Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật tĩnh điện cao áp trong công nghệ tách các phần tử có điện dẫn khác nhau (Luận án tiến sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (296.85 KB, 108 trang )

MỤC LỤC

MỤC LỤC .................................................................................................................................. 1
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................................ 4
DANH MỤC HÌNH .................................................................................................................... 5
MỞ ĐẦU .................................................................................................................................... 7
0.1 Lý do chọn đề tài .............................................................................................................. 7
0.2 Mục đích nghiên cứu ...................................................................................................... 10
0.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 11
0.4 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu ..................................................... 12
0.5 Cấu trúc của luận án........................................................................................................ 13
CHƯƠNG I. CÔNG NGHỆ PHÂN TÁCH TĨNH ĐIỆN ........................................................ 15
1.1 Tình hình nghiên cứu trong nước ................................................................................... 15
1.2.Tình hình nghiên cứu ngoài nước ................................................................................... 15
1.2.1 Nguyên lý phân tách các phần tử và các công nghệ ứng dụng ................................... 15
1.2.2. Các mô hình thiết bị hiện có trong và ngoài nước ..................................................... 19
1.3 Kết luận chương 1 .......................................................................................................... 24
CHƯƠNG II. PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ ĐẶC TÍNH CÁC MẪU PHÂN TÁCH ........... 25
2.1 Đặt vấn đề ....................................................................................................................... 25
2.2.Phát triển mô hình thử nghiệm của thiết bị phân tách tĩnh điện ..................................... 27
2.2.1 Tính toán lựa chọn hình dạng kích thước điện cực ..................................................... 27
2.2.1.1 Lựa chọn vật liệu chế tạo điện cực ........................................................................... 27
2.2.1.2 Lựa chọn hình dạng điện cực .................................................................................... 28
2.3 Quy trình thực nghiệm đo kích thước và khả năng tích điện .......................................... 36
2.3.1. Thu thập và xử lý mẫu ............................................................................................... 36
2.3.2. Đo và mô phỏng kích thước tương đương của phần tử .............................................. 37
2.3.3. Đo khả năng tích điện tích: ........................................................................................ 38
2.3.4. Kết quả: ...................................................................................................................... 41
2.3.5.Nhận xét ...................................................................................................................... 42
2.4 Kết luận chương 2 ........................................................................................................... 42
1




CHƯƠNG III. QUỸ ĐẠO CHUYỂN ĐỘNG CỦA CÁC PHẦN TỬ TRONG MÔI TRƯỜNG
PHÂN TÁCH ................................................................................................................................ 44
3.1 Phân tích các lực tác động lên các phần tử trong điện trường ........................................ 44
3.1.1 Các lực tác động lên phần tử mô phỏng ...................................................................... 45
3.1.2 Phân tích sự tác dụng của các lực lên phần tử ........................................................... 47
3.1.3 Một số nhận xét và đánh giá ....................................................................................... 47
3.2 Xác định quỹ đạo bay của các phần tử trong môi trường thiết bị ................................... 48
3.2.1 Ý nghĩa của việc xác định quỹ đạo bay của các phần tử ............................................ 49
3.2.2 Hình ảnh quỹ đạo bay của các phần tử cần phân tách ................................................ 50
3.2.3 Vai trò chuyển động của các phần tử trong nguyên lý phân tách tĩnh điện ................ 52
3.3. Quá trình tích điện của các phần tử cần phân tách ....................................................... 54
3.3.2 Tích điện do cảm ứng .................................................................................................. 56
3.3.3. Tích điện do ma sát .................................................................................................... 57
3.4 Kết quả mô phỏng quỹ đạo bay ..................................................................................... 58
3.5.Kết luận chương 3 .......................................................................................................... 60
CHƯƠNG IV. TỐI ƯU HÓA HIỆU SUẤT CỦA THIẾT BỊ PHÂN TÁCH TĨNH ĐIỆN ..... 61
4.1 Mô phỏng phân bố điện trường trong thiết bị phân tách ................................................ 61
4.1.1 Các phương pháp tính toán điện trường ...................................................................... 61
4.1.2 Phần mềm mô phỏng COMSOL ................................................................................. 73
4.1.3 Kết quả mô phỏng điện trường trong thiết bị trên phần mềm Comsol ...................... 77
4.1.4 Nhận xét kết quả mô phỏng ........................................................................................ 82
4.2 Quy trình thực nghiệm đánh giá ảnh hưởng của các thông số đến hiệu suất phân tách
của thiết bị ................................................................................................................................. 83
4.2.1 Thực nghiệm phân tách khi chưa có điện trường: ....................................................... 85
4.2.2. Thực nghiệm phân tách khi có ảnh hưởng của điện áp .............................................. 87
4.2.3. Thực nghiệm phân tách khi có ảnh hưởng của nhiệt độ sấy ...................................... 88
4.2.4. Hiệu suất tách với Zircon: .......................................................................................... 89
4.2.5. Hiệu suất tách với Ilmenite: ....................................................................................... 90

4.2.6 Nhận xét kết quả thực nghiệm .................................................................................... 90
4.3 Kết luận chương 4 .......................................................................................................... 91
KẾT LUẬN CHUNG ............................................................................................................... 92
I. Các kết quả đã đạt được .................................................................................................... 92
2


II. Một số kết luận mới liên quan đến vấn đề nghiên cứu .................................................... 93
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ ................................................................ 95
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................................ 96
PHỤ LỤC ............................................................................................................................... 106

3


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
AC

Điện xoay chiều

ADC

Dòng điện một chiều hạ áp

AND

Điều chỉnh dòng điện

AVR


Tự động điều chỉnh điện áp

BEM

Phương pháp phần tử biên

COMSOL

Phần mềm mô phỏng phân bố điện trường

DC

Điện một chiều

FDM

Phương pháp sai phân hữu hạn

FEM

Phương pháp phần tử hữu hạn

HVI

Dòng điện phía cao áp

HVU

Điện cao áp


IC

Vi mạch

ICL

Mạch hiển thị

LED

Đèn tín hiệu

LM

Vi mạch khuếch đại thuật toán

MA

Máy biến áp

RC

Mạch điện trở điện dung

TI

Máy biến dòng đo lường

TU


Máy biến áp đo lường

Uđk

Điện áp điều khiển

Iđk

Dòng điện điều khiển

4


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Nguyên lý hoạt động và thiết bị kiểu trục quay ....................................................... 20
Hình 1.2. Nguyên lý hoạt động và thiết bị kiểu dùng hai điện cực phẳng. ............................... 22
Hình 1.3. Nguyên lý hoạt động và thiết bị kiểu máng nghiêng ............................................... 23
Hình 2.1 Phân bố khối lượng hạt theo thứ tự khay hứng sản phẩm, đường kính dây dẫn 0,5mm
....................................................................................................................................................... 28
Hình 2.2 Phân bố khối lượng hạt theo thứ tự khay hứng sản phẩm, đường kính dây dẫn 1,0mm
....................................................................................................................................................... 29
Hình 2.3 Phân bố khối lượng hạt theo thứ tự khay hứng sản phẩm, đường kính dây dẫn 1,5mm
....................................................................................................................................................... 29
Hình 2.4 Phân bố khối lượng hạt theo thứ tự khay hứng sản phẩm, dây dẫn hình trụ đường
kính 5mm ....................................................................................................................................... 30
Hình 2.5 Phân bố khối lượng hạt theo thứ tự khay hứng sản phẩm, sử dụng điện cực hình rẻ
quạt ................................................................................................................................................ 30
Hình 2.6 Hình dạng điện cực trên trong mô hình vật lý của thiết bị. ....................................... 32
Hình 2.7 Hình dạng điện cực dưới trong mô hình vật lý của thiết bị. ...................................... 32
Hình 2.8 Mô hình vật lý của thiết bị thử nghiệm ...................................................................... 35

Hình 2.9 Thiết kế của tủ đo lường, điều khiển và bảo vệ. ........................................................ 36
Hình 2.10 Phân bố kích thước trung bình của hạt sa khoáng. .................................................. 37
Hình 2.11. Sơ đồ đo điện tích hạt khi biết trị số điện trở R ...................................................... 38
Hình 2.13. Mô hình nguyên lý đo điện tích ............................................................................. 40
Hình 2.14. Kết quả đo điện tích của hạt sa khoáng .................................................................. 41
Hình 2.15. Khả năng nhiễm điện trái dấu của các thành phần Ilmenite và Zircon ................... 42
Hình 3.1. Lực tác dụng lên các phần tử trong thiết bị tách sử dụng máng nghiêng ............... 44
Hình 3.2 Thiết bị phân tách để chụp quỹ đạo bay .................................................................... 49
Hình 3.3. Khi chưa có điện áp đặt lên điện cực ........................................................................ 51
Hình 3.4. Khi có điện áp đặt lên điện cực ................................................................................. 51
Hình 3.5. Mô hình nguyên lý thiết bị phân tách tĩnh điện sử dụng máng nghiêng................... 52
Hình 3.6 Khi chưa có điện áp ................................................................................................... 58
Hình 3.7 Điện áp đặt lên điện cực 10 kV .................................................................................. 59
Hình 3.8 Điện áp đặt lên điện cực 20 kV .................................................................................. 59
Hình 3.9 Điện áp đặt lên điện cực 30 kV .................................................................................. 59
5


Hình 4.1.Chia miền mô hình theo phương pháp sai phân hữu hạn........................................... 63
Hình 4.2. Giới hạn trường của miền A trong mặt phẳng 2 chiều ............................................. 68
Hình 4.3. Mô hình phần tử hữu hạn hình tam giác ................................................................... 69
Hình 4.4. Giao diện của mô-dun AC/DC trong COMSOL ...................................................... 74
Hình 4.5. Giao diện phần phân tích tĩnh điện ........................................................................... 74
Hình 4.6. Mô hình hình học của thiết bị tuyển tĩnh điện sử dụng trong mô phỏng ................. 77
Hình 4.7. Phân bố và hướng của điện trường giữa các bản cực (hình trái), trị số điện trường lấy
theo đường thẳng nối từ điện cực trụ đến cực bản, bắt đầu từ điện cực trụ (hình phải). Trường hợp
a=4cm, b=15cm và U=20kV ....................................................................................................... 78
Hình 4.8. Phân bố điện trường, hướng của điện trường và trị số của điện trường lấy dọc theo
khoảng cách từ điện cực trụ đến cực bản trong trường hợp thay đổi a. Từ trên xuống dưới a=3cm,
a=2cm và a=1cm............................................................................................................................ 79

Hình 4.9. Phân bố điện trường, hướng của điện trường và trị số của điện trường lấy dọc theo
khoảng cách từ điện cực trụ đến cực bản trong trường hợp thay đổi b. Từ trên xuống dưới
b=14cm, b=13cm và b=12cm ........................................................................................................ 80
Hình 4.10. Phân bố điện trường, hướng của điện trường và trị số của điện trường lấy dọc theo
khoảng cách từ điện cực trụ đến cực bản trong trường hợp thay đổi điện áp U. Từ trên xuống
dưới U=15kV và U=25kV......................................................................................................... 81
Hình 4.11. Phân bố điện trường, hướng của điện trường và trị số của điện trường lấy dọc theo
khoảng cách từ điện cực trụ đến cực bản trong trường hợp thay đổi hình dạng điện cực âm phía
trên. Từ trên xuống dưới: kết quả mô phỏng khi thay bằng các hình trụ đường kính 5cm và đường
kính 1cm ........................................................................................................................................ 82
Hình 4.12 Phân bố khối lượng theo thứ tự các khay khi thay đổi góc nghiêng ........................ 86
Hình 4.13 Phân bố khối lượng theo thứ tự các khay khi điện áp thay đổi (Zircon) ................. 87
Hình 4.14 Phân bố khối lượng theo thứ tự các khay khi điện áp thay đổi (Ilmenite)............... 88
Hình 4.15 Phân bố khối lượng theo thứ tự các khay phụ thuộc nhiệt độ sấy (Zircon) ............. 88
Hình 4.16 Phân bố khối lượng theo thứ tự các khayphụ thuộc nhiệt độ sấy(Ilmenite) ............ 89

6


MỞ ĐẦU
0.1 Lý do chọn đề tài
Công nghệ phân tách các hạt sa khoáng ứng dụng kỹ thuật cao áp tĩnh điện là một
trong những khâu công nghệ quan trọng đối với ngành khai thác khoáng sản, đặc biệt là
khai thác các thành phần Imenite và Zircon có trong sa khoáng titan tại Việt Nam. Trên
cơ sở đánh giá chung hiện nay [3,6], Việt Nam có nguồn tài nguyên sa khoáng titan đáng
kể, với trữ lượng lớn và chất lượng tốt. Trong đó trữ lượng đã được thăm dò và đánh giá
là khoảng hàng chục triệu tấn ilmenit, nằm dọc ven biển các tỉnh Quảng Ninh, Thanh
Hóa, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế, Bình Định, Bình Thuận.
Những tỉnh có trữ lượng lớn là Hà Tĩnh, Thừa Thiên - Huế, Bình Định, Bình Thuận [3].
Tuy nhiên tại Việt Nam vẫn còn chưa đầu tư cho công nghệ và trang thiết bị đúng

mức cần thiết [6], cụ thể là các nghiên cứu ứng dụng, làm chủ công nghệ và chế tạo thiết
bị phù hợp với điều kiện khai thác của Việt Nam, mặc dù chúng ta có nguồn quặng khá
phong phú và chất lượng tốt.
Có thể thấy đối với các dạng khoáng sản nói trên, trong thành phần chứa các loại hạt
khoáng có tính chất dẫn điện khác nhau (Ilmenite và Zircon). Nhằm mục đích phân tách
và làm giàu các thành phần sa khoáng quan trọng và chủ yếu này, khâu công nghệ chính
được ứng dụng là công nghệ cao áp tĩnh điện. Kỹ thuật cao áp tĩnh điện sử dụng điện
trường tĩnh điện để phân tách các hạt vật liệu bay trong không gian điện trường được tạo
ra và tối ưu trong thiết bị. Trên thế giới và tại Việt Nam, trong ngành công nghiệp khai
khoáng, công nghệ này thường được sử dụng để phân tách khối lượng lớn các phần tử
khoáng sản có tính chất dẫn điện khác nhau. Cụ thể là phân tách các khoáng chất quan
trọng, cũng như giúp loại bỏ các thành phần quặng không cần thiết để làm giàu khoáng
chất. So với công nghệ cổ điển như sàng lọc cơ khí, tuyển từ, công nghệ cao áp tĩnh điện
có những ưu điểm quan trọng cần được khai thác như:
7


- Dễ dàng điều chỉnh điều khiển hoạt động và tối ưu hóa thông số thiết bị;
- Dễ dàng trong lắp đặt vận hành, bảo dưỡng sửa chữa;
- Có giá thành chấp nhận được;
- Không gây ô nhiễm môi trường;
- Mức tiêu thụ điện năng thấp.
Ngay đối với công nghệ cao áp tĩnh điện, các kỹ thuật áp dụng trong các thiết bị cũng
đang được phát triển và tối ưu theo các hướng khác nhau, làm chủ được kỹ thuật phù hợp
là đòi hỏi quan trọng đối với việc làm chủ công nghệ, nắm được các kỹ thuật tiên tiến
hiện nay.
Cùng với sự phát triển gần đây của kinh tế Việt Nam, nhu cầu các sản phẩm khoáng
chất từ quặng titan khai thác được hiện nay đang ở mức cao đòi hỏi việc nâng cao năng
suất cũng như cải tiến hiệu suất khai thác của các thiết bị hiện có. Đòi hỏi này đã mang
đến nhiều cơ hội cũng như vấn đề kỹ thuật cần được quan tâm nghiên cứu. Trong đó có

các vấn đề tối ưu hóa kinh tế - kỹ thuật, lựa chọn công nghệ hợp lý và nghiên cứu thiết kế
thiết bị phân tách và làm giàu khoáng sản sử dụng công nghệ cao áp tĩnh điện. Các hướng
nghiên cứu này giúp Việt Nam có thể làm chủ được công nghệ, tự mình sản xuất và tối ưu
thông số thiết bị. Từ đó có thể có hướng phát triển riêng phù hợp nhất với điều kiện kinh
tế kỹ thuật của Việt Nam. Nhằm mục đích đó, luận án tập trung vào việc nghiên cứu công
nghệ và chế tạo thiết bị ứng dụng công nghệ này trong ngành khai khoáng, đặc biệt là
khai thác và làm giàu sản phẩm từ quặng titan.
Thủ tướng Chính phủ cũng có chỉ thị số 02/CT-TTg, trong đó nêu rõ từ 1/7/2012
“không cho phép xuất khẩu quặng titan (thô) chưa qua chế biến dưới mọi hình thức”. Do
đó hiện nay việc ứng dụng công nghệ để nâng cao chất lượng khoáng sản xuất khẩu là bắt
buộc và hết sức cần thiết.
Công nghệ phân tách ứng dụng kỹ thuật điện cao áp còn được áp dụng hiệu quả trong
lĩnh vực xử lý chất thải điện tử [1,2,5]. Cùng với sự phát triển kinh tế hiện nay, số lượng
8


chất thải điện tử đang ngày càng gia tăng ở Việt Nam [1,2,18,25,30] nói chung và Hà Nội
nói riêng trong điều kiện hội nhập kinh tế khu vực và thế giới. Vấn đề trở nên nghiêm
trọng không chỉ do sự gia tăng khối lượng chất thải mà hơn nữa đó là các nguy cơ đe dọa
đối với môi trường và sức khỏe con người do các thành phần độc hại trong chất thải gây
nên [10,16,30]. Các giải pháp đồng bộ cả về kỹ thuật, kinh tế và quản lý là hết sức cấp
bách nhằm bảo vệ môi trường và thu hồi tái sử dụng các tài nguyên quý hiếm trong chất
thải điện tử.
Khác với các chất thải thông thường, chất thải điện tử có thể được thu gom và tái sử
dụng, tái chế với tỷ lệ khá cao do có chứa các kim loại quý hiếm [31,33,59,66]. Tuy vậy,
nhìn chung việc tái sử dụng chất thải ở Việt Nam còn rất hạn chế; chủ yếu dừng ở mức sử
dụng lại các phụ tùng để phục vụ cho thay thế, sửa chữa nhỏ lẻ.
Công nghiệp tái chế chỉ mới hình thành tại các làng nghề, trong các doanh nghiệp gia
đình nhỏ hoặc các công ty tư nhân. Các cơ sở này chủ yếu tái chế giấy, nhựa, sắt, nhôm,
chì. Tuy nhiên, điều đáng nói là công nghệ tái chế tại các cơ sở này thô sơ và còn quá lạc

hậu. Sau khi các kim loại và linh kiện điện tử còn dùng được được bóc tách và đem bán
hoặc sửa chữa, phần còn lại chủ yếu được đốt hoặc nghiền rồi pha thêm hoá chất để tạo ra
sản phẩm mới, vốn là các sản phẩm đơn giản như chai lọ, túi nylon với số lượng còn rất
hạn chế.
Do sử dụng các công nghệ lạc hậu và thiết bị thô sơ nên hiệu qủa kinh tế rất thấp
đồng thời đang gây ra rất nhiều vấn đề môi trường như ô nhiễm không khí, nước, đất, ảnh
hưởng xấu đến sức khỏe người lao động và cộng đồng dân cư xung quanh.
Theo thông tin đưa ra từ Viện Môi trường – Tài nguyên thuộc Đại học Quốc gia
TP.HCM , hiện vẫn chưa có chương trình nào nghiên cứu về vấn đề xử lý chất thải điện tử
ở Việt Nam dù giới khoa học có ít nhiều quan tâm. Các nghiên cứu hiện thời vẫn đang tập
trung nhiều vào việc xử lý chất thải tập trung, chẳng hạn như chất dioxin, dầu biến thế,
dầu nhớt, thuốc trừ sâu, thực phẩm…

9


Từ những phân tích nêu trên cho thấy hướng nghiên cứu công nghệ, tính toán mô
phỏng và thiết kế chế tạo hệ thống thiết bị ứng dụng kỹ thuật cao áp tĩnh điện trong công
nghệ tuyển khoáng và làm giàu đồng thời với công nghệ xử lý chất thải điện tử nhằm tiến
tới làm chủ công nghệ là hướng nghiên cứu phù hợp và việc lựa chọn luận án “Nghiên
cứu ứng dụng kỹ thuật tĩnh điện cao áp trong công nghệ tách các phần tử có tính chất về
điện dẫn khác nhau” là cần thiết và có ý nghĩa quan trọng đối với các công ty khai thác
khoáng sản, công ty môi trường.

0.2 Mục đích nghiên cứu
Thực tế hiện nay tại Việt Nam trong việc ứng dụng công nghệ kỹ thuật điện cao áp
cho phân tách các phần tử có tính chất về điện khác nhau đã đặt ra hàng loạt vấn đề kỹ
thuật liên quan đến đánh giá, phân tích, mô phỏng và tối ưu công nghệ. Đối với mỗi lĩnh
vực áp dụng cụ thể bao gồm phân tách khoáng sản, xử lý chất thải điện tử, tuyển chọn hạt
giống… lại có yêu cầu đặt ra riêng, đặc biệt là khi áp dụng với điều kiện tại Việt Nam như

đặc trưng của quặng, hiệu suất phân tách, hiệu quả kinh tế của thiết bị, các yêu cầu đối với
môi trường, kỹ thuật lắp đặt và vận hành… Có thể liệt kê các yêu cầu đối với bài toán
nghiên cứu công nghệ cao áp tĩnh điện trong phân tách các mẫu sa khoáng titans như sau:
1. Phân tích và đánh giá các yêu cầu đối với các công nghệ phân tách hạt khác nhau,
trong đó có công nghệ phân tách tĩnh điện trong điều kiện thực tế tại các mỏ sa
khoáng của Việt Nam.
2. Đánh giá đặc trưng của các thành phần có trong mẫu sa khoáng titan tại các mỏ của
Việt Nam hiện nay. So sánh với đặc trưng của quặng titan đã được khai thác trên thế
giới. Mô phỏng kích thước tương đương của các hạt thành phần điển hình và phân
tích khả năng nhiễm điện của các thành phần đó, từ đó đánh giá khả năng phân tách
và các yêu cầu kỹ thuật tương ứng.
3. Mô phỏng thiết kế của thiết bị phân tách, phân tích quá trình hoạt động của điện
trường để đánh giá các yếu tố ảnh hưởng tới quỹ đạo chuyển động của các hạt cũng
10


như vị trí kết thúc quỹ đạo bay của mỗi thành phần có trong các mẫu quặng khác
nhau.
4. Xây dựng và vận hành thiết bị cụ thể có khả năng điều chỉnh các thông số phù hợp
cho thực nghiệm vật lý trên các mẫu quặng thực tế.
5. Đánh giá hiệu suất phân tách quặng và tối ưu thông số thiết kế cũng như vận hành của
thiết bị phân tách dựa trên mô phỏng và thực nghiệm tương ứng, trên cơ sở các mẫu
quặng thực tế.
6. Đề xuất công nghệ và mô hình thiết bị phù hợp với điều kiện Việt Nam.
Trong phạm vi của luận án, các yêu cầu trên đều được nghiên cứu với mục tiêu áp
dụng cho điều kiện khai thác tại Việt Nam. Trong đó yêu cầu đầu tiên thực chất là vấn đề
đánh giá và lựa chọn công nghệ hợp lý hợp lý cho khâu phân tách tĩnh điện sẽ áp dụng
trong luận án này, sẽ được trình bày trong phần tổng quan nhằm làm cơ sở cho các phần
tiếp theo. Liên quan nến nội dung phát triển công nghệ phân tách tĩnh điện còn có yêu cầu
phải định lượng được hiệu suất phân tách sau mỗi lần hoạt động và xây dựng mối quan hệ

giữa giá trị hiệu suất này với các yếu tố khác nhau trong thiết kế và vận hành thiết bị, từ
đó đưa ra thông số và hiệu suất phân tách tối ưu đối với mẫu quặng thực tế tại Việt Nam.

0.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận án là công nghệ và mô hình thiết bị ứng dụng kỹ thuật
điện cao áp trong lĩnh vực tách các phần tử có tính chất về điện khác nhau:
- Lĩnh vực khai thác khoáng sản với các thành phần hạt là là điện dẫn (Ilmenite) và
điện môi (Zircon) có trong sa khoáng titan tại các mỏ thực tế đang vận hành tại Việt
Nam.
- Lĩnh vực xử lý chất thải điện tử với các thành phần cần phân tách là kim loại và phi
kim có trong chất thải điện tử sau khi đã được nghiền nhỏ.
Phạm vi nghiên cứu của luận án tập trung cho hai nội dung ứng dụng bao gồm:
11


- Ứng dụng điện trường cao áp tĩnh điện trong thiết bị tuyển và làm giàu khoáng sản
Việt Nam.
- Ứng dụng điện trường cao áp tĩnh điện trong thiết bị tách kim loại và phi kim trong
công nghệ xử lý chất thải điện tử

0.4 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
Kết quả nghiên cứu góp phần hoàn thiện mô hình thiết bị, nâng cao hiệu quả trong
lĩnh vực ứng dụng kỹ thuật điên cao áp. Đối với các đơn vị liên quan như Tổng công ty
khai thác khoáng sản, công ty môi trường các kết quả nghiên cứu và đề xuất của luận án
sẽ giúp các đơn vị này làm chủ công nghệ và có thể tự chế tạo thiết bị, giảm đáng kể
ngoại tệ để nhập thiết bị từ nước ngoài.
Các đóng góp mới của luận án:
Nội dung của luận án đã tập trung nghiên cứu công nghệ, thiết kế chế tạo và thử
nghiệm với các đối tượng và điều kiện của Việt Nam. Luận án đã đạt được một số kết quả
nghiên cứu có thể được tóm lược như sau:

Đóng góp 1: Đề xuất được việc lựa chọn công nghệ phù hợp với điều kiện Việt Nam.
Phân tích ưu nhược điểm của từng công nghệ. Thu thập đo đạc các thông số liên quan của
một số mẫu cụ thể phục vụ quá trình nghiên cứu của Việt Nam.
Các kết quả thu được ý nghĩa thực tế quan trọng giúp cho việc khẳng định công nghệ
phù hợp do trước đây chưa có các nghiên cứu và số liệu cụ thể.Thực tế vận hành tại các
cơ sở sản xuất thường theo quy trình định sẵn không thay đổi với các đối tượng khác
nhau.
Đóng góp 2: Đánh giá phân tích các ảnh hưởng đến hiệu suất thiết bị. Các kết quả thử
nghiệm với các đối tượng đa dạng về đặc tính cơ điện, các thông số kỹ thuật của thiết bị
đã góp phần giải thích rõ hơn các hiện tượng xảy ra trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết.

12


Luận án đủ ở file: Luận án full















×