Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Bài giảng Luyen tap halogen

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.86 KB, 4 trang )

Ngày soạn: 04/02/2010
Ngày giảng: 05/02/2010
TIẾT 45 - 46: LUYỆN TẬP:
NHÓM HALOGEN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS nắm vững :
+ Đặc điểm cấu tạo lớp electron ngoài cùng của nguyên tử và cấu tạo phân tử của đơn chất các nguyên
tố halogen.
+ Vì sao các nguyên tố halogen có tính oxi hóa mạnh, nguyên nhân của sự biến thiên tính chất của đơn
chất và hợp chất HX của chúng khi đi từ flo đến iot.
+ Nguyên nhân của tính sát trùng và tính tẩy màu của nước Gia-ven, clorua vôi và cách điều chế.
+ Phương pháp điều chế các đơn chất và hợp chất HX của các halogen. Cách nhận biết các ion Cl
-
, Br
-
,
I
-
.
2. Kĩ năng
- Vận dụng kiến thức đã học về nhóm halogen để giải các bài tập nhận biết và điều chế các đơn chất
X
2
và hợp chất HX.
- Giải một số bài tập định lượng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV:
- HS:
III. PHƯƠNG PHÁP
- Bài tập, nhóm nhỏ


IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC
1. Khởi động
* Mục tiêu: Tái hiện kiến thức
* Thời gian: 10p
* Cách tiến hành:
- Y/c HS so sánh tính chất hóa học của các halogen. Lấy VD minh họa.
2. Hoạt động 1: Hệ thống kiến thức cần nhớ
* Mục tiêu: Hệ thống kiến thức cơ bản trong chương
* Thời gian: 20p
* Cách tiến hành:
Bước 1:
- GV y/c HS thảo luận nhóm 15p và trình bày:
• Kiến thức về nhóm halogen:
+ Đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố halogen.
+ Cấu tạo phân tử các halogen
+ Tính chất hóa học của các halogen
+ Sự biến thiên tính chất của các halogen khi đi từ flo đến iot.
• Các axit HX và hợp chất có oxi của clo:
+ Tính axit và tính khử của dung dịch HX khi đi từ HF đến HI.
+ Nguyên nhân tính tẩy màu, tính sát trùng của nước Gia-ven và clorua vôi.
• Phương pháp điều chế:
+ F
2
, Cl
2
, Br
2
, I
2
.

+ HF, HCl, HBr, HI
• Phương pháp nhận biết các halogenua
- HS thực hiện
Bước 2:
- GV gọi đại diện 1 số nhóm trình bày, sau đó gọi HS khác nhận xét và bổ sung, sửa chữa
- HS thực hiện.
Kết luận:
GV nhận xét, sửa chữa, bổ sung và chốt kiến thức.
* Nhóm halogen:
- Cấu hình electron: Các halogen có 7e lớp ngoài cùng, 2e ở phân lớp s và 5e ở phân lớp p. Có 1e
độc thân trên phân lớp p.
- Phân tử của các halogen gồm 2 nguyên tử, lk là cht không cực.
Nguyên tố halogen F Cl Br I
Cấu hình electron lớp ngoài cùng 2s
2
2p
5
3s
2
3p
5
4s
2
4p
5
5s
2
5p
5
Cấu tạo phân tử (lk cht không cực) F:F (F

2
) Cl:Cl (Cl
2
) Br:Br (Br
2
) I:I (I
2
)
- Do có 7e lớp ngoài cùng nên các halogen dễ nhận thêm 1e => Tính oxi hóa mạnh
X + 1e → X
-

- Khi đi từ flo đến iot tính oxi hóa giảm dần.
Halogen
Phản ứng
F
2
Cl
2
Br
2
I
2
Với
kim loại
Oxi hóa được tất
cả các kim loại
tạo ra muối
florua
F

2
+ Au → AuF
2

Oxi hóa được hầu
hết kim loại tạo
muối clorua, phản
ứng cần đun nóng.
3Cl
2
+ 2Al
0
t
→

2AlCl
3
Oxi hóa được nhiều
kim loại tạo muối
bromua, phản ứng
cần đun nóng
3Br
2
+ 2Al
0
t
→

2AlBr
3

Oxi hóa được nhiều
kim loại tạo muối
iotua. Phản ứng chỉ
xảy ra khi đun nóng
hoặc có xúc tác
3I
2
+ 2Al
0
,t xt
→

2AlI
3
Với khí
hidro
Trong bóng tối,
ở nhiệt độ rất
thấp
(-252
0
C) và nổ
mạnh:
F
2
+ H
2
0
252 C


  →
2HF
Cần chiếu sáng,
phản ứng nổ:
Cl
2
+ H
2
as
→
2HCl
Cần nhiệt độ cao:
Br
2
+H
2
0
t C
→
2HB
r
Cần nhiệt độ cao
hơn, phản ứng thuận
nghịch
I
2
+ H
2
0
t

→
¬
2HI
Với nước
Phân hủy mãnh
liệt nước ở ngay
nhiệt độ thường:
2F
2
+ 2H
2
O →
→ 4HF + O
2

Ở nhiệt đô
thường:
Cl
2
+ H
2
O



HCl + HClO
Ở nhiệt đô thường,
chậm hơn clo:
Br
2

+ H
2
O



HBr + HBrO
Hầu như không tác
dụng.
* Axit HX:
- Dung dịch HF là axit yếu, các dung dịch HX còn lại là các axit mạnh
- Tính axit và tính khử của dung dịch HX tăng dần từ HF đến HI
- Tính tẩy mầu và tính sát trùng của nước Gia-ven và clorua vôi do trong phân tử NaClO và CaOCl
2

nguyên tử clo có số oxi hóa +1.
* Phương pháp điều chế halogen:
F
2
Cl
2
Br
2
I
2
Điện phân hỗn hợp
KF và HF
+ Cho HCl tác dụng
với các chất oxi hóa
mạnh như MnO

2
,
KMnO
4

+ Đp dung dịch NaCl
có màng ngăn.
Dùng clo để oxi hóa
NaBr (có trong nước
biển) thành Br
2
:
Sản xuất I
2
từ rong biển
* Nhận biết các ion halogenua:
Dùng AgNO
3
làm thuốc thử:
NaF + AgNO
3
→ không tác dụng.
NaCl + AgNO
3
→ AgCl↓ + NaNO
3

(màu trắng)
NaBr + AgNO
3

→ AgBr↓ + NaNO
3

(màu vàng nhạt)
NaI + AgNO
3
→ AgI↓ + NaNO
3

(màu vàng)
3. Hoạt động 2: Giải bài tập
* Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu lí thuyết
* Thời gian: 10p
* Cách tiến hành:
Bước 1:
- GV vấn đáp HS làm các bài tập 1, 2, 3, 4 SGK/118, y/c HS giải thích phương án lựa chọn
- HS thực hiện
Bước 2:
- Gọi HS nhận xét và bổ sung.
- HS thực hiện
Kết luận:
- GV nhận xét, bổ sung và chốt kiến thức.
Bài 1: ĐA: C
Bài 2: ĐA: A
Bài 3: ĐA: B. Do số oxi hóa của brom giảm nên brom là chất oxi hóa.
Bài 4: ĐA: A. Chỉ có flo mói oxi hóa được nước.
4. Tổng kết và hướng dẫn học bài
- GV nhấn mạnh, khắc sâu nội dung chính đã ôn tập.
- Y/c HS về tiếp tục ôn tập và ghi nhớ
- BTVN: 5, 6, 7, 8, 9, 12 SGK/119

(hết tiết 45)
(Tiết 46)
5. Khởi động
* Mục tiêu: Tái hiện kiến thức
* Thời gian: 10p
* Cách tiến hành:
- Y/c HS so sánh tính chất hóa học của các halogen. Lấy VD minh họa.
6. Hoạt động 3: Giải bài tập
* Mục tiêu: HS giải được 1 số dạng bài tập định tính và định lượng cơ bản.
* Thời gian: 30p
* Cách tiến hành:
Bước 1:
- GV y/c HS chuẩn bị các bài tập về nhà và gọi 4 HS lên bảng làm các bài tập 5, 6a, 6b, 7 SGK/119
- HS thực hiện
Bước 2:
- Y/c HS ở dưới làm ra nháp, theo dõi, nhận xét và bổ sung.
- HS thực hiện
Kết luận:
- GV nhận xét, bổ sung và chốt phương pháp cho HS
Bài 5: a. Cấu hình electron đầy đủ: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d

10
4s
2
4p
5

b. Tên nguyên tố: brom. Kí hiệu: Br
c. Tính chất hóa học cơ bản: Tính oxi hóa mạnh
+ Tác dụng với nhiều kim loại: 3Br
2
+ 2Al → 2AlBr
3

+ Tác dụng với hidro: Br
2
+ H
2
→ 2HBr
+ Tác dụng với nước: Br
2
+ H
2
O

HBr + HbrO
d. So sánh với clo và iot:
Nguyên tố
Tiêu chí
Clo Brom Iot
Tác dụng với

hidro
Cần chiếu sáng, phản ứng
nổ:
Cl
2
+ H
2
as
→
2HCl
Cần nhiệt độ cao:
Br
2
+H
2
0
t C
→
2HBr
Cần nhiệt độ cao hơn,
phản ứng thuận nghịch
I
2
+ H
2
0
t
→
¬
2HI

Bài 6:
a. Giả sử lấy lượng mỗi chất là ag. Ta có:
MnO
2
+ 4HCl → MnCl
2
+ Cl
2
+ 2H
2
O (1)

87
a
mol
87
a
mol
2KMnO
4
+ 16HCl → 2KCl + 2MnCl
2
+ 5Cl
2
+ 8H
2
O (2)

158
a

mol
63,2
a
mol
K
2
Cr
2
O
7
+ 14HCl → 2CrCl
3
+ 2KCl + 3Cl
2
+ 7H
2
O (3)

294
a
mol
98
a
mol
Ta có:
63,2
a
>
87
a

>
98
a
Vậy dùng KMnO
4
điều chế được nhiều clo nhất
b. Lấy số mol các chất bằng nhau là x mol.
Theo (1):
2 2
Cl MnO
n n
=
= x mol
Theo (2):
2 4
2,5
Cl KMnO
n n
=
= 2,5x mol
Theo (3):
2 2 2 7
3
Cl K Cr O
n n
=
= 3x mol
Ta có: 3x > 2,5x > x
Vậy: Dùng K
2

Cr
2
O
7
điều chế được nhiều clo nhất.
Bài 7: Pthh:
MnO
2
+ 4HCl → MnCl
2
+ Cl
2
+ 2H
2
O (1)
Cl
2
+ 2NaI → 2NaCl + I
2
(2)
Theo gt:
2
12,7
254
I
n =
= 0,05 mol
Theo (1) và (2):
2 2
4 4

HCl Cl I
n n n
= =
= 0,2 mol
Vậy: Khối lượng HCl bị oxi hóa là: 0,2.36,5 = 7,3 g
7. Tổng kết và hướng dẫn học bài
- GV nhấn mạnh lại nội dung kiến thức quan trọng
- Phương pháp giải 1 số dạng bài tập thường gặp
- BTVN: Hoàn thiện các bài tập còn lại phần luyện tập
- Chuẩn bị bài thực hành số 3 theo mẫu:
Tên TN HC – DC Cách tiến hành Hiện tượng - KQ Giải thích - PTHH
…………. ……………. …………………………. ………………… ……………………….
…………. ……………. …………………………. ………………… ……………………….

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×