Kính chào quý thầy cô
và các em học sinh
thân mến!
HÓA HỌC – 8/5
Năm học: 2017 - 2018
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu hỏi: - Nêu định nghĩa phản ứng thế? Cho ví dụ? (4đ)
Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó
nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố trong hợp
chất.
Mg + 2HCl
MgCl2 + H2
- Làm bài tập 2/SGK – 117 (6đ)
a. 2Mg + O2
2MgO
=> Phản ứng hóa hợp
b. 2KMnO4
K2MnO4 +MnO2 + O2 => Phản ứng phân hủy
c. Fe + CuCl2
FeCl2 + Cu
=> Phản ứng thế
KHÍ OXI
CTHH: O2 – PTK: 32 đvc
TÍNH CHẤT - Tính oxi hóa
HÓA HỌC - Tác dụng với kim loại, phi
kim và hợp chất
ĐIỀU CHẾ
TRONG PTN - Nhiệt phân hợp chất giàu
KClO3, KMnO4, HgO….
LOẠI PHẢN
- Phản ứng phân hủy
ỨNG
KClO3
2KCl + 3O2
CÁCH THU
- Đẩy không khí
- Đẩy nước
ỨNG DỤNG
- Sự hô hấp
- Sự đốt nhiên liệu
- Làm thuốc nổ
KHÍ HIĐRO
CTHH: H2 – PTK:2đvC
- Tính khử
- Tác dụng với khí oxi và oxit kim loại
- Một số kim loại (Mg,Al,Zn…) tác dụng
với dung dịch axit HCl, H2SO4
- Phản ứng thế
Zn + 2HCl
ZnCl2 + H2
- Đẩy không khí
- Đẩy nước
- Làm nhiên liệu và bơm vào khinh khí
cầu.
- Làm nguyên liệu và làm chất khử.
BÀI LUYỆN TẬP 6
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ:
1. Khí hiđro có tính khử, ở nhiệt độ thích hợp hiđro không những hóa hợp với
được các đơn chất oxi mà còn có thể hóa hợp với nguyên tố oxi trong một số
oxit kim loại. Các phản ứng này đều tỏa nhiệt.
2. Hiđro có nhiều ứng dụng, chủ yếu do tính chất rất nhẹ (nhẹ nhất trong các
chất khí), tính khử và khi cháy tỏa nhiều nhiệt
3. Có thể điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm bằng dung dịch axit clohiđric
HCl hoặc dung dịch axit sunfuric H2SO4 loãng tác dụng với kim loại như Zn,
Al, Fe. Có thể thu khí hiđro vào bằng hai cách: đẩy không khí hoặc đẩy nước
(miệng bình úp xuống dưới).
4. Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó
nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố trong hợp chất.
BÀI LUYỆN TẬP 6
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
II. BÀI TẬP
Bài 1: Viết phương trình hóa học biểu diễn phản ứng của hiđro với các
chất: O2, Fe2O3, Fe3O4, PbO ở nhiệt độ thích hợp. Ghi rõ điều kiện
phản ứng. Cho biết mỗi phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì?
BÀI LUYỆN TẬP 6
2H2 + O2
t 2H2O
→
o
(1) => Phản ứng hóa hợp
4H2 + Fe3O4 → 4H2O + 3Fe (2)
3H2 + Fe2O3 → 3H2O + 2Fe (3)
H2 + PbO
→ H2O + Pb (4)
=> Phản ứng thế
BÀI LUYỆN TẬP 6
Bài 2: Có 3 lọ đựng riêng biệt các chất khí sau: oxi, không khí và hi đro.
Bằng thí nghiệm nào có thể nhận ta chất khí trong mỗi lọ?
Dùng một que đóm đang cháy cho vào mỗi lọ:
– Lọ cho que đóm sáng bùng lên: lọ chứa oxi.
– Lọ làm que đóm cháy với ngọn lửa màu xanh mờ và có tiếng nổ lách
tách nhẹ là lọ chứa hiđro (hoặc lọ còn lại chứa hiđro)
– Lọ không có hiện tượng là lọ chứa không khí.
BÀI LUYỆN TẬP 6
-Dùng que đóm còn than hồng đưa vào miệng 3 lọ
+ Lọ làm bùng cháy đó là lọ oxi.
+ Lọ còn lại là lọ không khí và lọ hiđro.
- Nung nóng CuO, dẫn 2 khí còn lại vào
+ Lọ làm bột CuO màu đen chuyển thành Cu màu đỏ gạch đó là lọ
hiđro.
CuO + H2
+ Lọ còn lại là lọ không khí.
Cu + H2O
BÀI LUYỆN TẬP 6
Bài 3: Lập PTHH của các PTHH sau:
a. Kẽm + Axit sunfuric → kẽm
sunfat + khí hiđro
a. Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2↑
b. Sắt(III) oxit + khí hiđro → sắt+
nước
b. Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O
c. Điphotpho pentaoxit + nước →
axit photphoric
c. P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
Phản ứng thế
Phản ứng oxi hóa – khử
d. Kaliclorat → kaliclorua + oxi
Phản ứng hóa hợp
Các phản ứng trên thuộc loại phản
ứng gì?
Phản ứng phân hủy
to
d. 2KClO3 → 2KCl + 3O2
BÀI LUYỆN TẬP 6
Bài 4: a. Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng giữa hiđro
với hỗn hợp đồng (II) oxit, và sắt (III) oxit ở nhiệt đô thích hợp?
b. Nếu thu được 6,00 gam hỗn hợp hai kim loại, trong đó có 2,80 gam
sắt thì thể tích (ở đktc) khí hiđro vừa đủ cần dùng để khử đồng (II) oxi
và sắt (III) oxit là bao nhiêu?
BÀI LUYỆN TẬP 6
a. Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng giữa hiđro với
hỗn hợp đồng (II) oxit, và sắt (III) oxit ở nhiệt đô thích hợp?
• CuO + H2 → Cu + H2O
(1)
• Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O (2)
BÀI LUYỆN TẬP 6
c. Nếu thu được 6,00 gam
•Ta có: mFe + mCu = 6 (g)
hỗn hợp hai kim loại, trong
Mà: mFe = 2,8 (g) => mCu = 3,2 (g)
đó có 2,80 gam sắt thì thể
tích (ở đktc) khí hiđro vừa đủ
• nCu = = 0,05
(mol)
• nFe = = 0,05
(mol)
Theo PT (1): nH2 = nCu = 0,05
(mol)
cần dùng để khử đồng (II) oxi Theo PT(2) : n = n = 0,075 (mol)
H2
Fe
và sắt (III) oxit là bao nhiêu? n =n +n = 0,05 + 0,075= 0,125(mol)
H2
H2(1)
H2(2)
=> VH2 = 0,125. 22,4 = 2,8 (l)
CỦNG CỐ
Câu 1: Cho dung dịch a. Có thể dùng các hóa chất và dụng cụ đã cho để
axit sunfuric loãng,
điều chế và thu khí oxi.
nhôm và các dụng cụ
b. Có thể dùng các hóa chất và dụng cụ đã cho để
thí nghiệm như hình
điều chế và thu không khí.
5.8.
c. Có thể dùng các hóa chất và dụng cụ đã cho để
C
điều chế và thu khí hiđro.
d. Có thể dùng để diều chế hiđro nhưng không thu
được khí hiđro.
CỦNG CỐ
Câu 2: Phản ứng nào dưới đây không Câu 3: Phản ứng nào dưới đây là
phải là phản ứng thế?
phản ứng oxi hoá - khử:
A. Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 +H2O A. CaO + H O → Ca(OH)
A
2
2
B. Mg +2HCl → MgCl2 +H2
BB. CO2 + C → 2CO
C. CuO + H2 → Cu + H2O
C. CaCO3 → CaO + CO2
D. Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
D. Cu(OH)2 → CuO + H2O
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Làm bài tập 6/ SGk-119
- Học bài
- Xem trước bài thực hành 5:
“ ĐIỀU CHẾ - THU KHÍ HIĐRO
VÀ THỬ TÍNH CHẤT CỦA KHÍ HIĐRO”