Tải bản đầy đủ (.pdf) (171 trang)

Giáo án hóa học lớp 8 (cả năm 2018 2019) file word chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.04 MB, 171 trang )

– Website đề thi – chuyên
đề file word có lời giải chi tiết (L/H: 016338.222.55)

– Website đề
thi – chuyên đề file word có lời giải chi
tiết (L/H: 016338.222.55)

GIÁO ÁN
HÓA HỌC
8


Trường: THCS ...
Giáo viên: ...

Năm học: 2018 – 2019

Giáo án hóa học 8

Trang 1


– Website đề thi – chuyên
đề file word có lời giải chi tiết (L/H: 016338.222.55)

– Website đề
thi – chuyên đề file word có lời giải chi
tiết (L/H: 016338.222.55)

CHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC 8
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH CHI TIẾT HÓA HỌC LỚP 8


Cả năm: 74 tiết
Học kì I: 19 tuần (38 tiết)
19 tuần x 2 tiết/ tuần

Học kì II: 18 tuần (36 tiết)
18 tuần x 2 tiết/ tuần

HỌC KÌ I: 19 tuần (38 tiết)

Tuần

Tiết

1
1
2
3

2
4

5
3

6
7
4
8

5


9

10

Tên bài dạy và tên chuyên đề

Số
tiết
thực
hiện

Số tiết tăng
giảm
Tăng

Nội dung cần điều chỉnh
theo chuẩn KTKN, theo nội
dung giảm tải và nội dung
tích hợp

Ghi
chú

Giảm

Bài 1: Mở đầu môn hoá học
1
Chương 1: Chất – Nguyên Tử - Phân tử ( 14 tiết từ tiết thứ 2 đến tiết 15)
Bài 2: Chất

(Tiết 1: Mục I, II)
2
Bài 2: Chất
(Tiết 2: Mục III, Giải bài tập
SGK)
Thí nghiệm 1. Theo dõi sự
nóng chảy của các chất parafin
và lưu huỳnh (không bắt buộc
tiến hành thí nghiệm này,
Bài 3: Bài thực hành 1
1
dành thời gian hướng dẫn học
sinh một số kĩ năng và thao
tác cơ bản trong thí nghiệm
thực hành)
- Mục 3: Lớp electron (không
dạy);
- Mục 4 (phần ghi nhớ: không
Bài 4: Nguyên tử
1
dạy);
- Bài tập 4, 5 (không yêu cầu
HS làm)
Bài 5: Nguyên tố hoá học
2
(Tiết 1: Mục I và Bài tập 1 → 3)
Bài 5: Nguyên tố hoá học
Mục III. Có bao nhiêu nguyên
tố hóa học (không dạy, hướng
(Tiết 2: Mục II và Bài tập 4 →

dẫn HS tự đọc thêm)
8)
Bài 6: Đơn chất và hợp chất –
Phân tử
(Tiết 1: Mục I, II và Bài tập 1 →
3)
Mục IV: Trạng thái của chất
2
Bài 6: Đơn chất và hợp chất –
(không dạy);
Phân tử
Mục 5 (phần ghi nhớ: không
dạy); Hình 1.14 (không dạy);
(Tiết 2: Mục III và Bài tập 4 →
Bài tập 8 (không yêu cầu HS
7)
làm)
Bài 7: Bài thực hành 2

Giáo án hóa học 8

Trang 2


– Website đề thi – chuyên
đề file word có lời giải chi tiết (L/H: 016338.222.55)

6
7
8


11
12
13
14
15
16

17
9

18
19

10

11

20
21
22
23

12
24
25
13

26
27


14
28
29
15
30

31
16
32
33
17
34
18
19

35
36
37
38

– Website đề
thi – chuyên đề file word có lời giải chi
tiết (L/H: 016338.222.55)

Bài 8:Bài luyện tập 1
Bài 9: Công thức hoá học
1
Bài 10: Hoá trị
2

Bài 10: Hoá trị
Bài 11: Bài luyện tập 2
1
Kiểm tra 1 tiết
1
Chương 2: Phản ứng hóa học ( 08 tiết từ tiết thứ 17 đến tiết 24)
Chủ đề: Phản ứng hóa học (03 tiết)
Phần b. GV hướng dẫn HS
chọn bột sắt nguyên chất, trộn
kĩ và đều với bột S (theo tỉ lệ
Tiết 1 - Bài 12: Sự biến đổi chất
1
khối lượng S : Fe > 32 : 56)
trước khi đun nóng mạnh và
sử dụng nam châm để kiểm tra
sản phẩm.
Tiết 2 - Bài 13: Phản ứng hoá học
(Tiết 1: Mục I, II và Luyện tập)
- Khi nào phản ứng hóa học
2
Tiết 3 - Bài 13: Phản ứng hoá học
xảy ra
- Dấu hiệu để biết có phản
(Tiết 1: Mục III, IV và Luyện
ứng hóa học( Tích hợp bộ
tập)
phận)
Bài 14: Bài thực hành 3
1
Bài 15: Định luật bảo toàn khối

1
lượng
Bài 15: Phương trình hoá học
2
(Tiết 1: Mục I và Bài tập 1 → 3)
Bài 15: Phương trình hoá học
(Tiết 2: Mục II và Bài tập 4 →
7)
Bài 17: Bài luyện tập 3
1
Kiểm tra 1 tiết
1
Chương 3: Mol và tính toán hóa học (13 tiết từ tiết 26 đến tiết 35)
Bài 18: Mol
1
Bài 19: Chuyển đổi giữa khối
lượng, thể tích và mol.
(Tiết 1: Mục I + Luyện tập)
2
Bài 19: Chuyển đổi giữa khối
lượng, thể tích và mol.
(Tiết 2: Mục II + Luyện tập)
So sánh khối lượng hai khí
Bài 20: Tỉ khối của chất khí
1
(Tích hợp bộ phận)
Bài 21: Tính theo công thức hoá
học (Tiết 1: Mục I + Luyện
tập)
2

Bài 21: Tính theo công thức hoá
học (Tiết 2: Mục II + Luyện
tập)
Bài 22: Tính theo PTHH
(Tiết 1: Mục I + Luyện tập);
Bài 22: Tính theo PTHH
3
1
(Tiết 2: Mục II + Luyện tập)
Bài 22: Tính theo PTHH.
Không yêu cầu học sinh làm
bài tập 4, 5 – trang 75,76
(Tiết 3: Luyện tập)
Bài 23: Bài luyện tập 4
1
Bài 24: Ôn tập Học kỳ I
2
1
Bài 24: Ôn tập Học kỳ I
Kiểm tra Học kỳ I
1

Giáo án hóa học 8

Trang 3


– Website đề thi – chuyên
đề file word có lời giải chi tiết (L/H: 016338.222.55)


– Website đề
thi – chuyên đề file word có lời giải chi
tiết (L/H: 016338.222.55)

HỌC KÌ II: 18 tuần (34 tiết)

Tuần

Số
Số tiết tăng
Nội dung cần điều chỉnh theo
tiết
giảm
Tên bài dạy
chuẩn KTKN, theo nội dung
thực
Tăng Giảm giảm tải và nội dung tích hợp
hiện
Chương 4: Oxi – Không khí (09 tiết từ tiết 39 đến 47)

Tiết

39
20
Bài 24: Tính chất của oxi.
(Tiết 1: Mục I , II.1)

2

40


41
21
42

Bài 24: Tính chất của oxi.
(Tiết 2: Mục II.2, II.3)

Bài 25: Sự oxi hoá. Phản ứng
hoá hợp. Ứng dụng của oxi

1

Bài 26: Oxit

1

43

Bài 27: Điều chế oxi. Phản ứng
phân huỷ

44

Bài 28: Không khí. Sự cháy
(Tiết 1: Mục I)

1

22


2

23

24

45
46
47
48

49
25
50
51
26

27

52
53

Bài 28: Không khí. Sự cháy
(Tiết 2: Mục II + Luyện tập)

- GV phân công học sinh tìm
hiểu về oxi – sự cháy và sự
sống (ứng dụng trong đời sống
thực tế)

- Tính chất vật lý và hóa học
của khí oxi( Tích hợp toàn
bộ)
- GV phân công học sinh tìm
hiểu về oxi – sự cháy và sự
sống (ứng dụng trong đời sống
thực tế)
- Tính chất vật lý và hóa học
của khí oxi( Tích hợp toàn
bộ)
Sự oxi hóa – Phản ứng hóa
hợp – Ứng dụng của Oxi
(Tích hợp toàn bộ)
- Không dạy mục II và bài
tập 2 trang 94, hướng dẫn
Học sinh tự đọc thêm.
- Phản ứng phân hủy ( Tích
hợp bộ phận và liên hệ).
- GV phân công học sinh tìm
hiểu về oxi – sự cháy và sự
sống (ứng dụng trong đời sống
thực tế).
- Thành phần không khí (Tích
hợp toàn bộ).
- Học sinh báo cáo phần tìm
hiểu về oxi – sự cháy và sự
sống.
- Sự cháy (Tích hợp toàn bộ).

Bài 29: Bài thực hành 4

1
Bài 30: Bài luyện tập 5
1
1
Kiểm tra 1 tiết
Chương 5: Hidro – Nước (13 tiết từ tiết 49 đến 61)
Chủ đề : Hiđrô (03 tiết )
Tiết 1 - Bài 31: Tính chất. Ứng
Tính chất vật lý (Tích hợp toàn
dụng của hiđro (Tiết 1: Mục I,
bộ)
II.1)
2
Tiết 2 - Bài 31: Tính chất. Ứng
Tính chất hóa học và ứng dụng
dụng của hiđro (Tiết 2: Mục
(Tích hợp toàn bộ)
II.2, II.3, III)
Tiết 3 - Bài 32: Điều chế hiđro.
Không dạy mục I.2, hướng
1
1
Phản ứng thế.
dẫn đọc thêm.
Bài 34: Bài luyện tập 6
(Tiết 1: Mục I)
2
1
Bài 34: Bài luyện tập 6
(Tiết 2: Mục II)


Giáo án hóa học 8

Trang 4

Ghi
chú


– Website đề thi – chuyên
đề file word có lời giải chi tiết (L/H: 016338.222.55)
54
28

55
56

29

57
58

30

59

31

60
61

62
63

32

33

64
65
66

34

67
68

35

69
70

36

37

71
72
73
74


Bài 35: Bài thực hành 5
Bài 36: Nước (Tiết 1: Mục I,
II)
Bài 36: Nước (Tiết 2: Mục, III)

– Website đề
thi – chuyên đề file word có lời giải chi
tiết (L/H: 016338.222.55)

1
2

Thành phần và tính chất của
nước (Tích hợp toàn bộ)
Vai trò của Nước (Tích hợp
toàn bộ)

Bài 37: Axit – Bazơ - Muối
(Tiết 1: Mục I và Luyện tập)
Bài 37: Axit – Bazơ - Muối
3
1
(Tiết 2: Mục II và Luyện tập)
Bài 37: Axit – Bazơ - Muối
(Tiết 3: Mục III và Luyện
tập)
Bài 39: Bài thực hành 6
Bài 38: Bài luyện tập 7
1
1

Kiểm tra 1 tiết
Chương 6: Dung dịch (09 tiết từ tiết 63 đến 71)
Bài 40: Dung dịch
1
Bài 41: Độ tan của một chất
1
trong nước
Bài 42: Nồng độ dung dịch
(Tiết 1: Mục 1 và Luyện tập)
Bài 42: Nồng độ dung dịch
3
1
(Tiết 2: Mục 2 và Luyện tập)
Bài 42: Nồng độ dung dịch
(Tiết 3: Luyện tập)
Bài 43: Pha chế dung dịch
- GV phân công HS tìm hiểu,
pha chế nước muối sinh lý –
(Tiết 1: Mục I và Luyện tập)
2
dung dịch Oresol.
Bài 44: Pha chế dung dịch (Tiết
- Bài tập 5 (không yêu cầu HS
2: Mục II và Luyện tập)
làm)
Bài tập 6 (không yêu cầu HS
Bài 45: Bài luyện tập 8
1
làm)
HS báo cáo cách pha chế nước

Bài 46: Bài thực hành 7
1
muối sinh lý – dung dịch
Oresol
Ôn tập học kỳ II
2
Ôn tập học kỳ II
Kiểm tra học kì II
1

Giáo án hóa học 8

Trang 5


– Website đề thi – chuyên
đề file word có lời giải chi tiết (L/H: 016338.222.55)

– Website đề
thi – chuyên đề file word có lời giải chi
tiết (L/H: 016338.222.55)

Bài Mở Đầu

Tuần : 01
Tiết PTCT : 01

MỞ ĐẦU MÔN HOÁ HỌC

A/ Mục tiêu :

1) Kiến thức:
- Học sinh biết được hoá học là một khoa học nghiên cứu về chất, sự biến đổi của chất và những
ứng dụng của chúng trong đời sống.
2) Kỹ năng:
- Học sinh biết được phải làm gì để học tốt môn hoá học.
- Biết quan sát, làm thí nghiệm, rèn khả năng tư duy và óc sáng tạo.
3) Thái độ:
- Học sinh thấy được hoá học là một khoa học lý thú và bổ ích.
- Có ý thức về tầm quan trọng của hóc học và cần thiết phải có những kiến thức về chất và sử
dụng chất trong đời sống hàng ngày. Bước đầu có hứng thú học tập tích cực đối với bộ môn.
4) Nội dung tích hợp: không có.
B / Phương pháp : Biểu diễn TN, thảo luận nhóm và phối hợp các phương pháp dạy học khác.
C/ Phương tiện dạy học :
a) GV : Chuẩn bị các mâm hoá chất, dụng cụ thí nghiệm theo SGK
b) HS : Tìm hiểu trước bài theo SGK
D/ Tiến hành bài giảng :
1/ Mở bài (2’) : Hoá học là môn học mới mà các em sẽ được học trong chương trình lớp 8, vậy hoá
học là gì , nó có vai trò như thế nào trong thực tế cuộc sống , để học tốt hoá học ta phải làm gì, có
phương pháp học như thế nào? Chúng ta sẽ rõ những vấn đề trên khi tìm hiểu xong bài mở đầu.
2/ Phát triển bài mới:
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung
Hoạt động 1:
I. Hoá học là gì ?
- GV yêu cầu HS kiểm tra các - HS kiểm tra các dụng cụ, Hoá học là một khoa
13’ dụng cụ, hoá chất trong khai hoá chất theo yêu cầu của học nghiên cứu về chất,
nhựa.
GV

sự biến đổi của chất và
- GV hướng dẩn HS cách thức - HS theo dỏi GV hướng ứng dụng của chúng
tổ chức tiến hành thí nghiệm 1, dẩn cách thức tổ chức tiến trong thực tế.
2 và làm mẫu(như hv).
hành thí nghiệm
+ Từ dd đồng sunfát có màu
xanh và dd axít Clohidríc
không màu, khi tác dụng với
DD CuSO4
DD axit HCl
nhau tạo thành 1 chất kết tủa
màu xanh xậm
+ HS tiếp tục thực hiện TN 2
A
B
+ HS nhận xét
- Sau khi HS thực hiện xong thí + Hoá học là một khoa học
nghiệm 1 GV hỏi :
nghiên cứu về chất, sự biến
+ Em có nhận xét gì về hiện đổi của chất
tượng xảy ra trong TN ?
+ HS mở rộng thêm vấn đề
- GV nhận xét, bổ sung và rút dưới sự hướng dẫn của GV
kinh nghiệm cho TN 2
DD NaOH

Sắt

Giáo án hóa học 8


Trang 6


– Website đề thi – chuyên
đề file word có lời giải chi tiết (L/H: 016338.222.55)

10’

10’

- Khi HS thực hiện xong TN 2
GV tiếp tục đặt câu hỏi về TN
2 cho HS nhận xét:
GV đặt câu hỏi :
Vậy hoá học là gì ?
GV nhận xét và gợi ý đến
những ứng dụng của chất trong
thực tiển.
Chuyển ý: GV đặt câu hỏi
chuyển ý
Hãy cho biết HH có quan trọng
trong thực tế đời sống không?
Hoạt động 2: Hóa học có vai
trò như thế nào trong cuộc
sống chúng ta?
- GV yêu cầu HS đọc SGK ,
thảo luận nhóm và trả lời các
câu hỏi SGK
- GV nhận xét, bổ sung và tóm
tắt kiến thức

Chuyển ý: Ta có cần học tốt
hoá học không và học ntn? Các
em sẽ biết trong phần 3.
Hoạt động 3: Các em cần làm
gì để học tốt môn hóa học?
- GV đề nghị HS đọc SGK, kết
hợp với những kiến thức cá
nhân trả lời câu hỏi:
Cần làm gì để học tốt môn hoá
học?
- GV gợi ý và giúp HS trả lời.
Chúng ta phải có phương pháp
học như thế nào đê tiếp thu
thông tin tốt ?
- Qua câu trả lời của HS giáo
viên nhận xét, gợi ý và bổ
sung, giúp HS thấy được PP
học có hiệu qua

– Website đề
thi – chuyên đề file word có lời giải chi
tiết (L/H: 016338.222.55)

II. Hoá học có vai trò
như thế nào trong
cuộc sống chúng ta?
- Hoá học có một vai trò
HS đọc SGK, thảo luận nhóm vô cùng quan trọng
và trả lời các câu hỏi SGK
trong cuộc sống chúng

Hoá học rất quan trọng trong ta
cuộc sống.

- HS đọc SGK, thảo luận
nhóm và trả lời các câu hỏi
SGK theo sự hướng dẫn của
GV
- Các nhóm báo cáo kết quả
- Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
HS đọc SGK , suy nghĩ và trả
lời câu hỏi của GV
+ Thu thập thông tin.
+ Xử lý thông tin.
+ Vận dụng và khắc sâu kiến
thức.
+ Có lòng say mê học tập
- HS đọc SGK suy nghĩ và trả
lời

III. Các em cần làm gì
để học tốt môn hoá
học ?
Để học tốt môn hoá học
cần thực hiện tốt những
hoạt động sau
+ Thu thập, tìm kiếm
kiến thức thông qua
thực hiện các thí
nghiệm, quan sát.

+ Xử lý thông tin bằng
hình thức nhận xét, rút
ra kết luận về những
hiện tượng quan sát
được.
+ Từ những kiến thức
được học, đi vận dụng
vào giải thích các hiện
tượng trong tự nhiên để
hiểu và khắc sâu kiến
thức.
+ Có hứng thú và lòng
say mê học tập môn hoá
học.

3/ Củng cố: (2’)
Yêu cầu học sinh trình bày lại những vấn đề trong tiết học.
Giáo án hóa học 8

Trang 7


– Website đề thi – chuyên
đề file word có lời giải chi tiết (L/H: 016338.222.55)

– Website đề
thi – chuyên đề file word có lời giải chi
tiết (L/H: 016338.222.55)

4/ Kiểm tra, đánh giá: (7’)

Nêu một số ứng dụng cơ bản của hoá học trong cuộc sống?
5/ Nhận xét – hướng dẫn về nhà: 1’
- Nhận xét tiết học của học sinh.
- Học bài , xem trước và tập trả lời các câu hỏi bài sau.
6/ Dự kiến tình huống sư phạm:
Câu hỏi 1: Học tập môn hóa học có lợi ích gì cho đời sống?
Trả lời: Học tập môn hóa học có lợi ích:
- Biết được những vật dụng trong gia đình cũng như những loại thuốc bổ dưỡng, thuốc chữa
bệnh... là sản phẩm của hóa học.
- Các loại phân thuốc bảo vệ thực vật, chất bảo quản thực phẩm và nông sản ... giúp nâng
cao sản lượng cũng như chất lượng sản phẩm nông nghiệp.
Câu hỏi 1: Cần thu thập thông tin và kiến thức hóa học ở đâu?
Trả lời: Cần thu thập thông tin và kiến thức hóa học ở : sách, báo, internet, từ các hiện tượng
thiên nhiên, trong cuộc sống...
7/ Rút Kinh Nghiệm:
................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................

Giáo án hóa học 8

Trang 8


– Website đề thi – chuyên
đề file word có lời giải chi tiết (L/H: 016338.222.55)


Tuần : 01
Tiết PTCT : 02

– Website đề
thi – chuyên đề file word có lời giải chi
tiết (L/H: 016338.222.55)

Chương 1: Chất - Nguyên Tử - Phân Tử.
Bài 2: CHẤT( Tiết 1)

A/ Mục tiêu :
1) Kiến thức:
- Học sinh phân biệt được vật thể, vật liệu và chất.
- Biết được ở đâu có vật thể là ở đó có chất.
- Hiểu Các vật thể tự nhiên được hình thành từ chất, còn vật thể nhân tạo được làm từ vật liệu
(Do một chất hoặc một số chất tạo thành)
2) Kỹ năng:
- Học sinh biết cách (quan sát làm thí nghiệm) để nhận ra tính chất của chất.
- Hiểu rằng nắm tính chất của chất là quan trọng cho việc sữ dụng chất, nắm một số nguyên tắc
an toàn cơ bản trong khi tiếp xúc với hoá chất..
3) Thái độ: Có ý thức trong việc sữ dụng chất .
4) Nội dung tích hợp: Không có.
B / Phương pháp : Biểu diễn TN, thảo luận nhóm và phối hợp các phương pháp dạy học khác.
C/ Phương tiện dạy học :
a) GV : Chuẩn bị các hoá chất (S, Al, Cu, NaCl, nước cất, cồn), dụng cụ TN theo SGK.
b) HS : Tìm hiểu trước bài theo SGK
D/ Tiến hành bài giảng :
1. Mở bài (8’):
1.1/ Ổn định tổ chức lớp (1’):
1.2/ Kiểm tra bài (5’):

a. Câu 1: Hoá học là gì? Có vai trò như thế nào trong cuộc sống?
b. Câu 2: Để học tốt hoá học ta phải làm gì?
1.3/ Chuyển ý bài mới (2’):
Xung quanh chúng ta có rất nhiều đồ dùng cũng như các vật khác, vậy em có biết chúng do đâu
mà có, ta sử dụng chúng như thế nào, chúng do cái gì tạo nên, chúng có những tính chất gì?. . . Tiết
học nay chúng ta cùng tìm hiểu và trả lời cho những câu hỏi trên. Chúng ta vào bài 1 của chương I
2/ Phát triển bài mới:
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung
Hoạt động 1: Chất có ở đâu?
I. Chất có ở đâu ?
10’
- GV yêu cầu HS kể tên những vật - HS phát biểu theo yêu - Chất có ở khắp nơi, ở
dụng xung quanh ta.
cầu của GV .
đâu có vật thể là ở đó có
- GV nhận xét và bổ sung.
chất.
GV hỏi:
- HS trả lời.
- Vật thể có 2 loại:
+ Xét về nguồn gốc của chúng ta + Vật tự nhiên và vật nhân + Vật thể tự nhiên:
có thể phân chúng thành những loại tạo.
sông, núi, không khí ...
nào ?
+ Vật thể nhân tạo: dao
- GV thông báo về thành phần của HS nghe giảng và tìm hiểu kéo, ô tô, nhà ....
một số vật tự nhiên và vật nhân tạo. vấn đề theo sự gợi ý của

Từ đó gợi ý cho HS về KN vật liệu. GV.
- Vật liệu là giai đoạn
Vậy hoá học là gì ?
trung gian giữa chất và
Giáo án hóa học 8

Trang 9


– Website đề thi – chuyên
đề file word có lời giải chi tiết (L/H: 016338.222.55)

- GV giảng và vẽ sơ đồ (SGV) Vậy
chất có ở đâu ?
GV nhận xét bổ sung và gới thiệu
một số tên chất cấu tạo nên vật thể.
Chuyển ý: GV đặt câu hỏi chuyển ý
Vậy có phải chất nào cũng có tính
chất như nhau không? Nếu không
thì ntn?
Hoạt động 2:Tính chất của chất
- GV phân tích các tính chất của
chất ( Gới thiệu tính chất vật lý và
tính chất hoá học) & Tiến hành TN
biểu diễn (hv).

– Website đề
thi – chuyên đề file word có lời giải chi
tiết (L/H: 016338.222.55)


vật thể nhân tạo
- Ở đâu có vật thể là ở đó
có chất.

HS trả lời theo suy nghĩ.

II. Tính chất của chất:
- HS nghe giảng và quan - Mỗi chất có những
sát thí nghiệm.
tính chất đặc trưng, nhất
định và không đổi.
- Có 2 loại tính chất là
tính chất vật lý và tính
o
113
+
- HS nhận xét về màu sắc chất hoá học.
Pin
của S, Cu, Al. . . , nhận xét + Tính chất vật lý:
tính chất của S và Parafin trạng thái, màu sắc,
- HS rút ra tính đặc trưng mùi vị, tính tan trong
của tính chất của chất.
nước, tính dẫn điện,
HS tìm hiểu ý nghĩa của dẫn nhiệt, to sôi,…
A
B
- GV yêu cầu HS quan sát và nhận việc biết tính chất của chất
+ Tính chất hoá học:
qua sự hướng dẫn , gợi mở
xét.

Khả năng biến đổi
Vậy tính chất của các chất khác của giáo viên.
chất này thành chất
nhau thì có giống nhau không? Giải
- HS thông qua các kiến khác, tính cháy được,
thích?
tính phân hủy...
GV dùng biện pháp đàm thoại giúp thức đã biết nêu:
HS hiểu ý nghĩa của việc biết tính
chất của chất.
- GV đưa ra các chất Al, muối, S - HS trả lời theo suy nghĩ.
yêu cầu HS nêu các đặc điểm các -HS khác nhận xét ->bổ * Ý nghĩa của việc biết
tính chất của chất
sung
chất đó
- GV nhận xét và yêu cầu HS nêu - HS nghe và ghi bài vào - Giúp phân biệt được
chất này với chất khác
tóm tắt các cách để xác định được vở
(nhận biết được chất)
t/c của chất
- GV chốt lại: Để biết t/c vật lý ta - HS nghe giảng và quan - Biết cách sử dụng
chất.
quan sát, dùng dụng cụ đo…còn t/c sát thí nghiệm.
- Biết ứng dụng chất
hóa học cần làm thí nghiệm
- GV liên hệ: việc hiểu biết t/c của - HS rút ra tính đặc trưng thích hợp vào đời sống
của tính chất của chất để và sản xuất.
chất có lợi gì?
- GV đưa 2 lọ mất nhãn: nước và phân biệt
cồn yêu cầu HS phân biệt

- HS tìm hiểu ý nghĩa của
- Gọi HS trình bày cách làm
- GV nhận xét -> y/c HS nêu câu trả việc biết tính chất của chất
qua sự hướng dẫn, gợi mở
lời ở mục 2
của giáo viên.
- GV mở rộng:
+ Sự ô nhiễm không khí do khí thải
- HS nghe và ghi nhận
hay sinh hoạt
+ Axit độc hại: gây bỏng da, cháy
vải …
3.3/ Củng cố (3’): Yêu cầu học sinh trình bày lại những vấn đề trong tiết học
12’

Giáo án hóa học 8

Trang 10


– Website đề thi – chuyên
đề file word có lời giải chi tiết (L/H: 016338.222.55)

– Website đề
thi – chuyên đề file word có lời giải chi
tiết (L/H: 016338.222.55)

3.4/ Kiểm tra, đánh giá (10’): Câu 1, 2, 3 SGK
3.5/ Nhận xét – hướng dẫn về nhà (2’):
- Nhận xét tiết học của học sinh.

- Học bài , làm bài tập 1, 2, 3 vào vở bài tập và xem trước phần III
6/ Dự kiến tình huống sư phạm:
Câu hỏi 1: Dung dịch bazơ làm quỳ tím chuyển sang màu xanh thuộc tính chất vật lý hay tính
chất hóa học?
Trả lời: thuộc tính chất hóa học vì có sự biến đổi chất.
Câu hỏi 1: Nước đá tan chảy thành nước thộc tính chất nào?
Trả lời: thuộc tính chất vật lý vì không có sự biến đổi chất.
7/ Rút Kinh Nghiệm:
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................

Giáo án hóa học 8

Trang 11


– Website đề thi – chuyên
đề file word có lời giải chi tiết (L/H: 016338.222.55)

Tuần : 02
Tiết PTCT : 03


– Website đề
thi – chuyên đề file word có lời giải chi
tiết (L/H: 016338.222.55)

Chương 1: Chất - Nguyên Tử - Phân Tử.
Bài 2: CHẤT (Tiết 2)

A/ Mục tiêu :
1) Kiến thức:
- HS biết chất tinh khiết, hỗn hợp là gì.
- Biết tách chất ra khỏi hỗn hợp là nhờ vào sự khác nhau về tính chất vật lý.
2) Kỹ năng:
- Phân biệt được Hỗn hợp và chất tinh khiết
- Biết cách chưng cất nước.
- Tách được Muối ăn và Bùn bẩn
3) Thái độ: Có ý thức giử gìn sức khẻo, ăn chín uống sôi .
4) Nội dung tích hợp: Không có
B / Phương pháp: Nêu và đặc vấn đề, thảo luận nhóm và phối hợp các phương pháp dạy học
khác.
C/ Phương tiện dạy học :
a) GV : Chuẩn bị Bình cầu, đèn cồn, nước, muối bẩn, giá đun.
b) HS : Tìm hiểu trước bài theo SGK
D/ Tiến hành bài giảng :
1./ Mở bài (8'):
1.1/ Ổn Định Tổ Chức Lớp (1’):
1.2/ Kiểm tra bài (5’):
Chất có ở đâu, có những tính chất gì? Việc biết tính chất của chất có ý nghĩa gì?
1.3/ Chuyển ý vào bài mới( 2’): Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu về vật thể, chất, tính chất của chất
Vậy nước sông, hồ có phải là một chất không, Nếu không thì nó là gì, làm thế nào để thu được nước

sạch. Những vấn đề trên sẽ không có gì là khó khi chúng ta tìm hiểu tiếp phần tiếp theo mục III:
Chất tinh khiết.
2/ Phát triển bài :
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung
Hoạt động: Chất tinh khiết
III. Chất tinh khiết
15’ * Hỗn hợp
- HS quan sát 2 cốc nước và 1. Hỗn hợp
- GV cho HS quan sát cốc thảo luận để trả lời câu hỏi Gồm nhiều chất trộn lẫn
nước cất và cốc nước sông và của GV.
vào nhau có tính chất
yêu cầu học sinh cho biết + Lỏng, không mùi . . . . .
thay đổi tuỳ theo thành
chúng có những tính chất gì
phần trong hỗn hợp.
giống nhau.
- HS nghe giảng và tìm hiểu VD: không khí, nước tự
GV nhận xét và phân tích bài theo sự tổ chức của GV
nhiên...
những điểm khác nhau giữa 2
cốc nước. Từ đó hình thành + HH gồm nhiều chất trộn
khái niệm hỗn hợp.
lẫn vào nhau có tính chất
Hỗn hợp là gì, có tính chất như thay đổi tuỳ theo thành phần
thế nào ?
trong hỗn hợp.
- GV nhận xét bổ sung và hoàn

chỉnh kiến thức.
Chuyển ý : Gợi ý đến nước
cất dùng trong y học để chuyển
Giáo án hóa học 8

Trang 12


– Website đề thi – chuyên
đề file word có lời giải chi tiết (L/H: 016338.222.55)

ý sang chất tinh khiết.
- GV mô tả quá trình cất nước
cất, liên tưởng đến các hiện
tượng trong thực tế cho học
sinh nắm.
Vậy chất tinh khiết là gì, tính
chất của nó như thế nào ?
- GV nhận xét bổ sung và hoàn
chỉnh kiến thức.
12’ * Chất tinh khiết và tách chất
ra khỏi hỗn hợp:
- GV đặt vấn đề về hiện tượng
mạc sắt và cát để dẫn vào phần
tách chất.
- GV yêu cầu HS đọc SGK
mục III.3
- GV tổ chức cho HS làm TN
SGK
- GV theo dõi và hướng dẫn

các nhóm thí nghiệm.
Nêu câu hỏi:
+ Trình bày hiện tượng quan
sát được sau thí nghiệm ?
+ Em có thể rút ra điều gì ?
+ Tách chất khỏi HH để làm
gì, thường ta làm như thế nào?
- GV nhận xét và bổ sung.
- GV gợi ý HS đến pha chế hỗn
hợp.

– Website đề
thi – chuyên đề file word có lời giải chi
tiết (L/H: 016338.222.55)

- HS nêu một số hiện tượng
trong cuộc sống có qui trình
giống sự cất nước.
+ Là chất không trộn lẫn với
chất nào khác, chúng có tính
chất đặc trung và không đổi.
2. Chất tinh khiết
H2O ra

- HS đọc SGK
H2O vào

- HS tiến hành thí nghiện
theo sự hướng dẫn của GV.
H2O

tự nhiên

H2O cất

Nước bốc hơi hết còn lại a. Chưng cất nước tự nhiên
muối.
- Rút ra nhận xét và kết luận.
Là chất không trộn lẫn
- HS tìm hiểu vấn đề theo sự
với chất nào khác, chúng
hướng dẫn , tổ chức của GV.
có tính chất đặc trưng và
không đổi.

3. Tách chất ra khỏi
hỗn hợp:
Người ta tách chất ra
khỏi hỗn hợp dựa vào sự
khác nhau về tính chất
vật lý của các chất trong
hỗn hợp.
3/ Củng cố (5’): Yêu cầu học sinh trình bày lại những vấn đề trong tiết học
4/ Kiểm tra , đánh giá (4’):
- Chất tinh khiết khác với hỗn hợp ở điểm nào ?
- Người ta tách chất ra khỏi hỗn hợp trên cơ sở nào và nhằm mục đích gì ?
- Thường người ta dùng biện pháp nào để tách chất ra khõi hỗn hợp ?
5/ Nhận xét – hướng dẫn về nhà (1’):
- Nhận xét tiết học của học sinh.
- Học bài , làm bài tập 4, 5, 6, 7, 8 SGK và xem trước Bài thực hành.
- Đọc trước phụ lục 1 trang 154, 155 SGK

6/ Dự kiến tình huống sư phạm:
Câu hỏi: Rượu trộn vào nước có được gọi là hỗn hợp hay không? Vì sao?
Trả lời: Được. Vì Rượu hòa tan vào nước thành một hỗn hợp đồng nhất.
Câu hởi 2: Dung dịch có phải là tên gọi khác của hỗn hợp không? Vì sao?
Trải lời: Phải. Vì dung dịch là hỗn hợp đồng nhất giữa dung môi và chất tan.
7/ Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................................
Giáo án hóa học 8

Trang 13


– Website đề thi – chun
đề file word có lời giải chi tiết (L/H: 016338.222.55)

– Website đề
thi – chun đề file word có lời giải chi
tiết (L/H: 016338.222.55)

................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................

Tuần : 02
Tiết PTCT : 04

Chương 1: Chất - Ngun Tử - Phân Tử.
Bài 3: BÀI THỰC HÀNH 1

(Tính Chất Nóng Chảy Của Chất
Tách Chất Từ Hỗn Hợp)

A/ Mục tiêu :
1) Kiến thức:
- HS làm quen và biết cách sử dụng một số dụng cụ trong PTN.
- HS nắm một số quy tắc an tồn trong PTN.
2) Kỹ năng:
- Thực hành so sánh nhiệt độ nóng chảy của một số chất
- Tách chất ra khỏi hỗn hợp
3) Thái độ: Có ý thức cẩn thận trong khi thực hành thí nghiệm.
4) Nội dung tích hợp: Khơng có.
B/ Phương pháp: Thực hành theo nhóm nhỏ, vấn đáp, thảo luận nhóm.
C/ Phương Tiện:
1) Dụng cụ:
Ống nghiệm(1)
Kẹp ống nghiệm(1) Phễu thuỷ tinh(1)
Đũa thuỷ tinh (1)
Cốc thuỷ tinh(2)
Ống nhỏ giọt(1)
Đèn cồn (1)
Giấy lọc(1).
2) Hố chất: Muối ăn, nước cất
D) Tiến hành thí nghiệm:
1./ Mở bài (8'):
1.1/ Ổn Định Tổ Chức Lớp (1’):
1.2/ Kiểm tra bài (7’):
- Hãy nêu các quy tắc an tồn khi tiến hành thực hành thí nghiệm.
- Các bước tiến hành thí nghiệm tách cát và muối ra khỏi hỗn hợp cát và muối.
2./ Phát triển bài (22'):
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS

Nội dung
Hoạt động 1: Một số quy
tắc an tồn
1/ Một số quy tắc an
- Treo bảng qui tắc an tồn - Đọc kĩ và chép vào vở.
tồn
(Phụ lục 1 trang 154, 155 - Nêu đúng tên 1 số dụng cụ.
- Khơng dùng tay lấy
10' SGK).
- Chỉ ra 1 số kí hiệu nhãn đặc trực tiếp hóa chất
- Lựa chọn và giới thiệu cho biệt
- Khơng đổ hóa chất này
HS 1 số dụng cụ (ống
vào hóa chất khác
nghiệm, ống nghiệm có - Thực hành 1 số thao tác cơ - Khơng đổ hóa chất
nhánh, bình cầu, bình tam bản
dùng thừa vào lọ ban đầu
giác, đũa thuỷ tinh, đĩa thuỷ - Theo dõi và ghi nhớ.
- Khơng dung hóa chất
tinh . . .)
khi khơng biết rõ đó là
- Giới thiệu cho HS 1 só kí
chất gì
hiệu nhãn đặc biệt ghi trên
- Khơng được nếm hoặc
các lọ hóa chất.
ngửi hóa chất trực tiếp.
- Giới thiêu 1 số thao tác cơ
bản (lấy hóa chất rắn, lỏng
cho vào ống nghiệm; cách

chăm và tắt đèn cồn...).
Giáo án hóa học 8

Trang 14


– Website đề thi – chuyên
đề file word có lời giải chi tiết (L/H: 016338.222.55)

– Website đề
thi – chuyên đề file word có lời giải chi
tiết (L/H: 016338.222.55)

- Hướng dẫn HS cách sử
dụng hóa chất.

12’

Hoạt động 2: Thí nghiệm
Tách riêng muối ăn ra khỏi
hỗn hợp muối và cát
- GV hướng dẫn HS đọc
SGK và tiến hành thí nghiệm
từ khâu hoà tan muối ăn lẫn
cát vào ống nghiệm, đến
khâu lọc dd muối ăn ( chú ý
học sinh độ trong của dd
trước và sau lọc )
* GV chú ý hướng dẫn HS
đặt phễu vào miệng ống

nghiệm, gấp giấy lọc . . .
GV hướng dẫn HS quan sát
các hiện tượng xãy ra trong
thí nghiệm và ghi chép.
(GV theo dõi các nhóm thực
hành và hướng dẫn giải đáp
thắc mắc cuả học sinh )

HS nghe hướng dẫn và đọc yêu
cầu thí nghiệm, kiểm tra hóa
chất dụng cụ rồi làm thí
nghiệm.

Hình vẽ thí nghiệm 2

2. Thí nghiệm 2 :
Tách riêng muối ăn ra
khỏi hỗn hợp muối và
cát
a. Các bước tiến hành
thí nghiệm (SGK trang
13)
b. Kết quả thí nghiệm:
Quan sát thí nghiệm ta
thấy:
- Cho hỗn hợp vào cốc
nước khuấy đều muối
tan vào H2O còn cát
không tan.
- Lọc hỗn hợp trên tan ta

thu được cát ở trên làm
sạch ta thu được cát.
Phần còn lại là H2O
muối ta mang đun đến
khi H2O bay hơi hết ta
thu được muối khan ban
đầu.

c. Hướng dẫn học sinh làm tường trình (7’):
Stt
Mục đích
Hiện tượng
Kết quả thí nghiệm
TN
Thí nghiệm
Quan sát được
- Tách riêng muối ăn ra khỏi hỗn hợp muối và TN
cát
3/ Vệ sinh phòng thí nghiệm (5').
GV nhận xét và rút ra những ưu khuyết điểm của tiết TH, sau đó cho HS dọn vệ sinh PTN và ra về.
4/ Rút kinh nghiệm tiết thực hành (2'):
5/ Hướng dẫn về nhà (1’):
- Thu bài tường trình thí nghiệm.
-Chuẩn bị trước bài 4 chương 1
6/ Dự kiến tình huống sư phạm:
Câu hỏi: Vì sao không được niếm và ngửi hóa chất trực tiếp?
Trả lời: Vì các loại hóa chất có nồng đọ rất đậm đặc nếu ngửi hoặc niếm trực tiếp gây ảnh hưởng
không tốt đến sức khỏe, thậm chí dến đến chết người.
7/ Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Giáo án hóa học 8

Trang 15


– Website đề thi – chuyên
đề file word có lời giải chi tiết (L/H: 016338.222.55)

– Website đề
thi – chuyên đề file word có lời giải chi
tiết (L/H: 016338.222.55)

................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................

Tuần : 03
Tiết PTCT : 05

Chương 1: Chất - Nguyên Tử - Phân Tử.
Bài 4: NGUYÊN TỬ

A/ Mục tiêu :
1) Kiến thức:
- HS biết nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ và trung hoà về điện và từ đó tạo ra mọi chất,
nguyên tử có cấu tạo gồm 2 thành phần: hạt nhân mang điện tích dương và vỏ Electron mang
điện tích âm.
- Electron kí hiệu là e (-)

- HS biết hạt nhân nguyên tử cấu tạo gồm 2 thành phần là hạt Proton mang điện tích dương (+)
và hạt Nơtron không mang điện tích.
- HS biết vỏ nguyên tử số Proton = số Electron.
2) Kỹ năng: Xác định được số proton, số electron dựa vào sơ đồ cấu tạo nguyên tử.
3) Thái độ: Có thái độ phê phán và bài xích những tư tưởng duy tâm về vật chất.
4) Nội dung tích hợp: Không có
B / Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận nhóm và phối hợp các phương pháp dạy học khác.
C/ Phương tiện dạy học :
a) GV: Chuẩn bị Bảng phụ theo các hình SGK và một số bảng phụ khác.
b) HS: Tìm hiểu trước bài theo SGK
D/ Tiến hành bài giảng :
1./Bài Mới (8'):
1.1/ Ổn Định Tổ Chức Lớp (1’):
1.2/ Kiểm tra bài (5’): Phát và sửa bài tường trình thí nghiệm của học sinh.
1.3/ Chuyển ý sang bài mới (2’):
Chúng ta đã biết vật thể được cấu tạo từ chất , vậy vấn đặt ra là cái gì tạo thành chất . nó có
cấu tạo như thế nào... những thắc mắt trên sẽ được giải đáp khi chúng ta tìm hiểu xong bài nguyên
tử .
2/ Phát triển bài (25'):
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung
Hoạt động 1: Nguyên tử là gì
I. Nguyên tử là gì ?
14’ - GV cho HS đọc SGK phần 1 - HS đọc SGK , quan sát hình - Nguyên tử là những hạt
đọc thêm sau bài kết hợp với và thảo luận
vô cùng nhỏ và trung hoà
thông tin trong phần 1 bài học - HS cử đại diện trả lời :
về điện

và hình SGK, thảo luận để trả + Nguyên tử là những hạt vô - Nguyên tử có cấu tạo
lời câu hỏi :
cùng nhỏ và trung hoà về gồm 2 thành phần :
+ Nguyên tử là gì ?
điện
+ Hạt nhân mang điện
+ Nguyên tử có cấu tạo ntn ?
+ Nguyên tử có cấu tạo gồm tích dương (+)
+ Các thành phần cấu tạo nên 2 thành phần gồm nhân và vỏ + Lớp vỏ Electron mang
nguyên tử có đặc điểm gì ?
electron
điện tích âm (-).
+ Hạt nhân mang điện tích
GV Nhận xét, bổ sung và yêu dương (+)
cầu vài HS nhắc lại cho HS + Lớp vỏ Electron mang điện
ghi.
tích âm (-)
GV chuyển ý sang HĐ 2
- HS nhắc lại những nội dung
trên và ghi vở.
Giáo án hóa học 8

Trang 16


– Website đề thi – chuyên
đề file word có lời giải chi tiết (L/H: 016338.222.55)

– Website đề
thi – chuyên đề file word có lời giải chi

tiết (L/H: 016338.222.55)

Hoạt động 2: Hạt nhân
II. Hạt nhân nguyên tử
HS quan sát tranh và trà lời :
- Hạt nhân nguyên tử cấu
nguyên tử
- GV treo bảng phụ hình cấu + Hạt nhân nguyên tử cấu tạo tạo gồm 2 thành phần:
tạo nguyên tử cho HS quan gồm 2 thành phần:
+ Hạt Proton (p) mang
sát và đặt câu hỏi :
+ Hạt Proton (p) mang điện điện tích dương (+)
+ Hạt nhân có cấu tạo như thế tích dương (+)
+ Hạt Nơtron (n) không
nào ?
+ Hạt Nơtron (n) không mang điện tích.
+ Số P và số e của 1 nguyên mang điện tích.
- Số p trong hạt nhân =
tử có bằng nhau không ? vì + Bằng vì Nguyên tử trung số e ngoài lớp võ
sao ?
hoà về điện
- Khối lượng hạt nhân
+ Vì sao SGK nói KLNT + Vì khối lượng của các được xem là khối lượng
được xem như là KL của hạt Electron rất nhỏ bé
nguyên tử.
nhân ?
+ Proton và Electron
- Những nguyên tử cùng
+ Theo em những NTử cùng
loại có cùng số Proton

loại có cùng loại hạt nào ?
trong hạt nhân.
- GV nhận xét câu trả lời của
++++++
HS và bổ sung , giải thích các
++
+++
vấn đề nêu trên và hướng dẫn
HS ghi bài.
* GV chuyển ý sang lớp + Chuyển động .
Electron.
3/ Củng cố (3’): GV nêu tóm lược lại những vấn đề trong tiết học
4/ Kiểm tra, đánh giá (5’):
- Nguyên tử là gì, cấu tạo của hạt nhân nguyên tử ?
- Câu 1, 5 SGK?
5/ Nhận xét – hướng dẫn về nhà (2’):
- Nhận xét tiết học của học sinh.
- Học bài , làm bài tập 5, 6, 7, 8 SGK và xem trước Bài thực hành.
6/ Dự kiến tình huống sư phạm:
Câu hỏi: Vì sao nói khối lượng củ hạt nhân nguyên tử chính là khối lượng của nguyên tử?
Trả lời: Vì khối lượng của các Electron ở lớp vỏ rất nhỏ bé không đáng kể.
Câu hỏi: Vì sao số p trong hạt nhân bàng số e ngoài lớp vỏ?
Trả lời: Vì nguyên tử trung hòa về điện mà p mang điện tích dương còn e mang điện tích âm.
7/ Rút kinh nghiệm:
13’

................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................

Giáo án hóa học 8

Trang 17


– Website đề thi – chuyên
đề file word có lời giải chi tiết (L/H: 016338.222.55)

Tuần : 03
Tiết PTCT : 06

– Website đề
thi – chuyên đề file word có lời giải chi
tiết (L/H: 016338.222.55)

Chương 1: Chất, Nguyên Tử, Phân Tử.
Bài 5: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (Tiết 1)

A/ Mục tiêu :
1) Kiến thức:
- HS nắm được: ”NTHH là tập hợp những nguyên tử cùng loại có cùng số Proton trong hạt
nhân”
- Biết được KHHH dùng để biễu diễn một NTHH và còn chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố đó.
- Biết tỉ lệ các nguyên tố hoá học trong tự nhiên, nắm những nguyên tố chiếm tỉ lệ chủ yếu.
2) Kỹ năng:
- Viết được KHHH của các NTHH( Nắm cơ bản Bảng 1 Trang 42 SGK Cột tên , KHHH)

- Xác định được những nguyên tố thiết yếu trong đời sống sinh vật.
3) Thái độ:Tạo hứng thú học tập bộ môn
4) Nội dung tích hợp: Không có
B / Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận nhóm và phối hợp các phương pháp dạy học khác.
C/ Phương tiện dạy học:
a) GV: Chuẩn bị Bảng phụ theo các hình1.7, 1.8 SGK .
b) HS: Tìm hiểu trước bài theo SGK
D/ Tiến hành bài giảng:
1./ Mở bài (8'):
1.1/ Ổn định tổ chức lớp (1’):
1.2/ Kiểm tra bài (5’):
- Câu 1: Nguyên tử là gì? Nêu cấu tạo của hạt nhân nguyên tử.
- Câu 2: Yêu cầu học sinh làm bài tập 7, 8 SGK
1.3/ Chuyển ý sang bài mới (2’):
Trên nhãn hộp sữa, ghi rõ từ Canxi kèm theo hàm lượng, coi như một thông tin về giá trị dinh
dưỡng của sữa và giới thiệu chất canxi có lợi cho xương, giúp phòng chống bệnh loãng xương.
Thực ra phải nói: Trong thành phần sữa có nguyên tố hóa học Canxi. Bài học này giúp các em
một số hiểu biết về nguyên tố hóa học.
2/ Phát triển bài :
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung
Hoạt động 1: Nguyên tố hoá
I. Nguyên tố hoá học là
10’ học là gì?
- Hạt nhân nguyên tử cấu tạo gì?
- Yêu cầu HS nhắc lại phần hạt gồm 2 thành phần:
1. Định nghĩa:
nhân nguyên tử trong bài - Số p = số e

- NTHH là tập hợp
nguyên tử .
- Khối lượng hạt nhân được những nguyên tử cùng
xem là khối lượng nguyên tử. loại có cùng số Proton
- Những nguyên tử cùng loại trong hạt nhân.
- Yêu cầu HS đọc SGK và thử có cùng số Proton trong hạt
đưa ra định nghĩa về NTHH ?
nhân.
- Những nguyên tử của
- NTHH là tập hợp những cùng một nguyên tố thì
Giáo án hóa học 8

Trang 18


– Website đề thi – chuyên
đề file word có lời giải chi tiết (L/H: 016338.222.55)

17’

- GV nhận xét và giải thích
thêm về NTHH hướng đến ý
Số p là số đặc trưng cho mỗi
nguyên tố.
* GV nhấn mạnh ý. Những
nguyên tử của cùng một
nguyên tố thì có tính chất
giống nhau.
* Chuyển ý sang KHHH:
GV cho HS đọc phần KHHH

trong SGK và trình bày cách
viết KHHH ? Cho ví dụ :
- 1 KHHH còn chỉ ý nghĩa gì ?

– Website đề
thi – chuyên đề file word có lời giải chi
tiết (L/H: 016338.222.55)

nguyên tử cùng loại có cùng có tính chất giống nhau.
số Proton trong hạt nhân.
- HS nghe giảng và ghi bài

- HS đọc SGK và trình bày
+ Một Nguyên tử được biểu
diễn bằng 1 chử cái in hoa
+ Hoặc 1 chử cái in hoa và 1
chử viết thường.
- C, Ca, Zn, Al, O, N
- KHHH của 1 nguyên tố còn
- GV cho HS làm bài tập 3 tại chỉ 1 nguyên tử của nguyên
lớp.
tố đó
- Gọi HS chữa bài tập
HS làm bài tập
- GV nhận xét và hướng dẫn
HS ghi bài
Chuyển ý sang HĐ 2 : SGK

2. Kí hiệu hoá học:
- Người ta dùng các

KHHH để biễu diễn một
nguyên tố hoá học
- Một Nguyên tử được
biểu diễn bằng 1 chữ cái
in hoa, hoặc 1 chữ cái in
hoa và 1 chữ viết
thường.
VD : C, Ca, Zn, Al, O,
N…

- KHHH của 1 nguyên
tố còn chỉ 1 nguyên tử
của nguyên tố đó.
VD: Cu còn chỉ 1
Nguyên tử của nguyên
tố đồng.
3/ Củng cố (3’): GV yêu cầu HS nêu lại những nội dung trong bài (phần 1, 2 khung màu xanh
SGK)
4/ Kiểm tra , đánh giá (5’): - Câu 1, 2, 4 SGK
5/ Nhận xét – hướng dẫn về nhà (2’):
- Nhận xét tiết học của học sinh.
- Học bài , làm câu 1,2,4 vào vở bài tập xem trước phần II và bảng 1 trang 42 SGK
6/ Dự kiến tình huống sư phạm:
Câu hỏi: Vì sao cacbon kí hiệu là chữ C mà lưu huỳnh lại kí hiệu là chữ S mà không phải là chữ L?
Trả lời: Vì các kí hiệu được viết bằng các chữ cái đầu tên la tinh.
Cacbon tên la tinh là Cacbone nên kí hiệu là C
Lưu huỳnh la tinh là Sunful nên kí hiệu là chữ S
7/ Rút kinh nghiệm :
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Giáo án hóa học 8

Trang 19


– Website đề thi – chuyên
đề file word có lời giải chi tiết (L/H: 016338.222.55)

– Website đề
thi – chuyên đề file word có lời giải chi
tiết (L/H: 016338.222.55)

................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................

Tuần : 04
Tiết PTCT : 07

Chương 1: Chất - Nguyên Tử - Phân Tử.
Bài 5: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (Tiết 2)

A/ Mục tiêu :
1) Kiến thức:
- HS hiểu được nguyên tử khối là khối lượng nguyên tử tính bằng Đơn vị cacbon.
- HS biết đơn vị cacbon là 1/12 khối lượng của 1 nguyên tử cacbon.

- HS hiểu mỗi nguyên tố có một NTK riêng biệt.
2) Kỹ năng:
- Tìm được nguyên tử khối và kí hiệu hóa học của nguyên tố khi biết tên của nguyên tố đó.
- Từ nguyên tử khối hoặc kí hiệu hóa học của 1 nguyên tố hóa học HS có thể xác định tên của
nguyên tố hóa học đó.
3) Thái độ: Tạo hứng thú học tập bộ môn.
4) Nội dung tích hợp: Không có.
B / Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận nhóm và phối hợp các phương pháp dạy học khác.
C/ Phương tiện dạy học :
a) GV: Chuẩn bị Bảng phụ theo các hình SGK và một số bảng phụ khác.
b) HS: Tìm hiểu trước bài theo SGK
D/ Tiến hành bài giảng :
1./ Mở bài (8'):
1.1/ Ổn định tổ chức lớp (1’):
1.2/ Kiểm tra bài (5’):
- Câu 1: Nguyên tố hoá học là gì? Nguyên tố hoá học được kí hiệu như thế nào?
- Câu 2: Có bao nhiêu nguyê tố hoá học? Những nguyên tố nào cần thiết nhất cho sự sống?
1.3/ Chuyển ý sang bài mới (2’):
Trên nhãn hộp sữa, ghi rõ từ Canxi kèm theo hàm lượng, coi như một thông tin về giá trị dinh
dưỡng của sữa và giới thiệu chất canxi có lợi cho xương, giúp phòng chống bệnh loãng xương.
Thực ra phải nói: Trong thành phần sữa có nguyên tố hóa học Canxi. Bài học này giúp các em
một số hiểu biết về nguyên tố hóa học.
2/ Phát triển bài :
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung
Hoạt động 1 : Nguyên tử khối
III. Nguyên tử
10’ * Đơn vị Cacbon:

- Vì khối lượng nguyên tử khối:
- Gv yêu cầu HS đọc SGK và cho rất nhỏ bé không thể tính 1.
Đơn
vị
biết vì sao người ta không dùng đơn vị bằng g
Cacbon:
gam để tính khối lượng nguyên tử?
- Đơn vị cacbon là
- Người ta dùng đơn vị gì để tính khối
1/12 khối lượng
Giáo án hóa học 8

Trang 20


– Website đề thi – chuyên
đề file word có lời giải chi tiết (L/H: 016338.222.55)

lượng nguyên tử ?
- Đơn vị Cacbon là gì ?

15’

* GV giải thích thêm về đv.C
và hướng dẫn HS ghi bài
* Nguyên tử khối:
- GV chuyển ý sang hoạt động 2
- Vậy nguyên tử khối là gì ?

– Website đề

thi – chuyên đề file word có lời giải chi
tiết (L/H: 016338.222.55)

- Người ta dùng đơn vị của 1 nguyên tử
Cacbon để tính khối lượng cacbon.
nguyên tử .
- Đơn vị cacbon là 1/12 1đvC = 1,6605.10khối lượng của 1 nguyên tử 24g
cacbon

- Những nguyên tử cùng loại có cùng - NTK là khối lượng
m nguyên tử không ? vì sao ?
nguyên tử tính bằng Đơn vị 2. Nguyên tử
+ GV nhận xét và hướng dẫn HS giải cacbon
khối:
thích nguyên nhân không bằng nhau - Không . HS giải thích…
- NTK là khối
của các nguyên tử khối do sự khác
lượng nguyên tử
nhau về số proton trong hạt nhân
tính bằng Đơn vị
* Gv hướng dẫn HS học bảng 1 trang + HS nghe giảng và ghi bài cacbon.
42 SGK hh lớp 8
và ghi phụ lục
- Mỗi nguyên tử
* GV có thể tóm lượt bảng 1 bằng phụ
có một nguyên tử
lục sau bài.
khối riêng biệt
3/ Củng cố (3’):Yêu cầu HS trình bày lại các khái niệm Đơn vị Cacbon, nguyên tử khối.
4/ Kiểm tra , đánh giá (7’): Bài tập 7, 8 SGK

5/ Nhận xét – hướng dẫn về nhà (2’) :
- Nhận xét tiết học của học sinh; Học bài , làm bài tập 1,2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 SGK
6 / Dự kiến tình huống sư phạm:
Câu hỏi: Hãy viết kí hiệu hóa học và tính khối lượng của 7 nguyên tử Magie.
Trả lời: KHHH của 7 nguyên tử Magie: 7 Mg; M7Mg= 7 x 24 = 168 đvC
7/ Rút Kinh Nghiệm
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Phụ Lục: ( Bảng 1 Trang 42 SGK HH lớp 8)
CÁC NGUYÊN TỐ KIM LOẠI:
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11

Giáo án hóa học 8


Tên Nguyên Tố
Natri
Magiê
Nhôm
Kali
Canxi
Crôm
Mangan
Sắt
Đồng
Kẽm
Bạc

KHHH
Na
Mg
Al
K
Ca
Cr
Mn
Fe
Cu
Zn
Ag

NTK
23
24

27
39
40
52
55
56
64
65
108

Hoá Trị
I
II
III
I
II
II, III
II, IV
II, III
I, II
II
I

Trang 21


– Website đề thi – chuyên
đề file word có lời giải chi tiết (L/H: 016338.222.55)
12
13

14

Bari
Thuỷ ngân
Chì

– Website đề
thi – chuyên đề file word có lời giải chi
tiết (L/H: 016338.222.55)

Ba
Hg
Pb

137
201
207

II
I, II
II

KHHH
H
C
N
O
Si
P
S

Cl
Br

NTK
1
12
14
16
28
31
32
35.5
80

Hoá Trị
I
II, IV
I, II, III, IV, V
II
II, IV
III, V
II, IV, VI
I
I

CÁC NGUYÊN TỐ PHI KIM:
STT
1
2
3

4
5
6
7
8
9

Tuần : 04
Tiết PTCT : 08

Tên Nguyên Tố
Hidro
Cacbon
Nitơ
Oxi
Silic
Phốtpho
Lưu huỳnh
Clo
Brôm

Chương 1: Chất - Nguyên Tử - Phân Tử.
Bài 6: ĐƠN CHẤT – HỢP CHẤT PHÂN TỬ( TIẾT 1)

A/ Mục tiêu :
1) Kiến thức:
- HS hiểu được đơn chất là do 1 loại NTHH cấu tạo nên, còn hợp chất là do từ 2 NTHH trở lên
cấu tạo nên.
- Biết trong một chất (cả đơn và hợp chất) các nguyên tử không tách rời nhau mà liên kết với
nhau hoặc xếp khít nhau.

2) Kỹ năng: Phân biệt được đơn chất kim loại và đơn chất phi kim
3) Thái độ: Tạo hứng thú học tập cho học sinh.
4) Nội dung tích hợp: Không có.
B / Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận nhóm và phối hợp các phương pháp dạy học khác.
C/ Phương tiện dạy học :
a) GV : Chuẩn bị tranh các hình SGK.
b) HS : Tìm hiểu trước bài theo SGK
D/ Tiến hành bài giảng :
1/ Bài Mới (8’):
1.1/ Ổn định tổ chức lớp (1’):
1.2/ Kiểm tra bài (5’):
- Câu 1: Hãy cho biết khái niệm Đơn vị Cacbon, nguyên tử khối.
- Câu 2: Yêu câu học sinh lam bài tập 7,8 SGK.
1.3/ / Chuyển ý sang bài mới (2’): Như ta đã biết vật thể cấu tạo từ chất, chất cấu tạo từ các
nguyên tử và NTHH, vậy vấn đề đặt ra là chất có mấy loại, đó là những loại nào, chúng có đặc điểm
gì. . . Những vấn đề trên sẽ được giải quyết qua bài 6 SGK
2/ Phát triển bài :
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung
Hoạt động 1: Đơn chất
I. Đơn chất:
15’ - GV đặt vấn đề giới thiệu về - HS đọc SGK và tìm hiểu 1. Đơn chất là gì ?:
đơn chất và hợp chất.
khái niện đơn chất theo sự - Đơn chất là những
- Dùng phương pháp diễn giải hướng dẫn tổ chức của giáo chất tạo nên từ một loại
kết hợp SGK Gv giúp HS hiểu viên.
nguyên tố hóa học.
thế nào là đơn chất.

- Có 2 loại đơn chất:
+ Đơn chất là gì?
- Đơn chất là những chất tạo + Đơn chất kim loại:
+ Có mấy loại đơn chất ?
nên từ một loại nguyên tố hóa có ánh kim, dẫn điện và
- Từ kết quả trả lời của HS GV học.
nhiệt tốt.
gợi lại kiến thức về NTHH và - Có 2 loại đơn chất là Đơn + Đơn chất phi kim :
Giáo án hóa học 8

Trang 22


– Website đề thi – chun
đề file word có lời giải chi tiết (L/H: 016338.222.55)

hướng đến có 2 loại NTHH là
NT phi kim và ngun tố kim
loại.
- Dựa vào tranh hình 1.10,1.11
GV giúp HS hiểu cấu tạo của
đơn chất
+ Trong đơn chất kim loại các
ngun tử xếp khít nhau
+ Trong đơn chất phi kim các
ngun tử thường liên kết với
nhau từng cặp
GV chyển ý sang HĐ 2

12’


Hoạt động 2: Hợp chất
- Từ mục I tìm hiểu trên GV
u cầu HS đọc SGK và cho
biết
+ Hợp chất là gì ?
+ Có mấy loại hợp chất ?
+ Đặc điểm cấu tạo của hợp
chất như thế nào ?
- Từ câu trả lờp của SH , GV
dựa vào hình 1.12 và 1.13 giải
thích rõ hơn vầ cấu tạo của hợp
chất
Mơ hình phân tử muối ăn

– Website đề
thi – chun đề file word có lời giải chi
tiết (L/H: 016338.222.55)

chất kim loại và Đơn chất phi khơng có ánh kim, dẫn
kim
điện và nhiệt kém hoặc
khơng
- HS quan sát tranh và tìm
hiểu cấu tạo đơn chất theo sự 2. Đặc điểm cấu tao:
hướng dẩn của GV
- Trong đơn chất kim
loại các ngun tử xếp
khít nhau theo trật tự
nhất định.

- Trong đơn chất phi
Mơ hình tượng tưng một mẫu kim các ngun tử
kim loại đồng( rắn)
thường liên kết với nhau
theo 1 số nhất định (
thường là 2 )
- HS đọc SGK và trả lời câu
hỏi:
+ Hợp chất là những chất tạo
nên từ hai loại ngun tố hóa
học trở lên
+ Có 2 loại hợp chất là hợp
chất vơ cơ và hợp chất hữu
cơ.
+ Trong hợp chất các ngun
tử liên kết với nhau theo 1 tỉ
lệ và thứ tự nhất định.
- HS nhận xét và bổ sung
- HS nghe giảng và ghi bài.

II. Hợp chất:
1. Hợp chất chất là gì
?:
- Hợp chất là những
chất tạo nên từ hai loại
ngun tố hóa học trở
lên
- Có 2 loại đơn chất:
+ Hợp chất vơ cơ
+ Hợp chất hữu cơ

2. Đặc điểm cấu tao:
- Trong hợp chất các
ngun tử liên kết với
nhau theo 1 tỉ lệ và thứ
tự nhất định.
Mơ hình phân tử muối ăn

3/ Củng cố (3’):
- Yêu cầu HS So sánh sự khác nhau giữa đơn chất và hợp chất.
- Yêu cầu học sinh so sánh sự khác nhau giữa Kim loại và phi kim.
4/ Kiểm tra , đánh giá (5’): Bài tập 3 SGK
5/ Nhận xét – hướng dẫn về nhà (2’):
- Nhận xét tiết học của học sinh.
- Học bài , làm bài tập 1,2, 3, SGK vào vở bài tập
6/ Dự kiến tình huống sư phạm:
Câu hỏi: Hãy so sánh sự giống và khác giữa đơn chất và hợp chất
Trả lời:
Đơn chất
Hợp chất
- Tạo nên từ ngun tố hóa học
- Tạo nên từ ngun tố hóa học
- Tạo nên từ 1 ngun tố hóa học
- Tạo nên từ hai hay nhiều ngun tố hóa học

Giáo án hóa học 8

Trang 23


– Website đề thi – chuyên

đề file word có lời giải chi tiết (L/H: 016338.222.55)

– Website đề
thi – chuyên đề file word có lời giải chi
tiết (L/H: 016338.222.55)

7 / Ruùt Kinh Nghieäm
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................

Tuần : 05
Tiết PTCT : 09

Chương 1: Chất - Nguyên Tử - Phân Tử.
Bài 6: ĐƠN CHẤT – HỢP CHẤT - PHÂN TỬ (TT)

A/ Mục tiêu :
1) Kiến thức:
- HS hiểu được phân tử là hạt đại diện cho chất gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể
hiện d0ầy đủ tính chất hoá học của chất
- HS biết các phân tử của cùng 1 chất thì đồng nhất với nhau.

- Phân tử khối là khối lượng phân tử tính bằng đv.C
- HS biết các chất đều được cấu thành từ phân tử.
- HS biết một chất có thể tồn tại ở 3 trang thái (rắn, lỏng, khí hay hơi)
2) Kỹ năng: HS biết xác định khối lượng phân tử bằng tổng các nguyên tử khối.
3) Thái độ: Có thế giới quan duy vật biện chứng về cấu tạo và nguồn gốc vất chất.
4) Nội dung tích hợp: không có.
B / Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận nhóm và phối hợp các phương pháp dạy học khác.
C/ Phương tiện dạy học :
a) GV : Chuẩn bị tranh các hình SGK.
b) HS : Tìm hiểu trước bài theo SGK
D/ Tiến hành bài giảng :
1/ Bài Mới (8’):
1.1/ Ổn định tổ chức lớp (1’):
1.2/ Kiểm tra bài (5’):
- Câu 1: Đơn chất là gì? Đơn chất có đặc điểm như thế nào? Có mấy loại đơn chất?
- Câu 2: Hợp chất là gì? Hợp chất có đặc điểm như thế nào? Có mấy loại hợp chất?
1.3/ Chuyển ý sang bài mới (2’): Tiết vừa rồi ta đã biết chất có 2 loại: đơn chất và hợp chất
nhưng cái gì cấu tạo nên 2 loại chất đó, nó có đặc điểm gì tính chất ra sao đồng thời trang thái tồn
tại của chất là gì, có mấy trạng thái tồn tại chúng ta sẽ hiễu những vấn đề trên khi đi tìm hiểu tiếp
phần III của bài 6
2/ Phát triển bài :
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung
15’ Hoạt động 1: Phân tử:
III. Phân tử:
1. Định nghĩa:
HS
đọc

SGK
quan
sát
các
- Phân tử là hạt đại diện cho
- GV hướng dẩn HS đọc SGK
Giáo án hóa học 8

Trang 24


– Website đề thi – chun
đề file word có lời giải chi tiết (L/H: 016338.222.55)

vá quan sát các mơ hình khí
H2, O2, nước và muối ăn cho
HS thấy cấu tạo của một chất
gồm các hạt liên kết với nhau
hợp thành.
- Hướng HS đến sự đồng nhất
của các hạt trong một chất
- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu
ý “tính chất hố học của các
hạt đều như nhau và cũng là
tính chất hố học của chất”
- Gợi ý HS về cấu tạo đơn chất
và hợp chất.
- GV tổng kết các ý và hướng
đến định nghĩa phân tử.


– Website đề
thi – chun đề file word có lời giải chi
tiết (L/H: 016338.222.55)

mơ hình và tìm hiểu các vấn chất gồm một số ngun tử
đề theo sự tổ chức hướng dẩn liên kết với nhau và thể hiện
của GV.
đầy đủ tính chất hố học của
chất
- Phân tử đơn chất thường
chỉ gồm 1 ngun tử
- Phân tử hợp chất có ít nhất
2 ngun tử

- Phân tử là hạt đại diện cho
chất gồm một số ngun tử
liên kết với nhau và thể hiện
đầy đủ tính chất hố học của
chất
12’ - GV cho HS đọc SGK về phân - Phân tử khối là khối lượng 2. Phân tử khối:
tử khối và cho biết :
phân tử tính bằng đv.C
- Phân tử khối là khối lượng
- Phân tử khối là gì ?
phân tử tính bằng đv.C
- Tính phân tử khối như thế - Phân tử khối bằng tổng các - Phân tử khối bằng tổng các
nào ?
ngun tử khối
ngun tử khối
- GV cho HS tính phân tử khối - HS lên bảng.

VD:
của một số chất.
MHCl = 1 x 1 + 1 x 35,3 =
+ GV chuyển ý sang HĐ 2
36,5 đvC
3/ Củng cố (3’):
- Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm phân tử.
- Yêu cầu học sinh so sánh sự khác nhau giữa nguyên tử và phân tử.
4/ Kiểm tra , đánh giá (5’):
- Bài tập số 6 SGK
5/ Nhận xét – hướng dẫn về nhà (2’):
- Nhận xét tiết học của học sinh.
- Học bài , làm bài tập 4, 5, 6, 7, 8 SGK vào vở bài tập
6/ Dự kiến tình huống sư phạm:
Câu hỏi: Hãy tính phân tử khối của H2SO4, Na(OH)2
Trả lời:
Phân tử khối của H2SO4 = 2x1 + 1x32 + 4x16 = 98 đvC
Phân tử khối của Na(OH)2 = 1x23 + (16 + 1)2 = 57 đvC

Giáo án hóa học 8

Trang 25


×