Tải bản đầy đủ (.doc) (94 trang)

Giáo án vạt lý 8 năm 2017 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (511.96 KB, 94 trang )

Ngày soạn: 20 – 8 – 2017.
Ngày giảng :

CHƯƠNG 1: CƠ HỌC
TIẾT 1: BÀI 1.
CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC

A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống
hàng ngày.
- Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên, đặc biệt
xác định trạng thái của vật đối với mỗi vật được chọn làm mốc.
2. Kỹ năng: Nêu được ví dụ về các dạng chuyển động cơ học thường gặp:
chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn.
3. Thái độ : Tập trung và yêu thích môn học
B. Chuẩn bị.
- Cả lớp: tranh vẽ to hình 1.1&1.3 (SGK); 1 xe lăn; 1 khúc gỗ.
C. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức :
* Kiểm tra sĩ số học sinh :
+ Lớp : 8A. Có mặt :…….. Vắng mặt :…...Tên HS vắng :..........................
+ Lớp : 8B. Có mặt :……....Vắng mặt :…..Tên HS vắng :..........................
2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp.
3. Bài mới.
GV giới thiệu chương trình.
- GV giới thiệu chương trình vật lý 8
gồm 2 chương: Cơ học & Nhiệt học.
- Trong chương 1 ta cần tìm hiểu bao - HS tìm hiểu các vấn đề cần nghiên
nhiêu vấn đề ? Đó là những vấn đề gì ? cứu.
- GV đặt vấn đề như phần mở đầu SGK. - Ghi đầu bài.
Căn cứ nào để nói vật đó CĐ hay đứng


yên ?
I. Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên.
- Yêu cầu HS lấy 2 VD về vật chuyển
động và vật đứng yên. Tại sao nói vật
đó chuyển động (đứng yên)?
- GV: vị trí của vật đó so với gốc cây
thay đổi chứng tỏ vật đó đang chuyển
động và vị trí không thay đổi chứng tỏ
vật đó đứng yên.
- Yêu cầu HS trả lời C1.
- Khi nào vật chuyển động?
- GV chuẩn lại câu phát biểu của HS.
Nếu HS phát biểu còn thiếu (thời gian),
GV lấy 1 VD 1 vật lúc chuyển động,

- HS nêu VD và trình bày lập luận vật
trong VD đang CĐ (đứng yên): quan sát
bánh xe quay, nghe tiếng máy to dần,....
- HS trả lời C1: Muốn nhận biết 1 vật
CĐ hay đứng yên phải dựa vào vị trí
của vật đó so với vật được chọn làm
mốc (v.mốc).
Thường chọn Trái Đất và những vật gắn
với Trái Đất làm vật mốc.
HS rút ra kết luận: Vị trí của vật so với
vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật
chuyển động so với vật mốc gọi là
1



lúc đứng yên để khắc sâu kết luận.
chuyển động cơ học (chuyển động).
- Yêu cầu HS tìm VD về vật chuyển - HS tìm VD vật chuyển động và vật
động, vật đứng yên và chỉ rõ vật được đứng yên trả lời câu C2 & C3.
chọn làm mốc (trả lời câu C2&C3).
C3: Vị trí của vật so với vật mốc không
- Cây bên đường đứng yên hay chuyển thay đổi theo thời gian thì vật vật đó
động ?
được coi là đứng yên.
II. Tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
B1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
- HS quan sát H1.2,thảo luận và trả lời
- Cho HS quan sát H1.2(SGK). Yêu C4,C5 &điền từ thích hợp vào C6:
cầu HS quan sát và trả lời C4,C5 &C6. (1) chuyển động đối với vật này.
Chú ý: Yêu cầu HS chỉ rõ vật chuyển (2) đứng yên.
động hay đứng yên so với vật mốc - HS lấy VD minh hoạ (C7) từ đó rút ra
nào?
NX: Trạng thái đứng yên hay chuyển
B2. Thực hiện nhiệm vụ học tập.
động của vật có tính chất tương đối.
- HS hoạt động nhóm trả lời.
- C8: Mặt trời thay đổi vị trí so với một
B3. Báo cáo kết quả và thảo luận.
điểm mốc gắn với Trái đất. Vì vậy coi
-Từ ví dụ minh hoạ của C7.Yêu cầu Mặt trời CĐ khi lấy mốc là Trái đất.
HS rút ra nhận xét
(Mặt trời nằm gần tâm của thái dương hệ
(Có thể làm TN với xe lăn,1 khúc gỗ , và có khối lượng rất lớn nên coi Mặt trời
cho HS quan sát và nhận xét)
là đứng yên).

B4. Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập.
- GV nên quy ước:Khi không nêu vật
mốc nghĩa là phải hiểu đã chọn vật
mốc là vật gắn với Trái Đất .
III. Một số chuyển động thường gặp.
- GV dùng tranh vẽ hình ảnh các vật
chuyển động (H1.3-SGK) hoặc làm thí
nghiệm về vật rơi, vật bị ném ngang,
chuyển động của con lắc đơn, chuyển
động của kim đồng hồ qua đó HS quan
sát và mô tả lại các chuyển động đó.
- Yêu cầu HS tìm các VD về các dạng
chuyển động.
IV. Vận dụng

- HS quan sát và mô tả lại hình ảnh
chuyển động của các vật đó
+ Quỹ đạo chuyển động là đường mà vật
chuyển động vạch ra.
+ Gồm: chuyển động thẳng,chuyển động
cong,chuyển động tròn.
- HS trả lời C9 bằng cách nêu các VD (có
thể tìm tiếp ở nhà).

- Yêu cầu HS quan sát H1.4(SGK) trả
lời câu C10.
- Tổ chức cho HS thảo luận C10.
- Hướng dẫn HS trả lời và thảo luận
C11.

4. Củng cố kiến thức.

- HS trả lời và thảo luận câu C10 &C11
C11: Nói như vậy không phải lúc nào
cũng đúng. Có trường hợp sai, ví dụ:
chuyển động tròn quanh vật mốc.

- Thế nào gọi là chuyển động cơ học?

- HS trả lời các câu hỏi GV yêu cầu.
2


- Giữa CĐ và đứng yên có tính chất gì?
- Các dạng chuyển động thường gặp?
5. Hướng dẫn về nhà.
- Học bài và làm bài tập 1.1-1.6 (SBT).
- Tìm hiểu mục: Có thể em chưa biết. - Đọc trước bài 2 :Vận tốc.
Duyệt giáo án tuần 1.

Cao Thị Thu Thủy
Ngày soạn: 21 – 8 – 2017.
Ngày giảng:
TIẾT 2: BÀI 2.
VẬN TỐC
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: So sánh quãng đường chuyển động trong một giây của mỗi
chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động (vận tốc).
- Nắm được công thức tính vận tốc: v =


s
và ý nghĩa của khái niệm vận
t

tốc.Đơn vị hợp pháp của vận tốc là: m/s; km/h và cách đổi đơn vị vận tốc.
2. Kỹ năng: Vận dụng công thức tính vận tốc để tính quãng đường, thời gian
của chuyển động.
3. Thái độ : Tập trung và yêu thích môn học
B. Chuẩn bị.
- Cả lớp: Tranh vẽ tốc kế của xe máy.
C. Tiến trình dạy - học.
1. Ổn định tổ chức :
* Kiểm tra sĩ số học sinh :
+ Lớp : 8A. Có mặt :….…. Vắng mặt :….....Tên HS vắng :......................
+ Lớp : 8B. Có mặt :……..... Vắng mặt :…....Tên HS vắng :....................
2. Kiểm tra bài cũ.
HS1: Thế nào là chuyển động cơ học? Hs trả lời SGK
Khi nào một vật được coi là đứng yên? Bài 1.1: C.
Chữa bài tập 1.1 (SBT).
HS2.
HS2: Chữa bài tập 1.2 &1.6 (SBT).
Bài 2.1: A
3. Bài mới.
Hoạt động 1: Khởi động.
Làm thế nào để so sánh được vật HS nghiên cứu trả lời.
chuyển động nhanh hay chậm ?
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức .
I. Vận tốc là gì ?
3



- Yêu cầu HS đọc thông tin trên bảng
2.1.
- Hướng dẫn HS so sánh sự nhanh
chậm của chuyển động của các bạn
trong nhóm căn cứ vào kết quả cuộc
chạy 60m (bảng 2.1) và điền vào cột 4,
cột 5.
- Yêu cầu HS trả lời và thảo luận
C1,C2
(có 2 cách để biết ai nhanh, ai chậm:
+ Cùng một quãng đường chuyển
động, bạn nào chạy mất ít thời gian
hơn sẽ chuyển động nhanh hơn.
+ So sánh độ dài qđ chạy được của
mỗi bạn trong cùng một đơn vị thời
gian). Từ đó rút ra khái niệm vận tốc.
- Yêu cầu HS thảo luận để thống nhất
câu trả lời C3.
II. Công thức tính vận tốc
- GV thông báo công thức tính vận tốc.

- HS đọc bảng 2.1.
- Thảo luận nhóm để trả lời C1, C2 và
điền vào cột 4, cột 5 trong bảng 2.1.
C1: Cùng chạy một quãng đường 60m
như nhau, bạn nào mất ít thời gian sẽ
chạy nhanh hơn.
C2: HS ghi kết quả vào cột 5.
- Khái niệm: Quãng dường chạy dược

trong một giây gọi là vận tốc.
- C3: Độ lớn vận tốc cho biết sự nhanh,
chậm của chuyển động và được tính
bằng độ dài quãng đường đi được trong
một đơn vị thời gian.

- Công thức tính vận tốc: v =

s
t

Trong đó: v là vận tốc
s là quãng đường đi được
t là thời gian đi hết q.đ đó
- HS trả lời:đơn vị vận tốc phụ thuộc vào
đơn vị chiều dài và đơn vị thời gian.
III. Đơn vị vận tốc
- Đơn vị vận tốc phụ thuộc yếu tố nào?
- HS trả lời C4.
- Yêu cầu HS hoàn thiện câu C4.
- Đơn vị hợp pháp của vận tốc là:
- GV thông báo đơn vị vận tốc (chú ý
+ Met trên giây (m/s)
cách đổi đơn vị vận tốc).
+ Kilômet trên giờ (km/h)
- GV giới thiệu về tốc kế qua hình vẽ - HS quan sát H2.2 và nắm được: Tốc kế
hoặc xem tốc kế thật. Khi xe máy, ô tô là dụng cụ đo độ lớn vận tốc.
chuyển động, kim của tốc kế cho biết
vận tốc của chuyển động.
Hoạt động 3: Luyện tập.

IV. Vận dụng .
- Hướng dẫn HS vận dụng trả lời C5: - HS nêu ý nghĩa của các con số và tự so
tóm tắt đề bài . Yêu cầu HS nêu được sánh(C5): Đổi về m/s hoặc đổi về đơn vị
ý nghĩa của các con số và so sánh. Nếu km/h.
HS không đổi về cùng một đơn vị thì - C6: Tóm tắt:
phân tích cho HS thấy chưa đủ khả t =1,5h
Giải
năng s.s.
s =81km
Vận tốc của tàu là:
81
s
- Yêu cầu HS đọc và tóm tắt C6:Đại
v =? km/h
v = = 1,5 = 54(km/h)
lượng nào đã biết,chưa biết?Đơn vị đã
t
4


5400m
thống nhất chưa ? Áp dụng công thức
? m/s
=
= 15(m/s)
3600 s
nào?
Chú ý: Chỉ so sánh số đo vận tốc của tàu
Gọi 1 HS lên bảng thực hiện.
Yêu cầu HS dưới lớp theo dõi và nhận khi quy về cùng một loại đơn vị vận tốc

C7:
Giải
xét bài làm của bạn.
- Gọi 2 HS lên bảng tóm tắt và làm C7 t = 40ph = 2/3h Từ: v = S  s = v.t
t
& C8. Yêu cầu HS dưới lớp tự giải.
Quãng đường người đi xe
- Cho HS so sánh kết quả với HS trên v=12km/h
s =? km
đạp đi được là:
bảng để nhận xét.
2
Chú ý với HS: + đổi đơn vị
s = v.t = 12. = 4 (km)
3
+ suy diễn công thức
Đ/s: 4 km
đo vận tốc có thay đổi không?
Hoạt động 4: Vận dụng.
- Độ lớn vận tốc cho biết điều gì?
- HS trả lời các câu hỏi GV yêu cầu để
- Công thức tính vận tốc?
hệ thống lại kiến thức.
- Đơn vị vận tốc? Nếu đổi đơn vị thì số
Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng.
Bài tập: Một ô tô đi 5 phút trên con HS VN làm bài.
đường bằng phẳng v ới vận tốc 60km/h,
sau đó lên dốc 3 phút với vận tốc
40km/h. Coi ô tô chuyển động đều.
Tính quãng đường ô tô đi trong cả hai

giai đoạn.
-Cho HS VN làm bài.
4. Củng cố kiến thức.
- Hệ thống bài, khắc sâu kiến thức.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài và làm bài tập 2.1-2.5 (SBT).
- Đọc trước bài 3: Chuyển động đều - Chuyển động không đều.
Duyệt giáo án tuần 2.

Cao Thị Thu Thủy

5


Ngày soạn: 28 – 8 – 2017.
Ngày giảng :
TIẾT 3: BÀI 3.
CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU- CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: + Phát biểu được định nghĩa của chuyển động đều và chuyển
động không đều. Nêu được ví dụ về chuyển động đều và chuyển động không đều
thường gặp.
+ Xác định được dấu hiệu đặc trưng cho chuyển động đều là vận tốc không
thay đổi theo thời gian. Chuyển động không đều là vận tốc thay đổi theo thời gian.
+ Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường.
+ Mô tả (làm thí nghiệm) hình 3.1 (SGK) để trả lời những câu hỏi trong bài.
2. Kĩ năng: Từ các hiện tượng thực tế và kết quả thí nghiệm rút ra quy luật
của chuyển động đều và không đều.
3. Thái độ : Tập trung và yêu thích môn học
B. Chuẩn bị.

- Cả lớp: Bảng phụ ghi vắn tắt các bước thí nghiệm và bảng 3.1(SGK).
- Mỗi nhóm: 1 máng nghiêng, 1 bánh xe, 1bút dạ, 1 đồng hồ bấm giây.
C. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức :
* Kiểm tra sĩ số học sinh :
+ Lớp : 8A. Có mặt :……... Vắng mặt :……..Tên HS vắng :........................
+ Lớp : 8B. Có mặt :…….... Vắng mặt :……..Tên HS vắng :........................
2. Kiểm tra bài cũ.
HS1: Độ lớn vận tốc biểu thị tính chất HS trả lời SGK.
nào của chuyển động? Viết công thức
tính vận tốc. Chữa bài tập 2.3 (SBT).
HS2: Chữa bài tập 2.1 & 2.5 (SBT).
3. Bài mới.
I. Định nghĩa.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong - HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi GV
SGK và trả lời câu hỏi:
+ Chuyển động đều là chuyển động mà
? Chuyển động đều là gì? Lấy ví dụ về vận tốc không thay đổi theo thời gian
chuyển động đều trong thực tế.
VD: chuyển động của đầu kim đồng hồ,
? Chuyển động không đều là gì? Tìm của trái đất xung quanh mặt trời,...
ví dụ trong thực tế.
+ Chuyển động không đều là chuyển
- GV: Tìm ví dụ trong thực tế về động mà vận tốc thay đổi theo thời gian
chuyển
VD: Chuyển động của ô tô, xe máy,...
động đều và chuyển động không đều,
- HS đọc C1 để nắm được cách làm TN.
chuyển động nào dễ tìm hơn?
- Nhận dụng cụ và lắp TN, quan sát

- GV yêu cầu HS đọc C1.
chuyển động của trục bánh xe và đánh
- Hướng dẫn HS lắp thí nghiệm và dấu các quãng đường mà nó lăn được sau
cách xác định quãng đường liên tiếp những khoảng thời gian 3s liên tiếp trên
mà trục bánh xe lăn được trong những AD & DF.
6


khoảng thời gian 3 giây liên tiếp và ghi - HS tự trả lời C1. Thảo luận theo nhóm
kết quả vào bảng 3.1.
và thống nhất câu trả lời C1 & C2.
- Từ kết quả thí nghiệm yêu cầu HS trả C2: a- Là chuyển động đều.
lời và thảo luận C1 & C2 (Có giải
b,c,d- Là chuyển động không đều.
thích)
II. Vận tốc trung bình của chuyển động đều.
- Yêu cầu HS đọc thông tin để nắm và - HS dựa vào kết quả thí nghiệm ở bảng
tính được vận tốc trung bình của trục 3.1 để tính vận tốc trung bình trên các
bánh xe trên mỗi quãng đường từ A-D. quãng đường AB,BC,CD (trả lời C3).
vAB = 0,017m/s; vBC = 0,05m/s;
- GV: Vận tốc trung bình được tính vCD = 0,08m/s
bằng biểu thức nào?
- Công thức tính vận tốc trung bình:
vtb =
III. Vận dụng

7

s
t



B1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
- yêu cầu hs phân tích hiện tượng
chuyển động của ô tô (c4) và rút ra ý
nghĩa của v = 50km/h.
- yêu cầu hs đọc và tóm tắt c5: xác
định rõ đại lượng nào đã biết, đại
lượng nào cần tìm, công thức áp dụng.
Vận tốc trung bình của xe trên cả
quãng đường tính bằng công thức nào?
B2. Thực hiện nhiệm vụ học tập.
- hs làm bài theo hướng dẫn.
B3. Báo cáo kết quả và thảo luận.
- gv chốt lại sự khác nhau vận tốc
v1  v 2
trung bình trung bình vận tốc (
)
2

- HS phân tích được chuyển động của ô
tô là chuyển động không đều;
vtb = 50km/h là vận tốc trung bình của ô
tô. - C5:
Giải
s1 = 120m Vận tốc trung bình của xe
s2 = 60m
trên quãng đường dốc là:
t1 = 30s
t2 = 24s

v1 = ?
v2 = ?
vtb = ?

s1

120

v1 = t =
= 4 (m/s)
30
1
Vận tốc trung bình của xe
trên quãng đường bằng là:
s2

60

v2 = t =
= 2,5 (m/s)
24
2
Vận tốc trung bình của xe
trên cả quãng đường là:
s1  s 2

120  60

- yêu cầu hs đọc và tóm tắt c6, gọi một
vtb = t  t =

= 3,3(m/s)
30  24
1
2
hs lên bảng chữa.
hs dưới lớp tự làm, so sánh và nhận xét Đ/s: v1 = 4 m/s; v2 = 2,5m/s; vtb = 3,3m/s
- C6:
Giải
bài làm của bạn trên bảng.
s
- yêu cầu hs tự làm thực hành đo vtb
t = 5h
Từ: vtb =  s = vtb.t
t
Theo c7.
v = 30km/h
Quãng đường đoàn tàu
B4. Đánh giá kết quả thực hiện tb
s=?
đi được là:
nhiệm vụ học tập.
s = vtb.t = 30.5 = 150(km)
- GV nhận xét, khắc sâu.
4. Củng cố kiến thức.
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ và tìm hiểu phần ‘Có thể em chưa biết’.
5. Hướng dẫn về nhà.
- Học và làm bài tập 3.1- 3.2 (SBT). - Đọc trước bài 4: Biểu diễn lực.
- Đọc lại bài: Lực-Hai lực cân bằng (Bài 6- SGK Vật lý 6)
Duyệt giáo án tuần 3.
Ngày soạn: 02 – 9 – 2017.

Ngày giảng:
TIẾT 4: BÀI 4
BIỂU DIỄN LỰC
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc.
- Nhận biết được lực là một đại lượng véc tơ. Biểu diễn được véc tơ lực.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng biểu diễn lực.
3. Thái độ: Tập trung và yêu thích môn học.
B. Chuẩn bị.
- Mỗi nhóm: 1giá thí nghiệm, 1 xe lăn, 1 miếng sắt, 1 nam châm thẳng.
C. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức :
* Kiểm tra sĩ số học sinh :
+ Lớp : 8A. Có mặt :……... Vắng mặt :……..Tên HS vắng :........................
8


+ Lớp : 8B. Có mặt :……..... Vắng mặt :……..Tên HS vắng :.......................
2. Kiểm tra bài cũ :
GV gọi HS lên bảng
HS lên bảng làm bài.
Một người đi bộ đều trên đoạn đường Thời gian người đó đI hết đoạn đường
đầu dài 3km với vận tốc 3 km/h. Ở đoạn đầu
S1
đường sau dài 1,95 km người đó đi hết
T1 = v = 1 giờ.
0,5h. Tính vận tốc trung bình của người
1
đó trên cả quãng đường.
Vận tóc TB của người đó là.

S1  S 2

3  1,95

Vtb = t  t = 1  0,5 = 3,3 km/h.
1
2
3. Bài mới.
Tổ chức tình huống học tập
GV: Một đầu tàu kéo các toa với một
lực 106N chạy theo hướng Bắc -Nam.
Làm thế nào để biểu diễn được lực kéo - Ghi đầu bài.
trên?
I. Ôn lại khái niệm lực.
- Cho HS làm TN hình 4.1 và trả lời
C1. - Quan sát trạng thái của xe lăn khi
buông tay.
- Mô tả hình 4.2.
- GV: Khi có lực tác dụng có thể gây ra
những kết quả nào?
- Tác dụng của lực, ngoài phụ thuộc
vào độ lớn còn phụ thuộc vào yếu tố
nào?
II. Biểu diễn lực.
- Yêu cầu HS nhắc lại các yếu tố của
lực (đã học từ lớp 6).
- GV thông báo: Lực là đại lượng có
độ lớn, phương và chiều nên lực là một
đại lượng véc tơ.
Nhấn mạnh: Hiệu quả tác dụng của

lực phụ thuộc vào 3 yếu tố này.
- GV thông báo cách biểu diễn véc tơ
lực.
Nhấn mạnh: Phải thể hiện đủ 3 yếu tố.
B1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
- GV: Một lực 20N tác dụng lên xe lăn
A, chiều từ phải sang trái. Hãy biểu
diễn lực này.
B2. Thực hiện nhiệm vụ học tập.
Cho HS hoạt động nhóm làm bài
B3. Báo cáo kết quả và thảo luận.

- HS làm TN như hình 4.1 (hoạt động
nhóm) để biết được nguyên nhân làm xe
biến đổi chuyển động và mô tả được hình
4.2.
- HS: Tác dụng của lực làm cho vật bị
biến đổi chuyển động hoặc bị biến dạng.

1. Lực là một đại lượng véc tơ.
- HS nêu được các yếu tố của lực: Độ
lớn, phương và chiều.
- HS nghe và ghi vở: Lực là một đại
lượng có độ lớn, phương và chiều gọi là
đại lượng véc tơ.
2. Cách biểu diễn lực:
HS trả lời.
Biểu diễn véc tơ lực bằng một mũi tên
có:
+ Gốc là điểm mà lực tác dụng lên vật

(điểm đặt của lực).
+ Phương và chiều là phương và chiều
của lực.
+ Độ dài biểu diễn cường độ của lực
theo một tỉ lệ xích cho trước.
- Kí hiệu véc tơ lực: F.
9


HS lên bảng trình bày
B4. Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập.
GV nhận xét, khắc sâu
III. Vận dụng
- GV gọi 2 HS lên bảng biểu diễn 2 lực
trong câu C2.HS dưới lớp biểu diễn
vào vở và nhận xét bài của HS trên
bảng.
GV hướng dẫn HS trao đổi lấy tỉ lệ
xích sao cho thích hợp.
- Yêu cầu HS trả lời C3.
- Tổ chức thảo luận chung cả lớp để
thống nhất câu trả lời.

-HS biểu diễn lực theo yêu cầu của GV.

- HS lên bảng biểu diễn lực theo yêu cầu
của GV.
- HS cả lớp thảo luận, thống nhất câu C2.
- Trả lời và thảo luận C3:

a) F1 = 20N, phương thẳng đứng, chiều
hướng từ dưới lên.
b) F2 = 30N, phương nằm ngang, chiều từ
trái sang phải.
c) F3 = 30N, phương nghiêng một góc 300
so với phương nằm ngang, chiều hướng
lên.

4. Củng cố kiến thức.
- Lực là đại lượng vô hướng hay có - HS trả lời các câu hỏi GV yêu cầu để
hướng? Vì sao?
hệ thống lại các kiến thức.
5. Hướng dẫn về nhà.
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm bài tập 4.1- 4.5 (SBT).
- Đọc lại bài 6: Lực - Hai lực cân bằng (SGK Vật lý 6).
- Đọc trước bài 5: Sự cân bằng lực - Quán tính.
Duyệt giáo án tuần 4.

Cao Thị Thu Thủy
Ngày soạn: 8 – 9 – 2017.
Ngày giảng:

TIẾT 5: BÀI 5
SỰ CÂN BẰNG LỰC - QUÁN TÍNH

A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Nêu được một số ví dụ về hai lực cân bằng. Nhận biết đặc
điểm của hai lực cân bằng và biểu thị bằng vectơ lực.
- Từ dự đoán (về tác dụng của hai lực cân bằng lên vật đang chuyển động) và

làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán để khẳng định: "Vật chịu tác dụng của hai lực cân
bằng thì vận tốc không đổi, vật sẽ chuyển động thẳng đều".
2. Kỹ năng: Lấy ví dụ về quán tính. Giải thích được hiện tượng quán tính.
3. Thái độ: Nghiêm túc, trung thực và hợp tác trong thí nghiệm.
B. Chuẩn bị:
- Dụng cụ làm thí nghiệm vẽ ở các hình 5.3, 5.4 (SGK)
C. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức :
10


* Kiểm tra sĩ số học sinh :
+ Lớp : 8A. Có mặt :…….. Vắng mặt :……..Tên HS vắng :.........................
+ Lớp : 8B. Có mặt :……..... Vắng mặt :……..Tên HS vắng :.......................
2. Kiểm tra bài cũ :
Gọi HS lên bảng trả lời
HS lên bảng trả lời ( SGK )
HS nêu được cách biểu diễn các lực
3. Bài mới.
I. Lực cân bằng
B1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
1. Hai lực cân bằng là gì ?
-Yêu cầu HS quan sát hình 5.2 SGK về -HS Căn cứ vào những câu hỏi cảu GV
quả cầu treo trên dây, quả bóng đặt trên để trả lời C1 nhằm chốt lại những đặc
bàn, các vật này đang đứng yên vì chịu điểm của hai lực cân bằng.
tác dụng của hai lực cân bằng.
C1: a, Tác dụng lên quyển sách có hai
- HS tìm được hai lực tác dụng lên mỗi lực: trọng lực P, lực đẩy Q của mặt bàn.
vật và chỉ ra những cặp lực cân bằng.
b, Tác dụng lên quả cầu có hai lực: trọng

B2. Thực hiện nhiệm vụ học tập.
lực P, lực căng T.
HS quan sát và thực hiện.
c, Tác dụng lên quả bóng có hai lực:
B3. Báo cáo kết quả và thảo luận.
trọng lực P, lực đẩy Q của mặt bàn.
-HS báo cáo kết quả vừa tìm được
Mỗi cặp lực này là hai lực cân bằng.
B4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm Chúng có cùng điểm đặt, cùng phương,
vụ học tập.
cùng độ lớn nhưng ngược chiều.
- GV nhận xét
2. Tác dụng của hai vật cân bằng lên
- Hướng dẫn HS tìm hiểu tiếp về tác vật đang chuyển động.
dụng của hai lực cân bằng lên vật đang Hai lực cân bằng tác dụng lên vât đang
chuyển động dựa trên cơ sở:
chuyển động thì không làm thay đổi vận
+ Lực làm thay đổi vận tốc.
tốc của vật nên vật tiếp tục chuyển động
+ Hai lực cân bằng tác dụng lên vật đang thẳng đều mãi mãi.
đứng yên làm cho vật đứng yên tức là - Theo dõi thí nghiệm, suy nghĩ và trả lời
không làm thay đổi vận tốc. Vậy khi vật C2, C3, C4.
đang chuyển động mà chỉ chịu tác dụng C2: Quả cân A chịu tác dụng của hai lực:
của hai lực cân bằng thì sẽ thế nào? (tiếp Trọng lực PA, sức căng T của dây, hai
tục chuyển động như cũ hay đứng yên, lực này cân bằng (do T = PB mà
hay chuyển động bị thay đổi?)
PB = PA nên T cân bằng với PA).
- Làm thí nghiệm để kiểm chứng bằng C3: Đặt thêm vật nặng A' lên A, lúc này
máy A - tút. Hướng dẫn HS quan sát và PA + PA' lớn hơn T nên vật AA' chuyển
ghi kết quả thí nghiệm.

động nhanh dần đi xuống, B chuyển
Chú ý: Hướng dẫn HS quan sát theo 3 động đi lên.
giai đoạn:
C4: Quả cân A chuyển động qua lỗ K thì
+ Hình 5.3a SGK: Ban đầu quả cân A A' bị giữ lại. Khi đó tác dụng lên A chỉ
đứng yên.
còn hai lực, PA và T lại cân bằng với
+ Hình 5.3a SGK: Quả cân A chuyển nhau nhưng vật A vẫn tiếp tục chuyển
động.
động. Thí nghiệm cho biết kết quả
+ Hình 5.3c, d SGK: Quả cân A tiếp tục chuyển động của A là thẳng đều.
chuyển động khi A' bị giữ lại.
- HS thảo luận thống nhất câu trả lời để
- GV gọi 1 HS hoàn thành C5. HS khác hoàn thành C5 :
11


nhận xét và bổ xung nếu cần. Cho HS Kết luận: Một vật đang chuyển động,
thảo luận để thống nhất câu trả lời.
nếu chịu tác dụng của các lực cân bằng
thì sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
II. Quán tính
- Tổ chức tình huống học tập và giúp HS 1. Nhận xét.
phát hiện quán tính, GV đưa ra một số "Khi có lực tác dụng thì vật không thay
hiện tượng về quán tính mà HS thường đổi vận tốc ngay được".
gặp.
- Nhận biết được hiện tượng quán tính.
VD: Ô tô, tàu hoả đang chuyển động, Nhận xét: Khi có lực tác dụng, vật
không thể dừng ngay được mà phải trượt không thể thay đổi vận tốc ngay lập tức
tiếp một đoạn.

vì mọi vật có quán tính.
III. Vận dụng.
- Yêu cầu HS trả lời C6, C7, C8.
- Trả lời C6, C7, C8 vào vở.
C6: Búp bê sẽ ngã về sau vì khi xe
chuyển động đột ngột kéo chân búp bê
đi, còn người búp bê vẫn có quán tính
đứng yên nêm bị ngã về phía sau.
C7: Búp bê bị ngã về phia trước vì xe
dừng lại kéo chân búp bê búp bê dừng
lại còn người búp bê vần có quán tính
chuyển động về trước.
4. Củng cố kiến thức.
- Yêu cầu HS hệ thống lại kiến thức.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài và làm bài tập 5.1- 5.8 (SBT). Đọc trước bài 7: Lực ma sát.
Duyệt giáo án tuần 5.

Ngày soạn: 17 – 9 – 2017.
Ngày giảng:
TIẾT 6: BÀI 6
LỰC MA SÁT
A. Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức : Nhận biết lực ma sát là một loại lực cơ học. Phân biệt được ma
sát trượt, ma sát nghỉ, ma sát lăn. Làm thí nghiệm để phát hiện ma sát nghỉ. Phân tích
được một số hiện tượng về lực ma sát có lợi, có hại trong đời sống và kĩ thuật. Nêu
được cách khắc phục tác hại của lực ma sát và vận dụng ích lợi của lực này.
2. Kĩ năng : đo lực, đo Fms để rút ra nhận xét về đặc điểm của Fms.
3. Thái độ: Nghiêm túc, trung thực và hợp tác trong thí nghiệm.
B. Chuẩn bị

- Mỗi nhóm: 1 lực kế, 1 miếng gỗ có móc, 1 quả cân.
C - Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức :

12


* Kiểm tra sĩ số học sinh :
+ Lớp : 8A. Có mặt :…….…. Vắng mặt :……..Tên HS vắng :................................
+ Lớp : 8B. Có mặt :……...... Vắng mặt :……..Tên HS vắng :................................
2. Kiểm tra 15 phút.
Đề bài.
Đáp án.
Câu 1: (3,0 điểm)
Câu 1: - Chuyển động đều là chuyển động
Thế nào là chuyển động đều,
mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo
chuyển động không đều?
thời gian.
Câu 2: (7,0 điểm)
- Chuyển động không đều là chuyển động
Một xe máy đi quãng đường ngang mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời
AB dài 50km hết 1,0 giờ. Sau đó xuống gian.
dốc đoạn BC dài 20km hết 30 phút
Câu 2: Đổi 30’ = 0,5h
a) Tính vận tốc trung bình khi trên - Vận tốc trung bình đi trên đoạn AB là:
S1
mỗi đoạn đường.
50
v

=
= 50km/h
1 =
b) Tính vận tốc trung bình khi đi từ
t1
1
A đến C.
- Vận tốc trung bình khi đi từ B đến C:
S2

20

v2 = t =
= 40km/h
0,5
2
Vận tốc trung bình khi đi từ A đến C là:
S S

50  20

1
2
 46,67 km/h
v = t t =
1  0,5
1
2

3. Bài mới.


Hoạt động 1 : Khởi động.
Sự khác nhau cơ bản gữa trục xe bò ngày HS trìm hiểu.
sưa và trục bánh xe đạp hiện nay là trục
xe bò ngày xưa không có ổ bi còn trục xe
đạp hiện nay có ổ bi, việc này có tác dụng
gì và con người mất hàng chục thế kỷ mới
chế tạo ra được sự khác biệt đó. Bài này
chúng ta xẽ tìm hiểu ý nghĩa của nó.
Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức mới.
I. Khi nào có lực ma sát ?
* Chuyển giáo nhiệm vụ:
* Thực hiện nhiệm vụ:
Yêu cầu HS đọc thông tin mục 1 và trả lời - Học sinh thảo luận nhóm thực hiện
câu hỏi: Fmstrượt xuất hiện ở đâu?
nhiệm vụ giáo viên giao.
- Lực ma sát trượt xuất hiện khi nào?
* Báo cáo kết quả:
- HS đọc thông tin và trả lời được:
Fms trượt ở má phanh ép vào bánh xe
* Đánh giá KQ thực hiện nhiệm vụ:
- NX: Lực ma sát trượt xuất hiện khi vật
- Giáo viên nhận xét các câu trả lời của chuyển động trượt trên mặt vật khác
học sinh.
- C1: Ma sát giữa dây cung ở cần kéo của
- Yêu cầu HS hãy tìm Fms còn xuất hiện ở đàn nhị,violon,...với dây đàn;....
đâu trong thực tế?
2. Lực ma sát lăn
-H S đọc thông tin và trả lời: Fmslăn xuất
- Yêu cầu HS đọc thông tin và trả lời câu hiện khi hòn bi lăn trên mặt sàn

hỏi: Fmslăn xuất hiện giữa hòn bi và mặt - C2: Ma sát sinh ra ở các viên bi đệm
13


sàn khi nào?
giữa trục quay với ổ trục
- Yêu cầu HS tìm thêm ví dụ về ma sát Ma sát giữa các con lăn với mặt trượt
lăn trong đời sống và trong kĩ thuật
(dịch chuyển các vật nặng, đầu cầu,....).
- Lực ma sát lăn xuất hiện khi nào?
NX: Lực ma sát lăn xuất hiện khi một vật
chuyển đông lăn trên mặt vật khác
- Cho HS quan sát và yêu cầu HS phân - C3: Cường độ lực ma sát lăn nhỏ hơn ma
tích H6.1 để trả lời câu hỏi C3
sát trượt
3. Ma sát nghỉ
-Yêu cầu HS đọc hưóng dẫn thí nghiệm -HS đọc và nắm được cách tiến hành TN
và nêu cách tiến hành.
-Làm thí nghiệm theo hướng dẫn và đọc
-Yêu cầu HS tiến hành TN theo nhóm
số chỉ của lực kế
-Yêu cầu HS trả lời C4 và giải thích
- C4: Vật vẫn đứng yên chứng tỏ vật chịu
tác dụng của hai lực cân bằng (Fk=Fmsn)
-Lực ma sát nghỉ xuất hiện trong trường - NX: Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi vật
hợp nào?
chịu tác dụng của lực kéo mà vật vẫn
Lưu ý:
đứng yên
Fmsnghỉ có cường độ thay đổi theo lực tác - C5: Trong sản xuất: sản phẩm chuyển

dụng lên vật
động cùng với băng truyền nhờ ms nghỉ
Trong đời sống: nhờ có ma sát nghỉ con
-Yêu cầu HS tìm ví dụ về ma sát nghỉ.
người mới đi lại được...
II. Lực ma sát trong đời sống và kĩ thuật
Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
- C6: a. Ma sát trượt làm mòn xích đĩa
- Yêu cầu HS quan sát H6.3,mô tả lại tác Khắc phục: tra dầu mỡ.
hại của ma sát và biện pháp làm giảm ma b. Ma sát trượt làm mòn trục, cản trở CĐ.
sát đó.
Khắc phục: lắp ổ bi, tra dầu mỡ.
Thực hiện nhiệm vụ học tập.
c. Ma sát trượt làm cản trở CĐ của thùng.
-HS tiến hành làm bài theo nhóm
Khắc phục: lắp bánh xe con lăn.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - HS trả lời C9: T/ d của ổ bi: giảm ms sát.
học tập.
C7: Cách làm tăng ma sát
- GV chốt lại tác hại của ma sát và cách a. Tăng độ nhám của bảng
khắc phục: tra dầu mỡ giảm ma sát 8 - 10 b. Tăng độ sâu của rãnh ren
lần; dùng ổ bi giảm ma sát 20-30 lần.
Độ nhám của sườn bao diêm
- Việc phát minh ra ổ bi có ý nghĩa ntn?
c. Tăng độ sâu khía rãnh mặt lốp
- Yêu cầu HS quan sát H6.4 chỉ ra được
lợi ích của ma sát và cách làm tăng (C7).
Hoạt động 3: Luyện tập.
III. Vận dụng
- Yêu cầu HS giải thích các hiện tượng - HS trả lời C8:

trong C8 và cho biết trong các hiện tượng a. Vì ma sát nghỉ giữa sàn với chân người
đó ma sát có ích hay có hại.
rất nhỏ  ma sát có ích.
b. Lực ma sát lên lốp ô tô quá nhỏ nên
bánh xe bị quay trượt  ma sát có ích.
c. Vì ma sát giữa mặt dường với đế giày
làm mòn đế  ma sát có hại.
d. Để tăng độ bám của lốp xe với mặt
đường  ma sát có lợi.

14


Hoạt động 4: Vận dụng.
* Để giảm thiểu tác hại này cần giảm số - Kiến thức môi trường:
phương tiện lưu thông trên đường và cấm + Trong quá trình lưu thông của các
các phương tiện đã cũ nát, không đảm bảo phương tiện giao thông đường bộ, ma sát
chất lượng. Các phương tiện tham gia giữa bánh xe và mặt đường, giữa các bộ
giao thông cần đảm bảo các tiêu chuẩn về phận cơ khí với nhau, ma sát giữa phanh
khí thải và an toàn đối với môi trường.
xe và vành bánh xe làm phát sinh các bụi
+ Cần thường xuyên kiểm tra chất lượng cao su, bụi khí và bụi kim loại. Các bụi
xe và vệ sinh mặt đường sạch sẽ.
khí này gây ra tác hại to lớn đối với môi
- Biện pháp bảo vệ môi trường:
trường: ảnh hưởng đến sự hô hấp của cơ
+ Để giảm thiểu tác hại này cần giảm số thể người, sự sống của sinh vật và sự
phương tiện lưu thông trên đường và cấm quang hợp của cây xanh.
các phương tiện đã cũ nát, không đảm bảo + Nếu đường nhiều bùn đất, xe đi trên
chất lượng. Các phương tiện tham gia đường có thể bị trượt dễ gây ra tai nạn,

giao thông cần đảm bảo các tiêu chuẩn về đặc biệt khi trời mưa và lốp xe bị mòn.
khí thải và an toàn đối với môi trường.
+ Cần thường xuyên kiểm tra chất lượng
xe và vệ sinh mặt đường sạch sẽ.
Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng.
-VN tìm hiểu các loại lực ma sát xem khi HS VN tìm hiểu.
nào chúng có lợi, khi nào chúng có hại và
hãy tìm cách khắc phục, nếu có lợi hãy
tìm cách làm tăng lực ma sát.
4. Củng cố kiến thức.
- Yêu cầu HS hệ thống lại kiến thức.
- GV giới thiệu mục: Có thể em chưa biết.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài và làm bài tập 6.1- 6.5 (SBT).Chuẩn bị giờ sau kiểm tra 1 tiết.
Duyệt giáo án tuần 6.

Ngày soạn: 27 – 9 – 2017.
Ngày giảng:
Tiết 7
KIỂM TRA 1 TIẾT.
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức.
- Báo cáo sự tiếp thu kiến thức của HS về chuyển động , cách biểu diễn lực, sự cân
bằng lực và lực ma sát.
- HS nắm được kết quả học tập của mình để có hướng phấn đấu.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng làm bài kiểm tra.
3. Thái độ: Bồi dưỡng năng lực tư duy sáng tạo.
II. Đề bài và điểm số.
Ma trận.
15



Tên chủ đề
Chuyển động cơ
học
Vận tốc
Biểu diễn lực
Quán tính.
Tổng

Số câu
số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm

Nhận biết
TN
1
0,5

TL


Thông
Vận dụng
hiểu
thấp
TN TL TN TL
1
0,5
1
0,5

1
1
0,5
2
2
1
3,0(30%)

1
3

1
2
4,0(40%)

Vận dụng
cao
TN
TL
1

0,5
1
0,5

1
2

2,0(20%)

1,0(10%)

Tổng
TN
2
1
2
1
1
0.5
1
0,5
6
3

TL
1
3
1
2
1

2
3
7

Đề bài
Phần I. Khoành tròn vào đáp án em chọn. ( 3đ).
Câu 1: Một ô tô đang chạy trên đường trong các câu mô tả sau câu nào không
đúng.
A. Ô tô chuyển động so với mặt đường.
B. Ô tô đứng yên so với người lái xe.
C. Ô tô chuyển động so với người lái xe.
D. Ô tô chuyển động so với cây bên đường.
Câu 2: Quỹ đạo của một vật là:
A. Tập hợp các điểm trong không gian mà vật dịch chuyển qua.
B. Là quãng đường mà vật đi được trong một đơn vị thời gian.
C. Hình dạng của vật.
D. Độ dài quãng đường mà vật đi được.
Câu 3: 72 km/ h tương ứng với bao nhiêu m/s ?
A. 15 m/s
B. 20 m/s
C. 25 m/s
D. 30 m/s
Câu 4: Một vật đang chuyển động thẳng đều, chịu tác dụng của hai lực F 1 và F2.
Biết
F2 = 15N. Điều nào sau đây đúng nhất?
A. F1 và F2 là hai lực cân bằng
B . F1= F2
C. F1 > F2
D. F1 < F2
Câu 5: Hành khách đang ngồi trên xe bỗng thấy mình bị nghiêng sang trái, chứng

tỏ xe
A. đột ngột giảm vận tốc.
B. đột ngột tăng vận tốc.
C. đột ngột rẽ trái.
D. đột ngột rẽ phải.
Câu 6: Một ô tô đi hết quãng đường AB mất 3 giờ. Còn một xe máy đi nửa quãng
đường AB hết 1 giờ. Ta kết luận được:
A. Xe máy chuyển động nhanh hơn ô tô 3 lần.
B. Ô tô chuyển động nhanh hơn xe máy 3 lần.
C. Xe máy chuyển động nhanh hơn ô tô 1,5 lần.
D. Ô tô chuyển động nhanh hơn xe máy 1,5 lần.
Phần II. Tự luận.( 7 đ)
16


Câu 7(2đ): Búp bê và xe đang chuyển động bất ngờ giữ xe đứng yên vậy búp bê
ngã về phía nào? Vì sao?
Câu 8 ( 2đ): Một viên bi sắt được treo bằng một sợi dây không giãn
(Hvẽ).
Hãy biểu diễn các lực tác dụng lên viên bi. Biết trọng lượng của viên
bi là 1 N. Nhận xét gì về các lực đó ?
Câu 9 ( 3 đ): Một vận động viên đi xe đạp khi vượt đèo thực hiện như sau. Đoạn
lên đèo dài 44,55 km đi hết 2h 15 phút, đoạn xuống đèo dài 30,24 km với vận tốc là
15,2 km/h.
Tính vận tốc lên đèo và vận tốc trung bình trên cả đoạn đường.
III. Đáp án và thang điểm.
Câu
Nội dung
Điểm
Phần I

1
C
0,5
2
A
0,5
3
B
0,5
4
A
0,5
5
D
0,5
6
C
0,5
Phần II
Khi búp bê và xe đang chuyển động bất ngờ đẩy giữ xe đứng
yên thì búp bê sẽ ngã về phía trước vì khi đó chân búp bê và xe
7
2
đó dừng lại nhưng phần thân trên của búp bê vẫn có xu hướng
chuyển động
chưa
kịp thay đổi vận tốc vì có quán tính
r
uu
r

Hai lực F và P là hai lực
cân bằng.
1,5
8
0,5
F

P

S1 = 44,55 km
t1 = 2h15’ = 2,25h
S2 = 30,24 km

Giải.
Vận tốc lúc lên đào là.
v1 

v2 = 15,2 km/h
9

v1 = ?

S1 44,55

= 19,8 km/h
t1
2, 25

1


Thời gian vận đông viên xuống đèo là
v2 

v=?

S2
S
30, 24
� t2  2 
= 1,99
t2
v2
15, 2

h

1

Vận tốc trung bình của cả đoạn đường là
v

S1  S 2 44,55  30, 24

= 17,6 km/h
t1  t2
2, 25  1,99

1

IV. Nội dung bài giảng.

1. Ổn định tổ chức : * Kiểm tra sĩ số học sinh :
+ Lớp : 8A. Có mặt :……... Vắng mặt :……..Tên HS vắng :...................................
+ Lớp : 8B. Có mặt :……..... Vắng mặt :……..Tên HS vắng :.................................
2. Tổ chức kiểm tra:
17


- GV phát đề cho HS
- GV coi HS làm bài
- GV thu bài
V. Hướng dẫn về nhà.
- VN học bài, và làm lại bài kiểm tra.
- Nghiên cứu trước bài “ áp suất ”

HS nhận đề bài
HS làm bài

Duyệt giáo án tuần 7.

Ngày soạn: 30 – 10 – 2017.
Ngày giảng :
Tiết 12: Bài 10.
LỰC ĐẨY ÁC - SI - MÉT
A. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức: Nêu được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của lực đẩy Acsimét,
chỉ rõ các đặc điểm của lực này. Viết được công thức tính độ lớn của lực đẩy
Acsimét, nêu tên các đại lượng và đơn vị của các đại lượng có trong công thức. Vận
dụng giải thích các hiện tượng đơn giản thường gặp và giải các bài tập.
2. Kỹ năng: Làm thí nghiệm để xác định được độ lớn của lực đẩy Acsimét.
3. Thái độ: nghiêm túc, cẩn thận, trung thực, chính xác trong làm thí

nghiệm.
B. Chuẩn bị
18


- Mỗi nhóm: 1 giá thí nghiệm, 1 lực kế, 1 cốc thuỷ tinh, 1 vật nặng.
- GV: 1 giá thí nghiệm, 1 lực kế, 2 cốc thuỷ tinh, 1 vật nặng, 1 bình tràn.
C. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức :
* Kiểm tra sĩ số học sinh :
+ Lớp : 8A. Có mặt :…….…..Vắng mặt :……..Tên HS vắng :................................
+ Lớp : 8B. Có mặt :……....... Vắng mặt :……..Tên HS vắng :...............................
2. Kiểm tra bài cũ.
? Giải thích sự tồn tại của áp suất khí HS trả lời
SGK.
quyển ?
- GV nhận xét cho điểm.
3. Bài mới.
Hoạt động 1: Khởi động.
Khi kéo nước từ dưới lên khi gầu nước HS dự đoán
còn ngập trong nước nhẹ hơn khi lên
khỏi mặt nước. Tại sao ?
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới.
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
B1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
- HS nhận dụng cụ và tiến hành thí
- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo nghiệm theo nhóm.
câu C1 và phát dụng cụ cho HS.
- Trả lời câu C1, C2. Thảo luận để thống
B2. Thực hiện nhiệm vụ học tập.

nhất câu trả lời và rút ra kết luận.
- Yêu cầu HS làm thí nghiệm theo nhóm
rồi lần lượt trả lời các câu C1, C2.
B3. Báo cáo kết quả và thảo luận.
Kết luận: Một vật nhúng trong chất lỏng
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả TN
bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng
Qua đó trả lời C1 ; C2.
từ dưới lên theo phương thẳng đứng gọi
B4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm là lực đẩy Acsimét .
vụ học tập.
- GV giới thiệu về lực đẩy Acsimét.
II. Độ lớn của lực đẩy Acsimét
- GV kể cho HS nghe truyền thuyết về 1. Dự đoán
Acimét và nói thật rõ là Acsimét đã dự - HS nghe truyền thuyết về Acimétvà tìm
đoán độ lớn lực đẩy Acsimét bằng trọng hiểu dự đoán của ông.
lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm 2. Thí nghiệm kiểm tra
chỗ.
- Cá nhân HS tìm hiểu thí nghiệm và
B1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
quan sát thí nghiệm kiểm chứng độ lớn
- GV cho HS quan sát TN và trả lời C3. lực đẩy Acsimét.
B2. Thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Từ thí nghiệm HS, HS trả lời câu C3
HS quan sát và trả lời.
Khi nhúng vật chìm trong bình tràn, thể
B3. Báo cáo kết quả và thảo luận.
tích nước tràn ra bằng thể tích của vật.
- GV cho HS đọc kết quả TN.
Vật bị nước tác dụng lực đẩy từ đưới lên

- Yêu cầu HS chứng minh rằng thí số chỉ của lực kế là: P2= P1- FA.Khi đổ
nghiệm đã chứng tỏ dự đoán về độ lớn nước từ B sang A lực kế chỉ P 1, chứng tỏ
19


của lực đẩy Acsimét là đúng (C3).
B4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập.
-GV nhận xét đánh giá.
(P1 là trọng lượng của vật
FA là lực đẩy Acsimét)

FA có độ lớn bằng trọng lượng của phần
chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
3. Công thức tính độ lớn lực đẩy
Acsimét
FA = d.V
d: là trọng lượng riêng của chất lỏng
(N/ m3 )
V: là thể tích của phần chát lỏng bị vật
- Gv đưa ra công thức tính và giới thiệu chiếm chỗ (m3 )
các đại lượng.
d: N/ m3
 FA : ?
V: m3
Hoạt động 3: Luyện tập.
III. Vận dụng
- Hướng dẫn HS vận dụng các kiến thức - HS trả lời lần lượt trả lời các câu C4,
vừa thu thập được giải thích các hiện C5, C6. Thảo luận để thống nhất câu trả
tượng ở câu C4, C5, C6.

lời
- Tổ chức cho HS thảo luận để thống C5: FAn= d.Vn ; FAt= d.Vt
nhất câu trả lời.
Mà Vn = Vt nên FAn = FAt
- Yêu cầu HS đề ra phương án TN dùng Lực đẩy Acsimét tác dụng lên hai thỏi có
cân kiểm tra dự đoán (H10.4).
độ lớn bằng nhau
C6: dnước= 10 000N/ m3
ddầu = 8000 N/ m3
So sánh: FA1& FA2
Lực đẩy của nước và của dầu lên thỏi
đồng là: FA1= dnước . V
FA2= ddầu . V
Ta có dnước > ddầu  FA1 > FA2
- HS suy nghĩ, thảo luận nhóm đưa ra
phương án thí nghiệm.
Hoạt động 4: Củng cố.
- Mọi vật nhúng trong chất lỏng bị chất * Các tàu thủy lưu thông trên biển, trên
lỏng đẩy thẳng đứng từ dưới lên với lực sông là phương tiện vận chuyển hành
có độ lớn bằng trọng lượng của phần khách và hàng hóa chủ yếu giữa các
chất lỏng mà vật chiếm chỗ.
quốc gia. Nhưng động cơ của chúng thải
ra rất nhiều khí gây hiệu ứng nhà kính.
- Biện pháp GDMT: Sử dụng tàu thủy sử
dụng nguồn năng lượng sạch (năng
lượng gió) hoặc kết hợp giữa lực đẩy
của động cơ và lực đẩy của gió để đạt
hiệu quả cao nhất.
Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng
Tại sao quả bóng hay kinh khí cầu được HS VN tìm hiểu.

bơm khí nhẹ hơn không khí lại bay lên
20


được
Đáp án: Vì có lực đẩy của không khí tác
dụng vào quả bóng hay kinh khí cầu đẩy
từ dưới lên ( lực này cũng gọi là lực đẩy
acsimét )
4. Củng cố kiến thức.
- Chất lỏng tác dụng lên vật nhúng chìm trong nó một lực có phương, chiều như thế
nào?
- Công thức tính lực đẩy Acimét? Đơn vị? Lực đẩy Acimét phụ thuộc gì?
- GV thông báo: Lực đẩy của chất lỏng còn được áp dụng cả với chất khí
5. Hướng dẫn về nhà.
- Trả lời lại các câu C1- C6, học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm bài tập 10.1- 10.6 (SBT).
-Đọc trước bài 11 và chép sẵn mẫu báo cáo thực hành ra giấy (GSK/ 42).
Duyệt giáo án tuần 12.

Ngày soạn: 08 – 11 – 2017.
Ngày giảng :
Tiết 13: Bài 11
THỰC HÀNH : NGHIỆM LẠI LỰC ĐẨY ÁC - SI - MÉT
A. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức: Viết được công thức tính tính độ lớn lực đẩy Acsimet: F = P
chất lỏng mà vật chiếm chỗ; FA= d.V. Nêu được tên và đơn vị đo các đại lượng có
trong công thức.
2. Kỹ năng: Tập đề xuất phương án thí nghiệm trên cơ sở những dụng cụ đã
có.

- Sử dụng được lực kế, bình chia độ,....để làm thí nghiệm kiểm chứng độ lớn lực
đẩy Acsimet.
3. Thái độ: Nghiêm túc, trung thực trong thí nghiệm.
21


B. Chuẩn bị
- Mỗi nhóm HS : 1 lực kế, 1 vật nặng, 1 bình chia độ, 1 giá thí nghiệm, 1 bình
nước, 1 cốc treo, 1 khăn lau.
- Mỗi HS : 1 mẫu báo cáo.
C. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức :
* Kiểm tra sĩ số học sinh :
+ Lớp : 8A. Có mặt :…….…..Vắng mặt :……..Tên HS vắng :................................
+ Lớp : 8B. Có mặt :…….......Vắng mặt :……..Tên HS vắng :................................
2. Kiểm tra bài cũ.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới.
I. Phân phối dụng cụ thí nghiệm, và nêu mục tiêu giờ TH
- GV phân phối dụng cụ thí nghiệm cho - Đại diện nhóm lên nhận dụng cụ
các nhóm HS
thí nghiệm.
- GV nêu rõ mục tiêu của bài thực hành. - HS nắm được mục tiêu của bài thực
- Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm.
hành và dụng cụ thí nghiệm.
II. Tổ chức HS trả lời câu hỏi
-Yêu cầu HS viết công thức tính lực đẩy
Acsimet
Nêu được tên và đơn vị của các đơn vị
có trong công thức

-Yêu cầu HS nêu phương án thí
nghiệm kiểm chứng
(Gợi ý HS : Cần phải đo những đại
lượng nào?)
- GV hướng dẫn HS thực hiện theo
phương án chung.
III. Tiến hành đo

- HS viết công thức tính lực đẩy Acsimet
FA = d.V
d : trọng lượng riêng của chất
lỏng(N/m3)
V : thể tích của phần chất lỏng của bị
vật chiếm chỗ (m3)
- HS nêu phương án thí nghiệm kiểm
chứng lực đẩy Acsimet (Có thể
đưa ra nhiều phương án).

B1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
1.Đo lực đẩy ác-si-mét.
- Yêu cầu HS sử dụng lực kế đo trọng
- HS tiến hành đo trọng lượng vật P và
lượng của vật và hợp lực của trọng
hợp lực của trọng lượng và lực đẩy
lượng và lực đẩy Acsimet tác dụng lên
Acsimet tác dụng lên vật F (đo 3 lần).
vật khi nhúng chìm trong nước (đo 3 - Ghi kết quả đo được vào báo cáo thí
lần).
nghiệm.
- Yêu cầu HS xác định trọng lượng

2. Đo trọng lượng phần nước bị vật
phần nước bị vật chiếm chỗ (thực
chiếm chỗ.
hiện đo 3 lần)
- HS xác định trọng lượng phần nước bị
B2. Thực hiện nhiệm vụ học tập.
vật chiếm chỗ.
-HS tiến hành làm TN theo hướng dẫn
Xác định : P1 : trọng lượng cốc nhựa
- GV theo dõi và hướng dẫn cho các
P2 : trọng lượng cốc và nước
nhóm HS gặp kó khăn.
P N = P 2 - P1
22


B3. Báo cáo kết quả và thảo luận.

- Ghi kết quả vào báo cáo.

B4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập.
-GV nhận xét đánh giá.
IV. Hoàn thành báo cáo
- Từ kết quả đo yêu cầu HS hoàn thành
báo cáo TN, rút ra nhận xét từ kết quả
đo và rút ra kết luận.
Yêu cầu HS nêu được nguyên nhân dẫn
đến sai số và khi thao tác cần phải chú ý
gì?


- HS hoàn thành báo cáo, rút ra nhận xét
về kết quả đo và kết luận.
- Rút ra được nguyên nhân dẫn đến sai
số
và những điểm cần chú ý khi thao tác thí
nghiệm.

4. Củng cố iến thức.
- GV thu bài báo cáo của HS, nhận xét về thái độ và chất lượng của giờ thực hành,
đặc biệt là kĩ năng làm thí nghiệm của HS.
5. Hướng dẫn về nhà
- Nghiên cứu lại bài lực đẩy Acsimet và tìm các phương án khác để làm thí nghiệm
kiểm chứng
Đọc trước bài : Sự nổi.
Duyệt giáo án tuần 13.

Ngày soạn: 12 – 11 – 201.
Ngày giảng:
Tiết 14 : Bài 12.
SỰ NỔI
A. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức:
- Giải thích được khi nào vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng. Nêu được điều kiện nổi của
vật.
Giải thích được các hiện tượng vật nổi thường gặp trong đời sống.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng làm thí nghiệm, phân tích hiện tượng, nhận xét hiện
tượng.
3.Thái độ: Nghiêm túc trong học tập, thí nghiệm và yeu thích môn học.
B. Chuẩn bị

23


- Cả lớp : 1 cốc thuỷ tinh to đựng nước, 1 chiếc đinh, 1 miếng gỗ, 1 ống nghiệm
nhỏ đựng cát có nút đậy kín.
C. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức :
* Kiểm tra sĩ số học sinh :
+ Lớp : 8A. Có mặt :…….….Vắng mặt :……..Tên HS vắng :.................................
+ Lớp : 8B. Có mặt :……......Vắng mặt :……..Tên HS vắng :.................................
2. Kiểm tra bài cũ.
- Khi vật bị nhúng chìm trong chất lỏng, HS trả lời SGK.
nó chịu tác dụng của những lực nào?
Lực đẩy Acsimet phụ thuộc vào những
yếu tố nào?
3. Bài mới.
I. Điều kiện để vật nổi, vật chìm
- GV hướng dẫn, theo dõi và giúp đỡ
HS trả lời C1.
- Tổ chức cho HS thảo luận chung ở
lớp để thống nhất câu trả lời.

- HS trả lời câu C1, thảo luận để thống
nhất
C1: Một vật ở trong lòng chất lỏng chịu
tác dụng của 2 lực : trọng lực P và lực đẩy
Acsimet FA ,hai lực này có cùng phương
nhưng ngược chiều....
- GV treo H12.1, hướng dẫn HS trả lời - HS quan sát H12.1, trả lời câu C2, HS
C2. Gọi 3 HS lên bảng biểu biễn véc tơ lên bảng vẽ theo hướng dẫn của GV.

lực ứng với 3 trường hợp.
- Thảo luận để thống nhất câu trả lời
- Tổ chức cho HS thảo luận để thống
nhất câu trả lời.

P > FA
P = FA
P < FA
a) Vật sẽ chìm xuống đáy bình
b) Vật sẽ đứng yên(lơ lửng trong chất
lỏng.
c) Vật sẽ nổi lên mặt thoáng
II. Độ lớn của lực đẩy Acsimet khi vật nổi trên mặt thoáng của chất lỏng
- GV làm thí nghiệm: Thả một miếng gỗ
vào cốc nước, nhấn cho miếng gỗ chìm
xuống rồi buông tay.
- Yêu cầu HS quan sát hiện tượng, trả lời
câu C34, C4, C5. Thảo luận nhóm rồi
đại diện nhóm trình bày.
GV thông báo: Khi vật nổi : FA > P , khi
lên mặt thoáng thể tích phần vật chìm

- HS quan sát thí nghiệm: Miếng gỗ nổi
lên trên mặt thoáng của chất lỏng.
- HS thảo luận, đại diện nhóm lên trả lời
C3: Miếng gỗ nổi, chứng tỏ : P < FA
C4:Miếng gỗ đứng yên, chứng tỏ:
P = FA2
FA= d.V
d là trọng lượng riêng của chất lỏng


24


trong nước giảm nên FA giảm (P = FA2)

V là thể tích của phần chất lỏng bị vật
chiếm chỗ
C5: B.V là thể tích của cả miếng gỗ.

III. Vận dụng
Với C9: yêu cầu HS nêu điều kiện vật
nổi, vật chìm Ý 1: HS dễ nhầm là vât M
chìm thì
FAM > FAN
GV chuẩn lại kiến thức cho HS :F A phụ
thuộc vào d và V.

- HS làm việc cá nhân trả lời C6 đến C9.
- Thảo luận để thống nhất câu trả lời.
C6: a) Vật chìm xuống khi :
P > FA hay dV.V > dl.V  dV > dl
b) Vật lơ lửng khi :
P = FA hay dV.V = dl.V  dV = dl
c) Vật nổi lên khi :
P < FA hay dV.V < dl.V  dV < dl
C7: dbi thép > dnước nên bi thép chìm
dtàu < dnước nên tàu nổi
C8: dthép = 78 000N/ m3
dthuỷ ngân= 136 000 N/ m3

dthép < dthuỷ ngân nên bi thép nổi trong Hg
C9: FAM = FAN ;
FAM < PM
FAN = PN ;
PM > P

4. Củng cố kiến thức..
- Nhúng vật vào trong chất lỏng thì có
thể xảy ra những trường hợp nào với
vật? So sánh P và FA?
- Vật nổi lên mặt chất lỏng thì phải có
điều kiện nào ?
* Đối với các chất không tan trong nước
chất nào cố khối lượng nhỏ hơn nước HS trả lời.
thì nổi lên mặt nước nên khi khai thác, * Biện pháp bảo vệ môi trường.
vận chuyển dầu, có thể làm dầu dò gỉ ra - Nơi tập chung đông người, trong các
ngoài, dầu sẽ nổi trên mặt làm Oxi
nhà máy công nghiệp cần có các biện
không hoà tan được vào nước làm sinh pháp lưu thông không khí( quạt gió, xd
vật dưới nước không lấy được Oxi sẽ
nhà đảm bảo thông thoáng, xd các ống
chết.
khói…)
- Hàng ngày sinh hoạt của con người và - Hạn chế khí độc hại.
hoạt động sản suất sẽ thải NO, NO2,.. đề - Có biện pháp an toàn khi khai thác và
nặng hơn không khí nên chúng nằm sát vận chuyển dầu, ngăn chặn kịp thời nếu
mặt đất các chất này làm ảnh hưởng có hiện tượng tràn dầu…
đến con người.
? làm thế nào để bảo vệ được môi
trường?

5. Hướng dẫn về nhà.
- Học bài và làm bài tập 12.1- 12.7 (SBT).
- Đọc trước bài 13: Công cơ học.
25


×