Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Quản lý rủi ro tỷ giá của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh Tỉnh Thái Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.7 MB, 116 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHẠM THỊ THÙY TRANG

QUẢN LÝ RỦI RO TỶ GIÁ CỦA NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2017


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHẠM THỊ THÙY TRANG

QUẢN LÝ RỦI RO TỶ GIÁ CỦA NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH TỈNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: TS.Vũ Thị Hậu

THÁI NGUYÊN - 2017




i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi,
chưa công bố tại bất cứ nơi nào. Mọi số liệu sử dụng trong luận văn này là
những thông tin xác thực.
Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan của mình.
Thái Nguyên, tháng 05 năm 2017
Tác giả luận văn

Phạm Thị Thuỳ Trang


ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS.Vũ Thị Hậu, người đã tận
tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn
thành luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy, cô giáo khoa Kinh tế, khoa Sau Đại
học – Trường Đại học Kinh tế & Quản trị kinh doanh Thái Nguyên – Đại học
Thái Nguyên đã đóng góp nhiều ý kiến quý báu giúp đỡ tôi trong quá trình
nghiên cứu, hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn tới Ban lãnh đạo, các bạn bè đồng nghiệp đã
tạo điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Do bản thân còn nhiều hạn chế nên luận văn không tránh khỏi những
thiếu sót, tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo
và các bạn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!

Thái Nguyên, tháng 5 năm 2017
Tác giả luận văn

Phạm Thị Thuỳ Trang


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................ vii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................. viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ ............................................................... ix
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2
4. Ý nghĩa khoa học của luận văn ..................................................................... 2
5. Bố cục của luận văn ...................................................................................... 3
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ RỦI
RO TỶ GIÁ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ...................................... 4
1.1. Hoạt động kinh doanh ngoại tệ của ngân hàng thương mại ...................... 4
1.1.1. Khái niệm kinh doanh ngoại tệ ............................................................... 4
1.1.2. Vai trò hoạt động kinh doanh ngoại tệ của NHTM ............................... 5
1.1.3. Phân loại rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngoại tệ ............................. 9
1.1.4. Rủi ro tỷ giá của ngân hàng thương mại ............................................... 13
1.1.5. Quản lý rủi ro tỷ giá của ngân hàng thương mại .................................. 16
1.2. Kinh nghiệm quản lý rủi ro tỷ giá của một số ngân hàng trên thế giới
và bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông

thôn Việt Nam - chi nhánh Tỉnh Thái Nguyên. .............................................. 36
1.2.1. Kinh nghiệm quản lý rủi ro tỷ giá của một số ngân hàng trên thế giới ....... 36
1.2.2. Bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam - chi nhánh Tỉnh Thái Nguyên ...................................... 38


iv
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................. 40
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 40
2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 40
2.2.1. Phương pháp thu thập tài liệu ............................................................... 40
2.2.2. Phương pháp tổng hợp thông tin ........................................................... 43
2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin .......................................................... 43
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 45
2.3.1. Các chỉ tiêu định tính ............................................................................ 45
2.3.2. Các chỉ tiêu định lượng ......................................................................... 46
Chương 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TỶ GIÁ CỦA NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT
NAM – CHI NHÁNH TỈNH THÁI NGUYÊN ........................................... 48
3.1. Khái quát về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
Nam – chi nhánh Tỉnh Thái Nguyên ............................................................... 48
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và
phát triển Nông thôn Việt Nam – chi nhánh Tỉnh Thái Nguyên .................... 48
3.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh Tỉnh Thái Nguyên ......................... 49
3.1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam – chi nhánh Tỉnh Thái Nguyên...................................... 50
3.1.4. Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2014 – 2016 của
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh
Tỉnh Thái Nguyên ........................................................................................... 53

3.2. Thực trạng quản lý rủi ro tỷ giá của Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh Tỉnh Thái Nguyên giai
đoạn 2014 – 2016 ........................................................................................... 59
3.2.1. Cơ sở pháp lý về công tác quản lý rủi ro tỷ giá ....................................... 59


v
3.2.2. Khái quát hoạt động kinh doanh ngoại hối giai đoạn 2014 – 2016
của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – chi
nhánh Tỉnh Thái Nguyên ................................................................................ 61
3.2.3. Thực trạng quản lý rủi ro tỷ giá của Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh Tỉnh Thái Nguyên giai đoạn
2014 – 2016 ..................................................................................................... 64
3.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới công tác quản lý rủi ro tỷ giá của của Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh Tỉnh
Thái Nguyên .................................................................................................... 71
3.3.1. Các yếu tố khách quan ............................................................................ 71
3.3.2. Các yếu tố chủ quan................................................................................ 72
3.4. Đánh giá quản lý rủi ro tỷ giá giai đoạn 2014 - 2016 của Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh Tỉnh Thái Nguyên .......... 76
3.3.1. Kết quả đạt được ................................................................................... 76
3.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ....................................................................... 78
Chương 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ RỦI RO TỶ GIÁ
CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔNVIỆT NAM – CHI NHÁNH TỈNH THÁI NGUYÊN .................... 83
4.1. Định hướng và mục tiêu quản lý rủi ro tỷ giá của Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh Tỉnh Thái Nguyên .... 83
4.1.1. Định hướng quản lý rủi ro tỷ giá của Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh Tỉnh Thái Nguyên ..................... 83
4.1.2. Mục tiêu quản lý rủi ro tỷ giá của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát

triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh Tỉnh Thái Nguyên ............................. 84
4.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý rủi ro tỷ giá của Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh Tỉnh Thái Nguyên .... 85
4.2.1. Giải pháp tổng thể ................................................................................. 85
4.2.2. Giải pháp nghiệp vụ .............................................................................. 89


vi
4.3. Kiến nghị đối với các bên có liên quan .................................................... 96
4.3.1. Đối với Quốc hội và Chính phủ ............................................................ 96
4.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam .............................................. 97
4.3.3. Đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam ... 99
KẾT LUẬN .................................................................................................. 101
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 102
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 103


vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT

Từ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

1

Agribank


2

CN

Chi nhánh

3

KDNT

Kinh doanh ngoại tệ

4

NHNN

Ngân hàng nhà nước

5

NHTM

Ngân hàng thương mại

6

NHTMCP

Ngân hàng Thương mại cổ phần


7

NHTW

Ngân hàng trung ương

8

QLRRTG

Quản lý rủi ro tỷ giá

9

RRTG

Rủi ro tỷ giá

10

TCTD

Tổ chức tín dụng

11

TSC

Tài sản có


12

TSN

Tài sản nợ

13

USD

Đồng đô la Mỹ

14

VND

Việt Nam đồng

15

XNK

Xuất nhập khẩu

Việt Nam


viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Nguồn thu thập thông tin thứ cấp ................................................. 41

Bảng 3.1: Tình hình nguồn vốn giai đoạn 2014 - 2016 .................................. 54
Bảng 3.2: Dư nợ tín dụng giai đoạn 2014 - 2016............................................ 56
Bảng 3.3: Một số chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh giai
đoạn 2014 – 2016 ............................................................................ 58
Bảng 3.4: Doanh số mua ngoại tệ ................................................................... 62
Bảng 3.5: Doanh số bán ngoại tệ .................................................................... 63
Bảng 3.6: Trạng thái ngoại hối của Agribank CN tỉnh Thái Nguyên năm
2014 – 2016..................................................................................... 66
Bảng 3.7: Phân loại rủi ro tín dụng theo mức điểm và xếp hạng của
Agribank.......................................................................................... 67
Bảng 3.8: Doanh số mua bán ngoại tệ giao ngay năm 2014-2016 ................. 68
Bảng 3.9: Doanh số phát sinh giao dịch kỳ hạn năm 2014 - 2016 ................. 69
Bảng 3.10: Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro...................................................... 71
Bảng 3.11: Đánh giá mức độ ảnh hưởng của yếu tố môi trường .................... 72
Bảng 3.12: Đánh giá mức độ ảnh hưởng chính sách ngoại hối ........................... 73
Bảng 3.13: Đánh giá mức độ ảnh hưởng Công tác tổ chức ngân hàng .......... 74
Bảng 3.14: Đánh giá mức độ ảnh hưởng Phẩm chất trình độ cán bộ ngân hàng ...75
Bảng 3.15: Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng sản
phẩm, dịch vụ của khách hàng ........................................................ 76


ix
DANH MỤC BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Quy mô nguồn vốn huy động giai đoạn 2014 - 2016................. 55
Biểu đồ 3.2: Quy mô dư nợ tín dụng giai đoạn 2014 - 2016 .......................... 57
Biểu đồ 3.3: Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2014 - 2016 ................... 59
Sơ đồ 3.1: Cơ cấu bộ máy tổ chức và quản lý ................................................ 52
Sơ đồ 3.2: Quy trình quản lý RRTG của Agribank CN tỉnh Thái Nguyên .... 64



1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế hiện nay, một trong những nguyên nhân chính gây ra
những cuộc khủng hoảng kinh tế là do sự yếu kém của hệ thống ngân hàng.
Mối quan hệ chặt chẽ giữa ngân hàng – khách hàng – nền kinh tế, đòi hỏi các
ngân hàng phải chủ động trong mọi tình huống, dự báo, dự đoán được khả
năng xảy ra và định lượng rủi ro. Từ đó có biện pháp phòng ngừa hạn chế
thấp nhất tác động của rủi ro. Bên cạnh những hoạt động kinh doanh truyền
thống thì các ngân hàng ngày càng phát triển mạnh mẽ các hoạt động kinh
doanh mới, trong đó không thể không kể đến hoạt động kinh doanh ngoại tệ.
Đối với ngân hàng hoạt động này phục vụ cho rất nhiều mục đích. Một mặt
đáp ứng ngoại tệ cho nhu cầu thanh toán XNK, mặt khác đây cũng là hoạt
động kinh doanh độc lập mang lại một phần lợi nhuận không nhỏ cho ngân
hàng. Hoạt động này có chức năng cung cấp ngoại tệ trong giao dịch thương
mại quốc tế và cả cung cấp các công cụ bảo hiểm rủi ro tỷ giá cho các khoản
thu xuất khẩu, thanh toán nhập khẩu, các khoản đầu tư hay đi vay bằng ngoại
tệ. Như vậy nhu cầu ngoại tệ cho doanh nghiệp cũng như sự phát triển nghiệp
vụ kinh doanh ngoại tệ của ngân hàng thương mại trong tiến trình hội nhập là
rất lớn. Tuy nhiên đây là hoạt động mang tính chất mạo hiểm và mức độ rủi
ro là rất cao bởi nó chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố như tình hình phát triển
kinh tế, tỷ giá hối đoái, lãi suất…
Do vậy việc cần thiết đặt ra cho các ngân hàng nói chung cũng như
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh Tỉnh
Thái Nguyên nói riêng phải có hướng đi đúng đắn trong xu thế phát triển như
hiện nay để đạt được hiệu quả cao trong hoạt động kinh doanh này.
Chính vì thế, tôi đã lựa chọn đề tài: “Quản lý rủi ro tỷ giá của Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh Tỉnh
Thái Nguyên” nhằm góp phần nhỏ giải quyết các vấn đề nêu trên.



2

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
- Đánh giá thực trạng quản lý rủi ro tỷ giá của Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh Tỉnh Thái Nguyên, từ đó đề
xuất phương hướng, giải pháp để hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tỷ giá tại
Chi nhánh trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý rủi ro tỷ giá của
ngân hàng thương mại.
- Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý rủi ro tỷ giá của Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh Tỉnh Thái Nguyên.
- Đề xuất một số các giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác
quản lý rủi ro tỷ giá của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
Nam - chi nhánh Tỉnh Thái Nguyên.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là rủi ro tỷ giá và công tác quản lý
rủi ro tỷ giá của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Tỉnh Thái Nguyên.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Nội dung nghiên cứu: Nghiên cứu hoạt động quản lý rủi ro tỷ giá của
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh Tỉnh
Thái Nguyên, từ đó tìm ra nguyên nhân và giải pháp nhằm hoàn thiện công
tác quản lý rủi ro tỷ giá tại Chi nhánh.
- Về thời gian: số liệu nghiên cứu giai đoạn 2014 - 2016.
- Về không gian: nghiên cứu tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam - chi nhánh Tỉnh Thái Nguyên.

4. Ý nghĩa khoa học của luận văn
4.1. Về mặt lý luận
Tổng hợp và hệ thống hoá lý luận cơ bản về công tác quản lý rủi ro rỷ
giá của ngân hàng, các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý rủi ro rỷ giá và


3

tổng kết những bài học kinh nghiệm trong công tác quản lý rủi ro tỷ giá cho
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh Tỉnh
Thái Nguyên.
4.2. Về mặt thực tiễn
- Phân tích và đánh giá thực trạng quản lý rủi ro tỷ giá của Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh Tỉnh Thái Nguyên
giai đoạn 2014 - 2016 để từ đó tìm ra những hạn chế cần khắc phục.
- Đề xuất một số giải pháp phù hợp nhằm hoàn thiện công tác quản lý
rủi ro tỷ giá tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Tỉnh Thái Nguyên.
4.3. Đóng góp mới của luận văn
Đề tài “Quản lý rủi ro tỷ giá của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh Tỉnh Thái Nguyên” đã chỉ ra được
thực trạng quản lý rủi ro tỷ giá của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam - chi nhánh Tỉnh Thái Nguyên trong những năm gần đây,
những hạn chế và tồn tại trong công tác quản lý rủi ro tỷ giá của Chi nhánh, từ
đó đã đưa ra được nhiều giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tỷ
giá tại đây. Qua đó, góp phần phát triển hoạt động kinh doanh, nâng cao cả
chất lượng và số lượng trong hoạt động kinh doanh ngoại hối của Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh Tỉnh Thái Nguyên
nói riêng và hệ thống ngân hàng nói chung.
5. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, một số biểu, bảng, danh mục tài liệu

tham khảo, nội dung luận văn có kết cấu 4 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý rủi ro tỷ giá của ngân
hàng thương mại.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng quản lý rủi ro tỷ giá của Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh Tỉnh Thái Nguyên.
Chương 4: Giải pháp hoàn thiện quản lý rủi ro tỷ giá của Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh Tỉnh Thái Nguyên.


4

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ
RỦI RO TỶ GIÁ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Hoạt động kinh doanh ngoại tệ của ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm kinh doanh ngoại tệ
Ngân hàng là một tổ chức tài chính, một trung gian tài chính chấp nhận
tiền gửi và định kênh những tiền gửi đó vào các hoạt động cho vay, hoặc trực
tiếp bằng cách cho vay hoặc gián tiếp thông qua các thị trường vốn. Cũng có
thể hiểu rằng ngân hàng như một doanh nghiệp đặc biệt hoạt động trong lĩnh
vực kinh doanh tiền tệ, cung cấp dịch vụ cho công chúng và doanh nghiệp.
Với sự phát triển bùng nổ theo xu thế thương mại và chu chuyển vốn ngày
càng được quốc tế hóa, các dịch vụ ngân hàng cung cấp ngày càng tăng cả về
số lượng và chất lượng, ngoài các dịch vụ truyền thống như: nhận tiền gửi,
cho vay, bảo quản giữ hộ tài sản, cung cấp các loại hình tài khoản giao dịch
và thực hiện thanh toán, tài trợ các hoạt động của chính phủ, bảo lãnh… thì
hoạt động kinh doanh ngoại tệ (KDNT) đã trở thành một trong những hoạt
động không thể thiếu mà ngân hàng cần chú trọng, quan tâm để đáp ứng nhu
cầu của nền kinh tế trong mối quan hệ tài chính – tiền tệ và đem lại lợi nhuận

cho ngân hàng.
Kinh doanh ngoại tệ (KDNT) theo nghĩa rộng là bao gồm việc mua,
bán, vay và cho vay các loại ngoại tệ nhằm đảm bảo cân đối nhu cầu về ngoại
tệ cho ngân hàng và tìm cách thu lời thông qua chênh lệch về tỷ giá và lãi
suất giữa các đồng tiền khác nhau.
Theo nghĩa hẹp KDNT chỉ đơn thuần là các hoạt động mua bán ngoại
tệ của các ngân hàng thương mại khi ngân hàng tham gia trên thị trường trong
và ngoài nước nhằm đảm bảo nhu cầu về ngoại tệ của khách hàng, đem lại lợi
nhuận cho ngân hàng.
Về cơ bản, thị trường ngoại hối là nơi các ngân hàng, doanh nghiệp,
chính phủ, nhà đầu tư và các thương gia đến để trao đổi và đầu cơ các loại
tiền tệ. Thị trường ngoại hối còn được gọi là “Thị trường tiền tệ”, “Thị trường


5

trao đổi tiền tệ quốc tế” hay “Thị trường tiền tệ quốc tế” và là thị trường lớn
nhất có tính thanh khoản cao nhất trên thế giới với doanh thu trung bình gần
3,98 nghìn tỉ USD mỗi ngày. Ngày nay, do vai trò của vàng giảm đáng kể,
chính vì vậy khi nói đến thị trường ngoại hối người ta thường hiểu đó là thị
trường mua bán các đồng tiền khác nhau, hay mua bán ngoại tệ, nghĩa là thị
trường ngoại hối được hiểu theo nghĩa hẹp là thị trường ngoại tệ.
1.1.2. Vai trò hoạt động kinh doanh ngoại tệ của NHTM
1.1.2.1. Đối với ngân hàng
Hoạt động KDNT giúp cho các NHTM nâng cao khả năng cạnh tranh
trong hệ thống ngân hàng, cũng như khả năng cạnh tranh so với các ngành
trong lĩnh vực khác. Trong bất kỳ lĩnh vực kinh doanh nào trên thị trường một
doanh nghiệp muốn tồn tại và phá triển lớn mạnh đều cần phải có những sản
phẩm có sự khác biệt và chất lượntg, ngân hàng cũng là đối tượng không
ngoại trừ. Trong bối cảnh như hiện nay ngành ngân hàng ngày càng gia tăng

cả về số lượng và chất lượng do quá trình tự do hóa, toàn cầu hóa và hội nhập
mạnh mẽ vào thị trường tài chính – tiền tệ. Để có thể tồn tại và cạnh tranh
mạnh mẽ các ngân hàng không chỉ cung cấp các sản phẩm mình hiện có mà
còn phải biết nắm bắt nhu cầu của doanh nghiệp để đưa ra các sản phẩm mà
doanh nghiệp mong muốn. Chính điều này không chỉ làm gia tăng khả năng
cạnh tranh của ngân hàng mà còn làm gia tăng giá trị và sự đa dạng hóa các
sản phẩm của ngân hàng nhằm thu hút được nhiều khách hàng đến với mình
hơn. Như vậy hoạt động KDNT có ảnh hưởng lớn đến các nghiệp vụ khác của
ngân hàng như: thanh toán quốc tế, bảo lãnh, cho vay bằng ngoại tệ, L/C…
góp phần đa dạng hóa các hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại.
Quản trị rủi ro là vấn đề cấp bách và cần thiết hàng đầu được đặt ra đối
với sự tồn tại và phát triển của một ngân hàng. Trong kinh doanh, đặc biệt là
kinh doanh ngoại tệ không chỉ khách hàng phải đối mặt với rủi ro tỷ giá mà
chính các ngân hàng cũng phải đối mặt. Rủi ro tỷ giá có thể xảy ra với bất kỳ
ngân hàng nào vào bất kỳ thời điểm nào ngay cả khi ngân hàng đóng cửa các
giao dịch nếu ngân hàng duy trì một trạng thái ngoại hối mở. Có rất nhiều


6

biện pháp phòng ngừa rủi ro tỷ giá khác nhau nhưng sự lựa chọn tối ưu nhất
là các nghiệp vụ KDNT như: Spot, Forwards, Swaps, Options, Future được
dùng như các công cụ để phòng ngừa rủi ro hữu hiệu nhất, đặc biệt là những
rủi ro liên quan đến tỷ giá và lãi suất. Đây là những nghiệp vụ phổ biến trong
việc phòng ngừa rủi ro hối đoái của ngân hàng.
Hoạt động KDNT góp phần nâng cao vị thế các ngân hàng thương mại
trên thị trường quốc tế thông qua giao dịch mua bán ngoại tệ với các ngân hàng
nước ngoài, các tổ chức tài chính, phi tài chính khác. Ngoài ra, hoạt động này
còn mang lại một khoản lợi nhuận đáng kể cho ngân hàng, đặc biệt là các ngân
hàng có hoạt động KDNT phát triển khi các giao dịch thương mại kéo theo việc

mua bán ngoại tệ (thường có mức rủi ro rất cao) trong khi các biện pháp bảo
hiểm rủi ro tỷ giá cho các doanh nghiệp XNK và các nhà đầu tư thì lại chưa
đảm bảo tuyệt đối tính an toàn. Thông qua các sản phẩm, các giao dịch phái
sinh trong hoạt động KDNT, ngân hàng tìm kiếm lợi nhuận qua các kênh kinh
doanh chênh lệch lãi suất thị trường ngoại hối và đầu cơ tỷ giá. Trên thực tế,
các ngân hàng hy vọng kiếm lợi nhuận qua hành vi chấp nhận rủi ro mua một
đồng tiền ngày hôm nay và bán lại đồng tiền đó vào một thời điểm trong tương
lai nhằm kinh doanh chênh lệch tỷ giá. Nếu như ngân hàng là một nhà đầu cơ
tận dụng đòn bẩy tài chính và dự đoán được xu thế thị trường tương lai sẽ thu
được một khoản lợi nhuận rất lớn nhưng nếu dự đoán sai thì mức độ rủi ro mà
ngân hàng phải chịu lại vô cùng nghiêm trọng. Với các sản phẩm ngày càng đa
dạng trong hoạt động KDNT, ngân hàng có thể sử dụng như một phương pháp
tạo nguồn vốn giúp đáp ứng nhanh chóng nhu cầu vốn ngoại tệ đang thiếu hụt.
1.1.2.2. Đối với nền kinh tế
 Đối với doanh nghiệp
Đứng trên góc độ của doanh nghiệp, họ có thể mua hoặc bán ngoại hối
với mục đích: phòng ngừa rủi ro tài chính, với mục đích đầu cơ trên cơ sở tạo
trạng thái mở của ngoại tệ.
Hoạt động KDNT đáp ứng nhu cầu đa dạng về ngoại tệ cho các khách
hàng doanh nghiệp thanh toán các hợp đồng ngoại thương, tạo điều kiện cho


7

các hoạt động ngoại thương và việc thanh toán giao dịch của khách hàng được
diễn ra thuận lợi. Đặc biệt, đối với doanh nghiệp XNK thường xuyên phải đối
mặt với rủi ro tỷ giá, thì sự biến động về tỷ giá làm cho các hợp đồng XNK
trở nên không chắc chắn. Nó có thể đem lại lợi nhuận cao hơn so với kỳ vọng
nhưng cũng có thể đem lại tổn thất thiệt hại to lớn khi tỷ giá có chiều hướng
bất lợi so với thời điểm ký hợp đồng. Các công ty XNK thường không thích

mạo hiểm và không có ý định đầu cơ mà họ thường tìm phòng ngừa rủi ro để
đạt hiệu quả cao nhất trong kinh doanh của mình. Chính vì điều này họ
thường lựa chọn các sản phẩm phái sinh trong hoạt động kinh doanh ngoại
hối của ngân hàng như: hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng hoán đổi, quyền chọn vì
có thể đáp ứng nhu cầu với bất kỳ số tiền, loại tiền, thời hạn. Cùng với việc
đánh giá sự biến động tỷ giá đã tạo điều kiện cho các doanh nghiệp tính toán
được hiệu quả kinh tế đối ngoại, đồng thời cung cấp cho các doanh nghiệp
những công cụ để có thể hạn chế được rủi ro về tỷ giá.
Tỷ giá luôn luôn biến động, do đó doanh nghiệp muốn đảm bảo an toàn
khi đến thời điểm cần mua hoặc bán ngoại tệ mà không bị thiệt hại nhiều thì
chính các sản phẩm phái sinh trong hoạt động kinh doanh ngoại tệ là công cụ
hữu hiệu nhất.
Các doanh nghiệp có thể tiếp cận được nguồn ngoại tệ bằng cách đi
vay vốn tại ngân hàng nhưng thủ tục rất phức tạp, phụ thuộc vào uy tín và tài
sản đảm bảo thế chấp của khách hàng, các điều kiện khác kèm theo và chi phí
tín dụng cao… Tuy nhiên, thông qua các sản phẩm trong hoạt động KDNT,
doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận với đồng ngoại tệ của ngân hàng bằng việc ký
hợp đồng ngoại tệ. Nhiều doanh nghiệp có thể kiếm lợi nhuận qua những
hành vi kinh doanh chênh lệch tỷ giá, đầu cơ ngoại tệ. Thực tế, các doanh
nghiệp có rất ít thông tin cũng như trình độ phân tích như các nhà chuyên
nghiệp, do vậy mà lượng khách hàng doanh nghiệp tham gia hoạt động kinh
doanh ngoại tệ với tỷ lệ rất nhỏ.


8

 Đối với thị trường ngoại hối
Ta biết rằng thị trường tiền tệ, thị trường vốn cấu thành nên thị trường
tài chính. Trong đó, thị trường ngoại hối là thị trường có quy mô lớn và có
tính thanh khoản cao. Tính thanh khoản của thị trường ngoại hối đảm bảo cho

các giao dịch được diễn ra liên tục và các giao dịch lớn được thực hiện nhanh
chóng với chi phí thấp. Một thị trường ngoại hối có tính thanh khoản và hoạt
động hiệu quả phụ thuộc vào các nhân tố như:
- Tính khách quan của tỷ giá hối đoái, lãi suất
- Mức độ kiểm soát ngoại hối
- Khả năng chuyển đổi đồng tiền
- Năng lực XNK và tính hiệu quả trong hoạt động thị trường tiền tệ
liên ngân hàng.
Doanh số toàn cầu người ta ước tính mỗi ngày trên 1.500 tỷ USD, tỷ
giá giữa các đồng tiền chủ yếu có thể thay đổi đến 18.000 lần. Đây là những
dấu hiệu cho thấy thị trường đang vận hành một cách trơn tru, tính thanh
khoản cao.
Hoạt động KDNT tăng sự liên kết giữa thị trường ngoại hối trong nước
và thị trường ngoại hối quốc tế. Với xu thế tự do hóa thương mại và đầu tư
quốc tế đang diễn ra mạnh mẽ cả về chiều sâu lẫn chiều rộng, ự phát triển này
tạo điều kiện giúp luân chuyển các khoản đầu tư, tín dụng quốc tế, các giao
dịch quốc tế khác cũng như mọi giao lưu giao hữu giữa các quốc gia được
hiệu quả.
Thông qua hoạt động KDNT của thị trường ngoại hối mà sức mua đổi
ngoại tệ của tiền tệ có thể xác định được một cách khách quan cung cầu của
thị trường, tạo mối liên kết giữa các thị trường lớn như: New York, London,
Tokyo, Frankfurt, Zurich… và nhiều trung tâm tài chính khác. Bên cạnh các
nghiệp vụ truyền thống giao ngay, thì trên thị trường ngoại hối cũng ngày
càng phát triển các nghiệp vụ mới, các giao dịch của các trung tâm tài chính,
tổ chức kinh doanh ngoại hối chuyên nghiệp trên toàn cầu.


9

 Đối với NHTW

Hoạt động KDNT góp phần làm tăng nguồn dự trữ ngoại hối của quốc
gia, hoàn thiện chính sách vĩ mô của Chính phủ về quản lý ngoại hối, về
chính sách tỷ giá và lãi suất, điều tiết quan hệ cung - cầu ngoại hối trên thị
trường nhằm đảm bảo ổn định đồng nội tệ và góp phần sử dụng hiệu quả
nguồn ngoại tệ của tổ chức kinh tế và của quốc gia.
Thông qua hoạt động kinh doanh ngoại tệ của thị trường ngoại hối,
NHTW tiến hành can thiệp để điều chỉnh tỷ giá biến động theo chiều hướng
có lợi cho nền kinh tế.
1.1.3. Phân loại rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngoại tệ
Kinh doanh ngoại tệ ngày càng có vị thế quan trọng trong hoạt động
kinh doanh của các ngân hàng thương mại. Đây là hoạt động kinh doanh đem
lại nguồn thu đáng kể cho ngân hàng. Việc đo lường, tính toán để đưa ra
những giải pháp nhằm giảm thiểu rủi ro trong hoạt động kinh doanh của ngân
hàng là rất quan trọng. Kinh doanh ngoại tệ chứa đựng rất nhiều rủi ro như:
1.1.3.1. Rủi ro tỷ giá
Tỷ giá là giá cả của một đồng tiền được biểu thị thông qua đồng tiền
khác. Rủi ro tỷ giá là rủi ro xảy ra do sự biến động của tỷ giá dẫn đến thua lỗ
trong giao dịch. Hay rủi ro tỷ giá là sự không chắc chắn về giá trị một khoản
thu nhập hay chi trả do sự biến động tỷ giá gây ra, có thể làm tổn thất đến giá
trị dự kiến của một hợp đồng. Có hai hoạt động chính làm phát sinh rủi ro tỷ
giá đối với một NHTM đó là:
- Các hoạt động nội bảng thông qua việc đi vay và đầu tư bằng ngoại tệ.
- Các hoạt động ngoại bảng thông qua việc mua bán ngoại tệ phục vụ
cho khách hàng và cho chính ngân hàng.
Cả hai hoạt động này đều tạo ra một xu hướng trạng thái ngoại tệ mở
trường hoặc đoản đối với hầu hết các NHTM hiện nay. Nếu tỷ giá biến động
càng mạnh thì rủi ro hối đoái càng lớn, do đó người ta thường coi rủi ro hối
đoái chính là rủi ro tỷ giá. Bất kỳ mọi hoạt động KDNT nào tạo ra một trạng
thái ngoại tệ mở đều có khả năng chịu rủi ro khi tỷ giá thay đổi. Rủi ro tỷ giá



10

là một trong những hoạt động rủi ro chính trong hoạt động KDNT của
NHTM. Tùy thuộc vào quy mô hoạt động, quan điểm lãnh đạo của từng ngân
hàng mà mức độ rủi ro khác nhau. Một số ngân hàng chỉ thực hiện hoạt động
KDNT là để đáp ứng nhu cầu của khách hàng, đồng nghĩa với việc này là
ngân hàng chịu rủi ro ngoại hối ít. Vì khi đó ngân hàng chỉ đáp ứng các giao
dịch đối với nhu cầu mua, bán ngoại tệ của khách hàng. Ngược lại những
ngân hàng lớn hoạt động mạnh về KDNT không chỉ thị trường trong nước mà
cả thị trường quốc tế, ngoài đáp ứng nhu cầu giao dịch mua, bán của khách
hàng, mà còn tự doanh cho bản thân ngân hàng để thu lợi nhuận (đây được
gọi là hoạt động tự doanh hay đầu cơ). Trong trường hợp này thì rủi ro tỷ giá
của ngân hàng là rất lớn. Các ngân hàng có hoạt động tự doanh như vậy đòi
hỏi phải có một cơ chế quản lý rủi ro rõ ràng đầy đủ phù hợp với mức độ rủi
ro của ngân hàng.
Trong môi trường toàn cầu hóa tài chính - tiền tệ - ngân hàng như ngày
nay các nhà quản trị ngân hàng ngày càng phải đối mặt nhiều hơn với rủi ro tỷ
giá. Chính những điều này làm cho các nghiệp vụ phái sinh phát triển nhanh
chóng, đa dạng và phức tạp được sử dụng trong kinh doanh và phòng ngừa rủi
ro tỷ giá.
1.1.3.2. Rủi ro hoạt động
Rủi ro xuất phát từ trong hoạt động KDNT của ngân hàng là các khả
năng mất mát do các yếu tố phi tài chính gây ra. Rủi ro hoạt động bao gồm:
Rủi ro do con người: là rủi ro xuất phát một cách chủ quan từ các nhân
viên tham gia vào quá trình thực hiện các giao dịch KDNT. Đó là những yếu
tố thuộc về con người như kiến thức tổng quát, kiến thức chuyên môn, khả
năng phân tích, sức khỏe, trạng thái, yếu tố tâm lý, ngôn ngữ, phẩm chất, môi
trường làm việc, nhiều nhân viên giao dịch không có khả năng thích ứng khi
hoạt động KDNT phát triển…

Rủi ro vận hành: là rủi ro xảy ra do sự sai sót của hệ thống thông tin
phục vụ hoạt động KDNT của ngân hàng. Đó là những yếu tố thuộc về máy


11

móc: thiếu trang thiết bị, máy móc nghiệp vụ nên thiếu thông tin và cơ cấu tổ
chức chưa phù hợp...
Rủi ro tổ chức: là những rủi ro hệ thống tổ chức và cơ chế quản lý,
kiểm soát đem lại. Rủi ro này thường có nguồn gốc từ sự phân công trách
nhiệm chưa rõ ràng giữa các bộ phận tham gia hoạt động KDNT như: giao
dịch, thanh toán, kiểm soát sai sót trong quá trình kiểm tra chứng từ, lập thiếu
chứng từ trong việc mua, bán ngoại tệ làm cho trạng thái ngoại tệ khác thực
tế, không quản lý được chính xác trạng thái ngoại tệ dẫn đến rủi ro như:
- Hạn mức kinh doanh giữa ngân hàng và khách hàng có thể bị vượt
- Những hợp đồng KDNT có thể không được thực hiện đúng hạn
- Dòng tiền ra vào không được theo dõi kiểm soát
- Trạng thái ngoại tệ có thể vượt mức an toàn cho phép
- Không đánh giá đúng hết mức độ rủi ro…..
1.1.3.3. Rủi ro đối tác
Rủi ro đối tác là rủi ro xảy ra khi một ngân hàng đối tác hay khách
hàng không có khả năng giao dịch hay không muốn thực hiện các nghĩa vụ tài
chính đã cam kết trong hợp đồng giao dịch mua bán ngoại tệ và thời điểm
phát sinh các cam kết đó.
Trong trường hợp này rủi ro thực sự cho ngân hàng là chi phí để hủy bỏ
hợp đồng với đối tác theo giá tại thời điểm hiện tại. Để hạn chế loại rủi ro
này, cần phải có những cảnh báo đánh giá độ tin cậy của các đối tác, tình hình
hoạt động cũng như uy tín của họ để từ đó xây dựng hạn mức phù hợp cho
từng khách hàng, ứng với từng loại hình giao dịch. Trường hợp khách hàng
không đủ uy tín, năng lực tài chính để thực hiện các nghĩa vụ cam kết thì phải

có biện pháp dự phòng nhằm hạn chế rủi ro như: yêu cầu khách hàng đặt cọc,
ký quỹ, sử dụng các điều khoản dự trữ thông thường mà theo đó đối tác duy
trì tài khoản tiền gửi tại hệ thống tài khoản của nhau…


12

1.1.3.4. Rủi ro thanh khoản
Rủi ro thanh khoản là khả năng ngân hàng không đáp ứng được các
nghĩa vụ tài chính một cách tức thời hoặc phải huy động vốn bổ sung với chi
phí cao hoặc phải bán tài sản với giá thấp.
Rủi ro thanh khoản xảy ra khiến ngân hàng bị đình trệ hoạt động, gây
tổn thất, thua lỗ, mất uy tín và nếu nghiêm trọng có thể dẫn đến phá sản.
Trong trường hợp như thế, ngân hàng buộc phải đi vay để bổ sung nguồn vốn
thanh toán, hoặc bán tài sản để thực hiện các nghĩa vụ tài chính như nhu cầu
rút tiền của người gửi tiền… Trong bối cảnh chi phí huy động vốn bổ sung
tăng lên đáng kể, ngân hàng buộc phải bán thốc bán tháo tức thời ngay cả số
tài sản khó chuyển nhượng với giá rẻ mạt vì không đủ thời gian để tìm người
mua, điều kiện thương lượng về giá cả. Do bán khẩn cấp số tài sản với giá
thấp khiến khả năng thanh toán của ngân hàng bị đe dọa. Trong trường hợp
rủi ro thanh khoản ngày càng nghiêm trọng thì nguy cơ ngân hàng phải đối
mặt với rủi ro phá sản càng cao.
Rủi ro thanh khoản trong hoạt động KDNT là rủi ro xảy ra khi ngân
hàng không thể thực hiện được việc mua bán ngoại tệ của mình do thị trường
có tính thanh khoản kém. Hay điều này có nghĩa là khi ngân hàng có nhu cầu
mua bán thì không mua bán được, hoặc là các thành viên trên thị trường có
cùng nhu cầu mua hoặc bán. Ngân hàng thường dùng các hạn mức quản lý
trạng thái để hạn chế loại rủi ro này.
1.1.3.5. Rủi ro chính trị
Rủi ro chính trị là rủi ro xảy ra khi đối tác giao dịch ở nước ngoài không

thể hoặc có thể không thực hiện được các nghĩa vụ cam kết trong hợp đồng
giao dịch mua bán ngoại tệ vào thời điểm phát sinh các nghĩa vụ cam kết.
Nguyên nhân có thể do chiến tranh, bạo loạn… làm cho các điều kiện trên thị
trường tài chính thay đổi đột ngột không dự tính được, sự sụp đổ của thị trường
chứng khoán, rủi ro ngoại cảnh, hoặc rủi ro bắt nguồn từ yếu tố kinh tế vĩ mô
như lạm phát gia tăng, sự biến động của giá cả hàng hóa, nạn thất nghiệp đều
có ảnh hưởng tới sự biến động của lãi suất, tỷ giá, thanh khoản…


13

Nhìn chung trong hoạt động KDNT ngân hàng phải đối mặt với rất
nhiều loại rủi ro, tuy nhiên rủi ro quan trọng nhất đem lại tổn thất nhiều nhất
cho ngân hàng là rủi ro tỷ giá. Lịch sử hoạt động của ngành ngân hàng đã
chứng kiến rất nhiều những tổn thất lớn hoặc thậm chí dẫn đến sự sụp đổ của
ngân hàng là vì rủi ro tỷ giá trong hoạt động kinh doanh của bộ phận Treasury.
Việc ngân hàng không có biện pháp quản lý rủi ro phù hợp với sự phát triển của
hoạt động KDNT sẽ dẫn đến rủi ro tiềm ẩn về tỷ giá rất lớn. Điều này có nghĩa là
với trình độ và phương pháp quản lý rủi ro không phù hợp với hoạt động KDNT
ngân hàng vẫn có thể hoạt động bình thường và có lãi trong điều kiện thuận lợi.
Chỉ đến khi tỷ giá biến động, lúc đó mức độ rủi ro tiềm ẩn mới được thực hiện
hóa bằng những khoản lỗ khổng lồ ngoài dự kiến. Vì vậy, việc quản lý rủi ro tỷ
giá là điều hết sức quan trọng nhằm mục đích:
- Giúp ngân hàng chuẩn bị cho những thay đổi bất lợi về tỷ giá trong
hoạt động kinh doanh ngoại tệ.
- Tránh những thiệt hại, mất mát ngoài dự tính trong hoạt động KDNT
cho ngân hàng khi tỷ giá biến đổi đột ngột bất lợi.
- Đảm bảo cho ngân hàng lợi nhuận cao với mức độ rủi ro thấp nhất,
giảm bớt sự nhạy cảm đối với những thay đổi trong môi trường tỷ giá, tăng
cường lợi thế cạnh tranh cho ngân hàng.

1.1.4. Rủi ro tỷ giá của ngân hàng thương mại
1.1.4.1. Khái niệm rủi ro tỷ giá
Rủi ro là khả năng xuất hiện một tình trạng bất ổn hay sự không chắc
chắn có thể ước đoán được xác suất xảy ra.
Rủi ro tỷ giá là loại rủi ro phát sinh do sự biến động của tỷ giá làm ảnh
hưởng đến giá trị kỳ vọng trong tương lai. Rủi ro tỷ giá có thể phát sinh trong
nhiều hoạt động khác nhau của ngân hàng cũng như của khách hàng.
1.1.4.2. Phân loại rủi ro tỷ giá của ngân hàng thương mại
- Rủi ro tỷ giá và rủi ro tỷ lệ Swap
- Rủi ro trạng thái
- Rủi ro trong việc thực hiện giao dịch


14

- Rủi ro trong thanh toán và tín dụng
- Rủi ro chủ quyền
1.1.4.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tỷ giá của ngân hàng thương mại
- Nguyên nhân chủ quan:
Do trạng thái ngoại hối không cân xứng, tức là có sự chênh lệch giá trị
tài sản có và tài sản nợ ngoại hôí hoặc chênh lệch giữa doanh số mua vào và
bán ra của đồng tiền nước ngoài
- Nguyên nhân khách quan:
Do sự biến động tỷ giá theo chiều hướng bất lợi đối với ngân hàng.
Nguyên nhân của sự biến động này là: cung – cầu ngoại tệ trên thị trường,
chênh lệch về lãi suất và lạm phát giữa các nước, ngoài ra còn có các nhân tố
khác như chính sách của chính phủ, kỳ vọng và tâm lý.
+ Lạm phát:
Nếu mức lạm phát của một nước này cao hơn mức lạm phát của nước
khác thì sức mua của nội tệ giảm so với ngoại tệ.

Lạm phát cao càng kéo dài, đồng tiền càng mất giá, sức mua của nó
càng giảm mạnh, sức mua của tiền trong nước giảm thì sức mua đối ngoại của
nó cũng giảm, làm cho tỷ giá hối đoái tăng lên.
Sự thay đổi trong tỷ lệ lạm phát tương đối có thể ảnh hưởng đến các
hoạt động thương mại tác động đến cầu tiền và cung tiền, và vì vậy tác động
đến tỷ giá hối đoái
+ Lãi suất:
Nếu lãi suất trong nước cao hơn lãi suất nước ngoài hay lãi suất ngoại
tệ, sẽ dẫn đến những dòng vốn chảy vào, hay sẽ làm chuyển hóa lượng ngoại
tệ trong nền kinh tế sang đồng nội tệ để hưởng lãi suất cao hơn. Điều này làm
tăng cung ngoại tệ trên thị trường (tăng cầu đối với đồng nội tệ) => đồng
ngoại tệ có xu hướng giảm giá trên thị trường hay đồng nội tệ sẽ tăng giá và
ngược lại.


×