Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Giáo án Vật lý 10 bài 38: Sự chuyển thể của các chất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (65.06 KB, 3 trang )

Vật lý 10

THPT Khâm Đức, Huỳnh Thúc Kháng, Hoàng Diệu
SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CÁC CHẤT
I. CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG
1. Kiến thức :
- Viết được công thức tính nhiệt nóng chảy của vật rắn Q= λ .m .
- Phân được hơi khô và hơi bão hòa.
- Viết được công thức nhiệt hóa hơi Q=L.m
2. Kỹ năng :
- Vận dụng được công thức Q= L.m, Q= λ .m để giải các bài tập đơn giản.
- Giải thích được quá trình bay hơi và ngưng tụ dựa trên chuyển động nhiệt của phân tử.
- Giải thích được trạng thái hơi bão hòa dựa trên sự cân bằng động giữa bay hơi và ngưng tụ
-Hiểu được ảnh hưởng của khí hậu đến lũ lụt
-Hiểu được ảnh hưởng của độ ẩm đến sự sống nói chung
-Ý thức được tầm quan trọng trong việc bảo vệ nguồn nước,bảo vệ môi trường
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên :
- Bộ thí nghiệm xác định nhiệt độ nóng chảy và đông đặc của thiếc (dùng nhiệt kế cặp nhiệt),
hoặc của băng phiến hay của nước đá (dùng nhiệt kế dầu).
- Bộ thí nghiệm chứng minh sự bay hơi và ngưng tụ.
- Bộ thí nghiệm xác định nhiệt độ của hơi nước sôi.
2. Học sinh : Ôn lại các bài “Sự nóng và đông đặc”, “ Sự bay hơi và ngưng tụ”, “Sự sôi” trong SGK Vật lí .
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Tiết 1
Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Nêu hiện tượng dính ướt và hiện tượng không dính ướt.
Hoạt động 2 (25 phút) : Tìm hiểu sự nóng chảy.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
Cho học sinh nhắc lại khái


I. Sự nóng chảy.
niệm nóng chảy đã học ở
Nhắc lại khái niệm nóng Quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng
THCS.
chảy.
gọi là sự nóng chảy.
Mô tả thí nghiệm nung
1. Thí nghiệm.
nóng chảy thiếc.
Nghe, quan sát đồ thị 38.1 Khảo sát quá trình nóng chảy và đông đặc
và trả lời C1.
của các chất rắn ta thấy :
Cho hs đọc sgk và rút ra
Mỗi chất rắn kết tinh có một nhiệt độ
các đặc điểm của sự nóng
Nêu các đặc điểm của sự nóng chảy xác định ở mỗi áp suất cho
chảy.
nóng chảy.
trước.
Lấy ví dụ tương ứng với
Các chất rắn vô định hình không có nhiệt
mỗi đặc điểm.
độ nóng chảy xác định.
Đa số các chất rắn, thể tích của chúng sẽ
Nhiệt độ trái đất nóng lên Trả lời và nhận thức được ảnh tăng khi nóng chảy và giảm khi đông đặc.
ảnh hưởng trực tiếp đến Bắc hưởng khí hậu đến sự sống
Nhiệt độ nóng chảy của chất rắn thay đổi
cực và Nam cực như thế
phụ thuộc vào áp suất bên ngoài.
nào?

2. Nhiệt nóng chảy.
Nhiệt lượng Q cần cung cấp cho chất rắn
Ghi nhận khái niệm.
trong quá trình nóng chảy gọi là nhiệt nóng
Nêu các yếu tố ảnh hưởng chảy : Q = λm.
Giới thiệu nhiệt nóng chảy. đến độ lớn nhiệt nóng chảy.
Với λ là nhiệt nóng chảy riêng phụ thuộc
Cho học sinh nêu các yếu
vào bản chất của chất rắn nóng chảy, có
tố có thể ảnh hưởng đến Ghi nhận khái niệm.
đơn vị là J/kg.
nhiệt nóng chảy.
3. Ứng dụng.
Giới thiệu nhiệt nóng chảy
Nung chảy kim loại để đúc các chi tiết
riêng.
Nêu các ứng dụng của sự máy, đúc tượng, chuông, luyện gang thép.
nóng chảy.
Cho học sinh nêu ứng
dụng của sự nóng chảy.


Vật lý 10
THPT Khâm Đức, Huỳnh Thúc Kháng, Hoàng Diệu
Hoạt động 3 (15 phút) : Tìm hiểu về sự bay hơi và sự ngưng tụ.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
II. Sự bay hơi.
1. Thí nghiệm.

Nêu câu hỏi giúp học sinh
Nhớ lại khái niệm về sự bay Đổ một lớp nước mỏng lên mặt đĩa nhôm.
ôn tập.
hơi và sự ngưng tụ.
Thổi nhẹ lên bề mặt lớp nước hoặc hơ
Cho học sinh thảo luận
Giải thích sự bay hơi và sự nóng đĩa nhôm, ta thấy lớp nước dần dần
nhóm để giải thích sự bay ngưng tụ.
biến mất. Nước đã bốc thành hơi bay vào
hơi và sự ngưng tụ.
không khí.
Cho học sinh trả lời C2.
Trả lời C2.
Đặt bản thuỷ tinh gần miệng cốc nước
Cho học sinh trả lời C3.
Trả lời C3.
nóng, ta thấy trên mặt bản thuỷ tinh xuất
hiện các giọt nước. Hơi nước từ cốc nước
Nêu và phân tích các đặc Ghi nhận các đặc điểm.
đã bay lên đọng thành nước.
điểm của sự bay hơi và sự
Làm thí nghiệm với nhiều chất lỏng khác
ngưng tụ.
ta cũng thấy hiện tượng xảy ra tương tự.
Quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí
ở bề mặt chất lỏng gọi là sự bay hơi. Quá
trình ngược lại từ thể khí sang thể lỏng gọi
là sự ngưng tụ. Sự bay hơi xảy ra ở nhiệt
độ bất kì và luôn kèm theo sự ngưng tụ.
Tiết 2

Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Nêu và giải thích sự bay hơi và sự ngưng tụ.
Hoạt động 2 (15 phút) : Tìm hiểu về hơi khô và hơi bảo hoà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
2. Hơi khô và hơi bảo hoà.
Làm thí nghiệm 38.4.
Quan sát thí nghiệm.
Xét không gian trên mặt thoáng bên trong
bình chất lỏng đậy kín :
Cho học sinh thảo luận Giải thích hiện tượng.
Khi tốc độ bay hơi lớn hơn tốc độ ngưng
nhóm để giải thích hiện
tụ, áp suất hơi tăng dần và hơi trên bề mặt
tượng.
chất lỏng là hơi khô.
Cho học sinh nhận xét về Nhận xét về lượng hơi trong
Khi tốc độ bay hơi bằng tốc độ ngưng tụ,
lượng hơi trong 2 trường 2 trường hợp.
hơi ở phía trên mặt chất lỏng là hơi bảo
hợp.
hoà có áp suất đạt giá trị cực đại gọi là áp
Thông hiểu
suất hơi bảo hoà.
Giáo dục ý thức bảo vệ rừng
Áp suất hơi bảo hoà không phụ thuộc thể
để giữ độ ẩm cho không khí
Ghi nhận các đặc điểm của tích và không tuân theo định luật Bôi-lơ –
Nêu đặc điểm của áp suất áp suất hơi bảo hoà.
Ma-ri-ôt, nó chỉ phụ thuộc vào bản chất và

hơi bảo hoà.
Trả lời C4.
nhiệt độ của chất lỏng.
Yêu cầu học sinh trả lời
3. Ứng dụng.
C4.
Sự bay hơi nước từ biển, sông, hồ, … tạo
Nếu các ứng dụng của sự thành mây, sương mù, mưa, làm cho khí
bay hơi.
hậu điều hoà và cây cối phát triển.
Cho học sinh nêu các ứng
Sự bay hơi của nước biển được sử dụng
dụng của sự bay hơi.
trong ngành sản xuất muối.
Nhận xét các câu trả lời Trả lời
Sự bay hơi của amôniac, frêôn, … được
của học sinh.
sử dụng trong kỉ thuật làm lạnh.
Nếu môi trường ô nhiễm
thì sự sống bị ảnh hưởng thế
nào?
Hoạt động 3 (20 phút) : Tìm hiểu sự sôi.


Vật lý 10
Hoạt động của giáo viên

THPT Khâm Đức, Huỳnh Thúc Kháng, Hoàng Diệu
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản

III. Sự sôi.
Nêu câu hỏi để học sinh ôn Nhớ lại khái niệm sự sôi.
Sự chuyển từ thể lỏng sang thể khí xảy ra
tập.
ở cả bên trong và trên bề mặt chất lỏng gọi
Cho học sinh phân biệt sự Nêu sự khác nhau của sự sôi là sự sôi.
sôi và sự bay hơi.
và sự bay hơi.
1. Thí nghiệm.
Làm thí nghiệm với các chất lỏng khác
nhau ta nhận thấy :
Nêu các đặc điểm của sự
Ghi nhận các đặc điểm của
Dưới áp suất chuẩn, mỗi chất lỏng sôi ở
sôi.
sự sôi.
một nhiệt độ xác định và không thay đổi.
Nhiệt độ sôi của chất lỏng phụ thuộc vào
áp suất chất khí ở phía trên mặt chất lỏng.
Áp suất chất khí càng lớn, nhiệt độ sôi của
chất lỏng càng cao.
2. Nhiệt hoá hơi.
Nêu và phân tích khái
Ghi nhận khái niệm và công Nhiệt lượng Q cần cung cấp cho khối chất
niệm và công thức tính thức tính nhiệt hoá hơi.
lỏng trong khi sôi gọi là nhiệt hoá hơi của
nhiệt hoá hơi.
khối chất lỏng ở nhiệt độ sôi : Q = Lm.
Cho học sinh nhận xét các
Nhận xét các yếu tố ảnh

Với L là nhiệt hoá hơi riêng phụ thuộc
yếu tố ảnh hưởng đến nhiệt hưởng đến nhiệt hoá hơi.
vào bản chất của chất lỏng bay hơi, có đơn
hoá hơi.
vị là J/kg.
Hoạt động 4 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Yêu cầu học sinh tóm tắt những kiến thức trong bài. Tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.
Yêu cầu học sinh về nhà trả lời các câu hỏi và các Ghi các câu hỏi và bài tập về nhà.
bài tập trang 209 và 210.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY



×