Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giáo án Vật lý 10 bài 38: Sự chuyển thể của các chất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (89.69 KB, 4 trang )

Giáo án vật lý lớp 10

SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CÁC CHẤT
(Tiết 1)
I. Mục tiêu.
1. Về kiến thức:
Định nghĩa, nêu được các đặc điểm và công thức (tính nhiệt nóng chảy) của sự nóng chảy và
sự động đặc.
Nêu được định nghĩa của sự bay hơi và sự ngưng tụ. Giải thích được nguyên nhân của các quá
trình này dựa trên chuyển động nhiệt của các phân tử.
Phân biệt được hơi khô, hơi bão hòa. Giải thích được nguyên nhân của trạng thái hơi bão hòa
dựa trên quá trình cân bằng động giữa bay hơi và ngưng tụ.
Định nghĩa và nêu được đặc điểm của sự sôi
2. Về kĩ năng:
Nêu được ứng dụng liên quan đến các quá trình nóng chảy – đông đặc, bay hơi – ngưng tụ và
quá trình sôi trong đời sống và kĩ thuật.
Áp dụng được công thức tính nhiệt nóng chảy của vật rắn
Áp dụng được công thức tính nhiệt hóa hơi của chất lỏng để giải các bài tập ra trong bài
3. Thái độ:
II. Chuẩn bị.
TN chứng minh sự bay hơi và ngưng tụ.
III.Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp, thảo luận …..
III. Tiến trình giảng dạy.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ : không
3. Bài mới.
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- Theo em các chất như đồng, Hoạt động 1: Tổ chức tình I. Sư nóng chảy
nước, hidro, chất nào ở thể rắn, huống học tập.


Quá trình chuyển thể từ rắn sang
thể lỏng, thể khí?
- Hs suy nghĩ trả lời. (đồng ở lỏng của các chất gọi là sự nóng chảy.
- Hướng dẫn hs thảo luận  thể rắn, nước ở thể lỏng, hidro
Quá trình chuyể thể ngược lại từ thể
lỏng sang thể rắn của các chất gọi là sự
vạch ra những sai lầm của HS ở thể khí)
Hoạt động 2: Tìm hiểu về sư đông đặc.
 ĐVĐ cho bài mới.
1. Thí nghiệm
- Các em nhắc lại định nghĩa nóng chảy.
và đặc điểm của sự nóng chảy - Nhắc lại định nghĩa, lấy ví
dụ…
Mỗi chất kết tinh (ứng với một cấu
và đông đặc đã học ở lớp 6.
trúc
tinh thể) có một nhiệt độ nóng
- Treo hình 38.2 SGK; các em
hãy xác định tính chất của thiếc - HS thao luận làm theo yêu chảy không đôit xác định ở mỗi áp
cầu gv (A  B: thể rắn, nhiệt suất cho trước.
trong đồ thị hình vẽ trên.
độ tăng dần; B  C: Vừa thể Các chất rắn vô định hình (thủy tinh,
- Thông báo về sự thay đổi thể lỏng vừa thể rắn, nhiệt độ nhựa dẻo, sáp nến,..) không có nhiệt
tích và sự phụ thuộc của nhiệt không đổi; C  D: thể lỏng, độ nóng chảy xác định.
2. Nhiệt nóng chảy.
độ nóng chảy vào áp suất.
nhiệt độ tăng dần)
Q  m
- ĐVĐ: Khi vật đang nóng - Theo dõi và ghi nhận
 là nhiệt nóng chảy riêng (J/kg)



Giáo án vật lý lớp 10

chảy ta vẫn tiếp tục đun, nghĩa
là vẫn tiếp tục cung cấp nhiệt
lượng cho vật mà nhiệt độ của
vật lại không tăng? Nhiệt
lượng cung cấp cho vật lúc này
dùng để làm gì?
- Hướng dẫn hs thảo luận 
Nhiệt cung cấp cho vật dùng
để chuyển dần vật từ thể rắn
sang thể lỏng, thực chất là
dùng để phá vỡ các mạng tionh
thể của vật rắn.
- Giới thiệu công thức tính
nhiệt nóng chảy.
- Giới thiệu bảng 38.2; các em
hãy cho biết nhiệt nóng chảy
riêng của sắt là 2,72.105 J/kg
có nghĩa gì?
- Khi vật động đặc thì nó thu
nhiệt hay tỏa nhiệt? Nhiệt
lượng này tính bằng công thức
nào?
- Các em hãy nhắc lại định
nghĩa và đặc điểm của sự bay
hơi và ngưng tụ?
- Ở lớp 6 chúng ta đã định

nghĩa sự bay hơi và ngưng tụ
và cũng đã tìm hiểu một số đặc
điểm của các quá trình này.
Tuy nhiên chúng ta chưa giải
thích được tại sao có sự bay
hơi và ngưng tụ.
- GV trình bày về sự bay hơi
và ngưng tụ.
- Các em trả lời C2 và giải
thích
- Khi chất khí ngưng tụ thì
nhiệt độ của nó tăng hay giảm?
- Tại sao khi sắp mưa thì rất oi
bức, còn sau khi mưa thì mát
mẻ?

3. Ứng dụng.
- Hs (dựa vào sự khác biệt SGK
giữa thể rắn và thể lỏng) đưa
ra dự đoán, thao luận các dự
đoán đã nêu.

- Chú ý và ghi nhận
- Theo dõi, trả lồi câu hỏi của
gv.
- Trả lời câu hỏi gv.
II. Sư bay hơi
Hoạt động 3: Tìm hiểu về sư 1. Thí nghiệm
bay hơi
SGK

- Nhắc lại định nghĩa
2. Sư bay hơi
- Là quá trình chuyển từ thể lỏng sang
thể khí ở mặt thoáng của chất lỏng.
- Sự ngưng tụ là quá trình chuyển
ngược lại từ thể khí ( hơi ) sang thể
lỏng.
- Lắng nghe và ghi nhận.
Q  m
 là nhiệt nóng chảy riêng
(J/kg)
- Hoàn thành theo yêu cầu gv.
- Trả lời các câu hỏi của gv.


Giáo án vật lý lớp 10

4. Củng cố - vận dụng
- Sự nóng chảy là gì? Tên gọi của quá trình ngược với sự nóng chảy là gì? Nêu các đặc điểm của
sự nóng chảy?
5. dặn dò.
- Về nhà làm BT, chuẩn bị tiếp phần còn lại
---------------*****---------------Tiết 65:
SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CÁC CHẤT (Tiết 2)
I. Mục tiêu.
1. Về kiến thức:
Phân biệt được hơi khô, hơi bão hòa. Giải thích được nguyên nhân của trạng thái hơi bão hòa
dựa trên quá trình cân bằng động giữa bay hơi và ngưng tụ.
Định nghĩa và nêu được đặc điểm của sự sôi
2. Về kĩ năng:

Nêu được ứng dụng liên quan đến các quá trình nóng chảy – đông đặc, bay hơi – ngưng tụ và
quá trình sôi trong đời sống và kĩ thuật.
Áp dụng được công thức tính nhiệt nóng chảy của vật rắn
Áp dụng được công thức tính nhiệt hóa hơi của chất lỏng để giải các bài tập ra trong bài
3. Thái độ:
II. Chuẩn bị.
Hs: ôn lại kiến thức đã học ở lớp 6 về sự sôi.
III.Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp, thảo luận …..
III. Tiến trình giảng dạy.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
Phát biểu ĐN sự bay hơi và sự ngưng tụ? Khi nào nói chất lỏng bay hơi, chất khí ngưng tụ?
3. Bài mới.
Trợ giúp của giáo viên
- Ta có một lọ xăng khi để hở
miệng thì nó bay hơi sau một
thời gian thì hết. Con khi đây
nấp kín thì xăng trong lọ
không thể bay hết được. Tại
sao? Hơi xăng trong chay
không đây nút với hơi xăng
trong chai đậy nút có gì khác
nhau?
- Gv trình bày về hơi khô và
hơi bão hòa.
- Các em trả lời C4.
- Các em hãy lập bảng so sánh

Hoạt động của học sinh
Nội dung

Hoạt động 1: Tổ chức tình 2. Hơi khô và hơi bão hòa.
huống học tập – hơi khô hơi SGK
bão hòa.
- Hs trả lời câu hỏi VĐ của gv

- Chú ý và ghi nhận
- Trả lời C4, thảo luận để tìm
đáp án đúng nhất.
- Hs lập bảng so sánh.


Giáo án vật lý lớp 10

các tính chất của hơi khô và
hơi bão hòa.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về sư
- Các em nhắc lại về đặc điểm sôi.
của sự sôi đã học ở lớp 6.
- Ôn lại kiến thức cũ.
- Nhắc lại TN về đun sôi nước,
vẽ đồ thị về sự thay đổi nhiệt - Nhắc lại TN về đun nước.
độ của nước từ khi đun đến khi Giải thích đồ thị do gv vẽ trên
sôi và trong quá trình sôi?
bảng.
- Khi nước đang sôi, ta vẫn
tiếp tục cung cấp nhiệt lượng
cho nước nhưng nhiệt độ của - Phát biểu dự đoán và thảo
nước vẫn không thay đổi. luận.
Nhiệt lượng nước nhận được
trong khi đang sôi dùng để làm

gì và dùng công thức nào để
tính nhiệt lượng này?
- Kết luận lại vấn đề  nêu ra - Viết công thức tính nhiệt hóa
hơi
công thức tính nhiệt hóa hơi.
- Giới thiệu bảng 38.5. Các em Q  Lm
hãy cho biết nhiệt hóa hơi của L: là nhiệt hóa hơi riêng (J/kg)
nước ở nhiệt độ sôi bằng - Trả lời câu hỏi của gv.
2,3.106 J/kg có nghĩa gì?
4. Củng cố - vận dụng
- Các em trả lời tiếp các câu hỏi trong SGK.
5. dặn dò.
- Về nhà làm các bài tập trong SGK, chuẩn bị bài tiếp theo.
---------------*****----------------

III. Sư sôi.
Quá trình chuyển thể từ thể lỏng sang
thể khí xảy ra ở cả bên trong và trên bề
mặt chất lỏng gọi là sự sôi.

1. Thí nghiệm
Dưới áp suất chuẩn, mỗi chất lỏng sôi
ở nhiệt độ xác định và không thay đổi.

2. Nhiệt hóa hơi.
Q  Lm
L: là nhiệt hóa hơi riêng (J/kg)




×