an toàn lao động và PCCC
10. Các biện pháp an toàn lao động và phòng hỏa.
III. Phần thể hiện bản vẽ
 Cần thể hiện mặt cắt ngang và mặt bằng công trình cùng với các mạch
ngừng phân đoạn, phân đợt đúc bê tông và vị trí đặt các máy thi công.
 Cấu tạo hệ cốp pha, dàn giáo, sàn công tác của từng bộ phận công trình
 Các hình vẽ (bằng mực đen) với đầy đủ kích thước và đúng tiêu chuẩn vẽ
kĩ thuật, cùng với các lời chú thích, chỉ dẫn.
IV. Phần thuyết minh
SVTH: NGUYỄN ĐÌNH TRUNG – MSSV: 17649260


4


ĐA KỸ THUẬT & TỔ CHỨC THI CÔNG

GVHD: TS.NGUYỄN THẾ ANH

 Cần đề xuất một vài phương án( cơ giới, thủ công) thi công đúc bê tông
toàn khối công trình, phân tích ưu khuyết điểm và khả năng áp dụng chúng,
rồi lựa chọn một phương án để thiết kế cụ thể.
 Dựa trên phương án thi công chọn, vẽ cấu tạo và tính toán khả năng chịu
lực, độ ổn định của cốp pha, dàn giáo, sàn công tác và trình tự thực hiện
các công tác: Cốp pha, sắt, bê tông, nhằm đảm bảo kỹ thuật,tiết kiệm vật
liệu và nhân lực.Tính sơ bộ số lao động cần thiết

SVTH: NGUYỄN ĐÌNH TRUNG – MSSV: 17649260

5


ĐA KỸ THUẬT & TỔ CHỨC THI CÔNG

GVHD: TS.NGUYỄN THẾ ANH

B. THIẾT KẾ KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNG:
I. Công tác đất:
I.1. Tính toán khối lượng đất:
I.1.1. Khối lượng đất đào các hố móng:
- Công tác đào đất được tiến hành sau khi công tác chuẩn bị xong theo diện tích đáy
hố móng và hệ số mái dốc, ta tiến hành định vị sơ bộ tiến hành đóng những cọc

tạm sau đó căn cứ vào những cọc tạm để rải vôi nhằm mục đích đào cho chính xác
vị trí cần đào. Ta đào móng công trình theo kiểu đào ao bằng máy đào gầu nghịch.
Lượng đất đào ra được xe vận chuyển đi bãi đổ.

-

Mặt bằng móng đơn : 2.7 x 2.2 m

-

Mở rộng đáy móng: 0.5 m

-

Chiều dày lớp bêtông lót: 0.1 m

-

Chiều sâu chôn móng : 2.4 m

SVTH: NGUYỄN ĐÌNH TRUNG – MSSV: 17649260

6


ĐA KỸ THUẬT & TỔ CHỨC THI CÔNG
-

GVHD: TS.NGUYỄN THẾ ANH


Vì đất nền là đất cấp 3 và chiều sâu chôn móng H < 3m nên độ dốc lớn nhất cho
phép là i =(1:0.5) , mà m = 1/i => m = 0.5

-

Các thông số tính toán:
+ a = 2700 + 1000 = 3700 (mm)
+ b = 2200 + 1000 = 3200 (mm)
+ c = a + 2.H.m = 3700 + 2x0.5x(2400+100) = 6200 (mm)
+ d = b + 2.H.m = 3200 + 2x0.5x(2400+100) = 5700 (mm)

Nhận xét: bước cột công trình 6(m) > d = 5.7 (m) => khi đào móng, các hố móng kề
nhau có phần gần nhau. Để dễ dàng và thuận lợi hơn trong thi công, ta dung máy đào
đào các hố móng thông nhau thành rãnh chạy dài theo chiều dọc công trình, sau đó sửa
mái dốc và hố đào bằng thủ công.
-

Khối lượng đất đào cho một bên móng :
Ta có: + a = 3.7 (m)
+ b = 12x6 + 3.2 = 75.2 (m)
+ c = 6.2 (m)
+ d = 12x6 + 5.7 = 77.7 (m)
+ H = 2.5 (m)
H
 a.b  c.d  (a  c).(b  d) 
6
2.5
 Vm' 
  3.7  75.2  6.2  77.7  (3.7  6.2)  (75.2  77.7) 
6

 Vm'  947.37(m3 )
Vm' 

-

Công trình có 2 hàng cột chạy theo chiều dọc công trình, vậy khối lượng đất
đào cho toàn bộ công trình là :
Vm  2.Vm'  2  947.37  1894.74(m3 )

I.1.2. Khối lượng đất đào cho sàn nhà:
- Sàn có bề dày 11 (cm).
-

Khẩu độ 15 (m).

-

Chiều dài cần đào : L = n  Lbc+bc =12x6+0.4 = 72.4 (m)

-

Chiều rộng cần đào
B1 = 15 – 6.2 = 8.8(m)

-

Thể tích đất đào cho thi công sàn:
Vs = 8.8 x 0.11 x 77.7 = 75.21 (m3).

SVTH: NGUYỄN ĐÌNH TRUNG – MSSV: 17649260


7


ĐA KỸ THUẬT & TỔ CHỨC THI CÔNG

GVHD: TS.NGUYỄN THẾ ANH

Vậy, tổng khối lượng đất cần đào là:
Vtc =Vm+Vs =1894.37 + 75.21 = 1969.58 (m3)
I.1.3. Khối lượng đất vận chuyển đi khi đào móng:
- Số bước cột: 12 => có 13 móng.
-

Hệ số tơi xốp: kt = 1.2

-

Hệ số đầm nén: kn = 1.1
Thể tích đất đào lên tơi xốp
Vtoi xop=(V*k1) = 1969.58*1.2=2363.496 (m3)
Thể tích đất đem đi đầm
Vdam=V -Vbtl -Vm - Vc - Vdk
=1969.58-28.75-[(1.38+2.97)*13*2]- (0.6*0.9*1.4*13*2)-(5.4*0.2*0.4*12*2)
Vdam = 1797.71 (m3)
Thể tích đất rời đem đi đầm
Vroi dam= Vdam*k2 =1797.71*1.1= 1977.48 (m3)
Thể tích đất thừa
Vthua = Vtoi xop – Vroi dam = 2363.496 – 1797.71= 565.786 (m3)


I.2. Chọn máy thi công :
I.2.1. Chọn máy đào:
- Chọn máy đào một gầu ED_3322 (máy đào một gầu dẫn động thủy lực do
Liên bang Nga chế tạo), với các thông số kỹ thuật như sau:
Dung tích gầu

Cơ cấu di

(m3)

chuyển

0.4

Bánh xích

Gầu nghịch

Động cơ

Khối lượng

XMD_14A

(T)
13.1

 So sánh ưu nhược điểm máy đào gầu thuận và máy đào gầu nghịch
Máy đào gầu thuận


Máy đào gầu nghịch

Ít dùng trong xây dựng nhà

Dùng để đào các hố móng

cửa dân dụng.

sâu hơn vị trí nền đất tự

Thích hợp cho việc đào đất

nhiên hoặc cao hơn độ cao

đá ở độ cao lớn hơn độ cao

máy đứng.  có thể thay thế

máy đứng.

cho máy đào gầu thuận

Khi đào các hố móng thấp

Có dung tích gầu không lớn

SVTH: NGUYỄN ĐÌNH TRUNG – MSSV: 17649260

8



ĐA KỸ THUẬT & TỔ CHỨC THI CÔNG

GVHD: TS.NGUYỄN THẾ ANH

hơn máy đào phải tạo đường

Có thể làm việc trên mọi địa

dốc công vụ.

hình.

Năng suất cao hơn so với
máy đào gầu nghịch cùng
dung tích gầu.
 Nhận xét
So với máy đào gầu nghịch cùng hãng sản xuất, cùng dung tích gầu nhưng máy
đào gầu thuận có năng suất tốt hơn  thời gian thi công nhanh hơn.
Công trình đào rãnh sâu chạy dài, nên chọn máy đào nghịch để thi công, không
phải làm đường công vụ.
chọn máy thi công là máy đào gầu nghịch Komatsu ED_3322 để thi công đào
đất
-

Công suất máy đào:

N  q.

kd

.n ck .k tg
kt

Trong đó:
q = 0.4 (m3) : dung tích gầu
kd = 1 : hệ số làm đầy gầu
ktg = (0.8-0.9) => chọn ktg = 0.85 : hệ số sử dụng thời gian
nck = 3600/Tck : số chu kì
Tck = 18(s) : thời gian một chu kì làm việc
=>nck = 3600/18 = 200 (chu kì)
=> N  0.4 

1
 200  0.85  52(m3 / h)
1.3

-

Một ca có 7h => N = 364 (m3/ca)

-

Thời gian thi công đào đất:
T

Q Vtc 1969.58


 6(ca)
N

N
364

=> Với máy đào gầu nghich ED_3322, với thời gian thi công 6 (ngày)
I.2.2. Chọn ô tô vận chuyển đất:
- Chọn ôtô tải có dung tích 7.0m3
SVTH: NGUYỄN ĐÌNH TRUNG – MSSV: 17649260

9


ĐA KỸ THUẬT & TỔ CHỨC THI CÔNG
-

GVHD: TS.NGUYỄN THẾ ANH

Xuất sứ : Trung Quốc
Mã hiệu : YC4E135-2
Kích thước tổng thể : 6620x2420x2880

-

Vận tốc trung bình: v = 20 km/h =5.6 m/s.

-

Thời gian một chuyến xe:
Tch = tđào + tđổ + tvđ + L/vđ + L/vv
Trong đó:
tđào = 7/52= 485 (s )

tđổ = 60s :thời gian xe đổ đất
tvđ = 120s
L/vđ = L/vv = 3000/5.6 = 536s
L =3000m chiều dài đoạn đường vận chuyển đất.

 Tch = 485 +60 +120+ 536 +536 =1737s =0.483 (h)
-

Số chuyến xe trong một ca: n =7/0.483 = 14 (chuyến)

-

Số xe cần trong một ca: nxe = 565.786 / ( 14 x 7 ) = 5.7 xe.

 Chọn 6 xe chở đất dung tích 7 m3.

I.2.3. Chọn máy đầm đất:
- Chọn máy đầm cóc HCD70 (xuất xứ Nhật Bản), với các thông số kỹ thuật
như sau:
Kích thước

Công suất

mặt đầm

động cơ

(mm)

(kW)


280x300

2.2

Tần số rung
(lần/phút)
400-600

Biên độ

Tốc độ di

nhảy

chuyển

(mm)

(m/phút)

35-55

8-10

Lực dầm
(N.m)
50

- Năng suất máy đầm tính theo diện tích mặt đầm:


SVTH: NGUYỄN ĐÌNH TRUNG – MSSV: 17649260

10


ĐA KỸ THUẬT & TỔ CHỨC THI CÔNG

Q=

GVHD: TS.NGUYỄN THẾ ANH

1000  B-b  v
k tg
n

Trong đó:
B = 0.28(m): bề rộng vệt đầm.
b = 0.15(m): khoảng cách trùng nhau giữa 2 vệt bánh đầm.
v = 0.48(km/h): vận tốc di chuyển của máy đầm.
n = 1: số lần đầm trên 1 bề mặt.
ktg = 1.2: hệ số sử dụng thời gian.

 Q=

1000×(0.28-0.15)×0.48
×1.2=15(m2 /h)
5

- Đầm mặt móng trước khi đổ bê tông lót:

 Diện tích mặt đất cần dầm: S=3.7×3.2=11.84(m2 )

 

2
 Tổng diện tích móng cần đầm:  S=26×11.84=307.84 m

S 307.84
 Thời gian đầm: t=  =
=20.52(h).
Q
15

 Vậy chọn 2 máy đầm thi công trong 2 ngày.
- Đầm mặt nền sau khi lấp đất hố móng và đầm nền.
 Diện tích mặt đất cần dầm: S=15×77.7=1165.5(m2 )
 Thời gian đầm: t=

S 1165.5
=
=77.7(h).
Q
15

 Vậy chọn 4 máy đầm thi công trong 3 ngày.

SVTH: NGUYỄN ĐÌNH TRUNG – MSSV: 17649260

11



ĐA KỸ THUẬT & TỔ CHỨC THI CÔNG

GVHD: TS.NGUYỄN THẾ ANH

- 2.500

MC ÑAØO MOÙNG BAÈNG MAÙY TL 1/50

SVTH: NGUYỄN ĐÌNH TRUNG – MSSV: 17649260

12


ĐA KỸ THUẬT & TỔ CHỨC THI CƠNG

GVHD: TS.NGUYỄN THẾ ANH

Công nhân xử lý
bề mặt công trình
- 2.500

MC ĐÀO MÓNG BẰNG TAY TL 1/50

II. Cơng tác bê tơng:
1. Tính tốn năng suất và phương án thi cơng bê tơng.
1.1.

Năng suất thi cơng bê tơng


1.1.1. Sử dụng bê tơng thương phẩm
Do cơng trình diện tích lớn cần sử dụng khối lượng bê tơng lớn nên phần khối
lượng bê tơng cho cơng trình sử dụng bê tơng tươi do các cơng ty sản xuất kết
hợp với tự trộn bê tơng.
Sử dụng bê tơng thương phẩm do cơng ty Hùng Anh cung cấp.
 Xe bồn chở có dung tích 6m3/xe.
 Mác bê tơng 350R28
 Đơn giá: 1310000đ/ 1m3
 Thành phần vật liệu cho một khối bê tơng trọng lượng   2410(kg / m3 )
Sử dụng:

xi măng PCB40 – Holcim
Phụ gia: GRACE
Đá: Tân Cang (Dmax = 20mm)
Cát : Tân Châu

Mác
BT

Độ

Kích

Xi

sụt

thước

măng


cm

mẫu

Nước N/X

Đá

Cát

l/m3

kg/m

nghiền kg/m3

Ml/100

kg/m3

kgC

kg/m3

Cát

3

Phụ gia


cm
M350R28

10  2 15x15x15 390

180

0.46

SVTH: NGUYỄN ĐÌNH TRUNG – MSSV: 17649260

1050

290

500

1000

13


ĐA KỸ THUẬT & TỔ CHỨC THI CƠNG

GVHD: TS.NGUYỄN THẾ ANH

 Những việc cần làm khi sử dụng bê tơng
Khi xe bê tơng đến cơng trường cần kiểm tra phiếu xuất hàng của cơng ty, ghi
nhận thời gian bê tơng xuất xưởng.

Kiểm tra độ sụt ngay khi bê tơng đến cơng trình.
Hỗn hợp bê tơng phải được đưa vào sử dụng trong khoảng thời gian 30 phút kể
từ lúc bê tơng đến cơng trình hoặc sau lần hiệu chỉnh ban đầu.
Khi đổ và đầm bê tơng phải đảm bảo các u cầu:
 Khơng làm sai lệch vị trí cốt thép, vị trí cốt pha, và chiều dày lớp bê tơng
bảo vệ cốt thép
 Khơng dung đầm dùi để dịch chuyển ngang bê tơng trong cốp pha
 Bê tơng phải được đổ liên tục cho tới khi hồn thành 1 cấu kiện nào đó
theo qui định của thiết kế
Sau khi đổ, bê tơng phải được bảo dưỡng trong điều kiện có độ ẩm và nhiệt độ
cần thiết để đóng rắn và ngăn ngừa các ảnh hưởng có hại trong q trình đóng
rắn của bê tơng.
1.1.2. Sử dụng bê tơng tự trộn
Chọn máy trộn bê tông có dung tích 250 lít, năng suất kỹ thuật của máy:

N kt 

e.n
.K P (m3 / h)
1000

Trong đó:
 Kp = 0.65-0.72 :hệ số thành phẩm, chọn Kp=0.65
 e =250(l) : dung tích máy trộn
 n : số mẻ trộn một giờ, tính bằng công thức:
n=3600/T

SVTH: NGUYỄN ĐÌNH TRUNG – MSSV: 17649260

14



ĐA KỸ THUẬT & TỔ CHỨC THI CƠNG

GVHD: TS.NGUYỄN THẾ ANH

với T là thời gian đổ cốt liệu vào cối, thời gian trộn và thời gian
đổ vữa betong ra khỏi cối trộn, với e=250(l) tra bảng 2.21 (giáo
trình Kỹ thuật thi công – Lê Văn Kiểm) ta có T=115(s)
=> n=3600/115=33
Năng suất kỹ thuật:
N kt 

250 x33
x0.65  5.36(m3 / h)
1000

Năng suất sử dụng:
Nsd= Nkt.Kt =5.36x0.8=4.3(m3/h)
(Kt =0.8 :Hệ số sử dụng thời gian)
Năng suất của một ca máy :
Nca=ncaxNsd (với nca=8)
 Nca=4.3x8=34.4 (m3/ca)
1.1.3. Kết luận
Cơng trình có diện tích sàn và vách lớn nên sử dụng bê tơng thương phẩm sẽ
thuận tiện cho việc thi cơng, tiết kiệm nhân lực và đảm bảo tiến độ.
Đồng thời sử dụng bê tơng tự đổ cho những đợt đổ bê tơng có khối lượng khơng
lớn.

1.2.



Phương án thi cơng bê tơng
Phương án thi cơng bằng thủ cơng:

Tiến hành trộn, vận chuyển và đầm chặt bêtơng một cách thủ cơng, phương án
này được dùng khi:
 Đối với những cơng trình nhỏ.
 Lượng bê tơng cần đổ là q ít.
 Ngồi hiện trường khơng đặt được máy trộn (do mặt bằng q chật hẹp
hoặc khơng có nguồn điện).
SVTH: NGUYỄN ĐÌNH TRUNG – MSSV: 17649260

15


ĐA KỸ THUẬT & TỔ CHỨC THI CÔNG

GVHD: TS.NGUYỄN THẾ ANH

 Không có đường vận chuyển từ trạm trộn hay từ nhà máy bêtông đến nơi
cần đổ.
 Phương án này có giá thành rẻ nhưng chất lượng công trình không cao, tốn
sức, khó đều, năng suất thấp, tốc độ chậm, và cường độ bêtông không cao
so với trộn bằng máy, với mác bêtông tương đương, thường phải thêm vào
5-15% ximăng.


Phương án thi công bằng cơ giới kết hợp với thủ công:


Tiến hành trộn vữa bêtông, vận chuyển bêtông và đầm bêtông bằng cơ giới kết
hợp với thủ công ở một số công việc có khối lượng ít.
Phương án này có nhiều ưu điểm: giảm sức lao động, đảm bảo chất lượng tốt,
cho năng suất cao, đẩy nhanh tiến độ thi công và tiết kiệm được xi măng.


Lựa chọn phương án:

Từ đặc điểm công trình thấy khối lượng bê tông lớn
Mặt bằng công trình chạy dài và rộng.
Địa hình khu đất xây dựng bằng phẳng, cho phép đặt các máy thi công lớn.
Do vậy, việc thi công thủ công là không hợp lý vì rất tốn sức, tiến độ thi công
chậm mà chất lượng bêtông không đảm bảo, tốn nhiều ximăng.
Vậy ta chọn phương án thi công cơ giới kết hợp với thủ công phù hợp với điều
kiện thực tế của công trình,sử dụng bê tông thương phẩm đặt hàng từ các nhà
máy trộn bê tông và cần trục bơm bê tông.

1.2.1. Chọn cần trục
-

Chọn cần trục chạy trên bờ hố móng để vận chuyển vật liệu lên cao
và theo phương ngang của công trình.
Độ với thiết kế trên 17m thì tay cần cần chọn phải dài trên 25m.
Chọn cần trục tự hành chạy bằng bánh xích:Kobelco 7045.
Trọng lượng hoạt động: tấn
Rộng: 3.3m
Cao: 3.075m
Mã hiệu: 6D15T
Hãng sản suất: Mitsubishi
Công suất bánh đà: 114KW

Tốc độ động cơ khi không tải: 2150 vòng/phút

SVTH: NGUYỄN ĐÌNH TRUNG – MSSV: 17649260

16


ĐA KỸ THUẬT & TỔ CHỨC THI CÔNG

GVHD: TS.NGUYỄN THẾ ANH

Kiểu bơm thủy lực: pít tông hướng trục lưu động
Áp suất làm việc của hệ thống: 29 Mpa
Tốc độ quay: 3.5 vòng/phút
Tốc độ di chuyển: 1.4 km/h
Áp suất tác dụng lên đất: 0.61 kN/m2
Chiều dài xích: 5.4m
Chiều rộng dãi xích: 3.3m
Cần nâng: chiều dài cơ bản 9.14m, chiều dài lớn nhất 48.77m, chiều dài
cần phụ 15.24m
- Tốc độ nâng: 70m/phút
- Khả năng nâng: 45 tấn
-

-

SVTH: NGUYỄN ĐÌNH TRUNG – MSSV: 17649260

17



ĐA KỸ THUẬT & TỔ CHỨC THI CÔNG

GVHD: TS.NGUYỄN THẾ ANH

1.2.2 Chọn máy bơm bê tông
- Máy bơm bê tông Cifa-K36XZ
- Số đốt cần: 4
- Đường kính ống bơm: 125mm
- Chiều dài đoạn ống mềm: 4m
- Dài: 15880mm
- Cao: 3640mm
- Mã hiệu: PA 1506/909 F8
- Công suất ( phía cần/phía pit tông ): 150/90 m3/h
- Độ xâu bơm lớn nhất: 23.8m
- Tầm xa bơm lớn nhất: 31.4m
- Chiều cao bơm lớn nhất: 35.6m

1.2.3

Chọn đầm dùi

Chọn máy đầm dài U21, có các thông số kỹ thuật sau :
+ Năng suất đầm theo khối lượng : 6m3/ h
+ Năng suất đầm theo diện tích : 20m2/h
+ Thời gian đầøm : 30s
+ Bán kính tác dụng: 20-35 cm
+ Chiều sâu đầm : 20-40 cm

2. Phân đợt :

Việc phân đoạn, đợt trong công tác đổ bê tông phụ thuộc vào năng suất máy
trộn, phương tiện vận chuyển vữa bê tông và lượng vật tư cung cấp ở hiện
trường. Ngoài ra nó còn phụ thuộc vào mức độ phức tạp của kết cấu và công tác
cốt pha.
SVTH: NGUYỄN ĐÌNH TRUNG – MSSV: 17649260

18


ĐA KỸ THUẬT & TỔ CHỨC THI CÔNG

GVHD: TS.NGUYỄN THẾ ANH

 Theo yêu cầu kỹ thuật: phải có mạch ngừng để chống co ngót và gây nứt
bê tông, phải thi công đúc bê tông dầm sàn rồi mới đổ cột tầng trên để bê
tông dầm sàn không bị phình trồi lên, phân đoạn khi bê tông đúc khối lớn.
 Theo yêu cầu tổ chức: khối lượng bê tông trong một phân đoạn phải tương
ứng với năng suất của xe vận chuyển bê tông, số phân đoạn phải lớn hơn
hay bằng số tổ đội công nhân nếu muốn tổ chức thi công theo dây chuyền.
 Khối lượng thi công của mỗi dây chuyền trên mỗi phân đoạn không được
chênh lệch quá 25%
2.1 Mạch ngừng thi công
Mạch ngừng thi công phải đặt ở vị trí mà lực và mô men uốn tương đối nhỏ,
đồng thời phải vuông góc với phương truyền lực nén vào kết cấu do độ bám
dính giữa bê tông đổ trước và bê tông đổ sau giảm đi nhiều so với khi đổ bê
tông liền khối.
Đối với mạch ngừng thi công nằm ngang(mạch ngừng trong cột):
 Nên đặt ở vị trí bằng chiều cao cốp pha
 Trước khi đổ bê tông mới, bề mặt bê tông cũ cần được xử lý , làm nhám,
làm ẩm và trong khi đổ phải đầm lèn sao cho lớp bê tông mới bám chặt vào

lớp bê tông cũ, đảm bảo tính liền khối của kết cấu.
Đối với mạch ngừng thẳng đứng(mạch ngừng trong kết cấu dầm sàn):
 Mạch ngừng thi công thẳng đứng hoặc theo chiều nghiêng nên cấu tạo
bằng lưới thép với mắt lưới 5mm – 10mm và có khuôn chắn.
 Trước khi đổ bê tông mới cần tưới nước làm ẩm bề mặt bê tông cũ , làm
nhám bề mặt, rửa sạch và trong khi đổ phải đầm kĩ để đảm bảo tính liền
khối của kết cấu.
Mạch ngừng thi công ở cột nên đặt ở các vị trí sau:


Mặt trên của móng



Mặt dưới của dầm , xà hay dưới công xôn đỡ dầm cầu trục



Mặt trên của dầm cầu trục

Mạch ngừng thi công ở dầm: Cách mặt dưới sàn 2cm -3cm.
Mạch ngừng cho dầm sàn thì phải ở khoảng 1/3 hoặc 2/3 nhịp dầm chính khi
hướng đổ bê tông song song với dầm chính.
Khi hướng đổ bê tông song song với dầm phụ, mạch ngừng ở ¼ nhịp dầm phụ.
SVTH: NGUYỄN ĐÌNH TRUNG – MSSV: 17649260

19


ĐA KỸ THUẬT & TỔ CHỨC THI CÔNG


GVHD: TS.NGUYỄN THẾ ANH

Khi đúc sàn phẳng không có dầm sườn thì có thể bố trí mạch ngừng ở bất kì vị
trí nào trên cạnh ngắn nhất của sàn đó.
2.2 Phân đợt
Nhằm có được một bản thiết kế thi công có hiệu quả, tức đảm bảo các yêu
cầu về thời gian thi công, giá thành công trình và số công lao đông tối ưu nhất thì
trong khâu thiết kế ta phải đưa ra các biện pháp thi công hợp lí, điều này được thể
hiện qua cách phân đợt và phân đoạn cho công trình. Sau đây là sơ đồ phân đợt
thi công công trình.
Sơ đồ phân đợt:
 Đợt 1: Bê tông Lót móng và cột từ -2.5m đến -2.4m
 Đợt 2: Bê tông móng từ -2.4m đến -1.4m
 Đợt 3: Bê tông cổ cột và đà kiềng từ -1.4m đến 00m
 Đợt 4: Bê tông cột từ 0.0 m đến 4.5m
 Đợt 5: Bê tông cột từ 4.5 m đến 9m
 Đợt 6: Bê tông cột và dầm từ 9 m đến 10m
 Đợt 7: Bê tông cột từ 10m đến 12.4m
 Đợt 8: Bê tông cột từ 12.4 đến 14.0m
 Đợt 9: Bê tông cột từ 14 đến 20m
 Đợt 10: Bê tông sàn từ -0.11m đến 0.00 m

SVTH: NGUYỄN ĐÌNH TRUNG – MSSV: 17649260

20


ĐA KỸ THUẬT & TỔ CHỨC THI CÔNG


GVHD: TS.NGUYỄN THẾ ANH

BẢNG TÍNH KHỐI LƯỢNG BÊTÔNG CHO MỖI ĐỢT
Phân
đợt

Tên cấu kiện và qui cách

Bê tông lót : 2.4x2.9x0.1

Đơn
vị
m3

Số

Khối lượng(m3)

cấu
kiện

1 ckiện

Toàn bộ

26

0.696

18.096


1
Tổng cộng

SVTH: NGUYỄN ĐÌNH TRUNG – MSSV: 17649260

18.096

21


ĐA KỸ THUẬT & TỔ CHỨC THI CÔNG

2

GVHD: TS.NGUYỄN THẾ ANH

Đáy móng: 2.2x2.7x0.5

m3

26

2.97

77.22

Chóp móng:

m3


26

1.38

35.88

[0.9x0.6+(0.9+2.7)(0.6+2.2)+2.7x2.2]
x0.5/6
Tổng cộng

3

131.196

Cổ cột: 0.9x0.6x1.4

m3

26

0.756

19.656

Đà kiềng: 0.2x0.4x(6-0.6)

m3

24


0.432

10.368

Tổng cộng
Cột: 0.6x0.9x4.5

m3

26

2.43

30.024
63.18

4
Tổng cộng
Cột: 0.6x0.9x4.5

m3

26

2.63

63.18
63.18


5
Tổng cộng
Công sôn :

63.18

m3

26

1.254

32.604

m3

24

2.0952

50.285

[0.6 x(2.6+0.9)/2]x0.6 + 0.6x0.4x2.6
6

Dầm sàn:
(3x5.4x0.15x0.4)+(0.08x5.4x2.6)

Tổng cộng
Cột :

7

0.9x0.6x2.4

m3

26

1.296
Tổng cộng

Công sôn : [0.4 x(1.2+0.9)/2]x0.6 +
0.6x0.1.2x1.2
8

Dầm sàn: (1x5.4x0.6)+(0.3x1.2x5.4)

33.696
33.696

m3

26

1.116

29.016

m3


24

5.184

124.416

Tổng cộng
9

82.889

153.432

Cột : 0.65x0.4x6

m3

26

1.56

40.56

Dầm : 0.3x0.4x5.4

m3

24

0.648


15.552

SVTH: NGUYỄN ĐÌNH TRUNG – MSSV: 17649260

22


ĐA KỸ THUẬT & TỔ CHỨC THI CÔNG

GVHD: TS.NGUYỄN THẾ ANH
Tổng cộng

56.112

135.897

135.897

Tổng cộng

135.897

TỔNG KHỐI LƯỢNG BÊ TÔNG (m3)

767.702

Nền nhà : (15+0.9)x0.11x77.7

m3


1

11

Tổng khối lượng bê tông cần đổ là: V = 767.702 (m3)

3

Phân đoạn:

a) Lựa chọn phương án đổ bêtông:
− Lựa chọn phương án thi công:
+ Từ bảng tóm tắt khối lượng bêtông ta thấy, khối lượng bêtông cần đổ cho
từng đợt không quá lớn.
+ Mặt bằng công trình chạy dài, rộng và bằng phẳng
Vậy ta chọn phương án thi công đổ tại chỗ và bê tông thương phẩm để phù
hợp với điều kiện thực tế của công trình.
b) Xác định các thông số dây chuyền
− Công tác bê tông bao gồm 4 dây chuyền đơn : công tác coppha, công tác cốt
thép, công tác bê tông, công tác tháo coppha. (n=4)
− Số phân đợt đổ bê tông a=10
− Thi công bê tông có 2 gián đoạn kĩ thuật :
+ Thời gian chờ đợi cho đến khi được lắp dựng giàn giáo, coppha trên kết
cấu vừa mới đổ bê tông t1=1 (ngày).
+ Thời gian chờ đợi cho đến khi được tháo gỡ giàn giáo, coppha kết cấu vừa
mới đổ bê tông t2=14 (ngày).
− Chọn nhịp đơn chung của dây chuyền : K=1 (ngày)

SVTH: NGUYỄN ĐÌNH TRUNG – MSSV: 17649260


23


ĐA KỸ THUẬT & TỔ CHỨC THI CÔNG

GVHD: TS.NGUYỄN THẾ ANH

c) Phân đoạn bê tông
Bảng khối lượng phân đoạn bê tông

Đợt

Q
(m3)

N
(m3)

Số phân
đoạn tính

Số phân
đoạn chọn

Khối lượng
bê tông từng
phân đoạn
(m3)


1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

18.096
131.196
30.03
63.18
63.18
82.889
33.696
153.432
56.112
111.67

34.4
144
34.4
144
144
144
34.4
144

144
144

1
1
1
1
1
1
1
1
1
1

1
1
1
1
1
1
1
2
1
1

18.096
131.196
30.03
63.18
63.18

82.889
33.696
76.716
56.68
111.67

d) Phân đoạn cốt thép :
− Dựa vào tỷ lệ cốt thép trong 1 m3 bê tông của từng loại cấu kiện, ta tính
khối lượng cốt thép cần thiết.
1 m3 bêtông

Khối lượng thép (kg)

Móng

80 kg

Cột
Sàn, tường

120 kg
100 kg

Khối

Tỷ lệ

Số

Khối lượng thép


lượng bê

thép

phân

từng P.đoạn

tông (m3)

(kg/m3)

đoạn

(tấn)

1

25.056

0

0

1

0

2


131.196

80

10.5

1

10.5

3

30.03

120

3.6

1

3.6

4

63.18

120

7.6


1

7.6

5

63.18

120

7.6

1

7.6

Phân
đợt

Khối lượng
cốt thép (tấn)

SVTH: NGUYỄN ĐÌNH TRUNG – MSSV: 17649260

24


ĐA KỸ THUẬT & TỔ CHỨC THI CÔNG


GVHD: TS.NGUYỄN THẾ ANH

6

82.889

120

10

1

10

7

33.696

120

4

1

4

8

153.432


120

18.4

2

9.2

9

56.112

120

6.7

1

6.7

10

111.67

0

0

1


0

e) Biện pháp thi công:
Phân đợt 1:

-

150

50

Phân đợt 2:

Phân đợt 3:

SVTH: NGUYỄN ĐÌNH TRUNG – MSSV: 17649260

25


×