Tải bản đầy đủ (.docx) (1 trang)

Đề cương ôn tập MXD CS2 Đại học thủy lợi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (36.42 KB, 1 trang )

A. Phần lý thuyết
1. Vẽ sơ đồ cấu tạo, trình bầy nguyên lí hoạt động của động cơ xăng hai, 4 kì và động cơ

đi-ê-zen 4 kì?
2. So sánh động cơ xăng và điezen 2 kỳ (cấu tạo, nguyên lý làm việc và ưu nhược điểm).
3. So sánh động cơ xăng và điezen 4 kỳ (cấu tạo, nguyên lý làm việc và ưu nhược điểm).
4. So sánh động diezen 2 kỳ và 4 kỳ (cấu tạo, nguyên lý làm việc và ưu nhược điểm).
5. So sánh ưu nhược điểm của động cơ điện và động cơ đốt trong
6. Vẽ sơ đồ cấu tạo và trình bày nguyên lí hoạt động của các loại bơm bánh răng, bơm
pitông, bơm cánh gạt?
7. Đặc điểm của truyền động cơ khí, truyền động thuỷ lực, truyền động điện, khí nén.
8. Các bộ phận chính trong truyền động đai? truyền động bánh ma sát? Truyền động bánh
răng? Truyền động xích?
9. So sánh ưu nhược điểm của các loại truyền động.
10.
Đặc điểm của truyền động bánh răng, điều kiện để một cặp bánh răng ăn khớp
được với nhau.
11.
Công dụng, cấu tạo, nguyên lý làm việc kích thuỷ lực?
12.
Pa lăng cáp và bội suất pa lăng là gì, vẽ sơ đồ mắc cáp pa lăng đơn với bội suất pa
lăng bằng 1, 2, 3, 4?
Vẽ sơ đồ cấu tạo chung và nguyên lý hoạt động của băng tải cao su? Yếu tố nào
làm giảm năng suất băng tải, giải thích?

13.

Nêu cấu tạo, nguyên lí hoạt động và ưu nhược điểm của cơ cấu căng băng tự
động?

14.



Trình bày phạm vi sử dụng, Vẽ sơ đồ cấu tạo, trình bầy nguyên lý hoạt động của
máy đào gầu sấp, gầu ngửa?
16.
Trình bày phạm vi sử dụng, vẽ sơ đồ cấu tạo, nguyên lí làm việc của máy đào gầu
ngoặm, điều khiển bằng cáp?
17.
Trình bày phạm vi sử dụng, vẽ sơ đồ cấu tạo, nguyên lí làm việc của máy ủi? Máy
ủi với lưỡi bên cố định và lưỡi ben quay khác nhau ở điểm nào?
18.
Vẽ sơ đồ cấu tạo và nguyên lí hoạt động của máy nghiền má loại chuyển động đơn
giản và máy nghiền má loại phức tạp? Cho biết các loại máy này sử dụng phương pháp
phá vỡ đá nào?
15.

B. Phần bài tập

Chương 6: Ví dụ 6.1 đến 6.9
Chương 9: Ví dụ 9.1 đến 9.6, Ví dụ 9.9 (Lưu ý: các hệ số phải tra bảng đề sẽ cho
dưới dạng chữ, ví dụ: hệ số đầy gầu là 0.7, vậy cần phải hiểu từng loại hệ số)
Chương 12: Ví dụ 12.1 đến 12.4



×