Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

35 de thi HSG TV 5(1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (259.85 KB, 34 trang )

Đề 1. ( bồi dưỡng học sinh giỏi)
1.Phân biệt sắc thái nghĩa của những từ đồng nghĩa (in đậm) trong các tập hợp từ
sau:
a) “…những khuôn mặt trắng bệch, những bước chân nặng như đeo đá.”
(Nguyễn Khải)
b) Bông hoa huệ trắng muốt.
c) Hạt gạo trắng ngần.
d) Đàn cò trắng phau.
e) Hoa ban nở trắng xoá núi rừng.
2. Tìm những từ đồng nghĩa với từ in đậm trong từng câu dưới đây.
a) Bóng tre trùm lên âu yếm làng tôi.
b) Đứa bé rất chóng lớn, người tiều phu chăm nom như con đẻ của mình.
(Vũ Ngọc Phan)
c) Ngôi nhà nhỏ trên thảo nguyên.
3. Một bạn viết những câu dưới đây . Theo em cách diễn đạt trong những câu này
đã hợp lí chưa? Vì sao?
a) Bạn Dũng lúc thì hiền lành, lúc thì chăm chỉ.
b) Anh bộ đội bị hai vết thương: một vết thương ở cánh tay, một vết thương ở
Điện Biên Phủ.
4. Cho các cặp từ sau: thuyền nan/ thuyền bè; xe đạp/ xe cộ; đất sét/ đất đai; cây
bàng/ cây cối; máy cày/ máy móc.
a. Hai từ trong cặp từ trên khác nhau ở chỗ nào? ( về nghĩa và về cấu tạo từ).
b. Tìm thêm hai cặp từ tương tự
5. Trong bài Mùa thu mới, nhà thơ Tố Hữu viết:
Yêu biết mấy, những dòng sông bát ngát
Giữa đôi bờ dào dạt lúa ngô non
Yêu biết mấy, những con đường ca hát
Qua công trường mới dựng mái nhà son!
Theo em , khổ thơ trên đã bộc lộ cảm xúc của tác giả trước những vẻ đẹp gì trên
đất nước chúng ta?
6. Hãy tả lại một cảnh vật thiên nhiên mà em yêu thích( ngọn núi, cánh rừng, dòng


sông, bãi biển, hồ nước, dòng thác…).


Đề 2 ( bồi dưỡng học sinh giỏi)
1.Chọn từ thích hợp trong các từ sau để điền vào chỗ trống: cho , biếu, tặng, truy
tặng, cấp , phát , ban, dâng, hiến.
a) Bác gửi........... các cháu nhiều cái hôn thân ái.
(Hồ Chí Minh)
b) ……………chị Võ Thị Sáu danh hiệu anh hùng.
c) Ăn thì no,… ………thì tiếc.(Tục ngữ)
d) Lúc bà về, mẹ lại……… bà một gói trà mạn ướp nhị sen thơm phưng phức.
(Tiếng việt 3, tập 2,1983)
e) Đức cha ngậm ngùi đưa tay………..phước.
(Chu Văn)
g) Nhà trường… ……….
học bổng cho sinh viên xuất sắc.
h) Ngày mai, trường……….bằng tốt nghiệp cho sinh viên.
i) Thi đua lập công ………..Đảng.
k) Sau hoà bình, ông Đỗ Đình Thiện đã……..toàn bộ đồn điền này cho nhà
nứơc.
(Tiếng việt 5, tập 2,2006)
2. Có thể viết các câu như dưới đây được không? Vì sao?
a) Nam có mười quyển sách vở.
b) Mẹ mua cho con ba sách, mẹ nhé.
c) Bác nông dân đang cày ruộng nương.
d) Em bé tập nói năng.
e) Mẹ cháu đi chợ búa.
3. Tìm thêm các từ đồng nghĩa vào mỗi nhóm từ dưới đây và chỉ ra nghĩa
chung của từng nhóm:
a) chọn, lựa….

b) diễn đạt, biểu đạt…
c) đông đúc, tấp nập,…
4. Trong bài Việt Nam thân yêu ( Tiếng việt 5,tập một), nhà thơ Nguyễn Đình
Thi có viết:
Việt Nam đất nước ta ơi!
Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn
Cánh cò bay lả dập dờn,
Mây mờ che đỉnh Trường Sơn sớm chiều.
Nêu những cảm nhận của em khi đọc đoạn thơ trên.
5. Đất nước ta có nhiều cảnh đẹp do con người tạo nên.Hãy tả một cảnh đẹp
đó trên quê hương em hoặc nơi em đã từng đến.

Đề 3. ( bồi dưỡng học sinh giỏi)


1. Thay t ng in m trong on vn di õy bng mt t ng ng ngha
khỏc cỏc cõu vn cú hỡnh nh hn:
H t-nng
Hồ Tơ- nng ở phía bắc thị xã Plây- cu. Hồ rộng lắm, nớc
trong nh lọc. Hồ sáng đẹp dới ánh nắng chói của buổi tra hè. Hàng
trăm thứ cá sinh sôi nảy nở ở đây. Cá đi từng đàn, khi thì tự do
bơi lội, khi thì lao nhanh nh những con thoi. Chim chóc cũng đua
nhau đến bên hồ làm tổ. Những con bói các mỏ dài, lông nhiều
màu sắc. Những con quốc đen trũi, chen lách vào giữa các bụi bờ.
2. Chọn từ ngữ thích hợp nhất (trong các từ đồng nghĩa cho sẵn ở
dới) để điền vào từng vị trí trong câu văn miêu tả sau đây:
Đêm trăng trên Hồ Tây
Hồ về thu, nớc (1),(2). Trăng toả sáng rọi vào các gợn sóng (3). Bây
giờ, sen trên hồ đã gần tàn nhng vẫn còn (4) mấy đoá hoa nở muộn.
Mùi hơng đa theo chiều gió (5). Thuyền theo gió cứ từ từ mà đi ra

giữa khoảng (6). Đêm thanh, cảnh vắng, bốn bề.
(1):
(2):
(3):
(4):
(5):
(6):
(7):

trong veo, trong lành, trong trẻo, trong vắt, trong sáng
bao la, bát ngát, thênh thang, mênh mông, rộng rãi.
nhấp nhô, lan toả, lan rộng, lăn tăn, li ti.
tha thớt, la tha, lác đắc, lơ thơ, loáng thoáng.
thoang thoảng, ngào ngạt, thơm phức, thơm ngát, ngan ngát.
trống trải, bao la , mênh mang, mênh mông.
yên tĩnh, yên lặng, im lìm, vắng lặng, lặng ngắt nh tờ

3. Trong cuốn Hồi kí Bác Hồ, hai nhà văn Hoài Thanh và Thanh Tịnh
đã tả phong cảnh quê hơng Bác nh sau:
Trớc mắt chúng tôi, giữa hai dãy núi là dãy nhà Bác với cánh đồng
quê Bác. Nhìn xuống cánh đồng có đủ các màu xanh, xanh pha
vàng của ruộng mía, xanh rất mợt của lúa chiêm thời con gái, xanh
đậm của những rặng tre; đâu đó một vài cây phi lao xanh biếc
và nhiều màu xanh khác nữa.
Đọc đoạn văn trên , em có nhận xét gì về cách dùng từ ngữ
chỉ màu xanh? Cách dùng từ ngữ nh vậy đã góp phần gợi tả điều gì
về cảnh vật quê Bác?
4.Tìm và sửa các lỗi dùng từ , lỗi chính t trong từng câu dới đây:
a) Lão Hổ đang rình sau bụi cây, nhìn thấy Nai tơ,thèm rỏ rãi.
b) Tô Định là một viên quan lại của triều đình nhà Hán ở Trung

Quốc.
c) Những ngời trong gia đình Mai đang làm gì vào những lúc
nghỉ ngơi.


d) Đến Đà Lạt du khách còn đợc bơi thuyền trên Hồ Xuân Hơng,
ngồi trên những chiếc xe ngựa cổ kính để ngắm cảnh cao nguyên.
5. Tả cảnh nơi em ở (hoặc nơi em từng đến) vào một buổi sáng
đẹp trời.

4. ( bi dng hc sinh gii)
1. Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh từng câu dới
đây:
a) Chúng ta bảo vệ những (thành công, thành tích, thành tựu, thành
quả) của sự nghiệp đổi mới đất nớc.
b) Các quốc gia phải gánh chịu những ( kết quả, hiệu quả, hệ quả,
hậu quả) của sự ô nhiễm môi trờng.
c) Học sinh phải chấp hành (quy chế, nội quy, quy định ) của lớp học.
2. Điền từ thích hợp vào từng chỗ trống (chọn trong các từ đồng
nghĩa):
a) Loại xe ấy..nhiều xăng quá, không hợp với ý muốn của ngời.
nên rất khó...
(tiêu dùng, tiêu thụ, tiêu hao)
b) Các..là những ngời có tâm hồn...
(thi sĩ, nhà thơ )
3. Ngha cỏc t lỏy di õy cú gỡ ging nhau:
Khp khnh, gp gnh, mp mụ, lp lú, thp thũ, lp lũe.
Tỡm thờm 5 t lỏy tng t
4. Tỡm CN-VN trong cõu sau: Tui th tụi gn bú vi ao lng t nhng tra hố nng
oi , tụi tng li, bi, tm mỏt, ựa nghch vi tr con cựng lng hoc cho trõu li

xung ao m mỡnh khi chiu v
Trong tỏn lỏ, my cõy sung v chớch chũe huyờn nỏo, chim s tung honh, gừ
kin leo dc thõn cõy d, m lỏch cỏch trờn v.
Cõy c va tm gi xong, trm thc nhung gm, bc , vng by lờn trờn cỏnh
hoa khụng mt tớ bi.
Tht l giu sang cng tht l trinh bch.
5. Đọc bài thơ sau:
Quê em
Bên này là núi uy nghiêm
Bên kia là cánh đồng liền chân mây
Xóm làng xanh mát bóng cây
Sông xa trắng cánh buồm bay lng trời
Em hình dung đợc cảnh quê hơng của nhà thơ Trần Đăng
Khoa nh thế nào?


6.Tả một cảnh đẹp mà em từng quan sát kĩ và cảm thấy yêu thích
vào buổi chiều trong ngày

5. ( bi dng hc sinh gii)
1. Tìm các cặp từ trái nghĩa trong các câu thơ sau:
a)
Trong nh tiếng hạc bay qua
Đục nh nớc suối mới xa nửa vời.
Tiếng khoan nh gió thoảng ngoài
Tiếng mau sầm sập nh trời đổ ma
(Nguyễn Du)
b)
Sao đang vui vẻ ra buồn bã
Vừa mới quen nhau đã lạ lùng

( Trần Tế Xơng )
c)
Đắng cay mới biết ngọ bùi
Đờng đi muôn dặm đã ngời mai sau
(Tố Hữu)
2.Tìm từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu
tục ngữ dới đây:
a) Chết đứng còn hơn sống....
b) Chết ..còn hơn sống c .
c)Chết vinh còn hơn sống...
d) Chết một đống còn hơn sống..
3. Trong bài Tiếng đàn Ba- la- lai- ka trên sông Đà, nhà thơ Quang
Huy đã miêu tả một đêm trăng vừa tĩnh mịch vừa sinh động trên
công trờng sông Đà nh sau:
Lúc ấy
Cả công trờng say ngủ cạnh dòng sông
Những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ
Những xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ
Chỉ còn tiếng đàn ngân nga
Với một dòng trăng lấp loáng sông Đà.
Khổ thơ trên có hình ảnh nào đẹp nhất? Hình ảnh đó cho
ta thấy ý nghĩa gì sâu sắc?
4. Trong các câu thơ dới đây của Bác Hồ, nghĩa của từ xuân ( in
nghiêng) có gì khác nhau:
a) Xuân này kháng chiến đã năm xuân.
b) Sáu mơi tuổi hãy còn xuân chán.
So với ông Bành vẫn thiếu niên.
c) Mùa xuân là tết trồng cây.



5. Tả cảnh một đêm trăng đẹp trên quê hơng (hoặc ở nơi khác) từng
để lại cho em những ấn tợng khó phai

6. ( bi dng hc sinh gii)
1. Với mỗi từ in đậm dới đây hãy tìm một từ tráI nghĩa:
a) Cứng:
- thép cứng (VD: mềm )
- học lực loại cứng
- động tác còn cứng
b) non:
- con chim non
- cân này hơi non
- tay nghề non
c) nhạt :
- muối nhạt
- đờng nhạt
- màu áo nhạt
- tình cảm nhạt
2. a) Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau: thật thà, hiền lành, siêng năng.
b) ở mỗi từ trong cặp từ trái nghĩa nói trên, hãy tìm các từ đồng
nghĩa
(VD: thật thà, chân thật../ dối trá, giả dối...)
3. Trong bài Bài ca về Trái đất, nhà thơ Định Hải có viết:
Trái đất này là của chúng mình
Quả bóng xanh bay giữa trời xanh
Bồ câu ơi, tiếng chim gù thơng mến
Hải âu ơi, cánh chim vờn sóng biển
Cùng bay nào, cho trái đất quay!
Cùng bay nào, cho trái đất quay!
Đoạn thơ trên giúp em cảm nhận đợc điều gì về trái đất thân

yêu?
4. Chỉ ra chỗ cha hợp lí trong từng câu sau:
a) Tôi đề nghị anh Long đang đứng dậy.
b) Bố nó khuyên nó sẽ chăm học.
5. Tả ngôi nhà em ở cùng với những ngời thân.


7. ( bi dng hc sinh gii)
1. a)Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau: nhỏ bé, sáng sủa, vui vẻ, cao thợng, cẩn thận, đoàn kết
b) Chọn một cặp từ trái nghĩa nêu trên để đặt câu
2. Tìm từ trái nghĩa với các từ in đậm trong cụm từ sau:
- hoa tơi
- cau tơi
- rau tơi
- củi tơi
- cá tơi
-nét mặt tơi
- trứng tơi
- màu sắc tơi
3. Trong bài Hạt gạo làng ta của nhà thơ Trần Đăng Khoa có viết:
Hạt gạo làng ta
Có bão tháng bảy
Có ma tháng ba
Giọt mồ hôi sa
Những tra tháng sáu
Nớc nh ai nấu
Chết cả cá cờ
Cua ngoi lên bờ
Mẹ em xuống cấy
Em hiểu đoạn thơ trên nh thế nào? Hình ảnh đối lập trong đoạn

thơ gợi cho em những suy nghĩ gì?
4.Trong các thành ngữ, tục ngữ dới đây có lỗi chính tả không? Nếu
có hãy nêu nguyên nhân mắc lỗi và sửa lại cho đúng.
a) Ai khảo mà sng.
e) Chia ngọt xẻ bùi.
b) Ăn bữa hôm no bữa mai.
g) Đâm chồi náy
lộc.
c) Ă miếng chả miếng.
h) Một cây làm
chẳng lên non.
d) Con sâu làm giầu nồi canh.
I) Giấy rách
phải giữ lấy nề.
5. Tả con đờng (hoặc một đoạn đờng ) quen thuộc nơi em ở
( hoặc con đờng nơi khác mà em thích)


Đề 8

3. ( bi dng hc sinh gii)

1. Tìm cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ ,tục ngữ sau:
a) én bay thấp ma ngập bờ ao, én bay ca ma rào lại tạnh.
b) Việc nhà thì nhác, việc chú bác thí siêng.
c) Khôn nhà dại chợ.
d) đi hỏi già về nhà hỏi trẻ.
e) Một miếng khi đói bằng một gói khi no.
2. Tìm từ trái nghĩa trong các câu thơ dới đây. Thử phân tích tác
dụng của một cặp từ trái nghĩa tìm đợc:

a) Lng núi thì to mà lng mẹ thì nhỏ
Em ngủ ngoan đừng làm mẹ mỏi
Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ em nằm trên lng.
(Nguyễn Khoa Điềm)
b) Tôi đi lính, lâu không về quê ngoại
Dòng sông xa vẫn bên lở bên bồi
Khi tôi biết thơng bà thì đã muộn
Bà chỉ còn là một nấm cỏ thôi.
(Nguyễn Duy)
c)
Chị buồn nhớ những ngày qua
Em vui nghĩ những ngày xa đang gần.
d)
Giã từ năm cũ bâng khuâng
Đã nghe xuân mới bâng khuâng lạ thờng
3. Tả vẻ đẹp của rừng mơ ở Hơng Sơn ( Hà Tây ), trong bi Rng
m của nhà thơ Trần Lê Văn có đoạn viết:
Rừng mơ ôm lấy núi
Mây trắng đọng thành hoa
Gío chiều đông gờn gợn
Hơng bay gần bay xa
Hãy ghi lại cảm xúc của em khi đọc đoạn thơ trên.
4.Trong các câu dới đây có lỗi chính tả hay không?
Tôi ngắt một chiếc lá thả xuống giòng nớc. Một chú nhái bén tí
síu nh phục sẵn từ bao giờ nhảy phóc lên ngồi trễm trệ trên
đó.Chieecslas thoáng chòng chành , rồi lặng lẽ xuôi giòng.


5. Tả một vờn rau hoặc một vờn hoa gần nơi em ở(hoặc nơi em có

dịp đến thăm)

Đề 9.

3. ( bi dng hc sinh gii)

1. Tìm các từ đồng âm và phân biệt nghĩa của chúng.
a) - Cái nhẫn bằng bạc.
- Đồng bạc trắng hoa xoè
- Cờ bạc là bác thằng bần.
- Ông Ba tóc đã bạc.
- Đừng xanh nh lá, bạc nh vôi.
- Cí quạt máy này phải thay bạc.
b) - Cây đàn ghi ta
- Vừa đàn vừa hát.
- Lập đàn để tế lễ.
- Bớc lên diễn đàn.
- Đàn chim tránh rét trở về.
- Đàn thóc ra phơi.
2. Đọc các cụm từ sau chú ý từ in đậm.
a) Sao trên trời có khi mờ khi tỏ.
b) Sao lá đơn này thành ba bản.
c) Sao tẩm chè.
d) Sao ngồi lâu thế?
e) Đồng lúa mợt mà sao!
Nghĩa của từ sao đợc nói tới dới đây phù hợp với từ sao trong cụm
từ nào câu nào ở trên?
-Chép lại hoặc tạo ra bản khác theo đúng bản chính.
-Tẩm một chất nào đó rồi sấy khô.
-Nêu thắc mắc, không biết rõ nguyên nhân.

-Nhấn mạnh mức độ làm ngạc nhiên , thán phục.
-Các thiên thể trong vũ trụ.
3. Trong bài Hoàng hôn trên sông Hơng( tiếng việt 5. tập 1) có
đoạn tả cảnh nh sau:
Phía bên sông, xóm Cồn Hén nấu cơm chiều, thả khói
nghi ngút cả một vùng tre trúc. Đâu đó , từ sau khác quanh vắng
lặng của dòng sông,tiếng lanh canh của thuyền chài gỡ những mẻ cá
cuối cùng truyền đI trên mặt nớc, khiến mặt sông nghe nh rộng
hơn
(Theo Hoàng Phủ Ngọc Tờng)


Em hãy cho biết: Đoạn văn trên có những hình ảnh và âm thanh náo
có sức gợi tả sinh động? Gợi tả đợc điều gì?
4. Hai câu dới đây có lỗi về chính tả, về cách diễn đạt hay không?
a) Sau khi thi đỗ, bố tôi cho tôi một chiếc đồng hồ.
b) Các bạn ấy vừa làm việc vừa truyện trò vui vẻ.
5. Tả ngôi trờng có những cảnh vật đã từng gắn bó với em trong
những ngày thơ ấu.
Đề 10

3. ( bi dng hc sinh gii)

1. Đặt câu để phân biệt các từ đồng âm : kính, nghé, sáo
VD: - Em tờ mới tám tuổi đã phải đeo kính
- ở trờng các em phải kính thày yêu bạn
3. Trong bài Trên hồ Ba Bể, nhà thơ Hoàng Trung Thông có viết:
Thuyền ta lớt nhẹ trên Ba Bể
Trên cả mây trời, trên núi xanh
Mây trắng bồng bềnh trôi lặng lẽ

Mái chèo khua bóng núi rung rinh
Theo em, đoạn thơ trên bộc lộ những cảm xúc của tác giả khi
đi thuyền trên hồ Ba Bể nh thế nào?
4.Trong các câu dới đây, có lỗi chính tả hay không?
a) Chỉ một ngày sau khi diễn ra thảm kịch 11-9, nhà ngoại
giaoddos đã bay ngay sang Mĩ.
b) Chúng tôi chia xẻ cho nhau từng bát cơm, quả cà.
c) Đội tuyển bóng đá nam của tat đợc vào trung kết.
5. Tả cảnh vật nơi em ở (hoặc nơi em đã đến) trong hoặc sau cơn
ma xuân (hoặc ma rào đầu hạ)
Đề 11
3. ( bi dng hc sinh gii)

1. ở từng chỗ trống dới đây , có thể điền tiếng, chữ gì bắt đầu
bằng :
a) ch / tr
- Mẹtiền mua câncá
- Bà thờng kểđời xa, nhất là.cổ tích
- Gần rồi mà anh ấy vẫn..ngủ dậy
b) d / gi
- Nó.rất kĩ, không để lại..gì
- Đồng hồ đã đợc lênmà kim vẫn không hoạt động
- Ông tớ mua một đôI giày và một ít đồ..dụng


2. a) Viết lại cho rõ nội dung từng câu dới đây (có thể thêm một vài
từ )
- Vôi tôi tôi tôi
- Trứng bác bác bác
b) Mỗi câu dới đây có mấy cách hiểu? Hãy diễn đạt lại cho rõ nghĩa

từng cách hiểu ấy (có thể thêm một vài từ ):
- Mời các anh chị ngồi vào bàn
- Đem các về kho !
3. Kết thúc bài thơ Tiếng vọng nhà thơ Nguyễn Quang Thiều viết:
Đêm đêm tôI vừa chợp mắt
Cánh cửa lại rung lên tiếng đập cánh
Những quả trứng lại lăn vào giấc ngủ
Tiếng lăn nh đá lửa trên ngàn
Đoạn thơ cho thấy những hình ảnh nào đã để lại ấn tợng sâu sắc
trong tâm trí tác giả, Vì sao nh vậy?
4. Trong câu dới đây, có lỗi chính tả hay không?
a) Thịt mỡ, da hành, câu đối đỏ
Cây lêu, tràng pháo, bánh trng xanh.
b) Lang Liêu chọn thứ gạo nếp thơm lừng, lấy đậu xanh, thịt lợn
làm nhân, dùng lá giong trong vờn đùm lại thành cái bánh hình
vuông.
5. Tả cảnh nơi em ở (hoặc nơi em đã đến) gắn với một mùa trong
năm (xuân, hạ, thu, đông, hoặc mùa khô, mùa ma)
Đề 12
3. ( bi dng hc sinh gii)

1. Trong những câu nào dới đây, các từ sờn , tai mang nghĩa gốc,
và trong những câu nào chúng mang nghĩa chuyển:
a) Sờn: - Nó hích vào sờn tôi
- Con đèo chạy ngang sờn núi
- TôI đI qua phía sờn nhà
- Dựa vào sờn của bản báo cáo
b) Tai: - Đó là điều mà tôI mắt thấy tai nghe
- Chiếc cối xay lúa cũng có hai tai rất điệu
- Đến cả cáI ấm, cáI chén cũng có tai

2. Với mỗi nghĩa dới đây của từ chạy, hãy đặt một câu:
a) Đời chỗ bằng chân với tốc độ cao
(VD: ở cự ly chạy 100m , chị ấy luôn dẫn đầu )
b)Tìm kiếm ( VD: chạy tiền )
c) Trốn tránh (VD: chạy giặc)
d)Vận hành, hoạt động (VD: máy chạy )
e) Vận chuyển (VD: chạy thóc vào kho )


3. Trong bìa Mùa thảo quả, nhà văn Ma Văn Kháng tả huơng thơm
trong rừng thảo quả nh sau:
Gió tây lớt thớt bay qua rừng, quyến hơng thảo quả đI, rảI
theo triền núi, đa hơng thảo quả ngọt lụng, thơm nồng vào những
thôn xóm Chin San. Gió thơm. Cây cỏ thơm. Đất trời thom. Ngời đI
từ rừng thảo quả về, hơng thơm đậm ủ ấp trong từng nếp áo, nếp
khăn.
Hãy nêu nhận xét về cách dùng từ, đặt câu nhằm nhấn mạnh
hơng thơm của thảo quả chín trong đoạn văn trên.
4. Chỉ ra từ dùng sai trong câu dới đây và sửa lại cho đúng:
Trong năm học vừa qua, bạn Cờng có một số yếu điểm cần phải
khắc phục.
5. Tả một cụ già mà em yêu mếm và kính trọng.

Đề 13

3. ( bi dng hc sinh gii)

1. Xác định nghĩa của các từ in đậm trong các cụm từ, câu dới
đây, rồi phân các nghĩa ấy thành hai loại: nghĩa gốc, nghĩa
chuyển.

a) Lá :
- Lá bàng đang đỏ ngọn cây
- Lá khoai anh ngỡ lá sen
- Lá cờ căng lên vì ngợc gió
- Cầm lá th này lòng hớng vô Nam
b) Quả : - Quả dừa- đàn lợn con nằm trên cao
- Quả cau nho nhỏ ; cái vỏ vân vân
- Trăng tròn nh quả bóng
- Quả đất là ngôi nhà chung của chúng ta
- Quả hồng nh thể quả tim giữa đời
2. Tìm từ có thể thay thế từ mỗi trong các câu sau:
- Mũi thuyền
- mũi súng
- mũi đất
- mũi quân bên trái đang thừa thắng xốc tới
- tiêm ba mũi
3. Tìm lỗi dùng từ trong từng câu dới đây rồi sửa lại:
a) Em đọc to tát, rõ ràng, trôi chảy.
b) Những cánh tay rào rào giơ lên.
c) Ba tiếng trống đổ hồi đều đặn.


4. Trong bài Mặt trời xanh của tôi, nhà thơ Nguyễn Viết Bình có
viết:
Rừng cọ ơi! Rừng cọ!
Lá đẹp, lá ngời ngời
Tôi yêu thơng vẫn gọi
Mặt trời xanh của tôi.
Theo em, khổ thơ trên đã bộc lộ tình cảm của tác giả đối với
rừng cọ quê hơng nh thế nào?

5. Tả cô giáo (thầy giáo ) đã dạy em trong những năm học trớc.
Đề 14
3. ( bi dng hc sinh gii)

1. Xác định chức năng ngữ pháp ( làm chủ ngữ, vị ngữ, bổ ngữ,
định ngữ ) của đại từ tôi trong từng câu dới đây:
a) Đơn vị đi qua tôi ngoái đầu nhìn lại
Ma đầy trời nhng lòng tôi ấm mãi
b) Đây là quyển sách của tôi
c) Cả nhà rất yêu quý tôi
d) Ngời về đích sớm nhất trong cuộc thi chạy việt dã hôm ấy là tôi
2. Tìm đại từ trong câu sau:
Việc gì tôi cũng làm, đi đâu tôi cũng đi, bao giờ tôi cũng sẵn
sàng
3. Câu sau có mấy cách hiểu:
Xe không đợc rẽ trái.
4. Kết thúc bài thơ Hành trình của bày ong, nhà thơ Nguyễn
Đức Mậu viết:
Bầy ong giữ hộ cho ngời
Những mùa hoa đã tàn phai tháng ngày
Qua hai dòng thơ trên, em hiểu đợc công việc của bày ong có
ý nghĩa gì đẹp đẽ?
5. Tả một ngời bạn mà em thấy gần gũi, thân thiết và quý mến.


Đề 15

3. ( bi dng hc sinh gii)

1. Tìm đại từ trong đoạn trích sau, nói rõ từng đại từ thay thế cho

từ ngữ nào:
Khi gấu đã đi khuất, anh kia từ trên cây tụt xuống và cời:
- Thế nào, gấu rỉ tai cậu điều gì thế?
- à, nó bảo với tờ rằng những ngời xấu là những kẻ bỏ bạn trong lúc
hiểm nghèo
2. Dùng đại từ xng hô để thay thế cho danh từ bị lập lại (từ in đậm)
trong các câu dới đây:
Chuột chui qua khe hở và tìm ra đợc rất nhiều thức ăn.
Là một con chuột tham lam nên chuột ăn nhiều đến mức bụng
chuột phình lên. Sáng ra, chuột tìm đờng về ổ, nhng cái bụng
phình to đến mức chuột không sao lách qua đợc khe hở.
3. Chỉ ra chỗ bất hợp lí của từng câu dới đây:
a) Tôi thỉnh thoảng đến thăm anh ấy luôn.
b) Sau khi dừng lời, tôi xin chúc các vị mạnh khỏe.
4. Trong bài Cô Tấm của mẹ, nhà thơ Lê Hồng Thiện viết:
Bao nhiêu công việc lặng thầm
Bàn tay của bé đỡ đần mẹ cha
Bé học giỏi, bé nết na
Bé là cô Tấm, bé là con ngoan.
Đoạn thơ trên giúp em thấy đợc điều gì đẹp đẽ ở cô bé
đáng yêu?
5. Tả một em bé đang tuổi tập nói, tập đi (hoặc em bé ở lứa tuổi
mầm non)
Đề 16
3. ( bi dng hc sinh gii)

1. Tìm các đại từ xng hô và nhận xét thái độ, tinh cảm của nhân
vật khi dùng mỗi đại từ trong đoạn thơ

hét lớn : Tụi bay đồ chó!

Cớp nớc tao, cắt cổ dân tao!
Tao già không sức cầm dao
Giết bay đã có con tao trăm vùng!


2. Tìm đại từ trong đoạn trích sau, phân biệt ngôi ( ngôi thứ
nhất, thứ hai, hay thứ ba), số (số ít hay số nhiều) của từng đại từ tìm
đợc:
Hai ngời đi đờng nhìn thấy túi tiền lăn lóc giữa đờng. Ngời trẻ
nhặt lên và bảo:
- Thợng đế gửi lộc cho tôi đây.
Còn ông già bảo:
- Chúng ta cùng hởng chứ?
Ngời trẻ cãi:
- Không, chúng ta đâu có cùng thấy, một mình tôi nhặt lên thôi.
Chợt họ nghe thấy có ngời cỡi ngựa đuổi theo sau, quát bảo:
- Đứa nào ăn cắp túi tiền?
Ngời trẻ sợ hãi nói:
- Bác ơi, không khéo vì các của bắt đợc này mà chúng ta khốn
mất.
Ông già liền bảo:
- Của bắt đợc là của anh, chứ đâu phải của chúng ta, thế thì anh
khốn chứ chúng ta không khốn.
3. Hai câu dới đây có phải là câu sai không? vì sao?
a) Cô bé cúi mặt xuống để giấu giọt nớc mắt đang rơi lã chã.
b) Rất mong đồng chí thu xếp thời gian đến dự đông đủ.
4. Ca ngợi cuộc sống cao đẹp của Bác Hồ , trong bài Bác ơi! , nhà
thơ Tố Hữu có viết:
Bác sống nh trời đất của ta
Yêu từng ngọn lúa, mỗi cành hoa

Tự do cho mỗi đời nô lệ
Sữa để em thơ, lụa tặng già.
Đoạn thơ trên đã giúp em hiểu đợc những nét đẹp gì trong cuộc
sống của Bác Hồ kính yêu?
5. Tả một ngời công nhân ( nông dân, thợ thủ công, bác sĩ....) đang
làm việc.
Đề 17
3. ( bi dng hc sinh gii)

1. Tìm quan hệ từ , cặp quan hệ từ trong các câu sau và nêu rõ tác
dụng của chúng:
Hằng ngày, bằng tinh thần và ý chí vơn lên, dới trời nắng gay
gắt hay trong tuyết rơi, hàng triệu trẻ em trên thế giới cùng đi học.
Nếu phong trào học tập ấy bị ngừng lại thì nhân loại sẽ chìm đắm
trong cảnh ngu dốt, trong sự dã man.
2. Tìm quan hệ từ thích hợp để điền vào chỗ trống: với, hoặc ,
mà , của.


a) Đây là em... tôi và bạn .....nó
b) Chiều nay .....sáng mai sẽ có.
c) Nói..... không làm.
d) Hai bạn nh hình .....bóng, không rời nhau một bớc.
3. Câu văn sau có mấy cách hiểu:
Công việc nhà chồng chị lo liệu cả.
4. Đọc hai câu ca dao:
- Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang
Bao nhiêu tấc đất , tấc vàng bấy nhiêu
- Rủ nhau đi cấy, đi cày
Bây giờ khó nhọc, có ngày phong lu.

Em hiểu đợc điều gì có ý nghĩa đẹp đẽ trong cuộc sống của
con ngời?
5. Tả một ngời trong gia đình vừa trở về nhà sau chuyến đi xa.
Đề 18
3. ( bi dng hc sinh gii)

1. Tìm cặp quan hệ từ thích hợp điền vào chỗ trống:
a) ....trời ma........chúng em sẽ nghỉ lao động
b) ..........cha mẹ quan tâm dạy dỗ .........em bé này rất ngoan
c) ........nó ốm ............nó vẫn đi học
d) ........Nam hát hay ......Nam vẽ cũng giỏi.
2. Hãy thay quan hệ từ trong từng câu dới đây bằng quan hệ từ
khác để có câu đúng:
a) Nếu Rùa biết mình chậm chạp nên nó cố gắng chạy thật nhanh
b) Tuy Thỏ cắm cổ chạy miết nên nó vẫn không đuổi kịp Rùa
c) Vì Thỏ chủ quan, coi thờng ngời khác nhng Thỏ đã thua Rùa.
d) Câu chuyện này không chỉ hấp dẫn, thú vị nên nó còn có ya
nghĩa giáo dục rất sâu sắc.
3. Phân các từ dới đây thành hai loại : từ láy, từ ghép.
nhí nhảnh, nhẹ nhàng, cần mẫn, tham lam, mặt mũi, tơi tốt,
nết na, lất phất, bình minh, hoan hỉ, đi đứng, buôn bán, mong mỏi,
gan góc, chon von, bập bùng, hào hiệp, hào hùng, hào hứng, hốt
hoảng, nhỏ nhẹ, thoăn thoắt, xinh xăn, chân chính, thành thực.
4. Trong bài Chiếc xe lu, nhà thơ Trần Nguyên Đào có viết:
Tớ là chiếc xe lu
Tớ là phẳng
nh lụa
Ngời tớ to lù lù
Trời nóng nh lửa
thiêu

Con đờng nào mới đắp
Tớ vẫn lăn
đều đều


Tớ san bằng tăm tắp

Trời lạnh nh -

ớp đá
Con đờng nào rải nhựa

Tớ càng lăn vội

vã.
Theo em, qua hình ảnh chiếc xe lu, tác giả muốn ca ngợi ai?
Ca ngợi những phẩm chất gì đáng quý?
5. Tả một ngời bạn đang kể chuyện (hoặc đang hát, chơi nhạc,
biểu diễn trò vui, đóng vai diễn kịch...)
Đề 19
3. ( bi dng hc sinh gii)

1. Phân các câu dới đây thành hai loại: câu đơn và câu ghép. Em
dựa vào đâu để phân chia nh vậy?
a) Trên các trảng rộng và chung quanh những lùm bụi thấp mọc theo
các lạch nớc, ta có thể nghe tiếng vù vù bất tận của hàng nghìn loại
côn trùng có cánh không ngớt bay đi bay lại trên những bông hoa
nhiệt đới sắc sỡ.
b) Một vài giọt nớc ma loáng thoáng rơi trên chiếc khăn quàng đỏ và
mái tóc xõa ngang vai của Thủy; những sợi cỏ đẫm nớc lùa vào dép

Thủy làm cho bàn chân nhỏ bé của em ớt lạnh.
c) Cây chuối cũng ngủ, tàu lá lặng đi nh thiếp vào trong nắng
d) Trong im ắng, hơng vờn thơm thoảng bắt đầu rón rén bớc ra, và
tung tăng trong ngọn gió nhẹ, nhảy trên cỏ, trờn theo những thân
cành
2. Vạch ranh giới giữa các vế câu trong từng câu ghép ở bài tập 1.
Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong từng vế câu.
3. Trong các câu dới đây, dấu kết thúc câu đợc sử dụng đúng hay
sai? Vì sao?
a) Em hãy đoán xem các bạn nhỏ sẽ làm gì khi nghe Bích Vân
nói?
b) Hãy nhớ lại các bài học trớc để giải thích vì sai Quang Trung ban
hành các chính sách về kinh tế và văn hóa.
4. Trong th gửi các học sinh nhân ngày khai trờng đầu tiên của nớc
Việt Nam độc lập (1945), Bác Hồ đã viết:
Non sông Việt Nam có trở nên tơi đẹp hay không, dân tộc
Việt Nam có bớc tới đài vinh quang để sánh vai với các cờng quốc
năm châu đợc hay không, chính là nhờ một phần lớn ở côgn học tập
của các em.
Em hiểu lời dạy của Bác về trách nhiệm của ngời học sinh nh thế
nào?


5. Tả một ngời bạn ( hoặc ngời thân trong gia đình) đang ngồi học
( đọc báo, đọc truyện , xem tranh ảnh ,....)
Đề 20
3. ( bi dng hc sinh gii)

1. Các vế câu trong từng câu ghép dới đây đợc nối với nhau bằng
cách nào ( dùng từ có tác dụng nối hay dấu câu để nối ):

a) Mùa thu, gió thổi mây về phía cửa sông, mặt nớc phía dới cầu
Tràng Tiền đen sẫm lại.
b) Đêm đã rất khuya nhng mẹ em vẫn cặm cụi ngồi soạn bài.
c) Ma rào rào trên sân gạch; ma đồm độp trên phên nứa, đập bùng
bùng vào tàu lá chuối
2. Tìm từ có tác dụng nối hoặc dấu câu thích hợp để điền vào chỗ
trống:
a) Sự sống cứ tiếp tục trong âm thầm... hoa thảo quả nẩy dới gốc
cây kín đáo và lặng lẽ.
b) Chuột là con vật tham lam .... nó ăn nhiều quá, nhiều đến mức
bụng chuột phình to ra.
c) Đến sáng, chuột tìm đờng trở về ổ .... nó không sao lách qua khe
hở đợc.
d) Mùa nắng, đất nẻ chân chim ..... nền nhà cũng rạn nứt.
3. Các từ cà kê, cò kè, cặn kẽ, cập kênh, cập kèm, cót két, cọt kẹt,
công kênh, cuống quýt có phải là từ láy phụ âm đầu hay không? vì
sao?
4. Đọc bài thơ sau:
Cả nhà đi học
Đứa con đến lớp mỗi ngày
Nh con, mẹ cũng tha thầy , chào cô
Chiều qua bố đón tình cờ
Con nghe bố cũng chào cô , tha thầy ...
Cả nhà đi học vui thay!
Hèn chi điểm xấu buồn lây cả nhà
Hèn chi điểm mời hôm qua
Nhà mình nh thể đợc ....ba điểm mời.
Em cảm nhận đợc niềm vui đi học của cả nhà qua khổ thơ
thứ hai trong bài thơ trên nh thế nào?
5. Tả một ca sĩ ( hoặc diễn viên múa, kịch, xiếc, điện ảnh,...) mà

em yêu thích.



21. ( bi dng hc sinh gii)
1. Xác định các vế câu, quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ
nối các vế câu trong từng câu ghép sau:
a) Chẳng những Lãn Ông không lấy tiền của gia đình nhà thuyền
chài mà ông còn cho thêm gạo, củi.
b) Về việc thì ngời bệnh chết do tay ngời thầy thuốc khác nhng về
tình, tôi nh mắc phải tội giết ngời
c) Là thầy thuốc nổi tiếng, Lãn Ông nhiều lần đợc vua chúa vời vào
cung chữa bệnh và đợc tiến cử vào chức ngự y song ông đã khéo
chối từ.
d) Vì Lãn Ông không vơng vào vòng danh lợi nên ông sống rất thanh
thản.
2. Tìm quan hệ từ, cặp quan hệ từ thích hợp với chỗ trống
trong từng câu ghép dới đây:
a) Lúa gạo là quý nhất.... lúa gạo nuôi sống con ngời
b) Lúa gạo quý .... ta phải đổ bao mồ hôi mới làm ra đợc
c) ......cây lúa không đợc chăm bón .....nó cũng không lớn lên đợc
d) ...... con ngời quai đê lấn biển, làm đầm nuôi tôm ...... một phần
rừng ngập mặn đã mất đi.
3. Các từ in nghiêng trong hai câu dới đây là từ ghép hay từ
láy?
a) Hằng năm, nhân dân cả một vùng bờ bãi sông Hồng nô nức mở
hội tởng nhớ Chử Đồng Tử.
b) Tre cứng cáp, dẻo dai, thanh cao, giản dị, chí khí nh ngời.
4. Hình ảnh ngời mẹ chiến sĩ trong kháng chiến chống Mĩ
đợc nhà thơ Bằng Việt gợi tả trong các câu thơ trong bài Mẹ

nh sau:
Con bị thơng, nằm lại một mùa ma
Nhớ dáng mẹ ân cần mà lặng lẽ
Nhà yên ắng. Tiếng chân đi rất nhẹ


Gió từng hồi trên mái lá ùa qua.
......
Con xót lòng, mẹ hái trái bởi đào
Con nhạt miệng có canh tôm nấu khế
Khoai nớng, ngô bung ngọt lòng đến thế
Mỗi ban mai tỏa khói ấm trong nhà.
Hãy nêu cảm nhận của em về hình ảnh ngời mẹ chiến sĩ qua hai
khổ thơ trên.
5. Tả một ngời bán hàng mà em có dịp quan sát ở địa phơng
( hoặc ở nơi khác).

Đề 22

3. ( bi dng hc sinh gii)

1. Xác định các vế câu và các quan hệ từ, cặp quan hệ từ
trong từng câu ghép dới đây:
a) Vì rừng ngập mặn đợc phục hồi ở nhiều địa phơng nên môi
trờng đã có những thay đổi rất nhanh chóng.
b)Nhân dân các địa phơng đều phấn khởi vì rừng ngập mặn
đã đợc phục hồi.
c) Nếu lá chắn bảo vệ đê biển không còn nữa thì đê điều rễ bị
sói lở, bị vỡ khi có gió, bão, sóng lớn.
d) Không những lợng hải sản tăng lên nhiều mà các loại chim nớc

cũng trở nên phong phú.
2. Nghĩa nào dới đây thích hợp với từng quan hệ từ sau: do tại nhờ.
a) Điều sắp nêu ra là nguyên nhân dẫn đến kết quả tốt đẹp đợc
nói đến.
b) Điều sắp nêu ra là nguyên nhân của sự việc nói đến.
c) Điều sắp nêu ra là nguyên nhân của sự việc không hay- đợc nói
đến.
3. Trong bài Bộ đội về làng, nhà thơ Hoàng Trung Thông có viết:
Các anh về
Mái ấm nhà vui


Tiếng hát câu cời
Rộn ràng xóm nhỏ.
Các anh về
Tng bừng trớc ngõ
Lớp lớp đàn em hớn hở chạy theo sau.
Mẹ già bịn rịn áo nâu
Vui đàn con ở rừng sâu mới về.
Em cho biết: Những hình ảnh nào thể hiện niềm vui của xóm
nhỏ khi bộ đội về? Vì sao các anh bộ đội đợc mọi ngời mừng rỡ đón
chào nh vậy?
4. Hãy kể lại một kỉ niệm gắn với đồ vật (hoặc con vật, cây cối )
mà em rất gần gũi , yêu thích.
Đề 23
3. ( bi dng hc sinh gii)

1. Trong câu ghép dới đây, câu ghép nào biểu thị quan hệ điều
kiện kết quả, giả thiết kết quả:
a) Vì ngời dân buôn Ch Lênh rất yêu quý cái chữ nên họ đã đón

tiếp cô Y Hoa trang trọng và thân tình đến thế
b) Mặc dù Y Hoa đợc dân làng trọng vọng nhng cô vẫn rất thân
mật, hòa mình với tất cả mọi ngời.
c) Nếu trẻ em không đợc học chữ thì cuộc sống của các em sau này
sẽ khó thoát khỏi cảnh lạc hậu, tối tăm.
2. Tìm quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ thích hợp điền vào chỗ
trống:
a) .........cụ ún tin tởng ở bác sĩ trong việc chữa bệnh ....... cụ đã
không chốn viện về nhà.
b) ........ cụ ún đền bệnh viện kịp thời ..... cụ không phải chịu
những cơn đau quằn quại, khổ sở nh vậy.
c) ...... con trai cụ nói đến chuyện đi bệnh viện chữa bệnh ...... cụ
ún lại nói lảng sang chuyện khác
d)..... cụ ún đi bệnh viện từ sớm. .... bệnh sỏi thận của cụ đã khỏi
lâu rồi.
3. Trong bài thơ Chú đi tuần của Trần Ngọc, hình ảnh ngời chiến
sĩ đi tuần trong đêm khuya thành phố đợc tả nh sau:
Trong đêm khuya vắng vẻ
Chú đi tuần đêm nay
Nép mình dới bóng hàng cây
Gió đông lạnh buốt đôi tay chú rồi
Rét thì mặc rét cháu ơi!
Chú đi giữu mãi ấm nơi cháu nằm.


Đoạn thơ nói về ngời chiến sĩ đi uần trong hoàn cảnh thế
nào? Hai dòng thơ cuối cho ta thấy ý nghĩa gì sâu sắc và đẹp đẽ.
4. Kể lại câu chuyện về ngời chiến sĩ cách mạng đã hi sinh anh
dũng cho Tổ quốc mà em đợc biết ( qua sách báo, phim ảnh, hoặc
do ngời khác kể lại).

Đề 24
3. ( bi dng hc sinh gii)

1. Trong các câu ghép dới đây, câu ghép nào biểu thị quan hệ tơng phản:
a) Vì Trần thủ độ là ngời có công lập nên nhà Trần nên ai ai cũng nể
trọng ông
b) Tuy Trần Thủ Độ là chú của vua và đứng đầu trăm quan nhng ông
khoogn cho phép mình vợt qua phép nớc
c) Nếu Trần Thủ Độ chỉ nghĩ đến tình riêng, bỏ qua phép nớc thì
ông đã cho ngời kia giữu chức câu đơng.
2. Tìm quan hệ từ, cặp quan hệ từ thích hợp điền vào chỗ trống:
a)
...... ai rào giậu ngăn sân
Lòng ta vẫn giữ là dân cụ Hồ
b) ......Linh Từ Quốc Mẫu đòi phải trừng trị kẻ dới khinh nhờn...... Trần
Thủ Độ không những không trừng trị mà còn ban thởng cho ngời
quân hiệu.
c) ....... viên quan tâu với vua rằng Trần Thủ Độ chuyên quyền .......
Trần Thủ Độ vẫn đề cao việc làm của viên quan ấy
3. Trong bài Khúc hát ru những em bé lớn trên lng mẹ , nhà thơ
Nguyễn Khoa Điềm viết về lời hát ru cất lên từ trái tim yêu thuwong
của ngời mẹ nh sau:
- Ngủ ngoan a-kay ơi, ngủ ngoan a- kay hỡi!
Mẹ thơng a- kay, mẹ thơng bộ đội
Con mơ cho mẹ hạt gạo trắng ngần
Mai sau con lớn vung chày lún sân....
Theo em, lời hát ru của ngời mẹ đã bộc lộ những điều gì
đẹp đẽ và sâu sắc?
4. Tả một đồ vật trong nhà (hoặc trên lớp học ) gần gũi và thân
thiết đối với em.

De. 25

3. ( bi dng hc sinh gii)

1.Trong cỏc cõu ghộp di õy,cõu ghộp no biu th quan h tng tin gia cỏc v cõu:


a. Ông Đỗ Đình Thiện không những là chủ của một số nhà máy tiệm buôn nổi tiếng mà ông còn
là chủ của nhiều đồn điền rộng lớn.
b. Vì ông Thiện là một người nhiệt thành yêu nước nên ông đã dành sự trợ giúp to lớn cho Cách
mạng.
c.Tuy ông Đỗ Đình Thiện hết lòng ủng hộ Cách mạng nhưng ông không hề đòi hỏi sự đền đáp
nào.
2. Tìm cặp quan hệ từ thích hợp điền vào chỗ trống:
a.Ông Giang Văn Minh…là người có tài trí….ông còn là người có dũng khí ,có lòng quả cảm.
b.Vị đại thần nhà Minh ….không đạt được mục đích làm nhục sứ thần Việt Nam …viên quan
này còn bị bẽ mặt trước vế đối lại cứng cỏi của ông Giang Văn Minh.
c. Sứ thần Giang Văn Minh…dùng mưu làm cho vua nhà Minh buộc phải tuyên bố bỏ lệ góp
giỗ Liễu Thăng…ông còn giữ được danh dự và thể diện cho đất nước qua vế đối cứng cỏi ,tràn
đầy lòng tự hào dân tộc.
3 XÕp c¸c tÝnh tõ sau theo nhãm thÝch hîp: tr¾ng nân, dµi , xanh ng¾t,
vu«ng vøc, trßn xoe, ®Ñp, ng¾n còn cìn.
- TÝnh tõ kh«ng cã møc ®é
- TÝnh tõ cã møc ®é
- TÝnh tõ cã møc ®é cao nhÊt
4. Nghĩ về nơi dòng sông chảy ra biển,trong bài Cửa sông,nhà thơ Quang Huy viết:
Dù giáp mặt cùng biển rộng
Cửa sông chẳng dứt cội nguồn
Lá xanh mỗi lần trôi xuống
Bỗng…nhớ một vùng núi non.

Em hãy chỉ rõ những hình ảnh nhân hóa được tác giả sử dụng trong khổ thơ trên và nêu ý
nghĩa của những hình ảnh đó.
5. Tả một thứ đồ chơi của em(hoặc đồ vật dùng để vui chơi nơi công cộng mà em biết)

Đề 26.

1.
a.
b.
c.
d.
2.
a.
b.
c.

Đề 3. ( bồi dưỡng học sinh giỏi)

Xác định các vế câu,cặp từ hô ứng nối các vế câu trong từng câu ghép dưới đây.:
Bích Vân vừa về đến nhà,Hồng Hạnh đã gọi đi ngay.
Tôi chưa đi đến lớp,các bạn đã đến đông đủ rồi.
Gà mẹ đi đến đâu,gà con đi theo đấy.
Tôi bảo sao thì nó làm vậy.
Tìm cặp từ hô ứng thích hợp điền vào chỗ trống.:
Gió…to,con thuyền….lướt nhanh trên mặt biển.
Đám mây bay đến…,cả một vùng rộng lớn rợp mát đến…
Trời …tối hẳn,vầng trăng tròn vành vạnh…hiện ra.


d. Thuyn. cp bn,bn tr. xỳm li.

3 . Em tìm hiểu nghĩa của từ bụng trong từng trờng hợp dới đây,
rồi thử phân loại các nghĩa khác nhau của từng từ này:
Bụng no, bụng đói , đau bụng, mừng thầm trong bụng, bụng bảp dạ,
ăn cho chắc bụng, cá đầy một bụng trứng, đi guốc trong bụng, sống
để bụng chết mang đi , có gì nói ngay không để bụng, tốt bụng,
suy bụng ta ra bụng ngời, xấu bụng, miệng nam mô bụng đựng bồ
dao găm, thắt lng buộc bụng, bụng đói đầu gối phải bò, bụng mang
dạ chửa, mở cờ trong bụng, một bồ chữ trong bụng.
4. Trong bi Nh Vit Bc (Ting Vit 3,tp mt) ni nh ca ngi cỏn b v xuụi
c nh th T Hu gi t nh sau:
Ta v mỡnh cú nh ta
Ta v,ta nh nhng hoa cựng ngi.
Rng xanh hoa chui ti
ốo cao nng ỏnh dao gi tht lng.
Ngy xuõn m n trng rng
Nh ngi an nún chut tng si giang
Em hóy cho bit: Ngi cỏn b v xuụi nh nhng gỡ chin khu Vit Bc? Ni nh y bc l
tỡnh cm gỡ ngi cỏn b?
5.T cõy hoa cú nhng v p m em a thớch.

27.

3. ( bi dng hc sinh gii)

1. Tỡm t c lp li nhiu trong on trớch sau.Vic lp li t trong trng hp ny cú
tỏc dng gỡ?
Cỏi p ca H Long trc ht l s kỡ v ca thiờn nhiờn . Trờn mt din tớch hp mc lờn
hng nghỡn o nhp nhụ khut khỳc nh rng chu phng mỳa. o cú ch sng sng
chy di nh bc tng thnh vng chói,ngn khi vi lng,i mt vi chõn tri. Cú ch
o dn ra tha tht,hũn ny vi hũn kia bit lp,xa trụng nh quõn c by chon von trờn mt

bin. Tựy theo s phõn b ca o,mt vnh H Long lỳc ta mờnh mụng,lỳc thu hp thnh
ao,thnh vng ,lỳc b kp gia hai trin o nh mt dũng sui,lỳc un quanh chõn o nh
di la xanh.
(theo Thi Snh)
2. Chn t ng thớch hp trong ngoc n in vo ch trng trong a trớch di õy,
to s lien kt gia cỏc cõu trong on :
Cuc sng quờ tụi gn vi.Cha lm cho tụi chic . quyột nh,quyột sõn.M ng ht
ging y nún lỏ c,treo lờn gỏc bp , gieo cy mựa sau.Ch tụi an nún,li bit c


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×