GIÁO ÁN VẬT LÝ 10
LỰC MA SÁT
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- Nắm được đặc điểm của lực ma sát trượt, lực ma sát lăn và lực ma sát nghỉ.
- Viết được công thức của lực ma sát trượt
- Nêu được ý nghĩa của lực ma sát trượt trong đời sống và kỉ thuật
2. Về kỹ năng:
- Vận dụng công thức về các loại lực ma sát để giải thích một số hiện tượng trong thực tế,
đặc biệt là vai trò của lực ma sát nghỉ trong việc đi lại của người, động vật và các loại phương
tiện giao thông.
- Vận dụng công thức tính lực ma sát trượt để giải một số bài tập đơn giản
- Nêu được ví dụ về sự có lợi, có hại của ma sát trong thực tế và cách làm tăng, giảm ma sát
trong các trường hợp đó
- Biết được các bước của phương pháp thực nghiệm, từ việc nêu giả thuyết, kiểm tra giả
thuyết đến kết luận
II.Chuẩn bị:
1. Giáo viên: miếng gỗ, hộp quả nặng, lực kÕ
2. Học sinh: Ôn lại khái niệm về lực ma sát,các loại lực ma sát,vai trò, tác hại của lực ma
sát và cách làm tăng, giảm ma sát trong thực tế.
III. Tiến trình dạy học:
1) Ổn định:
Lớp
Ngày dạy
Sĩ số
Ghi chú
10A3
10A5
10A6
10A7
2) Kiểm tra bài cũ:
HS1: Nêu những đặc điểm của lực đàn hồi của lò xo, dây thép.
HS2: Phát biểu định luật Hooke , viết biểu thức và cho biết các đại lượng trong công thức
đó.
3) Hoạt động dạy – học:
Hoạt động 1: Nhắc lại kiến thức cũ. Nhận thức vấn đề của bài học:
Hoạt động của HS
Trợ giúp của GV
Nội dung
Có các loại lực ma sát: ma Có những loại lực ma sát
sát trượt, ma sát lăn, ma sát nào ? Các lực đó xuất hiện
nghỉ. Xuất hiện ở mặt tiếp ở đâu, khi nào ?
xúc.
Lực ma sát có xu hướng
cản lại chuyển động nên nó
có chiều ngược với chiều
chuyển động và có phương
song song với mặt tiếp xúc.
Tuỳ trường hợp cụ thể. Lực Lực ma sát có lợi hay có
ma sát vừa có lợi vừa có hại. hại ?
Tăng hoặc giảm độ nhám,
bôi trơn.
Có thể làm tăng hoặc giảm
ma sát bằng cách nào ?
Hoạt động 2: Khảo sát lực ma sát trượt.
Cá nhân học sinh suy nghĩ Đo lực ma sát trượt bằng I. Lực ma sát trượt:
trả lời.
cách nào? Giải thích
1. Định nghĩa: Khi một vật chuyển
phương án đưa ra ?
động trượt trên một bề mặt, thì bề mặt tác
Hướng dẫn HS vận dụng dụng lên vật một lực cản trở chuyển động
Kéo đều vật trên mặt phẳng
định luật II Niutơn để giải của vật gọi là lực ma sát trượt.
nằm ngang
thích phương án thí
2.Độ lớn của lực ma sát trượt:
nghiệm.
Yêu cầu hoàn thành C1
- Không phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc
và tốc độ của vật.
Học sinh thảo luận trả lời Giáo viên hướng dẫn HS
- Tỉ lệ với độ lớn của áp lực.
theo các bước :
câu hỏi của giáo viên
- Phụ thuộc vào vật liệu và tình trạng của
- Nêu giả thuyết
- Tìm phương án thí của 2 mặt tiếp xúc.
nghiệm để kiểm tra giả
3.Hệ số ma sát trượt:
thuyết.
- Rút ra kết luận.
- Hệ số tỉ lệ µt gọi hệ số ma sát trượt
Thay đổi diện tích tiêp xúc
Làm cách nào để biết lực
của cùng một vật
ma sát trượt có phụ thuộc
Thay đổi áp lực của vật lên vào diện tích tiếp xúc hay
- Hệ số ma sát trượt phụ thuộc vào vật
không ?
mặt tiếp xúc.
liệu và tình trạng của 2 mặt tiếp xúc .
Phụ
thuộc
vào
áp
lực
?
Thay đổi vật liệu, bản chất
µt < 1
của măt tiếp xúc.
Phụ thuộc vật liệu, tình
trạng, bản chất mặt tiếp Công thức tính lực ma sát trượt
xúc ?
Fmst = µ t.N
GV thông báo hệ số ma sát
trượt.
Độ lớn lực ma sát trượt
được tính bằng công thức
nào ?
4. Củng cố - Vận dụng:
- Nhắc lại các đặc điểm của 3 loại lực ma sát, côg thức tính lực ma sát trượt và một số biện
pháp nhằm làm tăng, giảm ma sát.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
5. Híng dÉn häc ë nhµ
- Bài tập về nhà: 4, 5, 6, 7, 8 SGK và các bài trong SBT
- Chuẩn bị bài " Lực hướng tâm"
Định nghĩa lực hướng tâm, công thức tính độ lớn lực hướng tâm ?
Thế nào là chuyển động li tâm ?