Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

DC2GT33 nen va mong đại học chính quy 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (562.03 KB, 25 trang )

ĐỀ THI HỌC PHẦN
NỀN VÀ MÓNG (DC2GT33)

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ GTVT

TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC
Hình thức thi: VIẾT – Thời gian 90 phút

ĐỀ THI SỐ 110

Câu 1 (2 điểm): Nêu định nghĩa nền, móng công trình? Vẽ hình minh họa? Việc lựa chọn
phương án móng phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Câu 2 (2 điểm): Nền đất khu vực xây dựng gồm 3 lớp đất như sau:
- Lớp 1: Sét pha trạng thái dẻo mềm, độ sệt IL = 0,70; dày 2,0 m;
- Lớp 2: Sét trạng thái dẻo cứng, độ sệt IL = 0,42; dày 4,0 m;
- Lớp 3: Sét nửa cứng, độ sệt IL = 0,1; chiều dày lớn.
Yêu cầu đề xuất phương án nền móng khả thi, biết tải trọng công trình không lớn? Giải thích?
Vẽ hình minh họa?
Câu 3 (3 điểm): Khái niệm hiện tượng ma sát âm? Hiện tượng ma sát âm xuất hiện trong
những trường hợp nào? Nó gây tác hại gì cho cọc và móng? Vẽ hình minh họa?
Câu 4 (3 điểm): Cho móng nông được đặt
trong nền đất dính, có mực nước ngầm
(MNN) như hình vẽ. Biết các chỉ tiêu cơ lý
của đất được xác định theo phương pháp bán
thực nghiệm từ số liệu CPT.
Tổ hợp tải trọng không hệ số:

MNN

V


My

Hx
y

Tổ hợp tải trọng cường độ I:

Hx

My
x

a, Kiểm toán sức kháng đỡ của đất nền dưới đáy móng?
b, Kiểm toán sức kháng trượt của đất nền dưới đáy móng?
Ghi chú: khối lượng riêng của nước γn = 1000 kg/m3.

----- Hết----PHỤ LỤC 1: SỨC KHÁNG ĐỠ DANH ĐỊNH TRONG ĐẤT SÉT BÃO HÒA
Bảng 1. Các hệ số sức khán theo trạng thái giới hạn cường độ cho các móng nông
HỆ SỐ
PHƯƠNG PHÁP/ĐẤT/ ĐIỀU KIỆN
SỨC KHÁNG
Sét
Phương pháp bán thực nghiệm dùng số liệu CPT
0,50
Khả năng
Phương pháp hợp lý:
chịu tải và
dùng sức kháng cắt đo được trong phòng thí nghiệm
0,60
áp lực bị

dùng sức kháng cắt đo được trong thí nghiệm cắt cánh hiện
0,60
động
trường
dùng sức kháng cắt ước tính từ số liệu CPT
0,50


BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ GTVT
ĐỀ THI SỐ 210

ĐỀ THI HỌC PHẦN
NỀN VÀ MÓNG (DC2GT33)
TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC
Hình thức thi: VIẾT – Thời gian 90 phút
HỆ SỐ
SỨC KHÁNG

PHƯƠNG PHÁP/ĐẤT/ ĐIỀU KIỆN

Trượt

ϕT

Đất sét (khi sức kháng cắt nhỏ hơn 0,5 lần áp lực pháp
tuyến)
dùng sức kháng cắt đo được trong phòng thí nghiệm
dùng sức kháng cắt đo được trong thí nghiệm hiện trường
dùng sức kháng cắt ước tính từ số liệu CPT

Đất sét (khi sức kháng cắt lớn hơn 0,5 lần áp lực pháp tuyến)

0,85
0,85
0,80
0,85

* Sức kháng đỡ danh định (MPa) trong đất sét bão hoà:
qult = c.Ncm + g.γ .Df .Nqm.10-9
(MPa)
(1)
trong đó:
c = Su : cường độ kháng cắt không thoát nước (MPa);
Ncm, Nqm: các hệ số sửa đổi khả năng chịu lực hàm của hình dạng đế móng, chiều sâu chôn
móng, độ nén của đất và độ nghiêng của tải trọng;
γ: khối lượng thể tích (dung trọng) của đất sét (kg/m 3);
Df : chiều sâu chôn tính đến đáy móng (mm).
Các hệ số khả năng chịu tải Ncm và Nqm được tính toán như sau:
- Đối với Df/B ≤ 2,5; B/L ≤ 1 và H/V ≤ 0,4



 Df  
 B  
 H 
. 1+0,2.  ÷ . 1-1,3.  ÷

÷




 L  
 V 
 B  

N cm =N c . 1+0,2. 



(2)

- Đối với Df /B > 2,5 và H/V ≤ 0,4



 B  
 H 
÷ . 1-1,3.  ÷
 L  
 V 

N cm =N c . 1+0,2. 



(3)

trong đó:
Nc = 5,0 dùng cho phương trình 2 trên nền đất tương đối bằng;
Nc = 7,5 dùng cho phương trình 3 trên nền đất tương đối bằng;

Nqm = 1,0 cho đất sét bão hòa và nền đất tương đối bằng;
H : thành phần nằm ngang không có hệ số của các tải trọng xiên (N);
V : thành phần thẳng đứng chưa nhân hệ số của các tải trọng xiên (N).
* Sức kháng trượt tính toán xác định như sau
Sức kháng đã nhân hệ số, tính theo (N), chống lại sự trượt được tính theo công thức như sau:
QR = ϕ .Qn = ϕτ .Qτ

trong đó: Qn : sức kháng trượt danh định (N);
ϕτ : hệ số sức kháng giữa đất và đáy móng (Bảng 1);
Qτ : sức kháng trượt danh định giữa đất và móng (N).
Đối với móng đặt trên đất sét, sức kháng trượt có thể lấy giá trị nhỏ
hơn trong:
- Lực dính của đất sét, hoặc
- Khi đế móng được đặt trên ít nhất 150mm vật liệu hạt đầm chặt,
một nửa ứng suất pháp tuyến trên giao diện giữa móng và đất như trong
Hình 1;
Những ký hiệu sau đây áp dụng cho Hình 1;
qs: sức kháng cắt đơn vị, bằng Su hay 0,5.σ’v, lấy giá trị nhỏ hơn;
Rτ: sức kháng trượt danh dịnh giữa đất và móng (N) thể hiện là
phần diện tích đánh dấu dưới biểu đồ qs;
Su: cường độ kháng cắt không thoát nước (MPa);
σ’v:
ứng suất hiệu quả thẳng đứng (MPa).

(4)

BÖt êng

Hình 1. Phương pháp ước tính
sức kháng trượt của các tường

trên đất sét


ĐỀ THI HỌC PHẦN
NỀN VÀ MÓNG (DC2GT33)

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ GTVT

TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC
Hình thức thi: VIẾT – Thời gian 90 phút

ĐỀ THI SỐ 310

CÁN BỘ RA ĐỀ

CÁN BỘ PHẢN BIỆN

TRƯỞNG BỘ MÔN

Lê Văn Hiệp

Cao Văn Đoàn

Ngô Thị Thanh Hương

Câu 1 (2 điểm): Hãy phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sức kháng đỡ của đất nền?
Câu 2 (2 điểm): Thế nào là cọc ma sát, cọc chống, cọc hỗn hợp? Cọc khoan nhồi có mũi cọc
ngàm sâu vào tầng đá gốc có được gọi là cọc chống không? Vì sao?
Câu 3 (3 điểm): Trình bày nguyên lý, phạm vi áp dụng và ưu nhược điểm của biện pháp bấc

thấm xử lý nền đất yếu? Vẽ sơ đồ nền đất yếu xử lý bằng bấc thấm và giải thích?
Câu 4 (3 điểm): Tính sức kháng dọc
trục của cọc đơn theo điều kiện đất nền
cho cọc bê tông cốt thép với tiết diện là
350x350mm, số liệu địa chất, mực
nước ngầm (MNN) được cho như hình
vẽ. Với λv = 0,8.

MNN

Ghi chú: Khối lượng riêng của nước γn = 1000 kg/m.3

----- Hết-----


ĐỀ THI HỌC PHẦN
NỀN VÀ MÓNG (DC2GT33)

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ GTVT

TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC
Hình thức thi: VIẾT – Thời gian 90 phút

ĐỀ THI SỐ 410

PHỤ LỤC 2: SỨC KHÁNG DỌC TRỤC CỦA CỌC ĐƠN – CỌC ĐÓNG
Bảng 1. Các hệ số sức kháng theo trạng thái giới hạn cường độ
địa kỹ thuật cho các cọc chịu tải trọng dọc trục
PHƯƠNG PHÁP/ĐẤT/ĐIỀU KIỆN


Khả năng
chịu lực cực
hạn của các
cọc đơn

HỆ SỐ
SỨC KHÁNG

Ma sát bề mặt: sét
Phương pháp α (Tomlinson, 1987)

0,70.λv

Sức kháng mũi cọc: sét
Sét ( Skempton, 1951 )

0,70.λv

Ma sát bề mặt và chiu lực mũi cọc: cát
Phương pháp SPT

0,45.λv

* Sức kháng đơn vị thân cọc
- Thân cọc nằm trong đất dính:
Phương pháp α:

qs = α.Su


trong đó: Su : cường độ kháng cắt không thoát nước trung bình (MPa);
α : hệ số kết dính áp dụng cho Su (xác định theo phương pháp API).

-

Thân cọc nằm trong đất rời:
Đối với cọc đóng chuyển dịch: qs= 0,0019. N

* Sức kháng đơn vị mũi cọc
- Mũi cọc nằm trong đất rời:

qp =

0,038.N corr .D b
≤ ql
D

với:


 1,92  
N corr = 0, 77.log10 
÷ .N
 σ v′  

trong đó:
Ncorr : số đếm SPT gần mũi cọc đã hiệu chỉnh cho áp lực tầng phủ, σ′v (Búa/300mm);
N : số đếm SPT đo được (Búa/300mm);
D : chiều rộng hay đường kính cọc (mm);
Db : chiều sâu xuyên trong tầng chịu lực (mm);

q : sức kháng điểm giới hạn xác định như sau:
với đất cát q = 0,4.Ncorr (MPa);


ĐỀ THI HỌC PHẦN
NỀN VÀ MÓNG (DC2GT33)

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ GTVT

TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC
Hình thức thi: VIẾT – Thời gian 90 phút

ĐỀ THI SỐ 510
với bùn không dẻo q = 0,3.Ncorr (MPa);

σ : ứng suất hữu hiệu thẳng đứng tại mũi cọc do trọng lượng bản thân của các lớp đất gây ra (MPa).
'
v

CÁN BỘ RA ĐỀ

CÁN BỘ PHẢN BIỆN

TRƯỞNG BỘ MÔN

Lê Văn Hiệp

Cao Văn Đoàn


Ngô Thị Thanh Hương


ĐỀ THI HỌC PHẦN
NỀN VÀ MÓNG (DC2GT33)

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ GTVT

TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC
Hình thức thi: VIẾT – Thời gian 90 phút

ĐỀ THI SỐ 610

Câu 1 (2 điểm): Móng cọc có bệ móng nằm sâu dưới mặt đất tự nhiên có được coi là móng
cọc đài thấp không? Giải thích? Cọc trong móng cọc đài thấp và móng cọc đài cao làm việc có
gì khác nhau?
Câu 2 (2 điểm): Hãy phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sức kháng đỡ của cọc đơn theo điều
kiện đất nền?
Câu 3 (3 điểm): Trình bày nguyên lý, phạm vi áp dụng, ưu nhược điểm của phương pháp cọc
xi măng đất? Trình bày các dạng bố trí thường dùng của cọc xi măng đất xử lý nền đường?
Câu 4 (3 điểm): Cho móng nông đặt trên nền
đất dính, có mực nước ngầm (MNN) như
hình vẽ. Biết các chỉ tiêu cơ lý của đất được
xác định theo phương pháp bán thực nghiệm
từ số liệu CPT.
Tổ hợp tải trọng không hệ số:
Lực đứng
Lực ngang
Mômen My

V (kN)
Hx (kN)
(kN.m)
1700
180
250
Tổ hợp tải trọng cường độ I:
Lực đứng
Lực ngang
Mô men My
V (kN)
Hx (kN)
(kN.m)
2550
216
500
a, Kiểm toán sức kháng đỡ đất nền dưới đáy
móng?

MNN

V
My

Hx
y

Hx

My


x

b, Kiểm toán sức kháng trượt của đất nền
dưới đáy móng?
Ghi chú: Khối lượng riêng của nước γn = 1000 kg/m3.

----- Hết----PHỤ LỤC 1: SỨC KHÁNG ĐỠ DANH ĐỊNH TRONG ĐẤT SÉT BÃO HÒA
Bảng 1. Các hệ số sức kháng ϕ theo trạng thái giới hạn cường độ
cho các móng nông
PHƯƠNG PHÁP/ĐẤT/ ĐIỀU KIỆN

Khả năng
chịu tải và
áp lực bị
động

Sét
Phương pháp bán thực nghiệm dùng số liệu CPT
Phương pháp hợp lý:
dùng sức kháng cắt đo được trong phòng thí nghiệm
dùng sức kháng cắt đo được trong thí nghiệm cắt cánh hiện
trường
dùng sức kháng cắt ước tính từ số liệu CPT

HỆ SỐ
SỨC KHÁNG
0,50
0,60
0,60

0,50


BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ GTVT
ĐỀ THI SỐ 710

ĐỀ THI HỌC PHẦN
NỀN VÀ MÓNG (DC2GT33)
TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC
Hình thức thi: VIẾT – Thời gian 90 phút

PHƯƠNG PHÁP/ĐẤT/ ĐIỀU KIỆN

Trượt

ϕT

HỆ SỐ
SỨC KHÁNG

Đất sét (khi sức kháng cắt nhỏ hơn 0,5 lần áp lực pháp tuyến)
dùng sức kháng cắt đo được trong phòng thí nghiệm
dùng sức kháng cắt đo được trong thí nghiệm hiện trường
dùng sức kháng cắt ước tính từ số liệu CPT
Đất sét (khi sức kháng cắt lớn hơn 0,5 lần áp lực pháp tuyến)

0,85
0,85
0,80

0,85

* Sức kháng đỡ danh định (MPa) trong đất sét bão hoà
qult = c.Ncm + g.γ .Df .Nqm.10-9
(MPa)
(1)
trong đó:
c = Su : cường độ kháng cắt không thoát nước (MPa);
Ncm, Nqm: các hệ số sửa đổi khả năng chịu lực hàm của hình dạng đế móng, chiều sâu chôn
móng, độ nén của đất và độ nghiêng của tải trọng;
γ: khối lượng thể tích (dung trọng) của đất sét (kg/m 3);
Df : chiều sâu chôn tính đến đáy móng (mm).
Các hệ số khả năng chịu tải Ncm và Nqm được tính toán như sau:
- Đối với Df/B ≤ 2,5; B/L ≤ 1 và H/V ≤ 0,4



 Df  
 B  
 H 
. 1+0,2.  ÷ . 1-1,3.  ÷

÷



 L  
 V 
 B  


N cm =N c . 1+0,2. 



(2)

- Đối với Df /B > 2,5 và H/V ≤ 0,4



 B  
 H 
÷ . 1-1,3.  ÷
 L  
 V 

N cm =N c . 1+0,2. 



(3)

trong đó:
Nc = 5,0 dùng cho phương trình 2 trên nền đất tương đối bằng;
Nc = 7,5 dùng cho phương trình 3 trên nền đất tương đối bằng;
Nqm = 1,0 cho đất sét bão hòa và nền đất tương đối bằng;
H : thành phần nằm ngang không có hệ số của các tải trọng xiên (N);
V : thành phần thẳng đứng chưa nhân hệ số của các tải trọng xiên (N).
* Sức kháng trượt tính toán xác định như sau
Sức kháng đã nhân hệ số, tính theo N, chống lại sự trượt được tính theo công thức như sau:

QR = ϕ .Qn = ϕτ .Qτ

trong đó: Qn : sức kháng trượt danh định (N);
ϕτ : hệ số sức kháng giữa đất và đáy móng (Bảng 1);
Qτ : sức kháng trượt danh định giữa đất và móng (N).
Đối với móng đặt trên đất sét, sức kháng trượt có thể lấy giá trị nhỏ
hơn trong:
- Lực dính của đất sét, hoặc
- Khi đế móng được đặt trên ít nhất 150mm vật liệu hạt đầm chặt,
một nửa ứng suất pháp tuyến trên giao diện giữa móng và đất như trong
Hình 1;
Những ký hiệu sau đây áp dụng cho Hình 1;
qs: sức kháng cắt đơn vị, bằng Su hay 0,5.σ’v, lấy giá trị nhỏ hơn;
Rτ: sức kháng trượt danh dịnh giữa đất và móng (N) thể hiện là
phần diện tích đánh dấu dưới biểu đồ qs;
Su: cường độ kháng cắt không thoát nước (MPa);

(4)

BÖt êng


ĐỀ THI HỌC PHẦN
NỀN VÀ MÓNG (DC2GT33)

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ GTVT

TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC
Hình thức thi: VIẾT – Thời gian 90 phút


ĐỀ THI SỐ 810
σ’v: ứng suất hiệu quả thẳng đứng (MPa).

Hình 1. Phương pháp ước tính
sức kháng trượt của các tường
trên đất sét

CÁN BỘ RA ĐỀ

CÁN BỘ PHẢN BIỆN

TRƯỞNG BỘ MÔN

Lê Văn Hiệp

Cao Văn Đoàn

Ngô Thị Thanh Hương

Câu 1 (2 điểm): Trình bày khái niệm, đặc điểm, ưu nhược điểm và phạm vi áp dụng của móng
nông?
Câu 2 (2 điểm): Sức kháng dọc trục của cọc đơn theo điều kiện đất nền gồm mấy thành phần,
phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến các thành phần đó?
Câu 3 (3 điểm): Nguyên lý, phạm vi áp dụng, tác dụng của cọc cát đầm chặt? So sánh sự
giống và khác nhau giữa cọc cát đầm chặt và giếng cát?
Câu 4 (3 điểm). Tính lún cho hệ

MNN


móng cọc, với cọc bê tông cốt thép có
tiết diện là 350x350mm như hình vẽ.
V

Biết móng cọc chịu tải trọng thẳng
đứng tại trọng tâm đáy móng là V=
6000kN. Biết rằng các lớp đất nền ở
trạng thái cố kết thông thường.

Ghi chú: Khối lượng riêng của nước γn = 1000 kg/m3.

----- Hết-----


ĐỀ THI HỌC PHẦN
NỀN VÀ MÓNG (DC2GT33)

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ GTVT
ĐỀ THI SỐ 910

TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC
Hình thức thi: VIẾT – Thời gian 90 phút

PHỤ LỤC 4: TÍNH LÚN CỦA NHÓM CỌC

Hình 1. Vị trí móng tương đương (theo Duncan và Buchignani, 1976)
* Nhóm cọc trong đất dính
Sử dụng các phương pháp dùng cho móng nông để ước tính độ lún của nhóm cọc, bằng cách sử dụng
vị trí móng tương đương cho trong Hình 1. Với đất cố kết thông thường thì công thức tính lún như sau:


( σo +Δσ z )
C
Sc = c .H c .log10
'
1+eσ
0
o
'

'

trong đó:
Hc : chiều dày của lớp đất chịu nén (mm);
e0 : hệ số rỗng tại ứng suất thẳng đứng hữu hiệu ban đầu;
Cc : chỉ số nén ép;
σ0’: ứng suất thẳng đứng hữu hiệu ban đầu trong đất trong khoảng chiều sâu dưới móng (MPa);

∆σ z'

: ứng suất thẳng đứng hữu hiệu tăng thêm do tải trọng ngoài gây ra tại giữa lớp đất chịu nén

(MPa).

CÁN BỘ RA ĐỀ

CÁN BỘ PHẢN BIỆN

TRƯỞNG BỘ MÔN


Lê Văn Hiệp

Cao Văn Đoàn

Ngô Thị Thanh Hương


BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ GTVT
ĐỀ THI SỐ 1010

ĐỀ THI HỌC PHẦN
NỀN VÀ MÓNG (DC2GT33)
TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC
Hình thức thi: VIẾT – Thời gian 90 phút

Câu 1 (2 điểm): Nêu định nghĩa nền, móng công trình? Vẽ hình minh họa? Việc lựa chọn
phương án móng phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Câu 2 (2 điểm): Nền đất khu vực xây dựng gồm 5 lớp:
- Lớp 1: Sét dẻo chảy, độ sệt IL = 0,81; dày 5,5 m;
- Lớp 2: Sét dẻo mềm, độ sệt IL = 0,74; dày 8,6 m;
- Lớp 3: Cát trung ở trạng thái chặt vừa hệ số rỗng e = 0,67; dày 20 m;
- Lớp 4: Sét nửa cứng, độ sệt IL = 0,21; chiều dày 18m;
- Lớp 5: Cuội sỏi lẫn cát ở trạng thái chặt, hệ số rỗng e = 0,42; chiều dày lớn.
Hãy đề xuất phương án nền móng khả thi, biết tải trọng công trình lớn? Giải thích? Vẽ hình
minh họa?
Câu 3 (3 điểm): Kích thước và cao độ bệ cọc phụ thuộc vào các yếu tố nào? Khoảng cách hợp
lý giữa tim các cọc là (3 ÷ 6)D, (D là đường kính của cọc) khi khoảng cách giữa tim các cọc
quá gần (< 3D) hoặc quá xa (> 6D) thì xảy ra các bất lợi như thế nào?



ĐỀ THI HỌC PHẦN
NỀN VÀ MÓNG (DC2GT33)

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ GTVT

TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC
Hình thức thi: VIẾT – Thời gian 90 phút

ĐỀ THI SỐ 1110

Câu 4 (3 điểm): Cho móng nông được đặt trên nền
đất dính, có mực nước ngầm (MNN) như hình vẽ.
Biết các chỉ tiêu cơ lý của đất được xác định theo
phương pháp bán thực nghiệm từ số liệu CPT.
Tổ hợp tải trọng không hệ số:
Lực
đứng V (kN)
Lực ngang Hx
Mômen My
(kN)
(kN.m)
1800
200
300
Tổ hợp tải trọng cường độ I:
Lực đứng V
Lực ngang Hx
(kN)

(kN)
2700
420

MNN

V
My

Hx
y

Hx

My

x

Mô men My
(kN.m)
600

a, Kiểm toán sức kháng đỡ đất nền dưới đáy móng?
b, Kiểm toán sức kháng trượt của đất nền dưới đáy
móng?
Ghi chú: Khối lượng riêng của nước γn = 1000 kg/m3.

----- Hết----PHỤ LỤC 1: SỨC KHÁNG ĐỠ DANH ĐỊNH TRONG ĐẤT SÉT BÃO HÒA
Bảng 1. Các hệ số sức kháng ϕ theo trạng thái giới hạn cường độ cho các móng nông
HỆ SỐ

PHƯƠNG PHÁP/ĐẤT/ ĐIỀU KIỆN
SỨC KHÁNG
Sét
Phương pháp bán thực nghiệm dùng số liệu CPT
0,50
Khả năng
Phương pháp hợp lý:
chịu tải và
dùng sức kháng cắt đo được trong phòng thí nghiệm
0,60
áp lực bị
dùng sức kháng cắt đo được trong thí nghiệm cắt cánh hiện
0,60
động
trường
dùng sức kháng cắt ước tính từ số liệu CPT
0,50

Trượt

ϕT

Đất sét (khi sức kháng cắt nhỏ hơn 0,5 lần áp lực pháp tuyến)
dùng sức kháng cắt đo được trong phòng thí nghiệm
dùng sức kháng cắt đo được trong thí nghiệm hiện trường
dùng sức kháng cắt ước tính từ số liệu CPT
Đất sét (khi sức kháng cắt lớn hơn 0,5 lần áp lực pháp tuyến)

0,85
0,85

0,80
0,85

* Sức kháng đỡ danh định (MPa) trong đất sét bão hoà
qult = c.Ncm + g.γ .Df .Nqm.10-9
(MPa)
(1)
trong đó:
c = Su: cường độ kháng cắt không thoát nước (MPa);
Ncm, Nqm: các hệ số sửa đổi khả năng chịu lực hàm của hình dạng đế móng, chiều sâu chôn
móng, độ nén của đất và độ nghiêng của tải trọng;
γ : khối lượng thể tích (dung trọng) của đất sét (kg/m 3);
Df : chiều sâu chôn tính đến đáy móng (mm).
Các hệ số khả năng chịu tải Ncm và Nqm được tính toán như sau:


ĐỀ THI HỌC PHẦN
NỀN VÀ MÓNG (DC2GT33)

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ GTVT

TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC
Hình thức thi: VIẾT – Thời gian 90 phút

ĐỀ THI SỐ 1210
- Đối với Df/B ≤ 2,5; B/L ≤ 1 và H/V ≤ 0,4




 Df  
 B  
 H 
. 1+0,2.  ÷ . 1-1,3.  ÷

÷



 L  
 V 
 B  

N cm =N c . 1+0,2. 



(2)

- Đối với Df /B> 2,5 và H/V ≤ 0,4



 B  
 H 
÷ . 1-1,3.  ÷
 L  
 V 

N cm =N c . 1+0,2. 




(3)

trong đó:
Nc = 5,0 dùng cho phương trình 2 trên nền đất tương đối bằng;
Nc = 7,5 dùng cho phương trình 3 trên nền đất tương đối bằng;
Nqm = 1,0 cho đất sét bão hòa và nền đất tương đối bằng;
H : thành phần nằm ngang không có hệ số của các tải trọng xiên (N);
V : thành phần thẳng đứng chưa nhân hệ số của các tải trọng xiên (N).
* Sức kháng trượt tính toán xác định như sau
Sức kháng đã nhân hệ số, tính theo (N), chống lại sự trượt được tính theo công thức như sau:
Q R =ϕ .Q nτ=ϕ τ.Q

(4)

trong đó: Qn : sức kháng trượt danh định (N);
ϕτ : hệ số sức kháng giữa đất và đáy móng (Bảng 1);
Qτ : sức kháng trượt danh định giữa đất và móng (N).
Đối với móng đặt trên đất sét, sức kháng trượt có thể lấy giá trị nhỏ
hơn trong:
- Lực dính của đất sét, hoặc
- Khi đế móng được đặt trên ít nhất 150mm vật liệu hạt đầm chặt,
một nửa ứng suất pháp tuyến trên giao diện giữa móng và đất như trong
Hình 1;
Những ký hiệu sau đây áp dụng cho Hình 1;
qs: sức kháng cắt đơn vị, bằng Su hay 0,5.σ’v, lấy giá trị nhỏ hơn;
Rτ: sức kháng trượt danh dịnh giữa đất và móng (N) thể hiện là
phần diện tích đánh dấu dưới biểu đồ qs;

Su: cường độ kháng cắt không thoát nước (MPa);
σ’v: ứng suất hiệu quả thẳng đứng (MPa).

BÖt êng

Hình 1. Phương pháp ước tính
sức kháng trượt của các tường
trên đất sét

CÁN BỘ RA ĐỀ

CÁN BỘ PHẢN BIỆN

TRƯỞNG BỘ MÔN

Lê Văn Hiệp

Cao Văn Đoàn

Ngô Thị Thanh Hương

Câu 1 (2 điểm): Sức kháng dọc trục của cọc đơn theo điều kiện đất nền gồm mấy thành phần,
phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến các thành phần này?
Câu 2 (2 điểm): Nền đất khu vực xây dựng gồm 3 lớp:
- Lớp 1: Sét pha dẻo mềm, độ sệt IL = 0,60; dày 2,5 m;
- Lớp 2: Đất sét dẻo mềm, độ sệt IL = 0,74; dày 8m;
- Lớp 3: Cát hạt trung chặt vừa có hệ số rỗng e = 0,65; chiều dày lớn.
Hãy đề xuất phương án nền móng khả thi, biết tải trọng công trình không lớn? Giải thích? Vẽ
hình minh họa?



ĐỀ THI HỌC PHẦN
NỀN VÀ MÓNG (DC2GT33)

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ GTVT

TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC
Hình thức thi: VIẾT – Thời gian 90 phút

ĐỀ THI SỐ 1310

Câu 3 (3 điểm): Diện tích móng hữu hiệu là gì? Ứng suất dưới đáy móng hữu hiệu được coi
là phân bố theo hình thang, hình tam giác hay hình chữ nhật? Trọng tâm của tải trọng có trùng
với trọng tâm của móng hữu hiệu không? Vẽ hình minh họa?
Câu 4 (3 điểm): Tính sức kháng dọc
trục của cọc khoan nhồi theo điều
kiện đất nền cho cọc bê tông cốt thép
có đường kính D=1000mm, số liệu
địa chất, mực nước ngầm (MNN)
được cho như hình vẽ.

0,0

MNN

-4,0
-10,0

Ghi chú: Khối lượng riêng của nước

γn = 1000 kg/m3.
-30,0

-50,0

----- Hết-----

PHỤ LỤC 3: SỨC KHÁNG DỌC TRỤC CỦA CỌC ĐƠN – CỌC KHOAN
Bảng 1. Các hệ số sức kháng trạng thái giới hạn cường độ đĩa kỹ thuật trong cọc khoan chịu tải trọng dọc
trục
HỆ SỐ
PHƯƠNG PHÁP/ĐẤT/ĐIỀU KIỆN
SỨC KHÁNG
Khả năng
Sức kháng thành bên trong đất
Phương pháp α (Reese & O’Neill,
0,65
chịu lực tới
sét
1988)


ĐỀ THI HỌC PHẦN
NỀN VÀ MÓNG (DC2GT33)

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ GTVT

TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC
Hình thức thi: VIẾT – Thời gian 90 phút


ĐỀ THI SỐ 1410

Sức kháng thành bên trong cát

Tổng ứng suất (Reese & O’Neill,
1988)
Reese & O’Neill (1988)

Sức kháng tại mũi cọc trong cát

Reese & O’Neill (1988)

Sức kháng tại mũi cọc đất sét
hạn của cọc
khoan đơn

0,55
0,55
0,50

Các phần sau đây của cọc khoan trong đất dính sẽ không được tính để đóng góp vào sự phát triển của sức
kháng thông qua ma sát bề mặt:
- Ít nhất 1500 mm trên cùng của bất kỳ cọc khoan nào;
- Với cọc thẳng, chiều dài ở đáy của cọc khoan lấy bằng đường kính cọc.
* Sức kháng đơn vị thân cọc của cọc khoan trong đất dính dùng phương pháp α
Sức kháng đơn vị thân cọc danh định (MPa) cho cọc khoan trong đất dính chịu tải dưới điều kiện tải trọng
không thoát nước có thể tính như sau:
qs = α.Su
(1)

trong đó: Su : cường độ kháng cắt không thoát nước trung bình (MPa);
α : hệ số dính bám được tra theo bảng 2 phụ thuộc vào Su.
Bảng 2. Giá trị của α dùng cho sức kháng thành bên trong đất dính
Su (MPa)
α
<0,2
0,55
0,2-0,3
0,49
0,3-0,4
0,42
0,4-0,5
0,38
0,5-0,6
0,35
* Sức kháng đơn vị thân cọc của cọc khoan trong đất cát qs (MPa)
Dùng công thức Reese và O'Neill (1988) : qs = β.σ’v ≤ 0,19 MPa với 0,25 ≤ β ≤ 1,2
trong đó: β = 1,5 – 7,7.10-3 . z
σ’v : ứng suất thẳng đứng hữu hiệu do trọng lượng bản thân của các lớp đất gây ra tại giữa của lớp
đất mà đoạn cọc xuyên qua (MPa);
z : chiều sâu dưới đất tính từ mặt đất đến giữa lớp đất mà đoạn cọc xuyên qua (mm).
* Sức kháng đơn vị mũi cọc của cọc khoan trong đất cát qp (MPa)
Dùng công thức Reese và O'Neill (1988)
qp (MPa) = 0,057. N

đối với N ≤ 75

qp (MPa) = 4,3
đối với N > 75
với N: số búa SPT chưa hiệu chỉnh (Búa/300mm).


CÁN BỘ RA ĐỀ

CÁN BỘ PHẢN BIỆN

TRƯỞNG BỘ MÔN

Lê Văn Hiệp

Cao Văn Đoàn

Ngô Thị Thanh Hương


ĐỀ THI HỌC PHẦN
NỀN VÀ MÓNG (DC2GT33)

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ GTVT

TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC
Hình thức thi: VIẾT – Thời gian 90 phút

ĐỀ THI SỐ 1510

Câu 1 (2 điểm): Hãy nêu và phân tích những yếu tố khiến cho nền bị lún lệch? Nêu các giải
pháp để hạn chế nền bị lún lệch?
Câu 2 (2 điểm): Nền đất khu vực xây dựng gồm 3 lớp:
- Lớp 1: Cát hạt nhỏ trạng thái rời rạc có hệ số rỗng e = 0,82; dày 1,5 m;
- Lớp 2: Đất sét chảy, độ sệt IL = 1,0; dày 20 m;

- Lớp 3: Cát hạt trung ở trạng thái chặt vừa có hệ số rỗng e = 0,65; chiều dày lớn.
Hãy đề xuất các phương án nền móng khả thi, biết tải trọng công trình không lớn? Giải thích?
Vẽ hình minh họa?
Câu 3 (3 điểm): Trình bày các đặc điểm của móng nông và móng sâu? Sơ đồ khối tính toán
thiết kế móng nông?
Câu 4 (3 điểm): Tính lún cho hệ
móng cọc, với cọc bê tông cốt thép
có tiết diện là 400x400mm như hình
vẽ. Biết móng cọc chịu tải trọng
thẳng đứng tại trọng tâm đáy móng
là V= 6500kN.

0,0

-3,0

MNN

V

-6,0

-30,0
-40,0

Ghi chú:Khối lượng riêng của nước γn = 1000 kg/m3.

----- Hết-----



ĐỀ THI HỌC PHẦN
NỀN VÀ MÓNG (DC2GT33)

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ GTVT

TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC
Hình thức thi: VIẾT – Thời gian 90 phút

ĐỀ THI SỐ 1610

PHỤ LỤC 4: TÍNH LÚN CỦA NHÓM CỌC

Hình 1. Vị trí móng tương đương (theo Duncan và Buchignani,1976)
* Lún trong đất rời
Độ lún của nhóm cọc trong đất rời có thể tính như sau:

S=
Sử dụng phương pháp thí nghiệm SPT:

30.q.I . X
N corr



trong đó:

 1,92  

D'

N corr = 0, 77.log10 
÷ .N
I = 1 − 0,125.
≥ 0,5
σ
'

 v  

X
; và

trong đó:
q : áp lực móng tĩnh tác dụng tại 2D b/3 cho trong Hình 1; áp lực này bằng với tải trọng tác dụng tại
đỉnh của nhóm được chia bởi diện tích móng tương đương và không bao gồm trọng lượng của các cọc
hoặc của đất giữa các cọc (MPa);
X : chiều rộng hay chiều nhỏ nhất của nhóm cọc (mm);
S : độ lún của nhóm cọc (mm);
I : hệ số ảnh hưởng của chiều sâu chôn hữu hiệu của nhóm;
D′ : độ sâu hữu hiệu lấy bằng 2Db/3, (mm);
Db : độ sâu chôn cọc trong lớp chịu lực như cho trong Hình 1, (mm);
Ncorr : giá trị trung bình đại diện đã hiệu chỉnh cho số đếm SPT của tầng phủ trên độ sâu X phía dưới
đế móng tương đương (Búa/300mm);
N : số đếm SPT đo trong khoảng lún (Búa/300mm);
σ′v : ứng suất thẳng đứng hữu hiệu do trọng lượng bản thân của các lớp đất gây ra tại vị trí cách đáy
móng tương đương một khoảng X phía dưới (MPa).

CÁN BỘ RA ĐỀ

CÁN BỘ PHẢN BIỆN


TRƯỞNG BỘ MÔN

Lê Văn Hiệp

Cao Văn Đoàn

Ngô Thị Thanh Hương


ĐỀ THI HỌC PHẦN
NỀN VÀ MÓNG (DC2GT33)

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ GTVT

TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC
Hình thức thi: VIẾT – Thời gian 90 phút

ĐỀ THI SỐ 1710

Câu 1 (2 điểm): Nền đất khu vực xây dựng gồm 5 lớp:
- Lớp 1: Sét dẻo chảy, độ sệt IL = 0,81; dày 5,5 m;
- Lớp 2: Sét dẻo mềm, độ sệt IL = 0,74; dày 8,6 m;
- Lớp 3: Cát trung ở trạng thái chặt vừa hệ số rỗng e = 0,67; dày 20 m;
- Lớp 4: Sét nửa cứng, có độ sệt IL = 0,21; chiều dày 18m;
- Lớp 5: Cuội sỏi lẫn cát ở trạng thái chặt, hệ số rỗng e = 0,42; chiều dày lớn.
Hãy đề xuất các phương án nền móng khả thi, biết tải trọng công trình lớn? Giải thích? Vẽ
hình minh họa?
Câu 2 (2 điểm): Trình bày nguyên lý, phạm vi áp dụng của giếng cát? So sánh sự giống nhau

và khác nhau giữa cọc cát và giếng cát?
Câu 3 (3 điểm): Độ sâu chôn móng có ảnh hưởng tới sức kháng đỡ và sức kháng trượt của nền
như thế nào? Giải thích? Sơ đồ khối tính toán thiết kế móng nông?
Câu 4 (3 điểm): Tính sức kháng dọc trục
của cọc khoan nhồi theo điều kiện đất nền
cho cọc bê tông cốt thép có đường kính
D=1200mm, số liệu địa chất, mực nước
ngầm (MNN) được cho như hình vẽ.

0,0

-3,0

-25,0

-40,0

-60,0

Ghi chú: Khối lượng riêng của nước γn = 1000 kg/m3.

----- Hết-----

PHỤ LỤC 3: SỨC KHÁNG DỌC TRỤC CỦA CỌC ĐƠN – CỌC KHOAN


BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ GTVT

ĐỀ THI HỌC PHẦN

NỀN VÀ MÓNG (DC2GT33)
TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC
Hình thức thi: VIẾT – Thời gian 90 phút

ĐỀ THI SỐ 1810

Bảng 1. Các hệ số sức kháng của các trạng thái giới hạn cường độ đĩa kỹ thuật trong cọc khoan chịu tải trọng dọc
trục
HỆ SỐ
PHƯƠNG PHÁP/ĐẤT/ĐIỀU KIỆN
SỨC KHÁNG
Phương pháp α (Reese & O’Neill,
Sức kháng thành bên trong đất sét
0,65
1988)
Khả năng chịu
Sức kháng tại mũi cọc đất sét
Tổng ứng suất (Reese & O’Neill, 1988)
0,55
lực tới hạn của
cọc khoan đơn
Sức kháng thành bên trong cát
Reese & O’Neill (1988)
0,55

Sức kháng tại mũi cọc trong cát

Reese & O’Neill (1988)

0,50


Các phần sau đây của cọc khoan trong đất dính sẽ không được tính để đóng góp vào sự phát triển của sức
kháng thông qua ma sát bề mặt:
- Ít nhất 1500 mm trên cùng của bất kỳ cọc khoan nào;
- Với cọc thẳng, chiều dài ở đáy của cọc khoan lấy bằng đường kính cọc;
* Sức kháng đơn vị thân cọc của cọc khoan trong đất dính dùng phương pháp α
Sức kháng đơn vị thân cọc danh định (MPa) cho cọc khoan trong đất dính chịu tải dưới điều kiện tải trọng
không thoát nước có thể tính như sau:
qs = α .Su
(1)
trong đó: Su: cường độ kháng cắt không thoát nước trung bình (MPa);
α : hệ số dính bám được tra theo bảng 2 phụ thuộc vào S u.
Bảng 2. Giá trị của α dùng cho sức kháng thành bên trong đất dính
Su (MPa)
α
<0,2
0,55
0,2-0,3
0,49
0,3-0,4
0,42
0,4-0,5
0,38
0,5-0,6
0,35
0,6-0,7
0,33
* Sức kháng đơn vị mũi cọc khoan khi mũi cọc trong đất dính
Sức kháng đơn vị mũi cọc danh định của cọc khoan trong đất dính (MPa) có thể tính như sau:
qp= Nc .Su ≤ 4

(2)
trong đó:
Nc = 6.[1+ 0,2. (Z/D)] ≤ 9
(3)
trong đó:
D : đường kính cọc khoan (mm);
Z : độ xuyên của cọc khoan (đoạn cọc khoan trong lớp đất dính cuối cùng) (mm);
Su: cường độ kháng cắt không thoát nước (MPa).
* Sức kháng đơn vị thân cọc của cọc khoan trong đất cát qs (MPa)
Dùng công thức Reese và O'Neill (1988) : qs = β.σ’v ≤ 0,19 MPa với 0,25 ≤ β ≤ 1,2
trong đó: β = 1,5 – 7,7.10-3 . z
σ’v : ứng suất thẳng đứng hữu hiệu do trọng lượng bản thân của các lớp đất gây ra tại giữa của lớp
đất mà đoạn cọc xuyên qua (MPa);
z: chiều sâu dưới đất tính từ mặt đất đến giữa lớp đất mà đoạn cọc xuyên qua (mm).

CÁN BỘ RA ĐỀ

CÁN BỘ PHẢN BIỆN

TRƯỞNG BỘ MÔN


ĐỀ THI HỌC PHẦN
NỀN VÀ MÓNG (DC2GT33)

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ GTVT
ĐỀ THI SỐ 1910

Lê Văn Hiệp


TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC
Hình thức thi: VIẾT – Thời gian 90 phút

Cao Văn Đoàn

Ngô Thị Thanh Hương


ĐỀ THI HỌC PHẦN
NỀN VÀ MÓNG (DC2GT33)

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ GTVT

TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC
Hình thức thi: VIẾT – Thời gian 90 phút

ĐỀ THI SỐ 2010

Câu 1 (2 điểm): Nêu và giải thích các đại lượng trong công thức kiểm toán sức kháng đỡ của
đất nền dưới đáy móng nông? Khi kiểm toán không đạt yêu cầu cần thay đổi các thông số nào?
Câu 2 (2 điểm): Phạm vi áp dụng của phương pháp thay đất (đệm cát)? Tác dụng của lớp đệm
cát dưới đáy móng? Vẽ hình minh họa?
Câu 3 (3 điểm): Độ lún của nền gồm những thành phần nào? Các yếu tố ảnh hưởng đến độ lún
của nền? Tại sao khi móng tựa trên nền đất rời thì việc tính lún là không cần thiết?
Câu 4 (3 điểm): Cho móng nông đặt trên nền
đất dính, có mực nước ngầm (MNN) như hình
vẽ. Biết các chỉ tiêu cơ lý của đất được xác
định theo phương pháp bán thực nghiệm từ số

liệu CPT.

-1,0
-2,0

V
-4,5

Tổ hợp tải trọng không hệ số:
Lực đứng
V (kN)
2800

Lực ngang
Hx (kN)
200

MNN

My

Hx
y

Mômen My
(kN.m)
450

Tổ hợp tải trọng cường độ I:
Lực đứng

Lực ngang
Mô men My
V (kN
Hx (kN)
(kN.m)
3300
300
720

Hx

My
x

a, Kiểm toán sức kháng đỡ đất nền dưới đáy móng?
b, Kiểm toán sức kháng trượt của đất nền dưới đáy móng?
Ghi chú: Khối lượng riêng của nước γn = 1000 kg/m3.

----- Hết----PHỤ LỤC 1: SỨC KHÁNG ĐỠ DANH ĐỊNH TRONG ĐẤT SÉT BÃO HÒA
Bảng 1. Các hệ số sức kháng ϕ theo trạng thái giới hạn cường độ cho các móng nông
HỆ SỐ
PHƯƠNG PHÁP/ĐẤT/ ĐIỀU KIỆN
SỨC KHÁNG
Sét
Phương pháp bán thực nghiệm dùng số liệu CPT
0,50
Khả năng
Phương pháp hợp lý:
chịu tải và
dùng sức kháng cắt đo được trong phòng thí nghiệm

0,60
áp lực bị
dùng sức kháng cắt đo được trong thí nghiệm cắt cánh hiện
0,60
động
trường
dùng sức kháng cắt ước tính từ số liệu CPT
0,50


BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ GTVT
ĐỀ THI SỐ 2110

ĐỀ THI HỌC PHẦN
NỀN VÀ MÓNG (DC2GT33)
TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC
Hình thức thi: VIẾT – Thời gian 90 phút
HỆ SỐ
SỨC KHÁNG

PHƯƠNG PHÁP/ĐẤT/ ĐIỀU KIỆN

Trượt

ϕT

Đất sét (khi sức kháng cắt nhỏ hơn 0,5 lần áp lực pháp tuyến)
dùng sức kháng cắt đo được trong phòng thí nghiệm
dùng sức kháng cắt đo được trong thí nghiệm hiện trường

dùng sức kháng cắt ước tính từ số liệu CPT
Đất sét (khi sức kháng cắt lớn hơn 0,5 lần áp lực pháp tuyến)

0,85
0,85
0,80
0,85

* Sức kháng đỡ danh định (MPa) trong đất sét bão hoà
qult = c.Ncm + g.γ .Df .Nqm.10-9
(MPa)
(1)
trong đó:
c = Su : cường độ kháng cắt không thoát nước (MPa);
Ncm, Nqm: các hệ số sửa đổi khả năng chịu lực hàm của hình dạng đế móng, chiều sâu chôn
móng, độ nén của đất và độ nghiêng của tải trọng;
γ : khối lượng thể tích (dung trọng) của đất sét (kg/m 3);
Df : chiều sâu chôn tính đến đáy móng (mm).
Các hệ số khả năng chịu tải Ncm và Nqm được tính toán như sau:
- Đối với Df/B ≤ 2,5; B/L ≤ 1 và H/V ≤ 0,4



 Df  
 B  
 H 
. 1+0,2.  ÷ . 1-1,3.  ÷

÷




 L  
 V 
 B  

N cm =N c . 1+0,2. 



(2)

- Đối với Df /B> 2,5 và H/V ≤ 0,4



 B  
 H 
÷ . 1-1,3.  ÷
 L  
 V 

N cm =N c . 1+0,2. 



(3)

trong đó:
Nc = 5,0 dùng cho phương trình 2 trên nền đất tương đối bằng;

Nc = 7,5 dùng cho phương trình 3 trên nền đất tương đối bằng;
Nqm = 1,0 cho đất sét bão hòa và nền đất tương đối bằng;
H : thành phần nằm ngang không có hệ số của các tải trọng xiên (N);
V : thành phần thẳng đứng chưa nhân hệ số của các tải trọng xiên (N).
* Sức kháng trượt tính toán xác định như sau
Sức kháng đã nhân hệ số, tính theo (N), chống lại sự trượt được tính theo công thức như sau:
QR = ϕ .Qn = ϕτ .Qτ

trong đó: Qn : sức kháng trượt danh định (N);
ϕτ : hệ số sức kháng giữa đất và đáy móng (Bảng 1);
Qτ : sức kháng trượt danh định giữa đất và móng (N).
Đối với móng đặt trên đất sét, sức kháng trượt có thể lấy giá trị nhỏ
hơn trong:
- Lực dính của đất sét, hoặc
- Khi đế móng được đặt trên ít nhất 150mm vật liệu hạt đầm chặt,
một nửa ứng suất pháp tuyến trên giao diện giữa móng và đất như trong
Hình 1;
Những ký hiệu sau đây áp dụng cho Hình 1;
qs: sức kháng cắt đơn vị, bằng Su hay 0,5.σ’v, lấy giá trị nhỏ hơn;
Rτ: sức kháng trượt danh dịnh giữa đất và móng (N) thể hiện là
phần diện tích đánh dấu dưới biểu đồ qs;
Su: cường độ kháng cắt không thoát nước (MPa);
σ’v: ứng suất hiệu quả thẳng đứng (MPa).

(4)

BÖt êng

Hình 1. Phương pháp ước tính
sức kháng trượt của các tường

trên đất sét


ĐỀ THI HỌC PHẦN
NỀN VÀ MÓNG (DC2GT33)

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ GTVT
ĐỀ THI SỐ 2210

TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC
Hình thức thi: VIẾT – Thời gian 90 phút

CÁN BỘ RA ĐỀ

CÁN BỘ PHẢN BIỆN

TRƯỞNG BỘ MÔN

Lê Văn Hiệp

Cao Văn Đoàn

Ngô Thị Thanh Hương


ĐỀ THI HỌC PHẦN
NỀN VÀ MÓNG (DC2GT33)

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ GTVT

TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC
Hình thức thi: VIẾT – Thời gian 90 phút

ĐỀ THI SỐ 2310

Câu 1 (2 điểm): Hãy nêu và phân tích những yếu tố khiến cho nền bị lún lệch? Nêu các giải
pháp để hạn chế nền bị lún lệch?
Câu 2 (2 điểm): Khái niệm đất yếu? Các loại đất yếu thường gặp? Ở Việt Nam đất yếu được
phân bố ở những vùng nào?
Câu 3 (3 điểm): Khái niệm, phạm vi áp dụng, ưu, nhược điểm của móng cọc đài cao và móng
cọc đài thấp? Vẽ hình minh họa?
Câu 4 (3 điểm): Tính sức kháng dọc
trục của cọc đơn theo điều kiện đất
nền cho cọc bê tông cốt thép với tiết
diện là 400x400mm, số liệu địa chất,
mực nước ngầm (MNN) được cho
như hình vẽ. Với λv = 0,8.

Ghi chú: Khối lượng riêng của nước γn = 1000 kg/m3.

----- Hết-----


ĐỀ THI HỌC PHẦN
NỀN VÀ MÓNG (DC2GT33)

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ GTVT


TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC
Hình thức thi: VIẾT – Thời gian 90 phút

ĐỀ THI SỐ 2410

PHỤ LỤC 2: SỨC KHÁNG DỌC TRỤC CỦA CỌC ĐƠN – CỌC ĐÓNG
Bảng 1. Các hệ số sức kháng theo trạng thái giới hạn cường độ
địa kỹ thuật cho các cọc chịu tải trọng dọc trục
HỆ SỐ
SỨC KHÁNG

PHƯƠNG PHÁP/ĐẤT/ĐIỀU KIỆN

Khả năng chịu
lực cực hạn của
các cọc đơn

Ma sát bề mặt: sét
Phương pháp α (Tomlinson, 1987)

0,70.λv

Sức kháng mũi cọc: sét
Sét ( Skempton, 1951 )

0,70.λv

Ma sát bề mặt và chiu lực mũi cọc: cát
Phương pháp SPT


0,45.λv

* Sức kháng đơn vị thân cọc:
- Thân cọc nằm trong đất dính:
Phương pháp α:

qs = α.Su

trong đó: Su : cường độ kháng cắt không thoát nước trung bình (MPa);
α : hệ số kết dính áp dụng cho Su (xác định theo phương pháp API).

- Thân cọc nằm trong đất rời:
Đối với cọc đóng chuyển dịch: qs= 0,0019. N
* Sức kháng đơn vị mũi cọc:
- Mũi cọc nằm trong đất rời:

qp =

0,038.N corr .D b
≤ ql
D

với:


 1,92  
N corr = 0, 77.log10 
÷ .N
 σ v′  


trong đó:
Ncorr : số đếm SPT gần mũi cọc đã hiệu chỉnh cho áp lực tầng phủ σ′v (Búa/300mm);
N : số đếm SPT đo được (Búa/300mm);
D : chiều rộng hay đường kính cọc (mm);
Db: chiều sâu xuyên trong tầng chịu lực (mm);
q : sức kháng điểm giới hạn xác định như sau:
với đất cát q = 0,4.Ncorr (MPa);
với bùn không dẻo q = 0,3.Ncorr (MPa);

σ v' : ứng suất hữu hiệu thẳng đứng tại mũi cọc do trọng lượng bản thân của các lớp đất gây ra (MPa).

CÁN BỘ RA ĐỀ

CÁN BỘ PHẢN BIỆN

TRƯỞNG BỘ MÔN

Lê Văn Hiệp

Cao Văn Đoàn

Ngô Thị Thanh Hương


BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ GTVT
ĐỀ THI SỐ 2510

ĐỀ THI HỌC PHẦN

NỀN VÀ MÓNG (DC2GT33)
TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC
Hình thức thi: VIẾT – Thời gian 90 phút


×