Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

ĐỀ CƯƠNG ôn tập GIỮA HKI TIẾNG ANH 12 cơ bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (806.44 KB, 30 trang )

ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP GIỮA HKI TIẾNG ANH 12 CƠ BẢN
 Unit 1. Family Life
Grammar: Simple Past, Past Continuous and Past Perfect
 Unit 2. Cultural Diversity
Grammar: Tense
 Unit 3. Ways of Socialising
Grammar: Reported Speech
 Unit 4. School Education System
Grammar: Passive Voice
UNIT 1. FAMILY LIFE
Vocabulary:
- biologist /bai'ɔlədʒist/ (n): nhà sinh vật học
- caring /ˈkeərɪŋ/(a): chu đáo
- join hands /dʒɔɪn/ /hændz/: cùng nhau
- leftover /ˈleftəʊvə(r)/(n): thưc ăn thừa
- secure /sɪˈkjʊə(r)/(a): an toàn
- willing /ˈwɪlɪŋ/(to do some thing ) (a):sẵn
sàng làm gì đó

- responsibility /ri,spɔnsə'biləti/ (n): trách
nhiệm
- suitable /'su:təbl/ (a): thích hợp
- rush /rʌ∫/(v): vội vã, đi gấp ;(n): sự vội vàng
- by the time /baɪ ðə taɪm/: trước thời gian
- however /haʊˈevə(r)/: tuy nhiên
- dress/dres/ (v): mặc đồ

- supportive /səˈpɔːtɪv/(of) (a): ủng hộ

- eel soup /iːl suːp/(n): súp lươn


- close-knit /ˌkləʊs ˈnɪt/(a): quan hệ khăng khít

- garbage /'gɑ:bidʒ/(n): rác

- nures /nə:s/(n): nữ y tá

- secondary /ˈsekəndri/ (n): trung học

- possible /'pɔsəbl/(a): có khả năng

- pressure /'pre∫ə(r)/ (n): sức ép

- lab/læb/(n): phòng thí nghiệm

- attempt /ə'tempt/ (n): sự cố gắng;(v): cố gắng

- shift /∫ift/ (n): ca, kíp

- mischievous /'mist∫ivəs/(a): tác hại

- generally /ˈdʒenrəli/(adv):nói chung

- obedient /ə'bi:djənt/(a): ngoan ngoãn

- household /ˈhaʊshəʊld/ (a): trong gia
đình;(n): hộ gia đình

⟹ obedience /ə'bi:djəns/ (n): sự vâng lời
- share /∫eə/ (v): chia sẽ;(n): cổ phiếu


- running /ˈrʌnɪŋ/(n): sự quản lý;(a): đang chảy
Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh - Sử - Địa – GDCD tốt nhất!

1


- discuss /dis'kʌs/ (v): thảo luận

- thereafter /ˌðeərˈɑːftə(r)/ (adv): sau đó

- frankly /ˈfræŋkli/(adv): thẳng thắn

- overseas /,ouvə'si:z/ (a): nước ngoài

- solution /sə'lu:∫n/ (n): giải pháp

- serve /sə:v/ (v): phục vụ

- safe /seif/ (a): an toàn

- discharge /dis't∫ɑ:dʒ/ (n): sự dỡ hàng

- base /beis/(v): dựa vào;(n):chân đế

- upon/ə'pɔn/ (prep): nhờ vào

- well-behaved /ˌwel bɪˈheɪvd/ (a): có hạnh
kiểm tốt

- couple /'kʌpl/ (n): cặp


- separately /'seprətli/ (adv): tách biệt nhau

- settled/'setld/ (a): không thay đổi

- relationship /ri'lei∫n∫ip/ (n): mối quan hệ

- overjoyed /,ouvə'dʒɔid/ (a):vui mừng khôn
xiết

- trick /trik/ (n): tr ịp bợm

- devote /di'vout/ (v): hiến dâng

- annoying /əˈnɔɪɪŋ/ (a): làm khó chịu tức giận

- phrase /freiz/(n): lối nói

- decision /di'siʒn/(n): sự giải quyết

- candidate /ˈkændɪdət/(n): người xin việc

- flight /flait/ (n): chuyến bay

- conscience /'kɔn∫ns/(n): lương tâm

- si ship /'si ∫ip/ (n): anh chị em ruột

- rebellion /ri'beljən/ (n): cuộc nổi loạn


- conclusion /kən'klu:ʒn/ (n): sự kết luận

- gesture /'dʒest∫ə/ (v): làm điệu bộ

- assumed /ə'sju:md/ (a): làm ra vẻ

- judge /'dʒʌdʒ/(v): xét xử;(n): quan toà

⟹ assume /ə'sju:m/ (v): cho rằng

- embark /im'bɑ:k/(v): tham gia

- driving test /ˈdraɪvɪŋ test/ (n): cuộc thi bằng
lái

- legacy /'legəsi/(n): gia tài

- silence /ˈsaɪləns/ (n): sự im lặng

- encourage /in'kʌridʒ/(v): khuyến khích
- value/ˈvæljuː/ (n): giá trị

- experiment /iks'periment/(n): cuộc thử
nghiệm; (v): thí nghiệm

- respect /rɪˈspekt/ (n): sự tôn trọng

- unexpectedly /,ʌniks'pektidli/ (adv): bất ngờ

- rule/ru:l/ (n): luật lệ


- raise /reɪz/ (v): đỡ dậy

- definitely (adv): dứt khoát /'definitli/

- provide /prə'vaid/(v): cung cấp

- offer /ˈɒfə(r)/(v): tặng

- thoroughly /ˈθʌrəli/ (a): hoàn toàn

- career /kə'riə/(n): sự nghiệp; (a): chuyên
nghiệp

- graduate /ˈɡrædʒuət/(n): người có bằng cấp
- military /'militri/ (n): quân đội

- unconditional /,ʌnkən'di∫ənl/(a): tuyệt đối
- divorce /di'vɔ:s/(v): ly dị

Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh - Sử - Địa – GDCD tốt nhất!

2


- stepmother /ˈstepmʌðə(r)/ (n): mẹ ghẻ

- devoted /di'voutid/(a): dâng cho

- brief /briːf/(a): vắn tắt


- appreciate /ə'pri:∫ieit/(v): đánh giá cao

- marriage /ˈmærɪdʒ/(n): hơn nhân, lễ cưới

- underestimate /,ʌndər'estimeit/(v): đánh giá
thấp

- fatherhood /ˈfɑːðəhʊd/ (n): cương vị làm cha
- consider /kən'sidə/ (v): nghĩ về ai/cái gì
- privilege /'privəlidʒ/ (n): đặc quyền
- entitlement /in'taitlmənt/ (n): quyền
- worthy (n): nhân vật nổi bật\ ['wə:đi]
- opportunity /,ɔpə'tju:niti/ (n): cơ hội
- memory /'meməri/ (n): trí nhớ, kỷ niệm

- effort (n): sự cố gắng\ ['efət]
- recious /'pre∫əs/ (a): quý giá
- cherish /'t∫eri∫/ (v): yêu thương
- courage /'kʌridʒ/(n): sự can đảm
- possess /pə'zes/(v): có
- wonder /'wʌndə/(v): ngạc nhiên; (n):điều kỳ
diệu

Grammar: Simple Past, Past Continuous and Past Perfect
 Past perfect vs past simple
1. Almost everybody (leave)…………………………. y the time we (arrive) ……………………
2. He (wonder)…………………………. whether he (leave)…………………………. his wallet at
home.
3. The secretary (not leave)…………………………. until she (finish)…………………………. her

work.
4. The couple scarcely (enter)…………………………. the house when they (begin)………………
to argue.
5. The teacher (ask)…………………………. the oy why he (not do)…………………………. his
homework.
6. She already (post)…………………………. the letter when she (realize)………………………….
she (send)…………………………. it to the wrong address.
7. Hardly the car (go)…………………………. a mile when it (have)…………………………. a flat
tyre.
8. The weather ( e)…………………………. far worse than we (expect)…………………………..
9. They ( e married)…………………………. for five years when thy finally (have)………………
a child.
10. No sooner they (sell)…………………………. their car than they (regret)……………………
having done so.
Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh - Sử - Địa – GDCD tốt nhất!

3


11. When she (finish)…………………………. her work she (go)…………………………. to the
cinema.
12. He (not eat)…………………………. until his parents (come)…………………………. home.
13. She (tell)…………………………. me she never (meet)…………………………. him.
14. He (do)…………………………. her homework efore he ( go)…………………………. out.
15. The lights (go)…………………………. out the moment he (get)…………………………. into
the cinema.
16. Hardly the holiday ( egin)…………………………. when they (leave)………………………….
the town.
17. They ( e)…………………………. out for an hour when it (start)…………………………. to
rain.

18. They (leave)…………………………. the shop as soon as they ( uy)………………………….
everything they (need)…………………………..
19. The house ( urn)…………………………. to the ground uy the time the firemen (arrive)……
20. As he (do)…………………………. a lot of work that day he ( e)…………………………. very
tired.
21. I already (hear)…………………………. a out the accident when he (tell)……………………
me about it.
22. He (live)…………………………. in the country for ten years when he first
(come)…………………………. to London.
23. I (not talk)…………………………. to him ecause when I (arrive)…………………………. he
already (leave)…………………………..
24. When we (go)…………………………. out again, the wind (stop)…………………………..
25. He (think)…………………………. he (win)…………………………. in the lottery ut he (not
have)…………………………. of course.
26. No sooner the ell (ring)…………………………. when the pupils (go)………………………
out to play.
27. Before you (mention)…………………………. his name, I never (hear)……………………of
this poet.
28. Our guests ( e)…………………………. still here when he (come)………………………….
back from school.

Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh - Sử - Địa – GDCD tốt nhất!

4


29. The same day he (arrive)…………………………. I (receive)…………………………. a
postcard from him.
30. They just (close)…………………………. the shop when I (get)…………………………. there.
 Past simple and past continuous

1. While Tom (read) , Amely (watch) a documentary on TV.
2. Marvin (come) home, (switch) on the computer and (check) his emails.
3. The thief (sneak) into the house, (steal) the jewels and (leave) without a trace.
4. Nobody (listen) while the teacher (explain) the tenses.
5. While we (do) a sight-seeing tour, our friends (lie) on the beach.
6. He (wake) up and (look) at his watch.
7. The receptionist (welcome) the guests and (ask) them to fill in the form.
8. The car (break) down and we (have) to walk home.
9. The boys (swim) while the girls (sunbathe) .
10. My father (come) in, (look) around and (tell) me to tidy up my room.
11. As long as one group (prepare) dinner, the others (collect) wood for their campfire.
12. While the parents (have) breakfast, their children (run) about.
13. Martha (turn) off the lights and (go) to bed.
14. When I (do) the washing-up, I (break) a plate.
15. While Tom (play) the piano, his mother (do) the washing-up.
16. He (drink) some juice and then he (eat) a few chips.
17. I (have) dinner when I suddenly (hear) a loud bang.
18. When my father (work) in the garden, an old friend (pass) by to see him.
19. She (go) to school, (take) out her textbook and (begin) to learn.
20. When it (start) to rain, our dog (want) to come inside.
HƢỚNG DẪN GIẢI
 Past perfect and past simple
1. had left – arrived

2. wondered – had left

Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh - Sử - Địa – GDCD tốt nhất!

5



3. didn‟t leave – had finished

17. had been – started

4. had entered – argued

18. left – had bought – needed

5. asked – hadn‟t done

19. had burned/ burnt – arrived

6. had posted – realized – had sent

20. had done – was

7. had the car gone – had

21. had heard – told

8. was – hadexpected

22. had lived – came

9. had been married – had

23. didn‟t talk – arrived – had left

10. had they sold – regretted


24. had gone – stopped

11. had finished – went

25. thought – had won – didn‟t have

12. hadn‟t eaten – came

26. had the bell rung – went

13. told – had met

27. mentioned – had never heard

14. had done – went

28. had been – came

15. had gone – got

29. arrived – had received

16. had the holiday begun – left

30. had just closed – got

 Past simple and Past continuous
1. was reading – was watching


11. was preparing – were collecting

2. came – switched – checked

12. were having – ran

3. sneaked – stole – left

13. turned – went

4. listened – was explaining

14. was doing – broke

5. were doing – were lying

15. was playing – was doing

6. woke – looked

16. drank – ate

7. welcomed – asked

17. was having – heard

8. broke – had

18. was working – passed


9. were swimming – were sunbathing

19. went – took – began

10. came – looked – told

20. started - wanted

Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh - Sử - Địa – GDCD tốt nhất!

6


UNIT 2. CULTURAL DIVERSITY
Vocabulary
- attract /əˈtrækt/ (v): thu hút
- contractual /kənˈtræktʃuəl/ (a): bằng khế ước
- bride /braɪd/ (n): cô dâu
- groom /ɡruːm/ (n): chú rễ
- on the other hand : mặt khác
- develop /di'veləp/ (v): phát triển
- suppose /sə'pouz/ (v): cho là; tin rằng
- precede /pri:'si:d/ (v): đến trước ,đi trước
- to show the differences :để cho thấy rằng
những cái khác

- significantly /sɪɡˈnɪfɪkəntli/(adv): điều có ý
nghĩa đặc biệt
- obliged /ə'blɑidʒd/ (a): bắt buộc,cưỡng bức
- demand /di'mɑ:nd/(v): đi hỏi; cần

- counterpart /'kauntəpɑ:t/ (n): bản đối chiếu
- attitude /ˈætɪtjuːd/ (n): quan điểm
- concern /kən'sə:n/ (n): mối quan tâm
- finding /ˈfaɪndɪŋ/ (n): sự khám phá
- generation /,dʒenə'rei∫n/(n): thế hệ
- even /'i:vn/ (adv): thậm chí; ngay cả

- survey /'sə:vei/ (n): cuộc khảo sát

- groceries /'grousəriz/ (n): hàng tạp phẩm

- determine /di'tə:min/ (v): xác định ; quyết
định

- nursing home /ˈnɜːsɪŋ həʊm/ (n): bệnh xá

- summary /'sʌməri/ (a):tóm tắt;(n):bảntómtắt
- maintain /mein'tein/(v): duy trì
- appearance /ə'piərəns/ (n): sự xuất hiện
- confiding /kənˈfaɪdɪŋ/ (a): nhẹ dạ

- income /ˈɪnkʌm/ (n): thu nhập
- banquet /ˈ æŋkwɪt/(n): bữa ăn trọng thể
- ancestor /ˈænsestə(r)/ (n): ông bà, tổ tiên
- blessing /ˈblesɪŋ/(n): phúc lành
- schedule /'∫edju:l; 'skedʒul/ (v): sắp xếp

- in fact /fækt/: thật ra
- altar /'ɔ:ltə/ (n): bàn thờ
- majority /mə'dʒɔriti/ (n): tuổi thành niên;đa

số

- ceremony /'seriməni/ (n): nghi lễ

- wise /waiz/(n): sáng suốt

- newly /ˈnjuːli/ (adv): gần đây

- confide /kən'faid/(v): kể (một bí mật); giao
phó

- envelop /in'veləp/ (n): bao / phong bì

- reject /'ri:dʒekt/ (v): không chấp
thuận;(n):vật bỏ đi

- process /'prouses/ (n): quá trnh

- exchange /iks't∫eindʒ/(v): trao đổi

- covering /ˈkʌvərɪŋ/(n): vật che phủ
- sacrifice /'sỉkrifais/(v): hy sinh;(n):vật hiến tế
- conclusion /kən'klu:ʒn/ (n): phần cuối
Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh - Sử - Địa – GDCD tốt nhất!

7


- meatball /'mi:tbɔ:l/ (n): thịt viên
- wildlife /'waildlaif/ (n): hoang dã

- conical /ˈkɒnɪkl/ (a): có hình nón
- diverse /dai'və:s/ (a): thay đổi khác nhau
- afford /ə'fɔ:d/ (v): có đủ sức
- curriculum /kə'rikjuləm/ (n): chương trnh
giảng dạy
- object /əbˈdʒekt/(v): phản đối
- ehave / i'heiv/ (v): đối xử
- dramatically /drə'mỉtikəli/ (adv): đột ngột
- solution /sə'lu:∫n/ (n): giải pháp
- elderly /'eldəli/ (a): cao tuổi
- approximately /ə'prɔksimitli/ (adv): độ
chừng
- overburden /,ouvə'bə:dn/ (v): đè nặng
- strength /streŋθ/(n): sức mạnh
- expect /iks'pekt/ (v): mong chờ
- opinion /ə'piniən/(n): quan điểm

- disappointing /ˌdɪsəˈpɔɪntɪŋ/(a): làm thất
vọng
- inability /,inə'biliti/ (n): sự bất lực
- frustration /frʌs'trei∫n/ (n): tâm trạng thất
vọng
- absolutely /ˈæbsəluːtli/(adv): hoàn toàn
- situation /,sit∫u'ei∫n/ (n): trạng thái; vị trí
- impression /im'pre∫n/ (n): ấn tượng
- spouse /spauz; spaus/ (n): vợ
- advisory /əd'vaizəri/ (a): tư vấn
- apologetic /ə,pɔlə'dʒetik/ (a): xin lỗi
- critical /'kritikəl/(a): phê phán
- convincing /kənˈvɪnsɪŋ/ (a): có sức thuyết

phục
- overcome /,ouvə'kʌm/ (v): vượt qua
- combination /,kɔm i'nei∫n/ (n): sự kết hợp
- brunch /brʌnt∫/ (n): (từ lóng) bữa nửa buổi
- tend /tend/ (v): có xu hướng/hướng đến

- emotion /i'mou∫n/(n): cảm xúc

- cereal /'siəriəl/ (n): ngũ cốc;(a):(thuộc) ngũ
cốc

- fear /fiə/ (n): sự sợ hãi

- toast /toust/ (n): ánh mì nướng

- likely /ˈlaɪkli/ (a): có vẻ như/ có thể
- familiar /fə'miljə/(a): quen thuộc
- basically /'beisikəli/ (adv): về cơ ản
- In the case /keɪs/: trong trường hợp
- complicated /'kɔmplikeitid/ (a):phức tạp,rắc
rối
- require /ri'kwaiə/ (v): cần đến
- patience /'pei∫ns/ (n): sự nhẫn nại

- muffin /'mʌfin/ (n): ánh nướng xốp
- sausage /'sɔsidʒ/ (n): xúc xích
- bacon /'beikən/ (n): thịt hông lợn muối xông
khói
- overwhelm /,ouvə'welm/ (v): tràn ngập
- utensils /ju:'tensl/ (n): đồ dùng (trong nhà )

- outermost /'autəmoust/ (a): phía ngoài cùng
- socially /'sou∫əli/ (adv): thuộc xă hội

Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh - Sử - Địa – GDCD tốt nhất!

8


- asic /' eisik/ (a): cơ bản

- attendance /ə'tendəns/ (n): số người dự

- society /sə'saiəti/ (n): xă hội

- huge /hju:dʒ/ (a): đồ sộ

- arrange /ə'reindʒ/ (v): sắp đặt

- in former :trước đây

- engagement /in'geidʒmənt/ (n): sự hứa hôn

- individual /,indi'vidjuəl/ (n): cá nhân

- consideration /kən,sidə'rei∫n/ (n): sự suy xét

- perform /pə'fɔ:m/ (v): cử hành (nghi lễ...)

- primarily /'praimərəli/ (adv): chủ yếu


- equality /i:'kwɔliti/(n): sự

- moreover /mɔ:'rouvə/ (adv): hơn nữa, ngoài
ra, vả lại

- measurement /'məʒəmənt/ (n): khuôn khổ

- illegal /i'li:gəl/ (a): bất hợp pháp
- regardless of /ri'gɑ:dlis/ (adv): bất chấp
- westernization /,westənai'zei∫n/ (n): sự Âu
hoá

nh đẳng

- act /ækt/ (v): đóng(phim,kich..)
- mistakenly /mis'teikənli/ (adv):một cách sai
lầm
- indeed /in'di:d/ (adv): thực vậy

- Eastern /'i:stən/ (a): thuộc về phương Đông

- communication /kə,mju:ni'kei∫n/ (n):giao
tiếp

- element /'elimənt/ (n): yếu tố

- cultural /'kʌlt∫ərəl/(a): (thuộc) văn hoá

- spiritual /'spirit∫uəl/ (a): (thuộc ) tinh thần


- unavoidable /,ʌnə'vɔidəbl/(a): tất yếu

- fortune /'fɔ:t∫u:n/ (n): vận may

- romance /rəʊˈmæns/ (a):sự lãng mạn

- teller /'telə/ (n): người kể chuyện

- kindness /'kaindnis/ (n): lòng tốt

- extensive /iks'tensiv/ (a): lớn về số lượng

- considerate /kən'sidərit/ (a): chu đáo

- consist of /kən'sist/: gồm có

- community /kə'mju:niti/ (n): cộng đồng

⟹ consist in cốt ở, cốt tại, ở chỗ

- particularly /pə,tikju'lỉrəli/(adv):một cách
đặc biệt

⟹ consist with : phù hợp…
- permission /pə'mi∫n/ (n): sự chấp nhận;giấy
phép

Grammar: Tenses
TÓM TẮT TỔNG HỢP 13 THÌ TRONG TIẾNG ANH
I. The present simple tense( Thì hiện tại đơn)

1.

Form : S ( I / we / you / they) + V

Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh - Sử - Địa – GDCD tốt nhất!

9


S ( he / she / it) + Vs/es
S + Be( am / is / are)......
2.

Usage:
- Thì HTĐG diễn tả một thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên lặp di lặp lại ở hiện tại.
eg. I watch T.V every night.
- Thì HTĐG diễn tả một chân lý , một sự thật hiển nhiên.
eg. The sun rises in the East / Tom comes from America.

- Thì HTĐG được dùng khi ta nói về thời khóa biểu ( timeta les), chương trình
(programmes).........
eg. The train leaves the station at 8.15 a.m.
The film begins at 8 p.m.
- Thì HTĐG dùng sau những cụm từ chỉ thời gian : when, as soon as,.. và những cụm từ chỉ điều
kiện : if, unless.
eg. When summer comes, I‟ll go to the each.
You won‟t get good marks unless you work hard.
3.

Adverbs:


Often= usually= frequently, always= constantly, sometimes =occasionally, seldom= rarely,
everyday/ week/ month.............
II. The present continuous tense( Thì hiện tại tiếp diễn )
1.

Form : S + Be ( am / is / are) +V ing

2.

Usage:

- Thì HTTD diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài một thời gian ở hiện tại( thường
có các trạng từ : now, right now, at the moment, at present.)
eg. The children are playing football now.
- Thì HTTD cũng thường được dùng theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.
eg. Be quiet! The baby is sleeping.
Note :Không dùng thì HTTD với các động từ chỉ nhận thức , tri giác như : to e, see, hear,
understand, know, like, want, glance, feel, think, smell, love, hate, realize, seem, remember, forget,
belong to, believe.....( Với các động từ này ta thay bằng thì HTĐG.)
Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh - Sử - Địa – GDCD tốt nhất!

10


eg. She wants to go for a walk at the moment.
SIMPLE PRESENT & PRESENT CONTINUOUS
Thì Simple Present được dùng để chỉ 1 hành động diễn ra trong 1 thời gian noí chung không nhất
thiết phải là thời gian ở hiện tại Thời gian nói chung là thời gian ma sự việc diễn ra mỗi ngày
(every day), mỗi tuần (every week), mỗi tháng (every month), mỗi năm (every year), mỗi mùa

(every spring / summer / autumn / winter)…
- He goes to school every day.
- Mrs Brown travels every summer.
* Thì Present Continuous được dùng để chỉ 1 hành động đang xảy ra (a current activity) hay một sự
việc chúng ta đang làm ây giờ (now/ at present/ at this moment), hôm nay (today), tuần này (this
week), năm nay (this year)…
- We are learning English now.
- Mary is playing the piano at the moment.
Hãy so sánh :

- I work in a bakery every day.

- I‟m working in a bakery this week.
Chú ý :
+ Thì Simple Present thường được dùng với các động từ chỉ tri giác (ver s of perception) như :feel,
see, hear… và các động từ chỉ trạng thái như: know, understand, mean, like, prefer, love, hate, need,
want, remem er, recognize, elieve…
+ Ngoài ra chúng ta còn dùng thì

Simple Present với các động từ : e, appear, elong, have to…

+ Thì Simple Present còn được dùng với các trạng từ chỉ tần suất (adver s of frequency) như :
always, usually, often, sometimes, seldom, generally, rarely, never…
- That child needs care.
- This book belongs to me.
- He never comes late.
+ Chúng ta cũng dùng thì Simple Present để chỉ 1 chân lí hay 1 sự thật hiển nhiên (a general truth).
- The sun rises in the east.
- Nothing is more precious than independence and freedom.
+ Thì Present Continuous còng được dùng để chỉ hành động ở 1 tương lai gần (a near future

action)
Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh - Sử - Địa – GDCD tốt nhất!

11


Với các trạng từ chỉ tương lai như : tomorrow, next week, next month, next year, next summer…
III. The present perfect tense
1.

Form : S + have / has + PII

2.

Usage :
- Thì HTHT diễn tả hành động vừa mới xảy ra, vừa mới kết thúc, thường đi với trạng từ “just”
eg. We have just bought a new car.

- Thì HTHT diễn tả một hành động bắt đầu từ quá khứ , còn kéo dài đến hiện tại và có khả
năng tiếp tục ở tương lai.
eg. You have studied English for five years.
- Thì HTHT diễn tả hành động xaỷ ra trong quá khứ mà không biết rõ thời gian.
eg. I have gone to Hanoi.
- Thì HTHT diễn tả hành động được lặp đi lặp lại nhiều lần ở quá khứ.
eg. We have seen Titanic three times.
- Thì HTHT dùng sau những từ so sánh ở cấp cao nhất.( trong lời bình phẩm)
eg. It‟s the most oring film I‟ve ever seen.
- Thì HTHT dùng với This is the first/ second time, it‟s the first time.........
eg. This is the first time I‟ve lost my way.
-Thì HTHT dùng với This morning/ This evening/ Today/ This week/ This term...... khi những

thời gian này vẫn còn trong lúc nói.
eg. I haven‟t seen Joana this morning . Have you seen her?
Note : - Gone to khác với Been to.
eg. Marry has gone to Paris(đang ở hoặc đang trên đường đến Pari)
Marry has een to Paris(đã đến nhưng ây giờ không còn ở Pari)
Adverbs : - just, recently, lately :gần đây, vừa mới
- ever :đã từng
- never :chưa ao giờ
- already :rồi

Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh - Sử - Địa – GDCD tốt nhất!

12


- yet: chưa (dùng trong câu phủ định và nghi vấn)
- since :từ khi( chỉ thời điểm mà hành động bắt đầu)
- for : khoảng(chỉ khoảng thời gian của hành động )
- so far =until now =up to now =up to the present : cho đến nay, cho đến tận bây giờ
Thì HTHTTD : S + have been + Ving. Sử dụng tương tự thì HTHT nhưng muốn nhấn mạnh tính
liên tục của hành động.
eg. You have been learning English for 5 years.
IV. The past simple tense
Form : S + V- ed (regular /irregular )
Usage : _Thì QKĐG diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ, đã chấm dứt và biết rõ thời gian.
eg. I went to the cinema last night.
Adverbs: -last :

-yesterday


- ago

- Khi đổi sang dạng phủ định và nghi vấn nhớ đưa động từ chính về nguyên mẫu.
- Chú ý cách phát âm các động từ có tận cùng là „ed‟
Động từ tận cùng bằng „ed‟ được phát âm là /d/ khi theo sau các âm hữu thanh ( trừ âm /d/ )
Động từ tận cùng bằng „ed‟ được phát âm là /t/ khi theo sau các âm vô thanh ( trừ âm /t/ )
Động từ tận cùng bằng „ed‟ được phát âm là /id/ khi theo sau các âm /t, d/
So sánh PRESENT PERFECT Và SIMPLE PAST
+ Chú ý :
*Thì Present Perfect thường dùng với những cụm từ sau : up to now, up to the present, so far (cho
tới nay), not … yet (vẫn chưa), for, since, ever (đã từng), never, several times (nhiều lần), just (vừa
mới), recently (vừa xong), lately (mới nãy) ...
- Have you ever seen a tiger ?
- The train has not arrived yet.
- We have lived here for 6 years.
- The bell has just rung.
* Thì Simple Past thường dùng với những cụm từ sau: yesterday, the day before yesterday, last
week, last month, last year, last summer, ago.
- We came here a month ago.
Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh - Sử - Địa – GDCD tốt nhất!

13


- He went to the cinema yesterday.
* Thì Simple Past dùng để kể lại một chuỗi hành động kế tiếp nhau trong quá khứ .
- He closed all the windows, locked the doors and then went out.
V. The past continuous tense :
1. Form : S + was/ were + V ing.
2. Usage : - Hành động đang xảy ra và kéo dài một thời gian ở quá khứ.

eg. Yesterday, Mr Nam was working in the garden all the afternoon.
- Hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
eg. We were learning English at 9 a.m last Sunday.
- Hành động đang xảy ra( ở quá khứ ) thì có một hành động khác xen vào.(hđ đang
xảy ra dùng thì QKTD , hđ xen vào dùng thì QKĐG )
eg. When I saw her yesterday, she was having breakfast.
- Hai hành động xảy ra song song cùng một lúc ở quá khứ.
eg. Last night, I was watching T.V while my sister was reading a book.
Note: không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức, tri giác( thay bằng QKĐG).
3. Adverbs:- at 4p.m yesterday

- at this time last Sunday...........

SIMPLE PAST vs PAST CONTINUOUS
+ Thì Simple Past (quá khứ đơn) được dùng để diễn tả một hành động xẩy và và kết thúc trong quá
khứ có đề cập thời gian .
- I met him in the street yesterday.
+ Thì Past Continuous (quá khứ tiếp diễn) diễn tả một hành động xẩy ra kéo dài trong quá khứ .
- I met him while he was crossing the street.
- She was going home when she saw an accident.
+ Thì Past Continuous diễn tả một hành động xẩy ra kéo dài trong quá khứ tại một thời điểm xác
định hoặc hai hành động cùng diễn ra song song .
- My father was watching TV at 8 o‟clock last night.
- I was doing my homework while my father was watching TV
VI. The past perfect tense ( Thì quá khứ hoàn thành )
Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh - Sử - Địa – GDCD tốt nhất!

14



1.Form : S + had + PII.
2. Usage :Diễn tả một hành động trong quá khứ xảy ra trước một thời gian cụ thể hoặc trước
một hành động khác trong quá khứ.( Nếu trong câu có hai hành động quá khứ , hđ nào xảy ra trước
ta dùng QKHT, hđ nào sau ta dùng QKĐG).
eg. They had live here before 1985.
After the children had finished their homework, they went to bed.
VII. The past perfect continuous tense ( Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn )
1.Form: S + had been + Ving
2. Usage : Diễn tả một hành động quỏ khứ đó xảy ra và kộo dài cho đến khi hành động quỏ
khứ thứ hai xảy ra ( hđ thứ hai dựng QKĐG).Khoảng thời gian kộo dài thường được nờu rừ trong
cõu.
eg. The boys had been playing football for 2 hours before I came
PAST PERFECT vs PAST PERFECT CONTINUOUS
+ Thì Past Perfect Continuous (quá khứ hoàn thành tiếp diễn) dùng để nhấn mạnh tính liên tục của
một hành động trước khi một hành động khác xẩy ra .
Hãy so sánh.
- She had been studying English before she came here for classes.
(hành động had been studying xẩy ra liên tục cho tới khi hành động came for classes xẩy ra ).
- She had studied English before she came for classes.
(hành động had studied chấm dứt trước hành động came for classes)
Hãy so sánh :
- It had een raining when I got up this morning. (mưa chấm dứt khi tôi thức dậy.)
- It was raining when I got up this morning. (mưa vẫn còn khi tôi thức dậy)
VIII. The simple future tense ( Thì tƣơng lai đơn giản)
Form : S + will/ shall + V bare infi.
Usage: - Dùng khi ta quyết định làm một điều gì đó vào lúc nói.
eg. You will give your sentences now.
- Dùng để yêu cầu, đề nghị ai đó làm gì
eg. Will you shut the door.
Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh - Sử - Địa – GDCD tốt nhất!


15


- Dùng để đồng ý hoặc từ chối làm gì .
eg: A:I need some money.
B:Don‟t worry .I‟ll lend you some.
- Dùng để hứa hẹn làm điều gì
eg:I promise I‟ll call you when I arrive
- Dùng shall I và shall we để đề nghị hoặc gợi ý.
eg. Where shall we go tonight?/ Shall we go to the cinema?
- Dùng I think I‟ll...../ I don‟t think I‟ll......khi ta quyết làm / ko làm điều gì.
eg.I think I‟ll stay at home tonight./ I don‟t think I‟ll go out tonight.
Adverbs : - someday :một ngày nào đó.

- next week/ next month..........

- tomorrow :

- soon :chẳng bao lâu nữa.

IX. Near future (Thì tƣơng lai gần )
Form: S + Be + Going to + V bare infi. (dự định sẽ )
S + Be +V ing

(sắp sửa )

2. Usage :- Diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần có dự định trước( thường trong câu
không có trạng từ chỉ thời gian )
eg. They are going to repaint the school .

-Diễn tả sự tiên đoán, sự kiện chắc chắn xảy ra ở tương lai vì có dấu hiệu hay chứng cứ ở
hiện tại .
-

eg. Tom‟s a good student. He‟s going to pass the final exam.

Look at those clouds. It‟s going to rain.
X. The future continuous tense (Thì tương lai tiếp diễn)
1. Form: S + will / shall + Be + V ing.
2. Usage : - Diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong tương lai .
eg. I will be watching T.V at 8p.m tonight.
- Diễn tả một hành động đang xảy ra ở tương lai thì có một hành động khác xảy ra.
eg. I‟ll e cooking when my mother return this evening.

Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh - Sử - Địa – GDCD tốt nhất!

16


SIMPLE FUTURE & FUTURE CONTINUOUS
+ Thì Simple Future (tương lai đơn ) diễn tả một hành động sẽ xảy ra (có hoặc không có thời gian
xác định ở tương lai); còn thì Future Continuous (Tương lai tiếp diễn) diễn tả một hành động liên
tục tại một điểm thời gian xác định trong tương lai.
- He will go to the stadium next Sunday.
- We will / shall have the final test.
Hãy so sánh:
- I will eat reakfast at 6 o‟clock tomorrow. (Vào lúc 6 giờ sáng mai tôi sẽ thưởng thức
bữa điểm tâm)
- I will e eating reakfast at 6 o‟clock tomorrow. (Vào lúc 6 giờ sáng mai tôi sẽ đang
dùng bữa điểm tâm)

+ Trong các mệnh đề trạng từ chỉ thời gian hay mệnh đề điều kiện thì hiện tại đơn được dùng để
thay thế cho thì hiện tại đơn.
- I shall not go until I see him.
- If he comes tomorrow, he will do it.
+ Chú ý: Will còn được dùng cho tất cả các ngôi.
XI. The future perfect tense (Thì tƣơng lai hoàn thành )
Form : S + will + have +PII.
Usage :
- Diễn tả một hành động sẽ hoàn tất vào một thời điểm cho trước ở tương lai.
- Thường dùng các cụm từ chỉ thời gian như : By (+mốc thời gian ), By the time , By then.
eg. We‟ll have finished our lesson y 11 o‟clock.
When you come ack, I‟ll have had lunch.
XII. The future perfect continuous tense (Thì tƣơng lai hoàn thành tiếp diễn)
Form: S + will + have been + Ving .
Usage : - Diễn tả một hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài đến một thời điểm cho trước ở tương
lai. Thường dùng các cụm từ chỉ thời gian như :
By...........for(+ khoảng thời gian), By the time , By then.
Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh - Sử - Địa – GDCD tốt nhất!

17


eg. By May, they‟ll have een living in this house for 15 years.
SO SÁNH THÌ FUTURE PERFECT VÀ THÌ FUTURE PERFECT CONTINUOUS
+ Thì Tương lai hoàn thánh được dùng để chỉ một hành động sẽ hoàn thành trước một hành động
khác trong tương lai hay một điểm thời gian ở tương lai.
- The taxi will have arrived by the time you finish dressing.
- By next Christmas, he will have lived in Dalat for 5 years.
+ Để nhấn mạnh tính liên tục của hành động, chúng ta dùng thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn.
- By the time you receive this letter, we shall have been travelling through Russia.

- By next June, they will have been working in this factory for 12 years.
UNIT 3. WAYS OF SOCIALISING
Vocabulary
- apologize /ə'pɔlədʒaiz/ (v): xin lỗi

- obvious /'ɒbviəs/ (a): hiển nhiên

- approach /ə'prout∫/ (v): tiếp cận

- appropriate /ə'proupriət/(a): thích hợp

- argument 'ɑ:gjumənt/ (n): sự tranh luận

- choice /t∫ɔis/ (n): sự lựa chọn

- compliment /'kɔmplimənt/ (n): lời khen

- nod /nɒd/ (v): cúi đầu/ gật đầu

- decent /'di:snt/ (a): lịch sự

⟹ nod off (v): ngủ

- kidding /kɪdɪŋ/(n): đùa

- slightly /'slaitli/ (adv): nhỏ,mỏng manh

- marvellous /'mɑ:vələs/ (a): tuyệt diệu

- assistance /ə'sistəns/ (n): sự giúp đỡ


- attention /ə'ten∫n/ (n): sự chú ý

- impolite /,impə'lait/ (a): bất lịch sự

- verbal /'və:bl/ (n): bằng lời nói

- social /'sou∫l/ (a): thuộc xă hội

- non-verbal: không bằng văn ản hay lời nói/
phi ngôn ngữ

- informality /,infɔ:'mỉliti/ (n):điều thân mật

- probably /'prɔbəbli/ (adv): hầu như chắc
chắn
- wave/weɪv/(n): sự vẫy (tay)
- raise /reiz/ (v): giơ lên
- signal /'signəl/(a): nổi bật;(n): dấu hiệu

- allow /ə'lau/ (v): cho phép ai
- point /pɔint/ (v): chỉ trỏ
- rude (a): vô lễ /ru:d/
- acceptable /ək'septəbl/ (a): có thể chấp nhận
được
- simply /'simpli/ (adv): giản dị

Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh - Sử - Địa – GDCD tốt nhất!

18



- style /staɪl/(n): phong cách

- visual /'vi∫uəl/ (a): (thuộc) thị giác

- handle /ˈhændl/ (v): đối xử / xử lý

- orientation/,ɔ:rien'tei∫n/ (n):sự định hướng

- reasonable /'ri:znəbl/ (a): hợp lý

- positive /'pɔzətiv/ (a): rõ ràng; tích cực

- separate /'seprət/ (a): riêng biệt

- contradict /,kɔntrə'dikt/ (v):mâu thuẫn;phủ
nhận

- regulation /,regju'lei∫n/ (n): điều lệ
- posture /'pɔst∫ə(r)/ (n): tư thế
- relax /rɪˈlæks/(v): buông lỏng / thư giãn
- shy /∫ai/ (a): e thẹn
- lack /læk/(n):sự thiếu
- movement /'mu:vmənt/ (n): sự cử động
- tap /tæp/ (v): gõ

- disordered /dis'ɔ:dəd/(a): lộn xộn
- dominate /'dɔmineit/ (v): chi phối;kiềm chế
- stomach /'stʌmək/ (n): dạ dày;bụng dạ

- desire /di'zaiə/ (n): khát khao;dục vọng
- status /'steitəs/ (n): địa vị; thân phận
- spatial /'spei∫l/(a): (thuộc) không gian

- express /iks'pres/ (v): biểu lộ

- commonly /'kɔmənli/ (adv):thường
thường;tầmthường

- slump /slʌmp/ (v): sụp xuống

- imitate /'imiteit/ (v): noi gương; ắt chước

- carpet /'kɑ:pit/ (n): tấm thảm

- verbalize /'və:bəlaiz/ (v): diễn đạt thành lời

- rare /reə/ (a): hiếm thấy

- adept /ˈædept/(n): người tinh thông;(a): tinh
thông

- lecturer /'lekt∫ərə/ (n): người diễn thuyết
- response /ri'spɔns/ (n): câu trả lời

- customary /ˈkʌstəməri/ (a):theo phong tục
thông thường

- attentive /ə'tentiv/ (a): ân cần
- dimension /di'men∫n/ (n): kích thước


- respectful /ri'spektfl/ (a): lễ phép;kính cẩn
- applaud /ə'plɔ:d/ (v): vỗ tay;ca ngợi

- reliance cậy /ri'laiəns/ (n): sự tin

⟹ applauder (n): người hay khen

- entwine /in'twain/(v): ôm
- signify /'signifai/ (v): có nghĩa là
- estimate /'estimit - 'estimeit/(v):đánh giá

- prolonged /prəˈlɒŋd/ (a): kéo dài
- affection /ə'fek∫n/ (n): yêu mến
- encounter /in'kauntə/ (v): chạm trán

- stimulating /ˈstɪmjuleɪtɪŋ/(a): kích thích
- distinct /dɪˈstɪŋkt/(a): khác iệt; dễ nhận
- masked /mɑ:skt/ (a): che đậy; che mặt
- avenue /ˈævənjuː/ (n): đại lộ

- emphasis /'emfəsis/ (n): sự nhấn mạnh
- dramatic /drəˈmætɪk/ (a): gây xúc động
- quizzical /'kwizikl/ (a): thách đố

Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh - Sử - Địa – GDCD tốt nhất!

19



- ambiguous /æmˈbɪɡjuəs/(a):lưỡng nghĩa;mơ
hồ
- mutual /'mju:tjuəl/(a): của nhau; lẫn nhau
- explicit /iks'plisit/ (a): rơ ràng,dứt khoát
- assure /ə'∫uə, ə'∫ɔ:/ (v): cam đoan

- underlying /ˌʌndəˈlaɪɪŋ/ (a): nằm dưới
- bias /'baiəs/ (n): dốc
- seemingly /ˈsiːmɪŋli/(adv): có vẻ
- subway /'sʌ wei/ (n): đường ngầm
- pushing /pʊʃɪŋ/(n): dám làm

Grammar: Reported Speech
CÂU TƢỜNG THUẬT
I- PHÂN BIỆT CÂU TRỰC TIẾP VÀ CÂU GIÁN TIẾP
- Câu trực tiếp là câu nói của ai đó được trích dẫn lại nguyên văn và thường được để trong dấu
ngoặc kép (“… ”).
Ví dụ: Mary said “ I don‟t like ice-cream”. (Cô ấy nói rằng: “Tôi không thích kem”.)
Ta thấy trong dấu ngoặc kép là lời nói trực tiếp của Mary và nó được trích dẫn lại một cách nguyên
văn.
- Câu gián tiếp là câu tường thuật lại lời nói của người khác theo ý của người tường thuật và ý nghĩa
không thay đổi.
Ví dụ: Mary said that she didn‟t like ice-cream. (Mary nói cô ấy không thích kem.)
Ta thấy câu nói của Mary được tường thuật lại theo cách nói của người tường thuật và ý nghĩa thì
vẫn giữ nguyên.
II- CÁC CÁCH TƯỜNG THUẬT TỪ CÂU NÓI TRỰC TIẾP SANG CÂU NÓI GIÁN TIẾP
Ta cần phân tích cấu trúc của câu trực tiếp và câu gián tiếp qua các ví dụ sau:
- My mother said “I want you to study harder.” (Mẹ tôi nói “Mẹ muốn con học hành chăm chỉ hơn.)
Ta có:


- Động từ “said” được gọi là “Động từ giới thiệu”
- Động từ “want” là động từ chính trong câu trực tiếp.
- “I” là chủ ngữ trong câu trực tiếp
- “you” là tân ngữ trong câu trực tiếp

- My mother said / told me that she wanted me to study harder. (Mẹ tôi nó bà ấy muốn tôi học hành
chăm chỉ hơn)

Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh - Sử - Địa – GDCD tốt nhất!

20


Ta thấy các thành phần như “động từ giới thiệu”, động từ chính, các đại từ (I/you/…) trong câu trực
tiếp khi chuyển sang câu gián tiếp đều phải biến đổi.
Vậy những thành phần nào cần biến đổi, và biến đổi như thế nào, ta sẽ đi vào từng loại câu cụ thể.
1. Các thành phần cần biến đổi trong câu gián tiếp:
* Các đại từ: Ta cần thay đổi đại từ sao cho phù hợp với ngữ cảnh trong câu
* Thay đổi thì của câu:
Thì của các động từ trong lời nói gián tiếp thay đổi theo một nguyên tắc chung là lùi về quá khứ
Hiện tại đơn  Quá khứ đơn
Hiện tại tiếp diễn  Quá khứ tiếp diễn
Hiện tại hoàn thành  Quá khứ hoàn thành
Quá khứ đơn  Quá khứ hoàn thành
Quá khứ tiếp diễn  Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Tương lai đơn: will/ shall  would/ should
Tương lai gần: be going to  was/were going to
* Thay đổi một số động từ khuyết thiếu:
can  could
will  would

shall  should
must  had to
may  might
* Thay đổi Đại từ
Các đại từ nhân xưng và đại sở hữu khi chuyển từ lời nóitr ực tiếp sang lời nói gián tiếp thay đổi
như sau:
I  he/she
we  they
you  they/I/he/her
me  him/her
us  them
Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh - Sử - Địa – GDCD tốt nhất!

21


you  them/me/him/her
my  her/his
our  their
your  them/my/his/her
mine  his/hers
ours  theirs
yours  theirs/mine/his/hers
Đại từ chỉ định
this  that
these  those
* Các trạng từ chỉ nơi chốn, thời gian:
Here  There
Now  Then
Today  That day

Ago  Before
Tomorrow  The next day / the following day
The day after tomorrow  In two day‟s time / two days after
Yesterday  The day before / the previous day
The day before yesterday  Two days before
Next week  The following week
Last week  The previous week / the week before
Last year  The previous year / the year before
2. Khi trong dấu ngoặc kép là một câu trần thuật (là một câu khẳng định và mang nghĩa kể lại, trần
thuật lại điều gì đó).
- Ta cần biến đổi các đại từ cho phù hợp với ý nghĩa của câu
- Các động từ giới thiệu thường dùng là: say (that), tell sb (that)

Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh - Sử - Địa – GDCD tốt nhất!

22


* Nếu động từ giới thiệu chia ở các thì hiện tại, hoặc tương lai:
-> ta không cần lùi thì động từ chính trong câu gián tiếp
Ví dụ:
- She says “I don‟t want to stay at home every day.”
-> She says / tells me that she doesn‟t want to stay at home every day.
Ta thấy trong dấu ngoặc kép là một câu trần thuật, và động từ giới thiệu “says” chia thì hiện tại đơn
nên động từ trong câu trực tiếp không lùi thì (giữ nguyên thì) trong câu gián tiếp. Các đại từ cần
thay đổi cho phù hợp nghĩa là: I -> she
* Nếu động từ giới thiệu chia ở các thì quá khứ:
-> Ta cần lùi thì động từ chính trong câu gián tiếp
Ví dụ:
- She said “My father is travelling in America”.

-> She said that her father was travelling in America.
Ta thấy động từ giới thiệu “said” chia quá khứ đơn nên động từ trong câu trực tiếp (chia ở hiện tại
tiếp diễn) phải lùi thì trong câu gián tiếp (thì quá khứ tiếp diễn).
3. Khi trong dấu ngoặc kép là câu hỏi.
* Nếu trong dấu ngoặc kép là câu hỏi không có từ hỏi.
-> Trong câu gián tiếp thêm “if” hoặc “whether” và mệnh đề theo sau biến đổi về dạng khẳng định.
-> Động từ giới thiệu thường sử dụng: ask, wonder
Ví dụ:
- She said “Do you want to go with me?”
-> She asked if I wanted to go with her.
- Mary said “Do you go to school y us, Peter?”
-> Mary asked Peter whether he went to school by bus.
* Nếu trong dấu ngoặc kép là câu hỏi có từ hỏi (what/where/when/how/who/…)
-> Trong câu gián tiếp phải biến đổi mệnh đề sau từ hỏi về dạng khẳng định.
-> Động từ giới thiệu thường sử dụng: ask, wonder, want to know
Ví dụ:
Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh - Sử - Địa – GDCD tốt nhất!

23


- He asked “what time will you come?”

-> He asked what time I would come.
3. Khi trong dấu ngoặc kép là câu mệnh lệnh thức.
-> Ta xét nghĩa của câu rồi sử dụng các cấu trúc cho phù hợp.
* Khi câu mệnh lệnh thức trong dấu ngoặc kép mang nghĩa yêu cầu, đề nghị ai đó làm gì ta có thể
sử dụng các cấu trúc sau:
- tell/ ask/ require/ request/ demand + sb + to do st: Yêu cầu, đề nghị hay đòi hỏi ai làm gì.
Ví dụ:

- She said to me “close the door!”
-> She asked me to close the door.
* Khi trong dấu ngoặc kép mang nghĩa ra lệnh ta sử dụng cấu trúc sau:
- order sb to do st: ra lệnh cho ai làm gì.
- He said to me angrily “go out!”.
-> He ordered me to go out.
4. Các trường hợp khác:
* Khi trong dấu ngoặc kép mang nghĩa đề nghị làm gì cho ai ta sử dụng cấu trúc:
- offer to do st:
- He said “Shall I make you a cup of coffee?”
-> He offered to make me a cup of coffee.
*Khi trong dấu ngoặc kép mang nghĩa khuyên ảo ta sử dụng cấu trúc sau:
- advise sb to do st: khuyên ai đó nên làm gì.
Ví dụ:
- He said to me “You should go to ed early”.
-> He advised me to go to bed early.
* Khi trong dấu ngoặc kép mang nghĩa mời mọc ta sử dụng cấu trúc sau:
- invite sb to do st

Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh - Sử - Địa – GDCD tốt nhất!

24


Ví dụ:
- My friend said “Will you go the zoo with me?”
-> My friend friend invited me to go to the zoo with her.
* Khi trong dấu ngoặc kép là câu cảm thán ta sử dụng động từ “exclaim”
Ví dụ:
- She said “What an intelligent oy!”

-> She exclaimed that the boy was intelligent.
* Khi trong dấu ngoặc kép mang nghĩa xin lỗi ta sử dụng cấu trúc:
- apologize (to sb) for st/ for doing st: xin lỗi (ai) về điều gì/ vì đã làm gì
Ví dụ:
- She said "I'm sorry. I'm late."
-> She apologized for being late.
* Khi trong dấu ngoặc kép mang nghĩa nhắc nhở ta sử dụng cấu trúc:
- remind sb to do st: Nhắc nhở ai làm gì
Ví dụ:
- My mother said "Don't forget to bring your umbrella."
-> My mother reminded me to bring my umbrella.
* Khi trong dấu ngoặc kép mang nghĩa uộc tội ai đó ta sử dụng cấu trúc:
- accuse sb of st/ doing st: Buộc tội ai về điều gì/ vì đã làm gì
Ví dụ:
- She said "No one else but you did it."
-> She accused me of doing it.
UNIT 4. SCHOOL EDUCATION SYSTEM
Vocabulary
- GCSE: Chứng chỉ giáo dục phổ thông trung
học ( General Certificate of Secondary
Education)

- certificate /sə'tifikit/ (n): giấy chứng nhận
- nursery /'nə:sri/ (n): nhà trẻ

- compulsory /kəm'pʌlsəri/ (a): bắt buộc
Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh - Sử - Địa – GDCD tốt nhất!

25



×