Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

SOẠN BÀI VN TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP ĐỊA LÝ 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (59.51 KB, 3 trang )

ĐỊA LÝ 12: “VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP”
VN TRÊN CON ĐƯỜNG ĐỔI MỚI:
*Công cuộc Đổi mới là một cuộc cải cách toàn diện về KT – XH:
_ Tái cấu trúc lại nền kinh tế.
_ Nâng cao chất lượng cuộc sống cho nhân dân.
a. Bối cảnh:
o Trong nước: Từ 1975 đến 1985, tình hình KT – XH ở nước ta hết sức phức tạp.
 Nền kinh tế chưa phát triển: chịu sự chi phối của một nền nông nghiệp lạc hậu, mang tính tự
cung tự cấp; sản xuất trì trệ; chịu hậu quả nặng nề của chiến tranh.
 Sự lạm phát xuất hiện trong từng khu vực kinh tế.
 Đời sống nhân dân khó khăn, cơ sở hạ tầng kém phát triển.
o Quốc tế:
 Sự phát triển mạnh mẽ của KH – CN: Cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật với những tiến bộ
phi thường, tạo nên một bước "Đại nhảy vọt".
 Xu thế toàn cầu hoá, khu vực hoá với sự thành lập của các tổ chức như: Liên Hợp Quốc
(UNO), Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á (ASEAN),…
b. Diễn biến: Công cuộc đổi mới bắt đầu năm vào năm 1979 với những tư tưởng ban đầu. Đổi mới từ lĩnh
vực nông nghiệp với “khoán 100” và “khoán 10”, sau đó lan sang lĩnh vực công nghiệp và dịch vụ. Mãi
cho đến năm 1986, đường lối đổi mới mới được khẳng định theo 3 xu thế :
 Dân chủ hoá đời sống kinh tế – xã hội.
 Phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo định hướng XHCN
 Tăng cường giao lưu, hợp tác với các nước trên thế giới.
c. Thành tựu:
o Chặng đường 20 năm đầu tiên (1986 – 2006): đạt được nhiều thành tích đáng kể.


 Thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế – xã hội kéo dài. Lạm phát được đẩy lùi và kiềm
chế ở mức một con số
 Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao (8,4% - năm 2005)
 Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng CNH, HĐH (giảm tỉ trọng trong khu vực I, tăng tỉ
trọng trong khu vực II và III)


 Cơ cấu lãnh thổ cũng chuyển biến (ra đời các vùng chuyên canh, các trung tâm công nghiệp và
các vùng kinh tế trọng điểm)
 Đời sống nhân dân được cải thiện: giảm hộ nghèo của cả nước, trẻ em (đặc biệt là các dân tộc
thiểu số) được hưởng giáo dục,…
o Chặng đường 10 năm tiếp theo (2006 – 2016): có nhiều bước tiến bộ
 GDP tăng trưởng lên 4 lần.
 Vốn FDI tăng khoảng 4 lần (nhờ vào sự gia nhập WTO)
 Hoạt động xuất – nhập khẩu liên tục tăng trưởng: tổng kim ngạch xuất nhập khẩu năm 2015 là
khoảng 330 tỷ USD.
 Tỷ lệ các hộ nghèo giảm xuống dưới 5% - năm 2015.

VN trong công cuộc hội nhập quốc tế & khu vực:


a. Bối cảnh:
 Toàn cầu hoá là xu thế tất yếu của nền kinh tế thế giới, tạo cho ta đẩy mạnh hợp tác quốc tế và khu vực
nhằm thu hút vốn, công nghệ và mở rộng thị trường
 Bình thường hoá quan hệ Việt – Trung (1991), Việt – Mỹ (1995).
 Nước ta là thành viên của ASEAN (1995), gia nhập APEC (1998), là thành viên WTO (2006), tham
gia FTA (2009) và Cộng đồng kinh tế ASEAN (2015)…
b. Thành tựu:
 Nước ta đã thu hút mạnh các nguồn đầu tư nước ngoài ( ODA, FDI)
 Đẩy mạnh hợp tác kinh tế – KHKT, khai thác tài nguyên, bảo vệ môi trường, an ninh khu vực.
 Ngoại thương phát triển mạnh , xuất khẩu khá lớn về một số mặt hàng : dệt may, thiết bị điện tử, gao,
cà phê, thủy sản



×