Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

KHẢO SÁT SỨC SINH SẢN CỦA MỘT SỐ NHÓM GIỐNG NÁI TẠI CÔNG TY SAN MIGUEL PURE FOODS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (596.13 KB, 89 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT SỨC SINH SẢN CỦA MỘT SỐ NHÓM GIỐNG NÁI
TẠI CÔNG TY SAN MIGUEL PURE FOODS

Họ và tên sinh viên : TRẦN TRỌNG NGUYỄN
Ngành

: Thú Y

Lớp

: TC03TYST

Niên khóa

: 2003 - 2008

6 – 2009


KHẢO SÁT SỨC SINH SẢN CỦA MỘT SỐ NHÓM GIỐNG NÁI
TẠI CÔNG TY SAN MIGUEL PURE FOODS

Tác giả

TRẦN TRỌNG NGUYỄN


Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Bác Sỹ Ngành Thú Y

Giáo viên hướng dẫn:
TS. VÕ THỊ TUYẾT

6 – 2009

i


XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ tên sinh viên thực tập: TRẦN TRỌNG NGUYỄN
Tên luận văn: “Khảo sát sức sinh sản của một số giống nái tại công ty San
Miguel Pure Foods”.
Đã hoàn thành luận văn theo yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và các ý kiến
nhận xét, đóng góp của hội đồng chấm thi tốt nghiệp của khoa ngày…………………..
Giáo viên hướng dẫn

TS. VÕ THỊ TUYẾT

ii


LỜI CẢM TẠ
Kính dâng ông bà, cha mẹ, lòng biết ơn sâu sắc, công ơn sinh thành, dạy dỗ và
dành tất cả tình thương, luôn tạo điều kiện động viên những lúc tuổi thơ đến khi ngồi
trên giảng đường đại học. Xin nhận nơi con những tình cảm thiêng liêng cao quý nhất.
- Xin chân thành cảm ơn: BGH Trường Đại Học Nông Lâm TP.HCM.
- Ban Giám Hiệu Trường Cao Đẳng Cộng Đồng tỉnh Sóc Trăng.
Ban chủ nhiệm Khoa Chăn nuôi Thú Y

Bộ môn di truyền giống động vật.
Cùng toàn thể quý thầy cô khoa chăn nuôi thú y đã tận tình giảng dạy và truyền
đạt những kiến thức, kinh nghiệm quý báo cho chúng em trong những năm học vừa
qua, đã tạo điều kiện cho em trong quá trình học tập và thực hiện đề tài.
- Xin chân thành biết ơn sâu sắc đến cô TS. Võ Thị Tuyết người đã tận tình
hướng dẫn, chỉ bảo dạy dỗ và truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm quý báo đã
luôn giúp đỡ em trong thời gian học tập, thực tập tốt nghiệp và hoàn thành khóa luận
tốt nghiệp này.
- Chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc Công Ty Chăn Nuôi Heo Sanmiguel Pure
Foods.
Cùng toàn thể cô chú, anh chị em kỹ thuật và công nhân đã tận tình giúp đỡ,
truyền đạt kiến thức, kinh nghiệm và tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tôi trong thời
gian thực tập ở công ty.
- Xin gởi đến các bạn bè trong và ngoài lớp đã luôn ở bên tôi, động viên, chia sẻ
những khó khăn và giúp đỡ trong quá trình học và thực tập tốt nghiệp.

iii


TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Qua thời gian thực tập từ 03/09/2008 đến 15/12/2008 tại Công Ty Chăn Nuôi
Heo San Miguel Pure Foods – Bình Dương với nội dung khảo sát “Khảo sát sức sinh
sản của một số nhóm giống nái tại công ty San Miguel”.
Số liệu thu thập trên 351 heo nái thuộc 3 nhóm giống thuần: Yorkshire (Y),
Landrace (L), Duroc (D): gồm 1141 ổ đẻ (từ lứa 1 đến lứa 7), chúng tôi đã ghi nhận
được một số chỉ tiêu sinh sản trung bình của quần thể heo khảo sát như sau:
Tuổi đẻ lứa đầu của quần thể là 365 ngày, nhóm Yorkshire có tuổi đẻ lứa đầu
sớm nhất với 363 ngày.
Số lứa đẻ của nái trên năm trung bình quần thể là 2,42 lứa/năm và nhóm Duroc
có số lứa đẻ trên năm cao nhất với 2,44 lứa/năm.

Số heo con đẻ ra trên ổ trung bình của quần thể là 9,20 con/ổ, nhóm giống có số
con đẻ ra trên ổ cao nhất là Landrace (9,27 con/ổ).
Số heo sơ sinh còn sống trên ổ trung binh của quần thể là 8,65 con/ổ, nhóm
Landrace có số heo sơ sinh còn sống cao nhất (8,80 con/ổ).
Số heo cai sữa trên ổ trung bình của quần thể là 8,45 con/ổ, nhóm Landrace có
số heo cai sữa cao nhất 8,53 con/ổ.
Số heo con sống điều chỉnh là 9,29 con/ổ cao nhất là Landrace (9,40 con/ổ).
Trọng lượng heo sơ sinh còn sống/con trung bình của quần thể là 1,55 kg/con
cao nhất là nhóm giống Landrace (1,60 kg/con).
Trọng lượng heo cai sữa/ổ trung bình quần thể 42,54 kg/ổ, cao nhất Landrace
(42,84 kg/ổ).
Trọng lượng heo cai sữa/con trung bình quần thể là 5,04 kg/con, cao nhất Duroc
(5,36 kg/con).
Xếp hạng các nhóm giống dựa vào chỉ số sinh sản của nái (SPI) theo thứ tự:
Landrace > Duroc > Yorkshire.
Bước đầu khảo sát cho thấy yếu tố mùa đều có ảnh hưởng có ý nghĩa trên trọng
lượng sơ sinh và số con cai sữa.

iv


MỤC LỤC
Trang
Trang tựa...........................................................................................................................i
XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN........................................................... ii
LỜI CẢM TẠ ................................................................................................................ iii
TÓM TẮT KHÓA LUẬN............................................................................................. iv
MỤC LỤC .......................................................................................................................v
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................x
DANH SÁCH CÁC BẢNG .......................................................................................... xi

DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ................................................................ xiii
Chương 1. MỞ ĐẦU......................................................................................................1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ ..........................................................................................................1
1.2. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU.....................................................................................2
1.2.1. Mục đích ................................................................................................................2
1.2.2. Yêu cầu ..................................................................................................................2
Chương 2. TỔNG QUAN..............................................................................................3
2.1. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY SAN MIGUEL PURE FOODS ..............3
2.1.1. Vị trí địa lý.............................................................................................................3
2.1.2. Quá trình hình thành..............................................................................................3
2.1.3. Nhiệm vụ và chức năng .........................................................................................3
2.1.4. Cơ cấu tổ chức của công ty ...................................................................................4
2.1.5. Những nét chính về công ty...................................................................................5
2.1.6. Cơ cấu đàn .............................................................................................................7
2.1.7. Công tác giống.......................................................................................................7
2.2. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM CÁC GIỐNG HEO............................................................8
2.2.1. Giống Yorkshire ....................................................................................................8
2.2.2. Giống Landrace .....................................................................................................8
2.2.3. Giống Duroc ..........................................................................................................9
2.3. NỘI DUNG KHẢO SÁT .........................................................................................9
2.3.1. Chuồng trại ............................................................................................................9
2.3.2. Thức ăn ................................................................................................................10
v


2.3.3. Nguồn nước sử dụng ...........................................................................................12
2.3.4. Chế độ chăm sóc và quản lý ................................................................................12
2.3.5. Quy trình vệ sinh phòng bệnh .............................................................................13
2.4. CÁC YẾU TỐ CẤU THÀNH NĂNG SUẤT GIỐNG..........................................14
2.4.1. Tuổi thành thục....................................................................................................14

2.4.2. Tuổi phối giống lần đầu.......................................................................................15
2.4.3. Tuổi đẻ lứa đầu ....................................................................................................15
2.4.4. Khoảng cách giữa hai lứa đẻ ...............................................................................16
2.4.5. Số lứa đẻ của nái trên năm...................................................................................16
2.4.6. Số heo con đẻ ra trên ổ ........................................................................................16
2.4.7. Số heo con sơ sinh còn sống................................................................................17
2.4.8. Số heo cai sữa trên lứa.........................................................................................17
2.4.9. Trọng lượng sơ sinh toàn ổ..................................................................................18
2.4.10. Trọng lượng toàn ổ 21 ngày ..............................................................................18
2.4.11. Số heo con chọn và giao nuôi............................................................................18
2.4.12. Trọng lượng toàn ổ cai sữa................................................................................18
2.5. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA NÁI ..........19
2.5.1. Yếu tố di truyền ...................................................................................................19
2.5.2. Yếu tố ngoại cảnh................................................................................................21
2.6. BIỆN PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA HEO .........................23
Chương 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT ....................................24
3.1. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM .................................................................................24
3.2. ĐỐI TƯỢNG KHẢO SÁT.....................................................................................24
3.3. PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT...............................................................................24
3.4. CÁC CHỈ TIÊU KHẢO SÁT.................................................................................24
3.4.1. Tuổi đẻ lứa đầu ....................................................................................................24
3.4.2. Khoảng cách giữa hai lứa đẻ ...............................................................................24
3.4.3. Số lứa đẻ của nái trong năm ................................................................................24
3.4.4. Số heo con sơ sinh/ổ............................................................................................24
3.4.5. Số heo con sơ sinh còn sống/ổ.............................................................................24
3.4.6. Số heo con sơ sinh để nuôi /ổ ..............................................................................25
vi


3.4.7.Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh ...............................................................25

3.4.8. Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh ....................................................................25
3.4.9. Số heo con 21 ngày tuổi ......................................................................................25
3.4.10. Trọng lượng heo con toàn ổ (21 ngày tuổi).......................................................25
3.4.11. Trọng lượng bình quân heo ở 21 ngày tuổi .......................................................25
3.4.12. Tỷ lệ nuôi sống ..................................................................................................25
3.4.13. Số heo con sơ sinh còn sống hiệu chỉnh............................................................25
3.4.14. Trọng lượng heo cai sữa trên ổ hiệu chỉnh về 21 ngày. ....................................26
3.4.15. Trọng lượng heo cai sữa bình quân trên con .....................................................27
3.4.16. Số heo con cai sữa hiệu chỉnh/nái/năm .............................................................27
3.4.17. Chỉ số SPI và xếp hạng khả năng sinh sản của các giống nái ...........................27
3.5. PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU ......................................................................28
Chương 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN..................................................................29
4.1. TUỔI ĐẺ LỨA ĐẦU .............................................................................................29
4.2. KHOẢNG CÁCH GIỮA HAI LỨA ĐẺ................................................................30
4.3. SỐ LỨA ĐẺ CỦA NÁI TRÊN NĂM....................................................................31
4.4. SỐ CON ĐẺ RA, SỐ CON SỐNG, TỶ LỆ SỐNG THEO GIỐNG .....................32
4.4.1. Số con đẻ ra theo giống .......................................................................................32
4.4.2. Số heo con sơ sinh còn sống/ổ theo giống ..........................................................33
4.4.3. Tỷ lệ heo con sơ sinh còn sống............................................................................34
4.5. SỐ CON ĐỂ NUÔI, TRỌNG LƯỢNG SƠ SINH, SỐ CON SỐNG ĐIỀU CHỈNH
THEO GIỐNG.......................................................................................................34
4.5.1. Số con để nuôi theo giống ...................................................................................34
4.5.2. Trọng lượng heo sơ sinh còn sống bình quân trên con theo giống .....................35
4.5.3. Số heo con sống hiệu chỉnh (con/ổ) ....................................................................36
4.6. TRỌNG LƯỢNG HEO CAI SỮA TRÊN Ổ, SỐ HEO CAI SỮA, TRỌNG
LƯỢNG CAI SỮA BÌNH QUÂN THEO GIỐNG...............................................37
4.6.1. Số heo cai sữa theo giống (con/ổ) .......................................................................37
4.6.2. Trọng lượng heo cai sữa trên ổ theo giống..........................................................38
4.6.3. Trọng lượng heo cai sữa bình quân trên con theo giống .....................................39


vii


4.7. TRỌNG LƯỢNG TOÀN Ổ Ở 21 NGÀY TUỔI, TRỌNG LƯỢNG BÌNH QUÂN
21 NGÀY TUỔI ....................................................................................................39
4.7.1. Trọng lượng toàn ổ ở 21 ngày tuổi.....................................................................40
4.7.2. Trọng lượng bình quân 21 ngày tuổi ...................................................................40
4.8. SỐ HEO CAI SỮA CỦA NÁI TRÊN NĂM .........................................................41
4.9. SỐ HEO CON ĐẺ RA TRÊN Ổ, SỐ HEO CON CÒN SỐNG TRÊN Ổ, SỐ HEO CAI
SỮA TRÊN Ổ THEO LỨA ....................................................................................42
4.9.1. Số heo con đẻ ra trên ổ theo lứa ..........................................................................42
4.9.2. Số heo con sơ sinh còn sống trên ổ theo lứa .......................................................42
4.9.3. Số heo cai sữa trên ổ theo lứa..............................................................................43
4.10. TRỌNG LƯỢNG HEO CON SƠ SINH CÒN SỐNG BÌNH QUÂN, TRỌNG
LƯỢNG HEO CAI SỮA BÌNH QUÂN, TRỌNG LƯỢNG CAI SỮA TOÀN Ổ
THEO LỨA ...........................................................................................................44
4.10.1. Trọng lượng heo sơ sinh còn sống bình quân trên con theo lứa .......................44
4.10.2. Trọng lượng heo con cai sữa bình quân trên con theo lứa ................................45
4.10.3. Trọng lượng heo cai sữa toàn ổ theo lứa ...........................................................46
4.11. SỐ CON ĐẺ RA TRÊN Ổ, SỐ CON SỐNG TRÊN Ổ, SỐ CON ĐỂ NUÔI
THEO THÁNG .....................................................................................................46
4.11.1. Số heo con đẻ ra trên ổ ......................................................................................46
4.11.2. Số heo con sơ sinh còn sống (con/ổ) .................................................................47
4.11.3. Số heo con để nuôi theo các tháng đẻ ...............................................................48
4.12. TRỌNG LƯỢNG SƠ SINH BÌNH QUÂN, SỐ CON CAI SỮA .......................48
4.12.1. Trọng lượng sơ sinh bình quân trên con theo tháng..........................................48
4.12.2. Số heo con cai sữa theo tháng ...........................................................................48
4.13. TRỌNG LƯỢNG HEO CAI SỮA TRÊN Ổ, TRỌNG LƯỢNG HEO CAI SỮA
BÌNH QUÂN TRÊN CON THEO THÁNG .........................................................49
4.13.1. Trọng lượng heo cai sữa trên ổ theo tháng........................................................49

4.13.2. Trọng lượng heo cai sữa bình quân theo tháng .................................................50
4.14. SỐ HEO CON ĐẺ RA TRÊN Ổ, SỐ HEO CON SƠ SINH CÒN SỐNG TRÊN
Ổ, TRỌNG LƯỢNG HEO SƠ SINH CÒN SỐNG BÌNH QUÂN TRÊN CON
THEO MÙA ..........................................................................................................51
viii


4.14.1. Số heo con đẻ ra trên ổ theo mùa ......................................................................51
4.14.2. Số heo con sơ sinh còn sống theo mùa..............................................................52
4.14.3. Trọng lượng heo sơ sinh còn sống theo mùa.....................................................52
4.15. SỐ CON CAI SỮA,TRỌNG LƯỢNG HEO CAI SỮA BÌNH QUÂN,TRỌNG
LƯỢNG HEO CAI TOÀN Ổ THEO MÙA..........................................................53
4.15.1. Số con cai sữa theo mùa ....................................................................................53
4.15.2 Trọng lượng cai sữa bình quân trên con theo mùa .............................................54
4.15.3 Trọng lượng cai sữa trên ổ theo mùa..................................................................54
4.16 CHỈ SỐ SINH SẢN CỦA NÁI(SPI).....................................................................55
Chương 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ......................................................................56
5.1. KẾT LUẬN ............................................................................................................56
5.1.1. Năng suất sinh sản của nái...................................................................................56
5.1.2. Ảnh hưởng của mùa.............................................................................................56
5.1.3. Xếp hạng các nhóm giống nái dựa vào chỉ tiêu sinh sản (SPI) ...........................56
5.2 ĐỀ NGHỊ.................................................................................................................56
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................57
PHỤ LỤC .....................................................................................................................59

ix


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CTKS : Chỉ tiêu khảo sát

ADE

: Vitamin tổng hợp A, D và E.

D

: Duroc

L

: Landrace

Y

: Yorkshire

FMD

: Lở mồm long móng (Foot and Mouth Disease)

TLBQ : Trọng lượng bình quân
QT

: Quần thể khảo sát

HSSCS : Heo sơ sinh còn sống
HCS

: Số heo cai sữa


TC

:Tổng cộng

SPI

: Chỉ số sinh sản nái (Sow Productivity Index)

X

:Trị số trung bình

SD

:Độ lệch chuẩn (Standard Deviation)

NSIF

:National Swine Improvement Federation

HCDR : Số heo con đẻ ra
NLTD : Năng lượng trao đổi
CP

: Chờ phối

MT

: Mang thai


NS

: Nái sanh

EBV

: Giá trị gây giống ước lượng của cha mẹ về số con sống/ổ (Estimated
Breeding Value)

TAGS

: Thức ăn gia súc

PTĐ

: Phòng thay đồ

Ctv

: Cộng tác viên

x


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Tổng đàn heo của Trại VI ..............................................................................7
Bảng 2.2: Định mức thức ăn hỗn hợp cho từng loại heo..............................................11
Bảng 2.3: Thành phần dinh dưỡng của các loại thức ăn...............................................12
Bảng 2.4: Quy trình tiêm phòng ...................................................................................14

Bảng 2.5: Tỷ lệ chết của heo con so với thời gian đẻ...................................................17
Bảng 2.6: Tỷ lệ chết của heo con so với khối lượng sơ sinh ........................................17
Bảng 2.7: Hệ số di truyền một số tính trạng sinh sản của heo nái................................20
Bảng 2.8: Mức ăn hàng ngày nái lai, nái ngoại ............................................................22
Bảng 3.1: Hệ số cộng để hiệu chỉnh heo con sơ sinh còn sống ....................................25
Bảng 3.2: Hệ số nhân để hiệu chỉnh trọng lượng về 21 ngày nuôi...............................26
Bảng 3.3: Hiệu chỉnh trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa về cùng số heo con giao
nuôi và cai sữa chuẩn (≥ 10)........................................................................26
Bảng 3.4: Hệ số hiệu chỉnh trọng lượng theo lứa .........................................................27
Bảng 4.1: Các nhóm giống nái và các lứa đẻ khảo sát .................................................29
Bảng 4.2: Tuổi đẻ lứa đầu, khoảng cách 2 lứa đẻ, số lứa đẻ nái/năm ..........................29
Bảng 4.3: Số con đẻ ra, số con sống, tỷ lệ sống theo giống .........................................32
Bảng 4.4: Số con để nuôi, trọng lượng sơ sinh, số con sống hiệu chỉnh theo giống ...........35
Bảng 4.5: Số heo cai sữa, trọng lượng heo cai sữa toàn ổ và trọng lượng cai sữa bình
quân .............................................................................................................37
Bảng 4.6: Trọng lượng toàn ổ 21 ngày tuổi, trọng lượng bình quân 21 ngày tuổi......39
Bảng 4.7: Số heo cai sữa của nái trên năm (con/nái/năm)............................................41
Bảng 4.8: Số heo con đẻ ra trên ổ, số heo con còn sống, số heo cai sữa trên ổ theo lứa... 42
Bảng 4.9: Trọng lượng heo sơ sinh còn sống bình quân, trọng lượng heo cai sữa bình
quân, trọng lượng cai sữa toàn ổ theo lứa. ..................................................44
Bảng 4.10: Số heo con đẻ ra trên ổ, số con còn sống trên ổ, số con để nuôi................47
Bảng 4.11: Trọng lượng heo con sơ sinh bình quân, số heo con cai sữa theo tháng...........49
Bảng 4.12: Trọng lượng heo cai sữa toàn ổ, trọng lượng heo cai sữa bình quân theo
tháng đẻ .......................................................................................................50
Bảng 4.13: Số con đẻ ra trên ổ, số heo con còn sống, trọng lượng sơ sinh bình quân.........51
xi


Bảng 4.14: số con cai sữa,Trọng lượng heo con sơ sinh còn sống bình quân trên con,
trọng lượng cai sữa toàn ổ theo mùa ...........................................................53

Bảng 4.15: So sánh SPI giữa các nhóm giống..............................................................55

xii


DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ
Trang
Biểu đồ 4.1: Tuổi đẻ lứa đầu các nhóm giống heo nái .................................................30
Biểu đồ 4.2:Khoảng cách giữa hai lứa đẻ .....................................................................30
Biểu đồ 4.3: Số lứa đẻ của nái/năm ..............................................................................31
Biểu đồ 4.4: Số heo con đẻ ra trên ổ theo giống...........................................................32
Biểu đồ 4.5: Số heo con còn sống trên ổ theo giống ....................................................33
Biểu đồ 4.6: Tỷ lệ heo sơ sinh sống của các nhóm giống.............................................34
Biểu đồ 4.7: Số heo con chọn nuôi theo giống .............................................................35
Biểu đồ 4.8: Trọng lượng heo sơ sinh sống bình quân trên con theo giống.................35
Biểu đồ 4.9: Số heo con sơ sinh còn sống hiệu chỉnh về lứa theo giống......................36
Biểu đồ 4.10: Số heo con cai sữa theo giống................................................................37
Biểu đồ 4.11: Trọng lượng heo cai sữa trên ổ theo giống ............................................38
Biểu đồ 4.12: Trọng lượng heo cai sữa trên con theo giống.........................................39
Biểu đồ 4.13: Trọng lượng toàn ổ 21 ngày tuổi............................................................40
Biểu đồ 4.14: Trọng lượng bình quân heo con 21 ngày tuổi ........................................40
Biểu đồ 4.15:Số heo con cai sữa nái trên năm ..............................................................41
Biểu đồ 4.16: Số heo con đẻ ra/ổ, số heo con sơ sinh còn sống/ổ, số heo cai sữa theo lứa..43
Biểu đồ 4.17: Trọng lượng heo sơ sinh còn sống trên con theo lứa .............................44
Biểu đồ 4.18: Trọng lượng heo cai sữa trên con theo lứa.............................................45
Biểu đồ 4.19: Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa theo lứa đẻ ....................................46
Biểu đồ 4.20: Số heo con đẻ ra theo mùa .....................................................................51
Biểu đồ 4.21: Số heo con sơ sinh còn sống theo mùa ..................................................52
Biểu đồ 4.22:Trọng lượng heo sơ sinh còn sống trên con theo mùa ............................52
Biểu đồ 4.23 Số heo con cai sữa theo mùa ...................................................................53

Biểu đồ 4.24 Trọng lượng heo cai sữa trên con theo mùa ............................................54
Biểu đồ 4.25 Trọng lượng heo cai sữa trên ổ theo mùa................................................54
Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức quản lý sản xuất của công ty Sanmiguel ...............................4
Sơ đồ 2.2 Sơ đồ công ty Sanmiguel Pure Foods.............................................................5

xiii


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Chăn nuôi heo ở nước ta đã có từ lâu đời, nhiều kinh nghiệm quý báu được tích
lũy, lưu truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
Chăn nuôi heo đã góp phần nâng cao chất lượng bữa ăn hàng ngày, tăng dinh
dưỡng cho con người và cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm,
phân bón cây trồng.
Ngày nay, chăn nuôi heo không những đáp ứng nhu cầu thịt trong nước mà còn
tham gia xuất khẩu, đặc biệt trong giai đoạn hiện nay. Việt Nam gia nhập WTO (Tổ
chức thương mại thế giới) đã đặt người chăn nuôi trước những khó khăn nhất định, cần
có một hướng đi đúng đắn và hiệu quả. Muốn vậy thì phải đáp ứng được các khâu
chăm sóc nuôi dưỡng, thú y, chuồng trại… quan trọng nhất là công tác chọn giống vì
nó quyết định tạo ra đàn nái có khả năng sinh sản tốt. Thịt heo hiện nay chiếm 70%
tổng sản lượng thịt hơi toàn quốc. Từ số lượng 21,8 triệu con ở năm 2001 đã tăng
27,43 triệu con ở năm 2005.Theo dự báo của Ngân hàng thế giới, trong những năm tới
nhu cầu tiêu thụ thịt của Việt Nam tăng 7,8 %/năm, xu hướng phát triển chăn nuôi heo
theo hướng tập trung, công nghiệp hóa hiện đại hóa nâng cấp đạt tiêu chuẩn quốc tế
vào các hệ thống cơ sở giết mổ, chế biến thịt, chọn giống và nhân giống.
Bên cạnh đó các yếu tố khí hậu ảnh hưởng rất lớn đến năng suất cụ thể là mùa,
nhiệt độ làm tăng tần số hô hấp, trời lạnh tần số hô hấp giảm, nhiệt độ càng tăng nhu
cầu thức ăn càng giảm, mùa hè làm giảm khí amoniac, tóm lại nhiệt độ, ẩm độ, chiếu

sáng, mùa mưa, mùa nắng sẽ ảnh hưởng ít nhiều đến sự sinh sản của nái tơ và nái rạ.
Xuất phát từ thực tế và những mục tiêu đã đặt ra, được sự đồng ý và phân công
của khoa Chăn Nuôi – Thú Y, bộ môn Di Truyền Giống cùng với sự hướng dẫn của
TS. Võ Thị Tuyết, với sự đồng ý của Ban Giám Đốc Công Ty Chăn nuôi heo
Sanmiguel Pure Foods chúng tôi tiến hành thực hiện khóa luận tốt nghiệp “khảo sát
sức sinh sản của một số nhóm giống nái tại công ty Sanmiguel Pure Foods”.
1


1.2. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU
1.2.1. Mục đích
Khảo sát đánh giá khả năng sinh sản của một số nhóm giống nái đang nuôi tại
công ty và các con của chúng. Tìm hiểu và phân tích năng suất sinh sản của heo nái ở
mùa mưa và mùa nắng, ứng dụng chỉ số sinh sản (SPI) để làm cơ sở dữ liệu nhằm
phục vụ cho công tác chọn giống và ghép đôi giao phối của công ty.
1.2.2. Yêu cầu
Theo dõi, thu thập, khai thác phân tích số liệu về các chỉ tiêu sinh sản của đàn
heo nái thuộc 3 nhóm giống thuần: Landrace, Yorkshire, Duroc đang nuôi ở công ty
chăn nuôi heo Sanmiguel Pure Foods – tỉnh Bình Dương trong thời gian thực tập.

2


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY SAN MIGUEL PURE FOODS
2.1.1. Vị trí địa lý
Công ty heo giống San Miguel Pure Foods nằm trên địa phận xã Lai Hưng –
huyện Bến Cát – tỉnh Bình Dương với tổng diện tích là 2.341.756 m2. Công ty được
xây dựng trên nền đất cao có độ dốc dễ dàng thoát nước cách quốc lộ 13 khoảng 2 km

khá thuận lợi cho việc vận chuyển, tường xây rào bao xung quanh cao 2,5 m. Xung
quanh dân cư thưa thớt. Vị trí công ty rất thuận lợi cho việc phát triển ngành chăn
nuôi.
2.1.2. Quá trình hình thành
Công ty được thành lập theo giấy phép đầu tư 964/CP ngày 26/8/1994 của bộ
kế hoạch và đầu tư có tên là công ty Chiashin với 100 % vốn nước ngoài.
Tháng 8/1998, công ty Chiashin đổi tên thành công ty Nông Lâm Đài Loan.
Tháng 12/2003, công ty Nông Lâm Đài Loan được Phillippins mua lại và đổi
tên San Miguel Pure Foods.
2.1.3. Nhiệm vụ và chức năng
Xây dựng đàn giống thuần hạt nhân (ông bà) và đàn giống căn bản (cha mẹ) của
ba giống heo Landrace, Yorkshire và Duroc để cung cấp con giống cho một số nơi
trong tỉnh và địa bàn lân cận. Kinh doanh sản phẩm chế biến thịt heo đông lạnh, chế
biến thức ăn gia súc. Ngoài việc cung cấp đực, cái hậu bị heo giống và heo thịt thương
phẩm còn cung cấp tinh heo thuần đáp ứng nhu cầu gieo tinh nhân tạo cho người chăn
nuôi trong khu vực.
Hiện nay công ty đã và đang cải tạo, xây dựng chuồng trại theo mô hình chăn
nuôi hiện đại nhằm tạo cho tiểu khí hậu tốt nhất cho từng loại heo.

3


2.1.4. Cơ cấu tổ chức của công ty
Ban kiểm tra

Hội đồng quản trị

Ban giám đốc

Trại I

Trại II
Trại III

Văn phòng công ty
Trại IV
Trại V

Trại VI (trại giống)
- Tổ sinh sản
- Tổ heo thịt
- Tổ heo con
- Tổ phối giống
Nhà máy thức ăn gia súc

- Tổ quản lý kỹ thuật

Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức quản lý sản xuất của công ty San Miguel Pure Foods

4


2.1.5. Những nét chính về công ty
Công ty chăn nuôi heo San Miguel Pure Foods gồm những công trình chính và
phụ: văn phòng, cư xá, nhà ăn, khu chăn nuôi, nhà máy chế biến thức ăn, hệ thống xử

Trạm xử lý cuối

Trại V

Trại IV


Trại III

Trại II

P. TĐ
Cổng 2

Tỉnh Bình Phước

lý nước thải, khu trồng trọt, sân thể thao, các khu vực bố trí được trình bày dưới đây.

Quốc lộ 13

Trại I

TrạiVI
VI
Trại
trại giống
trại giống

Cư xá

Sân thể
thao

Nhà ăn

Nhà máy

TAGS

Văn phòng

Sơ đồ 2.2: Sơ đồ công ty San Miguel Pure Foods.

5

Cổng 1

Thành Phố Hồ Chí Minh

Ban kiểm tra


Trại I, II, III, IV, V là trại chăn nuôi heo thương phẩm, khoảng cách giữa các
trại có lối đi riêng và hàng rào ngăn cách.
Trại VI là trại chăn nuôi heo giống với 3 nhóm, giống thuần: Landrace,
Yorkshire và Duroc để lai tạo sản xuất ra các giống heo lai 2 máu chất lượng cao với
các công thức lai.
D

L

D

Y
Đực
Cái


DL

Y

YL

Thương phẩm

DY

L

L

Y

YL

LY

LY

Cung cấp cho các trại I, II, III, IV, V làm giống tạo ra heo thương phẩm (3
máu).
D

D

YL


DYL

LY

DLY

Công ty không ngừng nâng cao chất lượng đàn giống luôn giữ nguồn giống
được ổn định cho phối thuần với nhau.
Mỗi trại I, II, III, IV, V gồm hai khu: A và B, trại VI không chia mà chung với
nhau mỗi chuồng được chia làm hai dãy, dãy số chẵn một bên, dãy số lẻ một bên.

6


2.1.6. Cơ cấu đàn
Tổng đàn heo của trại VI (nơi khảo sát) tính vào ngày 26/11/2008 là 17.387 con
bao gồm:
Bảng 2.1: Tổng đàn heo của Trại VI
Đực

Loại
heo
Số con

Nái

L

Y


D

hậu bị

44

45

70

387

Nái

Nái

Nái

chờ mang nuôi
phối

thai

con

1127

53

342


159

1.909

Heo con

Cai

Heo

Tổng

theo mẹ

sữa

thịt

đàn

3.385

4.041 7.893

7.426

17.387

(Nguồn: phòng kỹ thuật trại)

2.1.7. Công tác giống
Để tạo ra đàn giống tốt trại đã thực hiện chọn lọc hậu bị và nhận định sớm về
heo giống rất khoa học chọn ra những con hậu bị tốt nhất để thay thế đàn heo sinh sản.
Các giống thuần tại trại VI hiện có Yorkshire, Landrace, Duroc luôn được duy
trì nguồn gen để tạo ra những con giống tốt cung cấp cho trại I, II, III, IV, V, vì thế trại
VI được xem như lá phổi của các trại nên công tác giống luôn được thực hiện một cách
chặt chẽ và nghiêm ngặt.
- Quy trình chọn giống như sau:
+ Heo con sơ sinh: được kiểm tra về ngoại hình, loại đi các cá thể yếu, dị tật,
không đủ trọng lượng, có tổ tiên tốt, trọng lượng đạt 1,2 kg trở lên, lông da bóng mượt,
linh hoạt, có từ 12 vú trở lên cách đều nhau, bộ phận sinh dục bình thường.
Heo con được chọn nuôi thì bấm răng, cắt đuôi bấm số tai, chọn lúc 10 ngày
tuổi với trọng lượng sơ sinh trên 1,6 kg.
+ Heo con cai sữa: có trọng lượng từ 4kg trở lên dựa vào chỉ tiêu EBV
(Estimated Breeding Value): giá trị gây giống ước lượng của cha mẹ về số con còn
sống/ổ.
+ Heo 60 ngày tuổi: đạt 15 kg trở lên.
Heo phải có ngoại hình đẹp, dài đòn, khỏe mạnh, bụng thon, chân thẳng vững
chắc, bộ phận sinh dục lộ rõ, cân đối.
+ Heo lúc 150 ngày tuổi: đạt 75 kg trở lên, khỏe mạnh, không mắc bệnh mãn
tính hay truyền nhiễm, độ dày mỡ lưng trong khoảng 9 – 12 mm.
7


+ Heo lúc 240 ngày tuổi là lần lựa chọn cuối cùng, đạt từ 120 kg trở lên độ dày
mỡ lưng trong khoảng 18 – 22 mm, ngoại hình đẹp, cân đối, chân khỏe vững vàng, bộ
phận sinh dục bình thường, những heo không được chọn làm giống sẽ chuyển thành
heo thương phẩm. Những heo được chọn làm giống sẽ lập phiếu cá thể rõ ràng.
2.2. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM CÁC GIỐNG HEO
2.2.1. Giống Yorkshire

Heo xuất xứ từ vùng Yorkshire vương quốc Anh, phát hiện đầu tiên vào năm
1890 cuối thế kỷ XIX, đặc điểm lông da trắng tuyền có vài đóm đen nhỏ ở mặt, tai
đứng thẳng, đầu to, trán rộng hay hơi cong, bụng thon, khi nhìn ngang có thân hình
chữ nhật, bốn chân thẳng, mắn đẻ, nuôi con khéo, sức kháng bệnh cao, chất lượng
quầy thịt tốt. Có ba hạng, Đại Bạch (Large White), Trung Bạch (Middle White), tiểu
bạch (Little White).
- Đặc điểm sinh trưởng: heo nuôi thịt 6 tháng tuổi đạt từ 90 – 100 kg, tỷ lệ nạc
55 % - 60 %, heo nọc và nái trưởng thành đạt 250 – 300 kg.
- Đặc điểm sinh sản: heo nái mỗi năm có thể đạt từ 1,8 lứa – 2,4 lứa, cá biệt 2,5
lứa ở điều kiện nuôi dưỡng tốt, mỗi lứa trung bình 8 - 9 con, trọng lượng heo con đạt 1
– 1,8 kg.
2.2.2. Giống Landrace
- Xuất xứ từ Đan Mạch là giống hướng nạc có tầm vóc to hình thủy lôi, lông da
trắng tuyền, hai tai to ngã về phía trước che cả mắt. Mõm dài, đầu nhỏ, bốn chân
thẳng, ngực rộng, lưng hơi cong, bụng thon, mông đùi nở nang, đùi to, móng đen.
- Đặc điểm sinh trưởng: lúc 6 tháng tuổi đạt 80 – 90 kg, tỷ lệ nạc khoảng 56 –
58 %, trưởng thành đực 300 – 320 kg, nái 220 – 250 kg.
- Đặc điểm sinh sản: mỗi năm heo nái đẻ khoảng 1,8 lứa đến 2,2 lứa cá biệt 2,5
lứa, số heo con trên ổ từ 8 – 11 con, trọng lượng sơ sinh 1,3 kg – 1,6 kg, heo tốt sữa,
nuôi con giỏi.
- Điều kiện nuôi dưỡng: đối với chất dinh dưỡng, đạm cao, thích nghi kém hơn
Yorkshire trong điều kiện nóng ẩm nên không thích hợp nuôi ở nông hộ nông thôn hẻo
lánh, chỉ nuôi ở các công ty, trang trại lớn hay những hộ có đầy đủ cơ sở vật chất kỹ
thuật khoa học tiên tiến.

8


2.2.3. Giống Duroc
- Heo xuất xứ ở vùng Đông Bắc nước Mỹ với cái tên Duroc – Jersey. Lông màu

nâu nhạt đến nâu sẫm, thân hình vững chắc, mông vai phát triển, đầu to, tai to ngắn
cụp từ giữa tai về phía trước, lưng cong, chân khỏe, ngắn đòn, 4 ngón chân màu đen.
- Đặc điểm sinh trưởng: lúc 5 – 6 tháng tuổi đạt 80 – 90 kg, tỷ lệ nạc 58 – 62 %
heo đực trưởng thành đạt 250 – 280 kg, heo nái 180 – 230 kg.
- Đặc điểm sinh sản: heo hướng nạc nên đẻ khó, ít sữa, mỗi năm đẻ khoảng 1,8
lứa – 2 lứa, số heo con trên ổ 8 – 9 con, trọng lượng heo con bình quân 1,5 lứa – 1,8
kg, nuôi con kém.
- Điều kiện nuôi dưỡng: heo có nhu cầu protein cao cần phải cung cấp đầy đủ
về số lượng và chủng loại axit amin thiết yếu.
- Sử dụng giống heo Duroc chủ yếu trong lai hai máu, ba máu hoặc bốn máu
giữa các giống ngoại đạt hiệu quả cao về năng suất và chất lượng thịt.
2.3. NỘI DUNG KHẢO SÁT
2.3.1. Chuồng trại
Hệ thống chuồng trại VI (nơi khảo sát) được chia thành nhiều chuồng riêng
biệt, trong mỗi chuồng chia thành hai dãy, có lối đi ở giữa và mỗi bên được lợp bằng
tole lạnh, có lớp cách nhiệt ở phía dưới.
Chuồng đực giống có tất cả 4 chuồng: trong đó 2 chuồng mỗi chuồng có 28 ô
và 2 chuồng mỗi chuồng có 48 ô được chia làm 2 dãy (dãy số chẵn và dãy số lẻ), kích
thước mỗi ô là 3,5 m x 2 m. Trong mỗi ô có núm uống tự động, máng ăn, hệ thống
thông gió, nóc chuồng lợp bằng tole lạnh.
Chuồng chờ phối (CP1, CP2, CP3, CP4): có tất cả 4 chuồng có 2 chuồng nuôi
tập thể, mỗi chuồng chia thành 2 dãy số (dãy số chẵn và dãy số lẻ) có 14 ô, kích thước
mỗi ô là 3,8 m x 7,5 m, mỗi ô nuôi 10 nái. Hai chuồng còn lại, mỗi chuồng có hai dãy
(dãy chẵn và dãy số lẻ), một dãy nuôi tập thể có 11 ô, mỗi ô có 6 nái, kích thước mỗi ô
3,5 m x 4,5 m và 1 dãy chuồng ép có 73 ô, kích thước mỗi ô 0,7 m x 2,1 m. Trong mỗi
ô có máng ăn, núm uống tự động, mái lợp tole lạnh có lớp cách nhiệt.
Chuồng mang thai có tất cả 11 chuồng (MT1, MT2, MT3, MT4, MT5, MT6,
MT7, MT8, MT9, MT10, MT11) có 164 ô, mỗi ô có kích thước 0,7 m x 2,1 m, với

9



kích thước mỗi ô chuồng 50 m x 5,6 m, mái lợp tole lạnh có lớp cách nhiệt trong mỗi ô
có gắn máng ăn, núm uống tự động.
Chuồng nái sanh (NS1, NS2, NS3, NS4, NS5, NS6, NS7, NS8, NS9, NS10) có
tất cả 10 chuồng, mỗi chuồng có thiết kế giống nhau đều có 54 ô, mỗi ô có 1 phần nái
ở giữa, kích thước 0,6 m x 2,1 m, và heo con ở hai bên và mỗi bên có kích thước 0,6 m
x 2,1 m mỗi chuồng có kích thước 50 m x 7,6 m mỗi chuồng cũng được chia thành 2
dãy số (dãy số chẵn và dãy số lẻ), trong mỗi ô có gắn máng ăn và núm uống tự động
cho heo mẹ riêng, và cho heo con riêng, mái lợp tole lạnh, có lớp cách nhiệt, chuồng
nái sanh thiết kế theo kiểu chuồng nền sàn.
Chuồng heo cai sữa đến 60 ngày tuổi gồm nhiều chuồng mỗi chuồng chia làm 2
dãy số ( dãy số chẵn và dãy số lẻ) được thiết kế giống nhau, mỗi chuồng có 22 ô, mỗi
ô nuôi từ 35 – 45 con, kích thước mỗi ô 3 m x 4,7 m, dạng chuồng kín, chuồng nóc
đôi, mái lợp tole lạnh, nền chuồng sàn, các ô được ngăn cách nhau những song sắt,
máng ăn bán tự động, núm uống tự động. Trong chuồng có đèn úm giữ ấm cho heo
con khi trời lạnh, lúc trời nóng sử dụng quạt thông gió và hệ thống phun sương chuồng
cao ráo và rất thông thoáng.
Chuồng heo 60 ngày tuổi – 90 ngày tuổi: gồm 22 chuồng mỗi chuồng chia làm
2 dãy số (dãy số chẵn và dãy số lẻ) được thiết kế giống nhau, có 3 dãy:
Dãy 1 gồm 9 chuồng, dãy 2 gồm 8 chuồng, dãy 3 giồm 5 chuồng, trong mỗi
chuồng có 12 ô, mỗi ô nuôi 35 – 40 con, kích thước mỗi ô 5,2 m x 10,3 m, Đây là kiểu
chuồng nóc đôi, mái lợp tole lạnh, sàn chuồng bằng xi măng, máng ăn bán tự động,
nước uống bằng núm tự động trong mỗi ô có thiết kế bể tắm và sân chơi cho heo.
2.3.2. Thức ăn
Trong chăn nuôi heo, thức ăn thường chiếm từ 70 – 75 % giá thành sản phẩm.
Do đó việc nghiên cứu để hiểu và áp dụng đúng qui trình về chế độ thức ăn và nhu cầu
dinh dưỡng là 1 yêu cầu khách quan và cần thiết. Các giống heo có mục đích khác
nhau thì nhu cầu dinh dưỡng cũng khác nhau. Nếu chế độ nuôi không phù hợp với đặc
điểm sinh lý của từng giống heo có hướng sản xuất khác nhau sẽ không thu được hiệu

quả cao. Vì vậy, heo cần ăn đúng, ăn đủ, lượng thức ăn theo từng giai đoạn phát triển
của cơ thể. Đáp ứng đúng yêu cầu heo mới tăng trọng nhanh, giảm tiêu tốn thức ăn, hạ
giá thành, chăn nuôi có lãi.
10


Khẩu phần ăn của heo bao gồm các chất chính tinh bột, đạm, khoáng, sinh tố,
một số chất xơ, chất béo... các chất trong khẩu phần đều có tỷ lệ nhất định tùy theo lứa
tuổi, giống và định lượng sản xuất.
Thức ăn ở công ty San Miguel do công ty tự sản xuất với đầy đủ chủng loại,
cung cấp cho tất cả các loại heo.
Heo con theo mẹ: từ ngày thứ 7 trở đi sẽ được cho ăn với loại thức ăn hỗn hợp
đặc biệt 118A.
Heo cai sữa 60 ngày tuổi: dùng 118B.
Heo đực giống: dùng 129B.
Heo nái khô, nái chữa: 129A
Heo nái nuôi con: 129B.
Định mức thức ăn hỗn hợp của công ty cho từng loại heo nuôi qua bảng 2.1 và
bảng 2.2.
Bảng 2.2: Định mức thức ăn hỗn hợp cho từng loại heo
Loại heo

Định mức (kg/con/ngày)

Loại thức ăn hỗn hợp

Nái khô và chữa kỳ I

1,7 – 2,2


Số 129A

Nái chữa kỳ II

2,5– 3,1

Số 129B

4 – 4,7

Số 129B

Đực giống

1,8 – 2,2

Số 129B

Heo hậu bị

2,0 – 2,3

Số 129B

Heo cai sữa

0,5 – 0,7

Số 118B


0,2 – 0,4

Số 118A

Nái nuôi con

Heo con theo mẹ từ ngày
thứ 7 đến cai sữa
(Nguồn phòng kỹ thuật trại)

11


×