Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

dang toan hon hop muoi cacbonat kho

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (361.49 KB, 3 trang )

BÀI TOÁN HỖN HỢP MUỐI CACBONAT
Các bài toán vận dụng số mol trung bình và xác định khoảng số mol c ủa chất.
I. LÝ THUYẾT CẦN NHỚ
1/ Đối với chất khí. (hỗn hợp gồm có 2 khí)
Khối lượng trung bình của 1 lit hỗn hợp khí ở đktc:
MTB =

M1V M21V2
22,4V

Khối lượng trung bình của 1 mol hỗn hợp khí ở đktc:
MTB =

M1V1 M2V2
V

M1n1 M 2 (nn1 )

Hoặc: MTB =

(n là tổng số mol khí trong hỗn h ợp)

n

M1x1 M2 (1x1 )
Hoặc: MTB =

(x1là % của khí thứ nhất)

1


Hoặc: MTB = dhh/khí x . Mx
2/ Đối với chất rắn, lỏng.

m

hh

MTB của hh = nhh
Tính chất 1:
MTB của hh có giá trị phụ thuộc v ào thành phần về lượng các chất thành phần tron g hỗn hợp.
Tính chất 2:
MTB của hh luôn nằm trong khoản g khối lượng mol phân tử của các chất thành phần nhỏ nhất và lớn
nhất.
Mmin < nhh < Mmax
Tính chất 3:
Hỗn hợp 2 chất A, B có MA < MB và có thành phần % theo số mol là a(%) và b( %)
Thì khoảng xác định số mol của hỗn hợp là.
mB
MB

mA

< nhh < M A

Giả sử A hoặc B có % = 100% và chất kia có % = 0 hoặc ngược lại.
Lưu ý:
- Với bài toán hỗn hợp 2 chất A, B (chưa biết số mol) cùng tác dụng với 1 hoặc cả 2 chất X, Y (đã
biết số mol). Để biết sau phản ứng đ ã hết A, B hay X, Y chưa. Có thể giả thiết hỗn hợp A, B chỉ chứa 1
chất A hoặc B
Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - An h tốt nhất!


1


- Với MA < MB nếu hỗn hợp chỉ chứa A thì:
m

hh

m

hh

M
hh
nA = M A > nhh =
Như vậy nếu X, Y tác dụng với A mà còn dư, thì X, Y sẽ có dư để tác dụng hết với hỗn hợp A, B
Với MA < MB, nếu hỗn hợp chỉ chứa B thì:
m
m
hh

hh

M
hh
nB = M B < nhh =
Như vậy nếu X, Y tác dụng chưa đủ với B thì cũng không đủ để tác dụng hết với hỗn hợp A, B.
Nghĩa là sau phản ứng X, Y hết, còn A, B dư.
II. BÀI TẬP VẬN DỤNG

Bài 1: Cho 5,68g hỗn hợp gồm CaCO 3 và MgCO3 hoà tan vào dung dịch HCl dư, khí CO 2 thu được
cho hấp thụ hoàn toàn bởi 50ml dung dịch Ba(OH) 2 0,9M tạo ra 5,91g kết tủa. Tính khối lượng và
thành phần % theo khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp.
Đáp số: mMgCO 3 = 1,68g và m CaCO 3 = 4g
Bài 2: Hoà tan hoàn toàn 27,4g hỗn hợp gồm M 2CO3 và MHCO3 (M là kim loại kiềm) bằng 500ml
dung dịch HCl 1M thấy thoát ra 6,72 lit khí CO2 (đktc). Để trung hoà axit dư phải dùng 50ml dung
dịch NaOH 2M.
a/ Xác định 2 muối ban đầu.
b/ Tính thành phần % theo khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
Đáp số:
a/ M là Na ---> 2 muối đó là Na2CO3 và NaHCO3
b/ %Na2CO3 = 38,6% và %NaHCO3
Bài 3: Hoà tan 8g hỗn hợp A gồm K 2CO3 và MgCO3 vào dung dịch H2SO4 dư, khí sinh ra được sục
vào 300ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M, thu được m(g) kết tủa.
Tính thành phần % theo khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp A để m đạt giá trị cực tiểu(nhỏ nhất) và
cực đại(lớn nhất).
Đáp số:
Khối lượng kết tủa là cực tiểu(nhỏ nhất) khi CO 2 là cực đại. Tức là %K2CO3 = 0% và
%MgCO3 = 100%.
n
n
Khối lượng kết tủa là cực đại(lớn nhất) khi CO2 = Ba(OH)2 = 0,06 mol. Tức là %K2CO3 =
94,76% và %MgCO3 = 5,24%.
Bài 4: Cho 4,2g muối cacbonat của kim loại hoá trị II. Hoà tan vào dung dịch HCl dư, thì có khí thoát
ra. Toàn bộ lượng khí được hấp thụ vào 100ml dung dịch Ba(OH) 2 0,46M thu được 8,274g kết tủa. Tìm
công thức của muối và kim loại hoá trị II.
Đáp số:
TH1 khi Ba(OH)2 dư, thì công thức của muối là: CaCO3 và kim loại hoá trị II là Ca.
TH2 khi Ba(OH)2 thiếu, thì công thức của muối là MgCO3 và kim loại hoá trị II là Mg.


Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

2


Bài 5: Hoà tan hết 4,52g hỗn hợp gồm 2 muối cacbonat của 2 kim loại A, B kế tiếp nhâu trong phân
nhóm chính nhóm II bằng 200ml dung dịch HCl 0,5M. Sau phản ứng thu được dung dịch C và 1,12 lit
khí D (đktc).
a/ Xác định 2 kim loại A, B.
b/ Tính tổng khối lượng của muối tạo thành trong dung dịch C.
c/ Toàn bộ lượng khí D thu được ở trên được hấp thụ hoàn toàn bởi 200ml dung dịch Ba(OH) 2.
Tính nồng độ mol/l của dung dịch Ba(OH)2 để:
Thu được 1,97g kết tủa.
Thu được lượng kết tủa lớn nhất, nhỏ nhất.
Đáp số:
a/ 2 kim loại là Mg và Ca
b/ mmuối = 5,07g
c/ - TH1: 0,15M
TH2: khi kết tủa thu được lơn nhất là 0,25M.
TH3: khi kết tủa thu được nhỏ nhất là 0,125M.
Bài 6: Cho 10,8g hỗn hợp gồm 2 muối cacbonat của 2 kim loại kế tiếp nhau trong phân nhóm chính
nhóm II tác dụng với dung dịch H 2SO4 loãng dư, thu được 23,64g kết tủa. Tìm công thức của 2 muối
trên và tính thành phần % theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
Đáp số: %MgCO3 = 58,33% và %CaCO3 = 41,67%.
Bài 7: Hoà tan hỗn hợp Na2CO3 và KHCO3 vào nước thành 400 ml dung dịch A. Cho từ từ 100 ml
dung dịch HCl 1,5M vào dung dịch A đồng thời khuấy đều, khi phản ứng kết thúc ta được dung dịch B
và 1,008 lít khí (ở đktc). Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch Ba(OH) 2 dư được 29,55g kết tủa.
Tính khối lượng các chất có trong hỗn hợp ban đầu. Nếu cho từ từ dung dịch A vào bình đựng 100 ml
dung dịch HCl 1,5M thì thu được thể tích khí thoát ra (ở đktc) là bao nhiêu?
HDG:

a, Đặt x, y lần lượt là số mol của 2 muối Na2CO3 và KHCO3 (x, y > 0)
Ta có PTPƯ:
Giai đoạn 1: NaCO3 + HCl
Mol:

x

NaCl + NaHCO3

x

x

(1)

x



Như vậy:

n

n
x  y(mol) ; Theo PT (1) thì NaHCO3 =

HCO3

Gọi a, b là số mol của HCO3
Giai đoạn 2: HCO3

Mol:

a





+ HCl
a

n

Na2CO3 = x (mol)

tham gia phản ứng với dung dịch HCl và dung dịch Ba(OH)2
Cl 
a

+ H2O + CO2

(2)

a

Theo bài ra: n HCl = 0,1.1,5 = 0,15 ( mol )
n

n


HCl ( PƯ ở 2 )

= n CO2 = a =

1,008
22,4

= 0,045 ( mol )

Na2CO3 ( bđ ) = n HCl ( P Ư ở 1 ) = 0,15 – 0,045 = 0,105 (mol)

Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

3



×