Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Báo cáo thực tập tại Sở giao dịch số 1 ngân hàng công thương Việt Nam.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.74 KB, 29 trang )

Báo cáo thực tập tổng hợp

LỜI NÓI ĐẦU
Ngân hàng công thương việt nam là một trong năm ngân hàng nhà
nước,trải qua 20 năm xây dựng và trưởng thành ngân hàng đã có những bước
phát triển to lớn.với sỗ vốn lên tới hàng trăm ngàn tỉ đồng và một hệ thống
mạng lưới rộng khắp trên 64 tỉnh thành và hai sở giao dịch.Có thể nói NHCT
có một vai trò hết sức to lớn đối với nền kinh tế của đất nước.
Sở giao dịch 1 là một trong hai sở giao dich trực thuộc NHCTVN,là một
đơn vị mạnh trong hệ thống của NHCT.SGD1 với một đội ngũ cán bộ công
nhân viên đông đảo,có trình độ nghiệp vụ chuyên sâu và hệ thống trang thiết
bị máy móc hiện đại,SDG1 luôn là đơn vị đi đầu trong việc ứng dụng những
cơ chế vận hành chuyên nghiệp áp dụng trong quá trình hoạt động của
mình,cùng với một hệ thống khách hàng đông đảo,những thành tựu của đơn vị
luôn là một trong những đơn vị đứng đầu đóng góp quan trọng vào sự phát
triển của NHCTVN.
Nhằm tạo điều kiện cho sinh viên có cơ hội tiếp xúc, giải quyết các
vấn đề thức tế đang đặt ra, đảm bảo nguyên lý học đi đôi với hành, nhà
trường gắn liền với xã hội, lý luận đi đôi với thực tiễn. Đồng thời tạo điều
kiện cho sinh viên có cơ hội rèn luyện tác phong của người cán bộ quản
lý,kỉ luật lao động. Bộ môn tài chính doanh nghiệp thuộc khoa ngân hàngtài chính đã tổ chức đợt thực tập cho sinh viên trong khoa (02/01/2007 đến
28/04/2007). Em đã tiến hành thực tập tại sở giao dich1 ngân hàng công
thương việt nam. Qua 4 tuần thực tập tại đơn vị đã giúp em có cái nhìn
khái quát về hoạt động của SGD1.
Bài báo cáo tổng hợp gồm có 3 chương: Quá trình hình thành
và phát triển của SGD1, toàn bộ cơ cấu tổ chức và hoạt động của
SGD1 trong một số năm gần đây. Qua đó đưa ra những giải pháp và
kiến nghị nhằm đưa SGD1 ngày một lớn mạnh hơn trong thời gian tới.

Nguyễn Trung Kiên


1

Lớp: Tài chính 46Q


Báo cáo thực tập tổng hợp

Chương 1:Quá trình hình thành và phát triển của sở giao dịch 1ngân hàng công thương việt nam
1.1 Quá trình hình thành
Thực hiện nghị định 53/HĐBT ngày 26/3/1988 của HĐBT về việc
chuyển hoạt động sang hạch toán kinh doanh và hình thành hệ thống ngân
hàng 2 cấp,ngày 1/7/1988,NHCT việt nam ra đời và đi vào hoạt động trên cơ
sở vụ tín dụng công nghiệp và vụ tín dụng thương nghiệp của NHNNTƯ cùng
với các phòng TCTD,TDTN của 17 chi nhánh NHNN địa phương.
Cùng với sự phát triển đổi mới mạnh mẽ của đất nước,cũng như của
ngành ngân hàng những năm qua,NHCT đã phát triển ngày càng lớn mạnh và
là 1 trong 5 ngân hàng thương mại nhà nước lớn của việt nam.Trong quá trình
đổi mới và phát triển,NHCT đã góp phần đắc lực vào sự phát triển kinh tế của
đất nước,thực thi chính sách tiển tệ,kiềm chế và đẩy lùi lạm phát.
Chi nhánh NHCT Hà Nội được thành lập năm 1988 theo quyết định số
198/NH-TCCB của tổng giám đốc NHNNVN.Ngày 24/3/1993,TGĐ
NHCTVN ra quyết định 93/NHCT-TCCB chuyển các hoạt động tại hội sở chi
nhánh NHCT thành phố Hà Nội thành hội sở chính NHCTVN.Ngày30/3/1995
,sở giao dịch NHCTVN được thành lập theo quyết định số 83/NHCT-QD
CTHĐQT.Ngày 30/12/1998,chủ tịch HĐQT NHCTVN ký quyết định số
134/QĐ-HĐQT-NHCT1 sắp xếp tổ chức hoạt động SGD1-NHCTVN theo
điều lệ tổ chức và hoạt động của NHCTVN.Ngày 20/10/2003,chủ tịch HĐQTNHCTVN ban hành quyết định số 153/QĐ-HĐQT về mô hình tổ chức của sở
giao dịch 1 theo dự án hiện đại hóa ngân hàng và công nghệ thanh toán do
ngân hàng thế giới tài trợ.
Ngày 25/9/2006 Giám đốc ngân hàng công thương ban hành quyết định

số 604/QĐ – SGD I – TCHC về chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban tại
Sở Giao Dịch I.

Nguyễn Trung Kiên

2

Lớp: Tài chính 46Q


Báo cáo thực tập tổng hợp
SGD I – NHCTVN có trụ sở tại số 10 Lê Lai – Quận Hoàn Kiếm – Hà
Nội. Với tư cách là sở giao dịch trực thuộc ngân hàng công thương Việt Nam,
nhiệm vụ cũng như sự phát triển của SGD I – NHCTVN không tách rời
nhiệm vụ và sự đi lên của cả hệ thống NHCT. Theo diều 30 của điều lệ về tổ
chức và hoạt động của Ngân hàng Công Thương Việt Nam, thì sở giao dịch I
có quyền tự chủ kinh doanh phân cấp của Ngân hàng Công Thương, chịu sự
ràng buộc về nghĩa vụ và quyền lợi đối với ngân hàng Công Thương

1.2 Chức năng của SGD1
-Nhận tiền gửi tiết kiệm,tiền gửi thanh toán của TCKT và dân cư trong
nước và ngoài nước bằng VNĐ và ngoại tệ
-phát hành các loại chứng chỉ tiền gửi,tín phiếu,kì phiếu,trái phiếu ngân
hàng và các hình thức huy động vốn khác phục vụ hoạt động kinh doanh.
-cho vay ngắn hạn,trung dài hạn bằng VNĐ và ngoại tệ với các TCKT và
cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế theo cơ chế tín dụng của NHNN và
NHCT việt nam.
-Chiếu khấu kỳ phiếu,trái phiếu và các giấy tờ có giá theo qui định của
NHNN và NHCTVN.
-Thực hiện nghiệp vụ thanh toán quốc tế,kinh doanh ngoại tệ theo qui

định của NHCT và theo mức ủy quyền.
-Thực hiện các nghiệp vụ ngân hàng như thanh toán,chuyển tiền trong và
ngoài nước,chi trả kiều hối,thanh toán séc và các dịch vụ khác.
-Thực hiện chế độ an toàn kho quỹ,bảo quản tiền mặt,ấn chỉ quan trọng.
-Thực hiện các nghiệp vụ tư vấn về tiền tệ,quản lý vốn các dự án đầu tư
phát triển theo yêu cầu của khách hàng.
-Thực hiện một số nghiệp vụ khác do NHCT Việt Nam giao.

1.3 Nhiệm vụ của SGDI
-Sử dụng vốn có hiệu quả,bảo toàn phát triển vốn và các nguồn lực của
NHCT VN.
Nguyễn Trung Kiên

3

Lớp: Tài chính 46Q


Báo cáo thực tập tổng hợp
-Tổ chức thực hiện hoạt động kinh doanh đảm bảo an toàn,hiệu quả phục
vụ phát triển kinh tế xã hội.
-Thực hiện nghĩa vụ về tài chính theo qui định của pháp luật và của
NHCT VN

1.4 Các sản phẩm phẩm dịch vụ của NHCT VN
*Nhận tiền gửi
-Nhận tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn bằng VND và ngoại tệ;
-Nhận tiền gửi tiết kiệm với nhiều hình thức phong phú và hấp dẫn:tiền
gửi không kỳ hạn,có kỳ hạn,tiền gửi dự thưởng,tiển gửi bậc thang…
-Phát hành kỳ phiếu,trái phiếu…

*Cho vay và bảo lãnh
-Cho vay ngắn hạn bằng VND và ngoại tệ
-Cho vay trung,dài hạn bằng VND và ngoại tệ
-Tài trợ xuất,nhập khẩu;chiết khấu bộ chứng từ hàng hoá..
-Đồng tài trợ,uỷ thác theo chương trình: Đài Loan,Việt Đức và các hiệp
định tín dụng khung…
-Thấu chi cho vay tiêu dùng…
-Bảo lãnh,tái bảo lãnh(trong nước và quốc tế);bảo lãnh dự thầu;bảo lãnh
thực hiện hợp đồng;bảo lãnh thanh toán,…
*Tài trợ thương mại
-Phát hành,thanh toán thư tín dụng ,thông báo,xác nhận,thanh toán thư
tín dụng xuất khẩu;
-Nhờ thu xuất,nhập khẩu,nhờ thu hối phiếu trả ngay(D/P) và nhờ thu
chấp nhận hối phiếu(D/A)
*Dịch vụ thanh toán
-Chuyển tiền trong nước và quốc tế;
-Uỷ nhiệm thu,uỷ nhiệm chi,séc…
-Quản lý vốn;
Nguyễn Trung Kiên

4

Lớp: Tài chính 46Q


Báo cáo thực tập tổng hợp
-Chi trả lương cho doanh nghiệp qua tài khoản,qua ATM
-Chi trả kiêu hối..
*Dịch vụ ngân quỹ
-Mua,bán ngoại tệ(spot,forward,swap)

-Mua,bán chứng từ có giá(trái phiếu chính phủ,tín phiếu kho bạc,thương
phiếu)
-Thu,chi hộ VND và ngoại tệ…
*Dịch vụ thẻ và ngân hàng điện tử
-Phát hành và thanh toán thẻ tín dụng quốc tế(visa,master card)
-Dịch vụ thẻ ATM,thẻ tiền mặt(cash card)
-Internet banking,phone banking,mobile banking..
*Hoạt động đẩu tư
-Hùn vốn liên doanh,liên kết với các tổ chức tín dụng và các định chế
trong và ngoài nước
-Đầu tư vốn trên thị trường vốn,thị trường tiền tệ trong và ngoài nước
*Dịch vụ khác
-Khai thác bảo hiểm nhân tho,phi nhân thọ
-Tư vấn tài chính
-Cho thuê két sắt;quản lý vàng bạc, đá quí,giấy tờ có giá
-Cho thuê tài chính thông qua công ty cho thuê tài chính
-Môi giới,lưu ký,tư vấn, đại lý thanh toán,phát hành,…chứng khoán
thông qua công ty TNHH chứng khoán
-Tiếp nhận,quản lý và khai thác các tài sản xiết nợ..thông qua công ty
quản lý nợ và khai thác tài sản.

1.5 Cơ cấu tổ chức của công ty
Theo quyết định ngày 25/09/2006 “qui định cụ thể về chức năng,nhiệm vụ
của các phòng ban tại sở giao dịch 1-NHCT Việt Nam” thì sở giao dịch 1 gồm
có các phòng ban cụ thể như sau:
Nguyễn Trung Kiên

5

Lớp: Tài chính 46Q



Báo cáo thực tập tổng hợp
1.Phòng khách hàng 1(doang nghiệp lớn)
2.Phòng khách hàng 2 (doanh nghiệp vừa và nhỏ)
3.Phòng khách hàng cá nhân
4.Phòng quản lý rủi ro
5.Phòng kế toán giao dịch
6.Phòng kế toán tài chính
7.Phòng thanh toán xuất nhập khẩu
8.Phòng tiền tệ và kho quỹ
9.Phòng tổ chức hành chính
10.Phòng thông tin điện toán
11.Phòng tổng hợp
12.Phòng dịch vụ thẻ
Một số phòng ban tiêu biểu:
1.Phòng khách hàng 1(doanh nghiệp lớn)
*Chức năng:là phòng nghiệp vụ trực tiếp giao dịch với khách hàng là các
doanh nghiệp lớn,để khai thác vốn bằng VND và ngoại tệ;Thực hiện các
nghiệp vụ liên quan đến tín dụng,quản lý các sản phẩm tín dụng phù hợp với
chế độ,thể chế hiện hành và hướng dẫn của ngân hàng Công Thương Việt
Nam.Trực tiếp quảng cáo,tiếp thị trường,giới thiệu và bán sản phẩm dịch vụ
ngân hàng cho các doanh nghiệp lớn.
*Nhiệm vụ:
-Khai thác nguồn vốn bằng VND và ngoại tệ từ khách hàng là các doanh
nghiệp lớn.
-Thực hiện tiếp thị,hỗ trợ,chăm sóc khách hàng,tư vấn cho khách hàng
về các sản phẩm dịch vụ của NHCT VN:Tín dụng,đầu tư,chuyển tiền,mua bán
ngoại tệ,thanh toán xuất nhập khẩu,thẻ,dịch vụ ngân hàng điện tử,…;Làm đầu
mối bán các sản phẩm NHCT VN đến khách hàng là các doanh nghiệp

lớn.Nghiên cứu đưa ra các đề xuất cải tiến sản phẩm dịch vụ hiện có,cung cấp
Nguyễn Trung Kiên

6

Lớp: Tài chính 46Q


Báo cáo thực tập tổng hợp
các sản phẩm dịch vụ mới cho các khách hàng là các doanh nghiệp lớn.
-Thẩm định,xác định,quản lý các giới hạn tín dụng cho các khách hàng
có nhu cầu giao dịch về tín dụng và tài trợ thương mại,trình cấp có thẩm
quyền quyết định theo qui định của NHCT VN.
-Thực hiện nghiệp vụ tín dụng và xử lý giao dịch:
+Nhận và xử lý đề nghị vay vốn,bảo lãnh và các hình thức cấp tín dụng
khác;
+Thẩm định khách hàng dự án,phương án vay vốn,bảo lãnh và các hình
thức cấp tín dụng khác theo thẩm quyền và qui định của NHCT VN;
+Đưa ra các đề xuất chấp thuận/từ chối đề nghị cấp tín dụng,cơ cấu lại
thời hạn trả nợ cho khách hàng trên cơ sở hồ sơ và kết quả thẩm định;
+Kiểm tra giám sát chặt chẽ trong và sau khi cấp các khoản tín
dụng.Phối hợp với các phòng liên quan thực hiện thu gốc,thu lãi,thu phí đầy
đủ,kịp thời đùng hạn,đúng hợp đồng đã ký;
+Theo dõi quản lý các khoản cho vay bắt buộc.Tìm biện pháp thu hồi
khoản cho vay này.
-Quản lý các khoản tín dụng đã được cấp,quản lý tài sản đảm bảo theo
qui định của NHCT VN.
-Thực hiện nhiệm vụ thành viên hội đồng tín dụng,Hội đồng miễn giảm
lãi,Hội đồng xử lý rủi ro.
-Cung cấp hồ sơ,tài liệu,thông tin của khách hàng cho phòng quản lý rủi

ro đề thẩm định độc lập và tái thẩm định theo qui định của chi nhánh và
NHCT VN .
-Cập nhập phân tích thường xuyên hoạt động kinh tế,khả năng tài chính
của khách hàng đáp ứng yêu cầu quản lý hoạt động tín dụng.
-Thực hiện phân loại nợ cho từng khách hàng theo qui định hiện hành,
chuyển kết quả phân loại nợ cho phòng quản lý rui ro để tính toán trích lập dự
phòng rủi ro.
Nguyễn Trung Kiên

7

Lớp: Tài chính 46Q


Báo cáo thực tập tổng hợp
-Thực hiện chấm điểm xếp hạng tín nhiệm với khách hàng có nhu cầu
quan hệ giao dichk và đang có quan hệ giao dịch tín dụng với chi nhánh.Thực
hiện việc quản lý và xử lý nợ nhóm 2.
-Phản ánh kịp thời những vấn đề vướng mắc cơ chế,chính sách,qui trình
nghiệp vụ và những vấn đề mới nảy sinh,đế xuất biện pháp trình giám đôc chi
nhánh xem xẻt,giải quyết hoặc kiến nghị lên cấp trên giải quyết.
-Lưu trữ hồ sơ số liệu,làm báo cáo theo qui định hiện hành.
-Tổ chức học tập,nâng cao trình độ nghiệp vụ cho cán bộ của phòng.
-Làm công tác khác khi được giám đốc giao.
2.Phỏng quản lý rủi ro
*Chức năng:phòng quản lý rủi ro có nhiệm vụ tham mưu cho giám đốc
chi nhánh về công tác quản lý rủi ro và quản lý nợ xấu,nợ đã xử lý rủi
ro;Quản lý giám sát thực hiện danh mục cho vay,đầu tư đảm bảo tuân thủ các
giới hạn tín dụng cho từng khách hàng.Thẩm định hoặc tái thẩm định khách
hàng,dự án,phương án đề nghị cấp tín dụng.Thực hiện chức năng đánh

giá,quản lý rủi ro trong toàn bộ các hoạt động ngân hàng theo chỉ đạo của
NHCT VN .Là đầu mối khai thác và xử lý tài sản bảo đảm tiền vay theo quy
định của Nhà nước.
*nhiệm vụ:
-Nghiên cứu chủ trương chính sách của nhà nước và kế họach phát triển
theo vùng kinh tế,ngành kinh tế tại địa phương,các văn bản về hoạt động ngân
hàng…chiến lược kinh doanh,chính sách quản lý rủi ro của NHCT VN và
thực trạng tín dụng tại chi nhánh trong từng thời kỳ để:
Đề xuất tăng trưởng tín dụng theo nhóm khách hàng,ngành nghề,khu vực
kinh tế…phù hợp với năng lực quản trị rủi ro của chi nhánh và tình hình phát
triển kinh tế địa phương.
Đế xuất danh sách khách hàng cần hạn chế tín dụng hoặc ngừng quan
hệ tín dụng.
Nguyễn Trung Kiên

8

Lớp: Tài chính 46Q


Báo cáo thực tập tổng hợp
-Thực hiện thẩm định độc lập(theo cấp độ qui định của NHCT VN hoặc
theo yêu cầu của giám đốc chi nhánh,Hội đồng tín dụng chi nhánh)hoặc tái
thẩm định:
+Thẩm định,xác định giới hạn tín dụng,các khoản cấp tín dụng cho
khách hàng có quan hệ tín dụng tại chi nhánh và trình cấp có thẩm quyền
quyết định;
+Thẩm định các khoản vay,dự an vay vốn,các khoản bảo lãnh,cấp tín
dụng khác cõ độ phức tạp hoặc có giá trị lớn theo qui định của NHCT VN
trong từng thời kỳ hoặc theo yêu cầu của giám đốc chi nhánh,Hội đồng tín

dụng chi nhánh.
+Thẩm định dánh giá rủi ro đối với đề nghị cơ cấu lại thời gian trả nợ
theo yêu cầu của Giám đốc chi nhánh,Hội đồng tín dụng cơ sở.
-Tái thẩm định đánh giá rủi ro các khoản bảo lãnh,khoản cấp tín dụng
khác hoặc đề nghị cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo yêu cầu của Giám đốc chi
nhánh hoặc Hội đồng tín dụng chi nhánh.
-Kiểm tra việc hoàn thiện hồ sơ tín dụng,giám sát việc thực hiện các
khoản cấp tín dụng và việc nhập dữ liệu với khách hàng có quan hệ tín dụng
tại chi nhánh(đối với những khoản vay/dự án/khách hàng cần phải có bộ phận
quản lý rủi ro tham gia quản lý theo các quy định của NHCT VN )sau khi đã
được cấp có thẩm quyền phê duyệt:
+Kiểm tra việc hoàn tất hồ sơ,thủ tục tín dụng cho các phòng liên quan
lập,đảm bảo tuân thủ theo đúng điều kiện của khoản tín dụng đã được phê
duyệt;
+Theo dõi,giám sát việc hoàn chỉnh hồ sơ tín dụng và giám sát,kiểm tra
việc nhập dữ liệu khoản tín dụng vào hệ thống máy tính của phòng có liên
quan sau khi cấp tín dụng ,đảm bảo sự chính xác,phù hợp về hồ sơ tín dụng
trên máy tính và trên giấy.

Nguyễn Trung Kiên

9

Lớp: Tài chính 46Q


Báo cáo thực tập tổng hợp
-Kiểm tra việc hoàn thiện hồ sơ của các nghiệp vụ về tài trợ thương
mại,chuyển tiền ngoại tệ,mua bán nợ theo yêu cầu của Giám đốc chi nhánh
hoặc NHCT VN .

-Nghiên cứu các danh mục tài sản bảo đảm tiền vay,cảnh báo rủi ro trong
việc nhận tài sản đảm bảo.
-Tham gia hội đồng tín dụng,Hội đồng miễn giảm lãi,Hội đồng xử lý rủi
ro thưo quy định của NHCT VN hoặc theo yêu cầu của Giám đốc chi
nhánh/chủ tịch Hội đồng.
-Triển khai thực hiện các chính sách,qui trình,quy định về quản lý rủi ro
tín dụng ,rủi ro tác nghiệp,rủi ro thị trường,rủi ro thanh toán,…của NHCT VN
nhằm giúp các hoạt động nghiệp vụ tại chi nhánh,ngăn ngừa hạn chế thấp nhất
rủi ro.
-Cung cấp thông tin liên quan đến việc phòng ngừa rủi ro cho các phòng
liên quan tại ch nhánh và trụ sở chính NHCT VN khi có yêu cầu.
-Làm đầu mối liên hệ với trung tâm thông tin tín dụng NHNN trên địa
bàn trong việc cung cấp và khai thác sử dụng thông tin tín dụng theo quy định
của NHNN.
-Lưu trữ các hồ sơ số liệ,lập báo cáo thưo quy định hiện hành và báo cáo
đột xuất thưo yêu cầu của Giám đốc chi nhánh và NHCT VN .
-Thực hiện nhiệm vụ quản lý nợ có vấn đè được quy định tài quyết định
số 1500/QĐ-NHCT1 ngày 15/8/2006 của Tổng giám đốc NHCT VN .
+Nghiên cứu chủ trương,chính sách,luật pháp,các văn bản quy phạm của
nhà nước,của các ngành và NHCT VN có liên quan đến hoạt động ngân hàng
để đề xuất và thực hiện các biên pháp xử lý,thu hồi nợ,xử lý tài sản đảm bảo
tiền vay.
+Tổng hợp báo cáo phân loại nợ trên cơ sở kết quả phân loại nợ từng
khách hàng do các phòng khách hàng cung cấp.Theo dõi tính toán trích lập dự
phòng rủi ro của chi nhánh.Phân tích trực trạng chất lượng tín dụng của các
Nguyễn Trung Kiên

10

Lớp: Tài chính 46Q



Báo cáo thực tập tổng hợp
khoản nợ xấu,nợ đã xử lý rủi ro,nợ đựơc chính phủ xử lý theo định kỳ hoặc
đột xuất theo yêu cầu của NHCT VN hoặc ban Giám đốc.đề xuất các biện
pháp xử lý.
+Đầu mối,phối hợp các phòng khách hàng theo dõi,quản lý,thực hiên các
biện pháp,chế tài tín dụng ,tiến hành xử lý tài sản bảo đảm để thu hồi nợ.
+Đế xuất các biện pháp xử lý tài sản bảo đảm để thu hồi nợ phù hợp với
quy định của pháp luật hiện hành và hướng dẫn của NHCT VN .
+Đề xuất phương án trình các cấp,các ngành có liên quan hỗ trợ chi
nhánh trong việc xử lý thu hồi các khoản nợ xấu vượt phạm vi,khả năng xử lý
của chi nhánh.
+Đầu mối kiểm tra tổng hợp hồ sơ đề nghị xư lý rủi ro,miễn giảm
lãi,bàn nợ cho các chi nhánh theo quy định của NHCT VN .Hoàn thiện hồ sơ
trình cấp có thẩm quyển cho xử lý nợ,khoản nợ(nếu có) thưo hướng dẫn của
NHCT VN trong từng thời kỳ.
+Tham gia Hội đồng tín dụng ,Hội đồng xử lý rủi ro,Hội đồng miễn
giảm lãi,Hội đồng xử lý tài sản đảm bảo theo yêu cầu của chủ tịch hội đồng.
+Tổng hợp,thống kê,lưu trữ tài liệu,số liệu liên quan đến các khoản nợ
xấu,nợ đã xử lý rủi ro,nợ ngoài bảng và xử lý tài sản bảo đảm thu hồi nợ.
+Làm các báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của Giám đốc chi
nhánh hoặc NHCT VN .
-Tổ chức học tập nâng cao trình độ nghiệp vụ cho cán bộ của phòng.
-Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giàm đốc giao.
3.Phòng thẻ
*Chức năng:
-Là phòng nghiệp vụ thuộc sở giao dịch 1,thực hiện chức năng tham
mưu cho Ban giám đốc nghiên cứu phát triển nghiệp vụ thanmh toán các loại
thẻ do NHCT VN phát hành.


Nguyễn Trung Kiên

11

Lớp: Tài chính 46Q


Báo cáo thực tập tổng hợp
-Trực tiếp tổ chức thực hiện các nghiệp vụ phát hành và thanh toán thẻ
theo quy định của NHCT VN bảo đảm an toàn hiệu quả phục vụ khách hàng
nhanh chóng,kịp thời,văn minh.
*Nhiệm vụ:
-Tổ chức tốt nghiệp vụ phát hành thẻ và thanh toán thẻ cho khách hàng
theo đúng chế độ quy định của NHCT VN
-Tổ chức theo dõi hạch toán,tất toán kịp thời,đúng chế độ các nghiệp vụ
kế toán liên quan đến nghiệp vụ thanh toán thẻ.
-Nhận thẻ từ NHCT giao cho chủ thẻ và hướng dẫn khách hàng các cơ sở
chấp nhận thẻ sử dụng thẻ thuận lợi,hiệu quả.
-Tổ chức nghiên cứu thị trường,tham mưu cho Ban giám đốc xây dựng
và mở rộng mạng lưới cơ sở chấp nhận thẻ,mạng lưới khách hàng sử dụng thẻ
theo đúng định hướng của NHCT VN và yêu cầu phát triển nghiệp vụ thẻ của
SGDI.
-Thực hiện công tác tiếp thị ,quảng cáo,tuyên truyền,vận động,chăm sóc
khách hàng sử dụng thẻ do NHCT VN phát hành và chấp nhận các loại thẻ tín
dụng quốc tế.
-Phối hợp với các phòng nghiệp vụ liên quan lắp đặt các trang thiết bị
chuyên dùng để thanh toán thẻ cho khách hàng.
-Trực tiếp giải quyết theo thẩm quyền hoặc phối hợp với phòng thẻ
NHCT VN giải quyết các khiếu nại,thắc mắc của chủ thẻ;thu thập thông

tin,nghiên cứu đề xuất Ban giám đốc SGDI NHCT các biện pháp phòng ngừa
giả mạo trong việc thanh toán thẻ.
-Phối hợp với phòng tiền tệ kho quỹ và các phòng nghiệp vụ liên quan
thực hiện nghiêm túc chế độ tiếp quỹ,hoàn quỹ,quản lý tiền mặt đảm bảo chi
trả kịp thời cho khách hàng và định mức tồn quỹ cuối ngày;
-Thực hiện các loại báo cáo định kỳ đột xuất theo quy định;
-Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao.
Nguyễn Trung Kiên

12

Lớp: Tài chính 46Q


Báo cáo thực tập tổng hợp
4.Phòng quản lý giao dịch
*Chức năng
Là phòng nghiệp vụ thực hiện các giao dịch trực tiếp với khách hàng;Các
nghiệp vụ và các công việc liên quan đến quản lý tài chính,chi tiêu nội bộ tại
chi nhánh;cung cấp các sản phẩm dịch vụ ngân hàng liên quan đến nghiệp vụ
thanh toán,xử lý hạch toán các giao dịch.Quản lý và chịu trách nhiệm đối với
hệ thống giao dịch trên máy,quản lý kho tiền và quỹ tiền mặt đến từng giao
dịch viên theo đúng quy định của Nhà Nước và NHCT VN .Thực hiện nhiệm
vụ tư vấn khách hàng và về sử dụng các sản phẩm ngân hàng.
*Nhiệm vụ
-Phối hợp với các phòng thông tin điện toán quả lý hệ thống giao dịch
trên máy:Thực hiện mở, đóng giao dịch chi nhánh hàng ngày;Nhận các dữ
liệu/tham số mới nhất tử NHCT VN ;Thiết lập số đầu ngày để thực hiện hoặc
không thực hiên các giao dịch
-Thực hiện các giao dịch trực tiếp với khách hàng

+Mở/đóng các khoản(ngoại tệ và VND)
+Thực hiện các giao dich gửi/rút tiền từ tài khoản;
+Bán séc, ấn chỉ thường cho khách hàng quy định;
+Thực hiện các giao dịch mua bán ngoại tệ tiền mặt,thanh toán và
chuyển tiền VND,chuyển tiền ngoại tệ đi trong và ngoài nước
+Thực hiện các dịch vụ về tiền mặt,các séc du lịch,séc bảo chi,séc
chuyển khoản,nhờ thu phi thương mại,…
+Thực hiện các giao dịch giải ngân,thu nợ,thu lãi,xoá nợ…
+Thực hiện các nghiệp vụ thấu chi(theo hạn mức được cấp),chiết khấu
chứng từ có giá theo quy định;
+Kiểm tra tính và thu phí khách hàng khi thực hiện các dịch vụ ngân
hàng;kiểm tra tính lãi(lãi cho vay,lãi huy động);

Nguyễn Trung Kiên

13

Lớp: Tài chính 46Q


Báo cáo thực tập tổng hợp
+Cung ứng các dịch vụ ngân hàng khác(bảo quản giấy tờ có giá,cho thuê
tủ két,internet banking…)
+Hạch toán các khoản mua,bán ngoại tệ bằng chuyển khoản trên cơ sở các
chứng từ hợp lệ,hợp pháp theo quy định của NHNN,NHCT VN,do bộ phận kinh
doanh ngoại tệ chuyển sang(có sự phê chuẩn của cấp có thẩm quyền)
-Thực hiện các kiểm soát sau
+Kiểm soát tất cả các bút toán tạo mới và các bút toán điều chỉnh(bao
gồm các bút toán tạo tự động trong các module nghiệp vụ thuộc hệ thống
INCAS vả tạo tay trực tiếp trong BDS của GL);

+Thực hiện các tra soát tài khoản điều chuyển vốn(ngoại tệ và VND) với
trụ sở chính;tra soát với ngân hàng ngoài hệ thống điện chuyển tiền giao dịch
của doanh nghiệp và cá nhân;
+Kiểm tra, đối chiếu các báo cáo kế toán thuộc phòng KTGD
+Thực hiện chức năng kiểm soát giao dịch trong và ngoài quầy theo
thẩm quyền,kiểm soát lưu trữ chứng từ,tổng hợp liệt kê giao dịch trong ngày,
đối chiếu,lập báo cáo và phân tích báo cáo cuối ngày của giao dịch viên theo
quy định
+Chấm chứng từ kế toán phát sinh hằng ngày với liệt kê chứng từ và
modul ứng dụng,cuối ngày chuyển toàn bộ chứng từ về phòng kế toán tài
chính để kiểm tra lại trước khi lưu trữ chứng từ
-Thực hiện công tác liên quan đến thanh toán bù trừ,thanh toán điện
tử,thanh toán liên ngân hàng
-Quản lý thông tin
+Duy trì,quản lý hồ sơ thông tin khách hàng;
+Quản lý mẫu dấu chữ ký của khách hàng là doanh nghiệp và cá nhân
-Quản lý các giấy tờ có giá,các ấn chỉ quan trọng,các chứng từ gốc…của
các giao dịch viên và toàn chi nhánh
-Quản lý quỹ tiền mặt trong ngày(quỹ tiền mặt của các giao dịch
viên);Thực hiện việc kiểm soát, đối chiếu tiền mặt hàng ngày với phòng tiền
Nguyễn Trung Kiên

14

Lớp: Tài chính 46Q


Báo cáo thực tập tổng hợp
tệ kho quỹ thưo quy định của NHNN và NHCTVN .Tham gia ban quản lý
kho tiền tại Sở giao dịch 1

-Luu giữ chứng từ của các bộ phận nghiệp vụ,số liệu theo quy định hiện
hành của NHCT VN
-Làm báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo quy định của NHNN và NHCT VN
-Tổ chức học tập nâng cao trình độ của các bộ trong phòng
-Làm công tác khác do Giám đốc giao.

1.6 Lực lượng lao động
Hiện nay SGDI có một đội ngũ cán bộ đông đảo 285 người.Nhận thức
được chất lượng cán bộ là một yếu tố quan trọng quyết định sự thành bại của
một doanh nghiệp,SGDI đã đặc biệt quan tâm đào tạo nguồn lực có chất
lượng cao đáp ứng nhu cầu trước mắt và lâu dài.Luôn là một đơn vị đi đầu
trong hệ thống của NHCTVN và có nguồn nhân lực đi đầu giúp đào tạo hệ
thống nhân lực của các đơn vị chi nhánh khác.Những năm qua bên cạnh việc
tuyển nguồn cán bộ mới trẻ,có trình độ chuyên môn cao và phẩm chất tốt, đội
ngũ cán bộ nhân viên của SGDI luôn được quan tâm đào tạo,cập nhập kiến
thức mới và nhanh chóng trưởng thành. Đến nay đã có trên 80% cán bộ có
trình độ đại học,có 16 thạc sỹ kinh tế,9 đ/c có trình độ cao cấp chính trị.70%
có trình độ ngoại ngữ,90% cán bộ sử dụng thành thạo máy tính,100% cán bộ
lãnh đạo từ cấp phòng trở lên được đào tạo kiến thức kinh tế thị trường,quản
lý kinh doanh.Mạnh dạn quy hoạch cán bộ trẻ vảo vị trí theo chốt, đảm bảo
tính kế thừa và phát huy được tính năng động của tuổi trẻ.Có thể khằng
định:hiện nay với 1/3 đội ngũ cán bộ lãnh đạo tại SGDI là lực lượng trẻ,có
năng lực trình độ,sẽ là nguồn lực kế cận có chất lượng để SGDI vững bước
vào giai đoạn phát triển hoạt động kinh doanh trong những năm tới.Cùng với
một lực lượng cán bộ trẻ và sự cần cù ,sáng tạo của tập thể cán bộ nhân viên
đã làm nên thành công của đơn vị trong những năm qua.

Nguyễn Trung Kiên

15


Lớp: Tài chính 46Q


Báo cáo thực tập tổng hợp

Chương 2:Tổng quan chung về tình hình hoạt động của SGD I thời
gian qua
2.1 Tình hình hoạt động của SGD I
2.1.1 Kết quả hoạt động kinh doanh qua các năm
2.1.1.1 Về nguồn vốn huy động
Phát huy thế mạnh truyền thống,liên tục trong nhiều năm qua,công tác huy
động vốn của SGDI vẫn duy trì và phát triển.Bằng sự kết hợp hài hoà việc sử
dụng các công cụ huy động và các biện pháp pháp lý,nghiên cứu phân tích các
đặc điểm của các loại nguồn vốn,từng đối tượng khách để áp dụng chính sách
hợp lý,chủ động trong chiến lược huy động mọi nguồn vốn đặc biệt là nguồn
vốn dài hạn.Với kết quả nguồn vốn huy động đến 31/12/2007 đạt 16.718 tỷ
đồng,tăng 2.113 tỷ đồng so với năm 2002,chiếm tỷ trọng 11% trên tổng nguồn
vốn của toàn hệ thống NHCT và chiếm 5% thị phần huy động vốn của các ngân
hàng trên địa bàn Hà Nội,SGDI đã góp phần quan trọng vào việc cân đối nguồn
vốn chung để thanh toân,cho vay, đầu tư trên phạm vi cả nước.
Bảng 2.1 Tình hình hoạt động huy động vốn của SGDI – NHCTVN qua các năm
Năm 2005
Tổng
Tỷ

Chỉ tiêu

Tổng nguồn vốn HĐ


Năm 2006
Tổng số Tỷ

Năm 2007
Tổng
Tỷ

số

trọng

trọng

16.071

(%)
100

(%)
100

17.448

số

Trọng
(%)

16.7
18


I.

Phân

theo

đối

tượng
1.Tiền gửi DN

10.399

64,7

9.859

56,5

12.73
5

-VND

10.229

98

9.721


98,6

- Ngoại tệ qui VND
-Không kỳ hạn

170
9.226

2
88,7

138
3.362

1,4
34,1

-Có kỳ hạn

1.173

11,3

6.497

65,9

Nguyễn Trung Kiên


16

Lớp: Tài chính 46Q


Báo cáo thực tập tổng hợp
3.412

2. Tiền gửi dân cư

3.908

24,3

3.370

19,3

-VND

1.773

45,4

1.336

39,6

-Ngoại tệ qui VND
-Không kỳ hạn


2.135
6

54,6
0,16

2.034
6,67

60,7
0,02

-Có kỳ hạn

3.902

99,84

3.363,3

99,98

11

3
4.219

24,2


571

14.953

85,7

14.27

14,3

0
2.448

3. Tiền gửi khác
II. Phân theo tiền tệ
1.VND

1.764

13.709 85,3

2.Ngoại tệ qui đổi
III. Phân theo kỳ hạn
1.Không kỳ hạn
2.Có kỳ hạn

2.632 14,6

2.495


9.231 57,4
6.735
38,6
6.840 42,5
10.713
61,4
(Nguồn : Báo cáo tài chính của SGDI- NHCTVN)

Bảng 2.2 Tình hình thực hiện chỉ tiêu
Bảng 2.2.Tình hình thực
hiện

T.HIỆN T.HIỆN

CHỈ TIÊU
TỔNG NVHĐ
Theo
VNĐ
loại tiền Ntệ quy VNĐ
TGDN
Theo đối TG dcư (TK+kì
phiếu, trái phiếu)
tượng
Tổ chức tín dụng
Tổ chức khác

31/12/06 11/2007

T.HIỆN 31/12/07
Số tiền Tỉ trọng


So 31/12/06

17.448
14.953
2.495

17.266
14.644
2.622

16.718
14.270
2.448

100%
85,4%
14,6%

-730 (-4,2%)
-683 (-4,5%)
-47 (-1,9%)

9.859
3.990

12.183
3.432

12.735

3.412

76,2%
20,4%

+2.876 (+29%)
-578 (-14,5%)

1.635
1.964

930
721

400
171

2,4%
1%

-1.235 (-75,5%)
-1.793 (-91,3%)

(Nguồn từ báo cáo KQKD năm 2007 của SGD I-NHCT Việt Nam)
Năm 2006, việc huy động vốn của Sở giao dịch I gặp nhiều khó khăn do
cạnh tranh huy động vốn giữa các NH ngày càng gay gắt với việc mở rộng
Nguyễn Trung Kiên

17


Lớp: Tài chính 46Q


Báo cáo thực tập tổng hợp
mạng lưới hoạt động. Các ngân hàng liên tục gia tăng lãi suất huy động trong
khi lãi suất huy động vốn của NHCT Việt Nam luôn duy trì thấp hơn. Các
doanh nghiệp có nguồn tiền gửi lớn tại Sở giao dịch I thực hiện gửi tiền có kỳ
hạn theo lãi suất đấu thầu cạnh tranh đã làm lãi suất bình quân đầu vào tăng
lên nhiều so với các năm trước (+0,13%) ảnh hưởng lớn đến kết quả kinh
doanh của Sở giao dịch I.
Để giữ vững và tăng cường huy động vốn, Sở giao dịch I đã chủ động
triển khai mạnh mẽ nhiều biện pháp thu hút vốn như: Áp dụng đa dạng các
hình thức tiền gửi kỳ hạn với lãi suất bậc thang linh hoạt theo số tiền và kỳ
hạn gửi tiền; triển khai đầy đủ các sản phẩm huy động vốn VNĐ và ngoại tệ
để khách hàng lựa chọn; mở rộng đối tượng huy động vốn là TCTD phi NH;
TCKT khác; các quỹ công đoàn...Triển khai kịp thời các đợt phát hành kỳ
phiếu, tiết kiệm dự thưởng kèm quà khuyến mại; Chủ động quảng cáo và đẩy
mạnh công tác tiếp thị khách hàng...Kết quả, Sở giao dịch I đã duy trì được
nguồn vốn ổn định và tăng trưởng.Cụ thể như sau:
Đến 31/12/2006, nguồn vốn huy động đạt 17.448 tỷ đồng, tăng 1.377 tỷ
đồng,tăng 8,5% so với năm 2005. Trong đó:
- Nguồn VND đạt 14.953 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 85,7%, tăng 1.244 tỷ
đồng so với năm 2005, tốc độ tăng 9%.
- Ngoại tệ quy VND đạt 2.495 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 14,3%, tăng 133
tỷ đồng so với năm 2005, tốc độ tăng 5,6%.
- Tiền gửi doanh nghiệp đạt 9.859 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 56,5%, giảm
540 tỷ đồng (-5,2%) so với năm 2005.
- Tiền gửi tiết kiệm đạt 3.370 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 19,3%, tăng 150 tỷ
đồng, tốc độ tăng 4,6% so với năm 2005.
-Tiền gửi khác (Công cụ nợ + tiền gửi TCTD + tiền gửi tổ chức khác)

đạt 4.219 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 24,2%.

Nguyễn Trung Kiên

18

Lớp: Tài chính 46Q


Báo cáo thực tập tổng hợp
Tính đến 31/12/2007,nguồn vốn huy động đạt 16.718 tỷ đồng,giảm 4,2%
so với năm 2006.Tuy nhiên vẫn đạt 95% kế hoạch NHCT Việt Nam
giao.Nguyên nhân của sự sụt giảm này là do tác động của tỉ lệ lạm phát trong
nền kinh tế tăng cao,lãi suất huy động tiền gửi nhìn chung tăng song không
theo kịp được mức gia tăng của tỉ lệ lạm phát,dẫn đến khả năng huy động vốn
từ các nguồn gửi trong dân cư bị hạn chế.Tuy nhiên đây cũng là tình trạng
chung của ngành Ngân Hàng.
2.1.1.2 Sử dụng nguồn vốn
Bảng 2.3 Tình hình sử dụng nguồn vốn

CHỈ TIÊU

2005
VNĐ

I.Tổng dư nợ cho 3.041
vay và đầu tư
Trong đó:cho vay

1.889


Ntệ
quy
VNĐ
899

Tổng
số

899

2006
VNĐ

Ntệ
quy
VNĐ
3.618 880

Tổng
số

2.788

1.90
6

870

2.776


987
1.801

653
1.25
3

242
628

895
1.881

3.940

4.499

A/Phân theo thời
hạn
-Ngắn hạn
-Trung và dài hạn

675
1.214

B/ Phân theo TPKT
- Kinh tế quốc doanh
- Kinh tế ngoài quốc
doanh

C/ Phân loại theo
nhành XSKD
- Công nghiệp
994
- Tiêu dùng
38
- Thương nghiệp
435
Nguyễn Trung Kiên

2.066
722

236

2.081
695

1.230
38
963

528
19

Lớp: Tài chính 46Q


Báo cáo thực tập tổng hợp
- Dịch vụ

- Ngành khác
D/Chất lượng
dụng

316
106

38
97

54
203

tín

- Dư nợ trong hạn
- Dư nợ qua hạn
Trong đó: + KTQD
+ KTNQD

1886,4 894,4 2.780,
8
2,6
4,6
7,2
1,4
3,5
4,9
1,2
1,1

2,3

2.774,5
1,5

E/Chỉ tiêu hiệu quả
- Tổng doanh số cho 3.196 1.99 5.193
6.960
vay
7
- Tổng doanh số thu 3.012 1.80 4.819
6.971
nợ
7
- Dư nợ bình quân
2.780
(Nguồn từ BCTK năm 2006 của SGD I-NHCT Việt Nam)
Bảng 2.4 Tình hình thực hiện sử dụng vốn so với chỉ tiêu

Nguyễn Trung Kiên

20

Lớp: Tài chính 46Q


Báo cáo thực tập tổng hợp

Chỉ tiêu


Thực

hiện Thực

hiện Thực hiện 31/12/07

11/2007

Số tiền

Tổng DN cho vay, đầu tư

4499

4205

4359

1. DN cho vay

2777

2902

3101

100%

+324% (11,7%)


- DN ngắn hạn

896

889

1008

32,5%

+112% (+12,5%)

- DN trong hạn

1881

2013

2093

67,5%

+212% (+11,2%)

- Dư nợ VNĐ

1906

1899


1958

63%

+52% (+2,7%)

- DN ngoại tệ quy VNĐ

871

1003

1143

37%

+272% (31,2%)

DN DNNN

2081

2165

2341

75,5%

+260% (+12,5%)


DN ngoài quốc doanh

695

737

760

24,5%

+65% (+93%)

DN không có TS đảm bảo

1722

1651

1890

61%

+168% (9,8%)

DN có TS đảm bảo

1055

1251


1211

39%

+156% (+14,8%)

2. Nợ quá hạn

1,5

Nguyễn Trung Kiên

Tỷ trọng

So 31/12/2006

31/12/06

-140% (-3%)

0
Nguồn từ báo cáo kết quả kinh doanh của sở giao dịch Ngân hàng Công Thương

21

Lớp: Tài chính 46Q


Báo cáo thực tập tổng hợp
Đến 31/12/2006, dư nợ đầu tư và cho vay đạt 4.499 tỷ đồng, tăng 560

tỷ đồng, đạt tỷ lệ tăng 14% so với năm 2005. Trong đó, dư nợ cho vay nền
kinh tế đạt 2.777 tỷ đồng, giảm 11 tỷ đồng (-0,4%) so với năm 2005, đạt
90% kế hoạch NHCT Việt nam giao.
Đạt được kết quả trên là do:Công tác cho vay được mở rộng tới mọi đối
tượng khách hàng là các Tổng công ty; Công ty liên doanh; Công ty có vốn
đầu tư nước ngoài; DN vừa và nhỏ; Khu vực kinh tế tư nhân; Cho vay tiêu
dùng...nhằm đa dạng hóa khách hàng theo hướng chỉ đạo của NHCT Việt
Nam. Vốn vay được hướng vào những NH, mặt hàng chiến lược có triển
vọng phát triển bền vững như: lương thực thực phẩm, dược phẩm, điện lực,
dầu khí, viễn thông…các khoản vay đều phát huy tốt hiệu quả kinh tế. Do
tích cực làm tốt công tác tiếp thị, Sở giao dịch I đã có thêm 200 khách hàng
vay mới, với dư nợ tăng lên trên 100 tỷ đồng. Tuy nhiên, dư nợ cuối năm
2006 giảm so với kế hoạch là do:
- Một số Tổng công ty trả nợ Ngân hàng theo kế hoạch chưa vay lại
như Tập đoàn BCVTVN giảm dư nợ trên 100 tỷ đồng; Công ty FPT giảm
dư nợ 70 tỷ đồng.
-Nhiều doanh nghiệp tiến hành cổ phần hóa, hoạt động kinh doanh có
hiệu quả đã tận dụng vốn tự có để kinh doanh, không vay vốn ngân hàng.
Năm 2007,dư nợ cho vay và đầu tư đạt 4.360 tỷ đồng,tăng 420 tỷ
đồng ,tăng 11% so với năm 2005, đạt tốc độ tăng trưởng bình quân hàng
năm trên 10%.Kết quả trên có được là do trong năm qua,Sở giao dịch I đã
cho vay nhiều dự án lớn của các tập đoàn kinh tế như:
-Dự án vệ tinh VINASAT của tập đoàn Bưu Chính Viễn Thông Việt
Nam.
-Các dự án về lưới điện của tập đoàn điện lực Việt Nam.
-Các dự án khí điện đạm Cà Mau của tập đoàn Dầu khí Việt Nam.
Nguyễn Trung Kiên

22


Lớp: Tài chính 46Q


Báo cáo thực tập tổng hợp
-Các dự án về đổi mới đầu tàu của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam.
Đặc biệt,Sở giao dịch I đã hướng mạnh vào cho vay phát triển đối
với các DN vừa và nhỏ,DN tư nhân,cá thể,hộ gia đình...khai thác được thị
trường đa dạng và đầy tiềm năng,phù hợp với chủ trương phát triển kinh
tế nhiều thành phần của Đảng,Nhà nước và của ngành NH. Đến nay dư nợ
cho vay với các DN vừa và nhỏ,DN tư nhân,hộ gia đình,cá thể...chiếm
25%.
Nhờ làm tốt công tác thẩm định cho vay,kiểm tra và giám sát quá trình
sử dụng vốn vay nên chất lượng tín dụng đã được cải thiện đáng kể.Nợ quá
hạn tính đến 31/12/2006 chỉ có 1 tỷ 470 triệu đồng,chiếm tỷ trọng 0,05%
tổng dư nợ cho vay nền kinh tế.Cuối năm 2007(31/12/2007),Sở giao dịch I
không có nợ quá hạn.Kết quả đạt được cho thấy chiến lược phát triển hoạt
động tín dụng tại Sở giao dịch I NHCT Việt Nam là hoàn toàn đúng đắn,chất
lượng và an toàn..

2.1.1.3 kết quả hoạt động kinh doanh của SGD I qua các năm
Bảng 2.5: Kết quả hoạt động kinh doanh của SGDI –NHCTVN qua các
năm.
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu
Tổng thu
Tổng chi
Lợi nhuận hạch toán nội bộ
KH
So với KH


2005
2006
2007
1167,282
1152,166
819,782
809,166
347,5
343
271,5
350
Đạt 128%
Đạt 98,7%
( Nguồn: Báo cáo tài chính của SGDI-NHCTVN )

Với những kết quả đạt được như trên, SGDI-NHCTVN đang từng
bước thực hiện hiệu quả hoạt động kinh doanh cũng như đạt chỉ tiêu đề ra

Nguyễn Trung Kiên

23

Lớp: Tài chính 46Q


Báo cáo thực tập tổng hợp
của NHCTVN. Tuy nhiên, hoạt động của trong năm vừa qua có một số chỉ
tiêu chưa đạt được mức 100% so với kế hoạch đề ra cuối năm 2006.
Nguyên nhân chính vẫn là sự biến động của giá dầu trên thi trường quốc
tế, cũng như những thay đổi trong nền kinh tế Việt Nam khi đã là thành

viên của WTO. Song trong những tương quan so sánh với các chỉ tiêu của
chi nhánh cùng hệ thống và toàn nghành, các chỉ tiêu của SGDINHCTVN đã đạt được thực sự rất đáng ghi nhận và mở ra hướng phát
triển đầy triển vọng trong năm 2008.

2.2 Đánh giá kết quả hoạt động thời gian qua
2.2.1 Đánh giá chung
2.2.1.1 Những thành công
Cùng với sự mở cửa ngày càng mạnh mẽ của nền kinh tế,sự cạnh tranh
giữa các ngân hàng ngày càng diễn ra khốc liệt hơn.Tuy nhiên với một bề
dày kinh nghiệm,một đội ngũ cán bộ có chuyên môn cao và một ban giám
đốc nhanh nhạy trong cơ chế thị trường,SGD I đã đạt được những thành tựu
rất đáng khích lệ trong thời gian qua:
-Tổng nguồn vốn huy động đạt và vượt kế hoạch đề ra.Đáp ứng nguồn
vốn cho vay và kết chuyển vào hệ thống của NHCT VN
-Số lượng và chất lượng các khoản tín dụng được nâng cao.không có
trường hợp nợ quá hạn nào được ghi nhận.kết quả trên cho thấy chiến lược
phát triển hoạt động tín dụng là hoàn toàn đúng đắn,an toàn và hiệu quả.
-Lợi nhuận đạt và vượt kế hoạch để ra,đã phần nào khẳng định chất
lượng hoạt động của đơn vị
-Triển khai thành công Dự án hiện đại hóa ngân hàng,đánh dấu một
bước quan trọng trong việc nâng cao chất lượng,là nền tảng cho sự phát triển
các sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại trong tương lai.

Nguyễn Trung Kiên

24

Lớp: Tài chính 46Q



Báo cáo thực tập tổng hợp
-Đào tạo và xây dựng được một đội ngũ nguồn nhân lực có chất lượng
cao đáp ứng yêu cầu trước mắt và lâu dài.
-Các hoạt động phong trào,đoàn thể,hoạt động tử thiện đạt được nhiều
kết quả cao,nhận được nhiều bằng khen,danh hiệu.

2.2.1.2 Những vấn đề còn tồn tại
-Tổng nguồn vốn huy động và tổng nguồn vốn cho vay năm 2007 đểu
giảm so với năm 2006.Trong khi tiển gửi từ các doanh nghiệp và tiền gửi từ
dân cư đểu tăng lên,thì nguồn tiền gửi khác lại suy giảm mạnh.Điều đó đặt
ra bài toán về việc đảm bảo nguồn vốn huy động,cũng như cho vay vốn
giữa các thành phần phải được duy trì.
-Việc hiện đại hóa hệ thống giao dịch tuy đem lại những thuận lợi cho
khách hàng hơn trước,tuy nhiên lại tạo ra một khối lượng công việc lớn hơn
cho các giao dịch viên,hơn nữa vẫn cón những giao dịch viên chưa thực sự
làm quen được với hệ thống mới,gây khó khăn cho tiến độ công việc.

2.2.2 Những thuận lợi
-Đơn vị được đặt tại trung tâm TP Hà Nội,trung tâm kinh tế ,chính trị
của cả nước.Xây dựng được một cơ chế làm việc hiện đại,an toàn và hiệu
quả thì chắc chắn sẽ có một hệ thống khách hàng đông đảo.
-Là đơn vị cấp 1 thuộc hệ thống NHCT VN ,với một cơ sở vật chất kỹ
thuật hiện đại,một đội ngũ cán bộ,nhân viên đông đảo và có trình độ chuyên
môn cao,tập thể cán bộ đoàn kết,tận tâm với công việc của minh là những
yếu tố hết sức thuận lợi cho sự phát triển của đơn vị.
-Một Ban Giám Đốc có trình độ chuyên môn cao,đầy nhiệt huyết và
nhanh nhạy trong cơ chế mới,đảm bảo cho sự phát triển đúng đắn của đơn vị.
-Luôn là đơn vị đi đầu trong việc ứng dụng những phần mềm hiện đại
nhất của toàn hệ thống là cơ hội tốt cho đơn vị phát triển nghiệp vụ, tăng
cương khả năng thu hút khách hàng.

Nguyễn Trung Kiên

25

Lớp: Tài chính 46Q


×