Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Đề thi giữa kì lớp t3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.14 KB, 8 trang )

Đề 1:
1. Kn rủi ro và các biện pháp đối phó với rủi ro? Kn bảo hiểm
2. Kn bảo hiểm hàng hóa? Vai trò của bảo hiểm hàng hóa? Người được, bảo hiểm, đối tượng bảo
hiểm và quyền lợi bảo hiểm là gì?
3. Bảo hiểm về trách nhiệm dân sự là gì?
4. Phân biệt FLO, FDO, FAD và AAR
Đề 2:
1. Trình bày các nguyên tắc của bảo hiểm và gthich
2. Tổn thất là gì? Đặc điểm của tổn thất? kn và đặc điểm của tổn thất toàn bộ và bộ phận
3. Giống câu 4 ở trên
4. Hiệp hội P & I là gì? Nguyên tắc hiệp hội P & I ? nó khác so với hiệp hội bảo hiểm thông
thường là gì?
Đáp án
Cầu 1: Kn rủi ro và các biện pháp đối phó với rủi ro? Kn bảo hiểm
1.1. Là những đe dọa nguy hiểm mà con người không lường trước được, là nguyên nhân gây nên tổn thất cho
đối tượng bảo hiểm. Ví dụ như: Tàu mắc cạn, đắm, cháy, đâm và, chiến tranh, đình công...
1.2. Biện pháp
1. Tránh rủi ro:
- Tránh rủi ro tức là không làm một việc g. đó quá mạo hiểm, không chắc chắn.
- Nhược điểm: Biện pháp này làm con người ta lúc nào cũng sợ sệt không dám làm việc
g. => không thu được kết quả g..
2. Ngăn ngừa hạn chế rủi ro:
- Biện pháp này thể hiện ở việc các công ty, các cá nhân dùng những biện pháp để đề
ph.ng, ngăn ngừa, hạn chế rủi ro và hậu quả của nó, ví dụ: hệ thống ph.ng cháy
chữa cháy, hệ thống chống trộm, các biện pháp an toàn lao động...
- Nhược điểm: Biện pháp này cũng ko ngăn ngừa đc hết rủi ro xảy ra.
3. Tự khắc phục rủi ro:
- Biện pháp này thể hiện ở việc các công ty, cá nhân dự trữ một khoản tiền nhất định
để khi có rủi ro xảy ra th. dùng khoản tiền đó để bù đắp khắc phục hậu quả (biện
pháp tự bảo hiểm).
- Nhược điểm:


 Không phải tổ chức hay cá nhân nào cũng có sẵn tiền để dự trữ.
 Tiền dự trữ này không đủ bù đắp cho những tổn thất lớn xảy ra.
 sẽ gây đọng vốn lớn trong x. hội nếu tổ chức, các nhân nào cũng dự trữ như
vậy.
4. Chuyển nhượng rủi ro:
- Một công ty hay một các nhân khi tự m.nh thấy không thể chịu đựng được một hay
nhiều rủi ro lớn có tính chất thảm họa th. phải t.m cách san sẻ bằng cách chuyển
nhượng rủi ro cho các công ty khác, Khi đ. chấp nhận rủi ro, các công ty khác đó
phải bồi thường những thiệt hại do rủi ro đ. thỏa thuận gây nên, c.n người chuyển
nhượng rủi ro phải trả 1 khoản tiền => biện pháp bảo hiểm.
- Ưu điểm:
 Phạm vi bù đắp rộng lớn.
 Có thể bù đắp những rủi ro có tính chất thảm họa
 Không gây đọng vốn trong x. hội
=> Biện pháp này phát triển mạnh mẽ cho đến ngày nay.
1.3. Khái niệm
- KN1: Ở tầm vi mô:
Bảo hiểm là 1 chế độ cam kết bồi thường bằng tiền về kinh tế, trong đó người được BH
phải đóng 1 khoản gọi là phí BH cho người BH theo các điều khoản quy định, c.n người
BH có trách nhiệm bồi thường cho đối tượng BH do các rủi ro đ. bảo hiểm gây ra.
- KN2: Ở tầm vĩ mô:
BH là 1 hệ thống các biện pháp kinh tế nhằm tổ chức các quỹ BH huy động từ các tổ
chức, cá nhân để bồi thường các tổn thất thiệt hại do các thiên tai, tai nạn bất ngờ xảy
ra, góp phần tái sản xuất liên tục và đảm bảo đời sống của các thành viên trong x. hội .
Câu 2: Kn bảo hiểm hàng hóa? Vai trò của bảo hiểm hàng hóa? Người được, bảo hiểm, đối tượng bảo
hiểm và quyền lợi bảo hiểm là gì?
2.1. Khái niệm
Đối tượng BH là khách thể của hợp đồng BH, là tài sản hoặc lợi ích mang ra BH, là đối tượng
mà vì nó người ta phải kí kết hợp đồng BH..
Có 3 loại đối tượng BH: Tài sản, con người, trách nhiệm.

Nếu đối tượng là tài sản  Bảo hiểm hàng hoá
Nếu đối tượng là con người  Bảo hiểm nhân thọ, trách nhiệm dân sự….. (trong hàng hải 
bảo hiểm P&I)
Nếu đối tượng là trách nhiệm  Bảo hiểm TNDS chủ tàu
2.2. Vai trò
• Hàng hóa vận chuyển bằng đường biển thường gặp rất nhiều rủi ro 59có thể gây
ra những hư hỏng, mất mát như tàu bị mắc cạn, đắm, đâm va nhau, cháy, nổ,
mất tích, ...
• Trách nhiệm của người chuyên chở đường biển rất hạn chế và việc khiếu nại
đ.i bồi thường rất khó khăn
• Mua bảo hiểm mới bảo vệ được lợi ích của doanh nghiệp khi có tổn thất và tạo
ra tâm l. an tâm trong kinh doanh
• Mua bảo hiểm cho hàng hóa vận chuyển bằng đường biển là một tập quán
thương mại quốc tế60.
Ngoài ra c.n một vai tr. nữa, bảo hiểm giúp tăng . thức giữ g.n an toàn hàng hóa. .
này được giải thích từ phía trách nhiệm của bên bảo hiểm và . thức tăng thêm của bên
mua bảo hiểm.
2.3. Người được, bảo hiểm, đối tượng bảo hiểm và quyền lợi bảo hiểm là gì?
. Người bảo hiểm (Insurer):
Là người ký kết hợp đồng bảo hiểm với người được bảo hiểm, nhận rủi ro tổn về phía mình và được hưởng một
khoản phí bảo hiểm.
Người bảo hiểm là các công ty bảo hiểm như Bảo việt, Bảo minh, AIA, VINARE.
3. Người được bảo hiểm (Insured)
Là người có quyền lợi bảo hiểm được một công ty bảo hiểm đảm bảo. Người có quyền lợi bảo hiểm là người mà
khi có sự cố bảo hiểm xảy ra thì dẫn họ đến một tổn thất, một trách nhiệm pháp lý hay làm mất đi của họ những
quyền lợi được pháp luật thừa nhận. Ví dụ, người chủ hàng là người được bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hóa.

4. Ðối tượng bảo hiểm (Subject matter insured)
Là đối tượng mà vì nó người ta phải ký kết hợp đồng bảo hiểm. Ðối tượng bảo hiểm gồm 3 nhóm chính: Tài sản,
con người và trách nhiệm dân sự.

Câu 3: Bảo hiểm về trách nhiệm dân sự là gì?
Là bảo BH những thiệt hại phát sinh từ trách nhiệm của chủ tàu đối với người thứ ba trong quá
trình sở hữu, kinh doanh và khai thác tàu biển
Đối tượng: Trách nhiệm dân sự của chủ tàu đối với người thứ 3
Câu 4: Phân biệt TLO, FOD, FPA và AR
TLO là điều kiện bảo hiểm thân tàu đầu tiên và thấp nhất trong TC 1995. Trong đó
chỉ bảo hiểm cho những tổn thất toan bộ, bao gồm 3 nội dung bảo hiểm cụ thể sau:
FOD (free from damage absolutely) loại trừ tuyệt đối các tổn thất bộ phận. Là điều
kiện bảo hiểm thân tàu thứ 2 trong ITC 1995. Theo đó, không bảo hiểm cho các tổn
thất bộ phận, cụ thể gồm những nội dung bảo hiểm sau
Điều kiện FPAabs – Free from particular average, miễn tổn thất riêng, là điều kiện bảo
hiểm thân tàu thứ 3 the ITC 1995. Theo đó các nội dung được bảo hiểm gồm 8 điều,
trong đó
Trong phân loại, có thể coi điều kiện bảo hiểm mọi rủi ro là điều kiện ITC, điều kiện
4, bảo hiểm thời hạn thân tàu, do đó với mức độ bảo hiểm cao nhất (trong 4 loại bảo
hiểm cơ bản), các nội dung được bảo hiểm của AR89 gồm tất cả các điều kiện B/h của
3 điều kiện trước đó, cụ thể gồm 10 điều kiện như sau:
3 điều kiện của TLO
1. Tổn thất toàn bộ thực tế
2. Tổn thất toàn bộ ước tính
3. Chi phí cứu nạn
3 điều kiện them của FOD
4. Chi phí khiếu nại, tố tụng và đề ph.ng hạn chế tổn thất
5. Chi phí trách nhiệm đâm va
6. Chi phí đóng góp tổn thất chung
2 điều kiện them của FPA
7. Tổn thất bộ phận v. hành động tổn thất chung được giới hạn ở một số bộ phận dễ
tháo rời, dễ hư hỏng
8. thất riêng, tổn thất bộ phận của tàu và máy móc v. cứu hàng hoá hoặc đâm va với
tàu khác

Bổ sung them 2 điều kiện nữa la:
9. Tổn thất bộ phận v. hành động tổn thất chung không giới hạn ở mục (7)
10. Tổn thất bộ phận, tổng thất riêng không giới hạn ở mục (8).
Đề 2:
1. Các nguyên tắc bảo hiểm
1. Bảo hiểm một rủi ro chứ không bảo hiểm một sự chắc chắn (fortuity
not for certainty)
 Rủi ro bảo hiểm là những đe doạ nguy hiểm mà con người không lường trước được, là
nguyên nhân gây nên tổn thất cho đối tượng bảo hiểm
 Công ty bảo hiểm chỉ nhận bảo hiểm cho những sự cố, tai nạn, tai hoạ, xảy ra một
cách bất ngờ, ngẫu nhiên, ngoài . muốn của con người chứ không bảo hiểm cho
những rủi ro chắc chắn xảy ra, đương nhiên xảy ra, có thể lường trước được.
2. Nguyen tắc trung thực tuyệt đối (utmost good faith)
 Người bảo hiểm và người được bảo hiểm phải tuyệt đối trung thực với nhau, tin tưởng
lẫn nhau, không được lừa dối nhau. Nếu một trong hai bên vi phạm th. hợp đông bảo
hiểm không có hiệu lực:
– Người bảo hiểm phải công khai tuyên bố các điều kiện, nguyên tắc, thể lệ, giá
cả bảo hiểm cho người được bảo hiểm biết; không được nhận bảo hiểm khi
biết đối tượng bảo hiểm đ. đến nơi an toàn.
– Người được bảo hiểm phải khai báo chính xác các chi tiết có liên quan đến đối
tượng bảo hiểm; phải thông báo kịp thời những thay đổi có liên quan đến đối
tượng bảo hiểm, về rủi ro, về những mối đe doạ nguy hiểm hay làm tăng thêm
rủi ro… mà m.nh biết được hoặc đáng lẽ phải biết được cho người bảo hiểm;
không được mua bảo hiểm khi biết đối tượng bảo hiểm đ. bị tổn thất
3. Nguyen tắc lợi ích bảo hiểm (insurable interest)
 Người được bảo hiểm muốn mua bảo hiểm phải có lợi ích bảo hiểm.
 Lợi ích bảo hiểm là lợi ích hoặc quyền lợi có liên quan đến, gắn liền với hay phụ
thuộc vào, sự an toàn hay không an toàn của đối tượng bảo hiểm
[tham khảo câu 11]
4. Nguyen tắc bồi thường (indemnity)

 Người bảo hiểm phải bồi thường để khôi phục lại khả năng tài chính ban đầu cho
người được bảo hiểm ngay sau khi tổn thất xảy ra, không hơn không kém.
- khả năng tài chính ban đầu: V hoặc A
ANH 1 – K46 – FTU Page 17
Đề cương Bảo hiểm CH ƯƠNG I – KHÁI QUÁT CHUNG VỀ BẢO HIỂM
- ngay sau khi: phụ thuộc vào thời hạn khiếu nại quy định. Thường là trong 30
ngày, công ty BH phải có phản hồi. hiện nay do cạnh tranh, thời hạn này có thể
chỉ c.n 15 ngày.
- không hơn không kém:
• bồi thường đầy đủ
• tránh trục lợi bảo hiểm và.
5. Nguyen tắc thế quyền (subrogation) [tham khảo câu 12]
 Thế quyền là quyền của một người, sau khi bồi thường cho một người khác theo bổn
phận pháp l., có thể thay thế vị trí của người đó, cũng như được hưởng mọi quyền lợi
1. hợp pháp của người đó để đ.i người thứ ba có trách nhiệm bồi thường cho m.nh.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×