Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Các giải pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng đào tạo tại trường cao đẳng kinh tế công nghiệp hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.43 MB, 109 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------***--------

NGUYỄN THỊ LAN

CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÝ NHẰM NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG
KINH TẾ CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
CHUYÊN NGÀNH: LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
CHUYÊN SÂU: QUẢN LÝ GIÁO DỤC KỸ THUẬT & NGHỀ NGHIỆP

Hà Nội - Năm 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------***--------

NGUYỄN THỊ LAN

CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÝ NHẰM NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG
KINH TẾ CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
CHUYÊN NGÀNH: LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
CHUYÊN SÂU: QUẢN LÝ GIÁO DỤC KỸ THUẬT & NGHỀ NGHIỆP



NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. VŨ THỊ LAN

Hà Nội - Năm 2017


SĐH.QT9.BM11
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BẢN XÁC NHẬN CHỈNH SỬA LUẬN VĂN THẠC SĨ

Họ và tên tác giả luận văn : Nguyễn Thị Lan
Đề tài luận văn: “Các giải pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng
đào tạo tại Trường Cao đẳng Kinh tế Công nghiệp Hà Nội”
Chuyên ngành

:Lý luận và Phương pháp dạy học

Mã số SV

: CB150126

Tác giả, Người hướng dẫn khoa học và Hội đồng chấm luận văn xác
nhận: Luận văn không cần chỉnh sửa theo biên bản họp hội đồng ngày:
28/10/2017
Ngày
Giáo viên hướng dẫn


tháng

năm

Tác giả luận văn

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu
kết quả nêu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và chưa được
công bố trong bất cứ công trình nào khác.

TÁC GIẢ

Nguyễn Thị Lan

i


LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực hiện đề tài " Các giải pháp quản lý nhằm nâng cao
chất lượng đào tạo tại Trường Cao đẳng Kinh tế Công nghiệp Hà Nội " tác giả đã
nhận được sự quan tâm, giúp đỡ của các thầy giáo, cô giáo, bạn bè và đồng nghiệp.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn cô giáo, TS. Vũ Thị Lan, cô đã hướng dẫn, tạo
điều kiện thuận lợi trong suốt quá trình nghiên cứu, hoàn thành đề tài.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn trường Đại học Bách khoa Hà Nội, Viện Đào
tạo sau đại học đã tạo điều kiện trong thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành
chương trình học tập của khóa học.

Tác giả xin chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo, các cán bộ, GV trường
Cao đẳng Kinh tế Công nghiệp Hà Nội đã giúp đỡ, đóng góp nhiều ý kiến bổ ích,
tạo điều kiện về tài liệu trong quá trình nghiên cứu đề tài.
Đồng thời xin chân thành cảm ơn tập thể anh, chị, em lớp 2015B - SPKT đã
giúp đỡ trong thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song luận văn không thể tránh khỏi những thiếu
sót. Do vậy tác giả mong nhận được sự góp ý kiến của các thầy giáo, cô giáo và các
bạn để luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 09 năm 2017
Tác giả

Nguyễn Thị Lan

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................................. vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU- HÌNH VẼ .................................................................. viii
LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................................ 2
3. Khách thế và đối tượng nghiên cứu ..................................................................................... 2
4. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................................. 2
5. Giả thuyết khoa học .............................................................................................................. 2
6. Nhiệm vụ nghiên cứu............................................................................................................ 3

7. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................................... 3
8. Cấu trúc luận văn................................................................................................................... 3
CHƯƠNG 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ ĐÀO TẠO Ở TRƯỜNG CAO ĐẲNG
.....................................................................................................................................4
1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN ........................................................................................... 4
1.1.1. Đào tạo ..............................................................................................................4
1.1.2. Chất lượng .........................................................................................................5
1.1.3. Chất lượng đào tạo ............................................................................................6
1.1.4. Giải pháp quản lý ..............................................................................................7
1.2. ĐÀO TẠO VÀ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO Ở TRƯỜNG CAO ĐẲNG................................ 8
1.2.1. Quan niệm về chất lượng đào tạo......................................................................8
1.2.2. Sự cần thiết nâng cao chất lượng đào tạo..........................................................9
1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo ở trường Cao đẳng .................10
1.2.3.1. Nhóm các yếu tố bên ngoài ..........................................................................10
1.2.3.2. Nhóm các yếu tố bên trong ..........................................................................12
1.3. CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ ĐÀO TẠO .......................................................................... 14
1.3.1. Quản lý và các chức năng quản lý ..................................................................14
1.3.1.1. Quản lý .........................................................................................................14

iii


1.3.1.2. Các chức năng quản lý .................................................................................15
1.3.2. Quản lý giáo dục và quản lý đào tạo ...............................................................17
1.3.2.1. Quản lý giáo dục ..........................................................................................17
1.3.2.2. Quản lý đào tạo ............................................................................................18
1.3.3. Quản lý đào tạo ở trường Cao đẳng ................................................................19
1.3.3.1. Mục tiêu quản lý đào tạo ở trường Cao đẳng ...............................................19
1.3.3.2. Nội dung quản lý hoạt động đào tạo ở trường cao đẳng ..............................19
1.3.3.3. Những yếu tố quản lý ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo ở trường Cao đẳng

...................................................................................................................................28
1.4. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUẢN LÝ ĐÀO TẠO Ở TRƯỜNG CAO ĐẲNG ..... 30
1.4.1. Yếu tố bên ngoài .............................................................................................30
1.4.2. Yếu tố bên trong ..............................................................................................31
1.5. KINH NGHIỆM VỀ QUẢN LÝ ĐÀO TẠO Ở MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI ............ 32
1.5.1. Úc ....................................................................................................................32
1.5.2. Anh Quốc: .......................................................................................................33
1.5.3. Hàn Quốc ........................................................................................................34
Kết luận Chương 1 ....................................................................................................35
CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐÀO TẠO TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG
KINH TẾ CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI ........................................................................36
2.1. KHÁI QUÁT VỀ TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI ................. 36

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ..................................................................36
2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy Trường Cao đẳng kinh tế công nghiệp Hà Nội .........37
2.2. THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO Ở TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ CÔNG
NGHIỆP HÀ NỘI....................................................................................................................... 39

2.2.1. Tình hình phát triển đào tạo ở Trường Cao đẳng Kinh tế Công nghiệp Hà Nội
...................................................................................................................................39
2.2.2 Thực trạng hoạt động đào tạo ở Trường Cao đẳng Kinh tế Công nghiệp Hà
Nội .............................................................................................................................41
2.2.2.1. Thực trạng hoạt động đào tạo.......................................................................41
2.2.3. Thực trạng chất lượng đào tạo tại trường cao đẳng kinh tế công nghiệp Hà
Nội .............................................................................................................................51

iv


2.3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH

TẾ CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI ..................................................................................................... 53

2.3.1. Thực trạng công tác lập kế hoạch đào tạo .......................................................53
2.3.2. Thực trạng công tác tổ chức ............................................................................54
2.3.3. Thực trạng chỉ đạo...........................................................................................56
2.3.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá .........................................................................56
2.3.5. Thực trạng liên kết đào tạo..............................................................................57
2.3.6. Thực trạng quản lý cơ sở vật chất ...................................................................58
2.4. ĐANH GIA CHUNG.............................................................................................................. 60
2.4.1. Thành công và những hạn chế ........................................................................60
2.4.2. Nguyên nhân của thực trạng ...........................................................................62
Kết luận chương 2 .....................................................................................................64
CHƯƠNG 3:CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÝ NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
ĐÀO TẠO TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI .....65
3.1. NHỮNG NGUYÊN TẮC ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP .............................................................. 65
3.1.1. Nguyên tắc hệ thống........................................................................................65
3.1.2. Nguyên tắc phát triển ......................................................................................65
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO TẠI
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI .................................................... 66

3.2.1. Đổi mới công tác lập kế hoạch đào tạo ...........................................................66
3.2.1.1. Mục tiêu giải pháp ........................................................................................66
3.2.1.2. Nội dung giải pháp .......................................................................................67
3.2.1.3.Điều kiện và cách thực hiện ..........................................................................68
3.2.2. Chỉ đạo xây dựng mục tiêu đào tạo sát với yêu cầu thị trường lao động ........68
3.2.2.1. Mục tiêu giải pháp ........................................................................................68
3.2.2.2. Nội dung giải pháp .......................................................................................69
3.2.3. Chỉ đạo đổi mới nội dung chương trình đào tạo gắn với yêu cầu thực tế thị
trường lao động .........................................................................................................72
3.2.3.1. Mục tiêu giải pháp ........................................................................................72

3.2.4. Tổ chức huy động các nguồn lực, đầu tư cơ sở vật chất đáp ứng yêu cầu nâng
cao chất lượng đào tạo...............................................................................................74

v


3.2.5. Tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả đào tạo ...................................................76
3.2.6. Chỉ đạo đẩy mạnh công tác liên kết đào tạo ...................................................78
3.2.7. Đảm bảo chất lượng công tác tuyển sinh ........................................................79
3.3. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC GIẢI PHÁP ........................................................................... 81
3.4. KIỂM NGHIỆM CÁC GIẢI PHÁP ..................................................................................... 82
3.4.1. Tổ chức kiểm nghiệm......................................................................................82
3.4.2. Kết quả kiểm nghiệm ......................................................................................83
Kết luận chương 3 .....................................................................................................86
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................87
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................88
PHỤ LỤC 1 ...............................................................................................................90
PHỤ LỤC 2 ...............................................................................................................92
PHỤ LỤC 3 ...............................................................................................................96
PHỤ LỤC 4 ...............................................................................................................97

vi


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BGD&ĐT

: Bộ Giáo dục và đào tạo

CBQLGD


: Cán bộ quản lý giáo dục

CNH – HĐH

: Công nghiệp hóa – hiện đại hóa



: Cao đẳng

CNTT

: Công nghệ thông tin

ĐH

: Đại học

GD

: Giáo dục

GDĐH – CĐ

: Giáo dục đại học – cao đẳng

GV

: Giảng viên


GVCN

: Giáo viên chủ nhiệm

GS

: Giáo sư

KH&CN

: Khoa học và công nghệ

KT-XH

: Kinh tế - xã hội

NCKH

: Nghiên cứu khoa học

QTKD

: Quản trị kinh doanh

SĐH

: Sau đại học

SV


: Sinh viên

TS

: Tiến sỹ

vii


DANH MỤC BẢNG BIỂU- HÌNH VẼ
Bảng 2.1: Thống kê số lượng GV giảng dạy giai đoạn 2013-2016 ..........................42
Bảng 2.2 Cơ cấu đội ngũ GV của trường CĐ KTCN HN theo giới tính giai đoạn
2014 -2016 ................................................................................................................43
Bảng 2.3: Cơ cấu đội ngũ GV của trường CĐ KTCN HN theo độ tuổi ...................43
và thâm niên công tác giai đoạn 2014-2016 .............................................................43
Bảng 2.4: Đội ngũ GV trường CĐ KTCN HN theo trình độ chuyên môn giai đoạn
2014 - 2016 ...............................................................................................................44
Bảng 2.5: Cơ cấu đội ngũ GV của trường CĐ KTCN HN có chứng chỉ giảng dạy
giai đoạn 2014-2016 ..................................................................................................44
Bảng 2.6: Kết quả đánh giá năng lực sư phạm cuả GV ...........................................45
Bảng 2.7: Thống kê trình độ ngoại ngữ, tin học của đội ngũ GV trường Cao đẳng
Kinh tế Công nghiệp Hà nội giai đoạn 2014 - 2016 .................................................46
Bảng 2.8: Bảng kết quả đánh giá mục tiêu, chương trình đào tạo ............................47
Bảng 2.9: Tình hình đầ u tư máy tính, máy Projector, máy photocopy của trường CĐ
KTCN HN giai đoạn 2014 - 2016 .............................................................................49
Bảng 2.10: Kết quả đánh giá công tác quản lý hoạt động đào tạo ............................59
Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp ............................83
Bảng 3.2. Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp ...............................83
Bảng 3.3. Kết quả khảo nghiệm tính mới mẻ của các biện pháp ..............................84

Hình 1.1. Quan niệm về chất lượng đào tạo [15; 45]. ..................................................8
Hình 1.2 : Sơ đồ chu trình đào tạo [18,34] ..................................................................9
Hình 1.3 Sơ đồ quản lý [18, 28] ................................................................................15

viii


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Mỗi một quốc gia trên thế giới, trong bất kỳ giai đoạn nào muốn xây dựng đất
nước một cách bền vững và phát triển thì đều coi giáo dục là yếu tố đóng vai trò
quan trọng nhất. Bởi thông qua giáo dục con người với trí tuệ của mình sẽ trở thành
động lực phát triển kinh tế - xã hội, đưa đất nước ngày một phát triển và thịnh
vượng. Giáo dục và đào tạo luôn giữ vai trò quan trọng trong chiến lược phát triển
kinh tế xã hội của mỗi quốc gia trong giai đoạn hiện nay.
Nguồn nhân lực chất lượng cao chính là năng lực cạnh tranh trong tiến trình
hội nhập quốc tế và đảm bảo cho sự phát triển bền vững của không chỉ cho mỗi
quốc gia mà còn cho cả thế giới.
Nghị quyết Đại hội Đảng lần thứ XI đã khẳng định “… đổi mới cơ chế quản lý
giáo dục, phát triển đội ngũ GV và cán bộ quản lý là khâu then chốt. Tập trung nâng
cao chất lượng giáo dục, đào tạo, lối sống, năng lực sáng tạo, kỹ năng thực hành,
khả năng lập nghiệp”. Luật giáo dục được quốc hội thông qua năm 2005, tại điều 15
đã khẳng định: “Nhà giáo giữ vai trò quyết định trong việc đảm bảo chất lượng giáo
dục …”
Trường Cao đẳng Kinh tế Công nghiệp Hà nội là trường cao đẳng đào tạo sinh
viên cao đẳng và học sinh hệ trung cấp khố i ngành kinh tế trực thuộc Bộ Công
Thương. Trường Cao đẳng Kinh tế Công nghiệp Hà nội được đánh giá là trường cao
đẳng có số lượng học sinh – sinh viên đông và chất lượng đào tạo tốt trong khối
ngành kinh tế. Tuy nhiên, cùng với xu thế phát triển của xã hội, các hoạt động quản
lý đào tạo của Nhà trường thực tế hiện nay chưa đáp ứng được nhu cầu của xã hội

như: chương trình nội dung đào tạo không phù hợp, các hoạt động liên kết đào tạo
thiếu tính thực tiễn, chất lượng công tác tuyển sinh thấp, công tác chỉ đạo trong
quản lý đào tạo chưa sát sao...dẫn đến chất lượng đào tạo thấp, không phù hợp với
thị trường. Để đáp ứng nguồ n nhân lực ngày càng cao cho xã hô ̣i, Nhà trường đã
xác định nhiệm vụ trọng tâm và quan trọng hàng đầu là nâng cao chấ t lươ ̣ng đào tạo
bằng cách thực hiện các biện pháp quản lý đào tạo hiệu quả nhằm đảm bảo cho
chiến lược phát triển của trường trong tương lai trở thành trường cao đẳng chất
lượng cao của đất nước. Chính vì vậy, tác giả đã lựa chọn đề tài: “Các giải pháp

1


quản lý nhằm nâng cao chất lượng đào tạo tại trường cao đẳng kinh tế công
nghiệp Hà Nội” làm luận văn thạc sỹ sư phạm kỹ thuật.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở lý luận về đào tạo, chấ t lươ ̣ng đào tạo và quản lý đào tạo ta ̣i các
trường cao đẳ ng, luâ ̣n văn tâ ̣p trung phân tích làm rõ:
- Thực tra ̣ng chấ t lươ ̣ng đào tạo hệ cao đẳng và thực trạng công tác quản lý
đào tạo; những kế t quả đa ̣t đươ ̣c và những tồ n ta ̣i cầ n khắ c phu ̣c ta ̣i trường Cao
đẳng Kinh tế Công nghiệp Hà nội.
- Đề xuất một số giải pháp quản lý nhằm nâng cao chấ t lươ ̣ng đào tạo ta ̣i
trường Cao đẳng Kinh tế Công nghiệp Hà nội.
3. Khách thế và đối tượng nghiên cứu
a. Khách thể nghiên cứu:
- Hoạt động đào tạo ở trường Cao đẳng Kinh tế Công nghiệp Hà nội
b. Đối tượng nghiên cứu:
- Công tác quản lý đào tạo ở trường Cao đẳng Kinh tế Công nghiệp Hà nội.
4. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: Trường Cao đẳng Kinh tế Công nghiệp Hà nội là trường
đào tạo đa hệ: hệ trung cấp chuyên nghiệp, hệ cao đẳng, hệ liên thông trung cấp lên

cao đẳng, liên kết đào tạo hệ liên thông từ cao đẳng lên đại học. Luận văn chỉ đi sâu
đánh giá và xây dựng giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo hệ cao đẳng. Vì vậy,
ngoài việc khảo sát ý kiến đánh giá chất lượng đào tạo của cán bộ, GV, luận văn
còn tập trung khảo sát ý kiến đánh giá chất lượng đào tạo của SV năm cuối và một
số doanh nghiệp có SV của Trường đang công tác.
Phạm vi thời gian: số liệu phân tích trong 3 năm từ 2014– 2016
5. Giả thuyết khoa học
Nếu các giải pháp quản lý đào tạo đề xuất được thực hiện tại Trường Cao đẳng
Kinh tế Công nghiệp Hà Nội dựa trên các các chức năng cơ bản của quản lý, nhất
quán với toàn bộ công tác quản lý của Nhà trường sẽ phát huy được tính tích cực
chủ động và sáng tạo của GV và SV trong quá trình dạy học, góp phần nâng cao
chất lượng đào tạo.

2


6. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Xác định cơ sở lý luận của các giải pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng
đào tạo ở Trường Cao đẳng.
- Khảo sát và đánh giá thực trạng chất lượng đào tạo và thực trạng hoạt động
quản lý đào tạo tại Trường Cao đẳng Kinh tế Công nghiệp Hà nội
- Đề xuất các giải pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng đào tạo tại Trường
Cao đẳng Kinh tế Công nghiệp Hà nội
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Các phương pháp nghiên cứu lý luận:
- Phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh….
7.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn:
- Phương pháp điều tra, khảo sát bằng các phiếu hỏi;
- Phương pháp điều tra, phỏng vấn, trao đổi trực tiếp;
- Phương pháp quan sát

7.3. Các phương pháp khác:
- Phương pháp chuyên gia;
- Phương pháp thống kê toán học để xử lý các số liệu
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục luận văn
được kết cấu thành 3 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận quản lý đào tạo ở Trường Cao đẳng
Chương 2: Thực trạng quản lý đào tạo tại Trường Cao đẳng Kinh tế Công
nghiệp Hà Nội
Chương 3: Các giải pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng đào tạo tại
Trường Cao đẳng Kinh tế Công nghiệp Hà Nội

3


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ ĐÀO TẠO Ở TRƯỜNG CAO ĐẲNG
1.1. Một số khái niệm cơ bản
1.1.1. Đào tạo
Đào tạo đề cập đến việc dạy các kỹ năng tư duy, thực hành nghề nghiệp hay
kiến thức liên quan đến một lĩnh vực cụ thể, để người học lĩnh hội và nắm vững
những tri thức, kĩ năng, nghề nghiệp một cách có hệ thống, chuẩn bị cho người đó
thích nghi với cuộc sống và khả năng đảm nhận được công việc nhất định trong
tương lai.
Khái niệm đào tạo có nghĩa hẹp hơn khái niệm giáo dục. Đào tạo đề cập
đến giai đoạn sau, khi một người đã đạt đến một độ tuổi nhất định, có một trình
độ nhất định. Có nhiều dạng đào tạo: đào tạo cơ bản và đào tạo chuyên sâu, đào
tạo chuyên môn và đào tạo nghề, đào tạo lại, đào tạo từ xa…Vậy đào tạo là gì?
Theo Từ điển tiếng Việt, đào tạo là “quá trình tác động đến một con người
nhằm làm cho người đó lĩnh hội và nắm vững những tri thức, kỹ năng, kỹ xảo...một

cách có hệ thống. Để chuẩn bị cho người đó thích nghi với cuộc sống và khả năng
nhận một sự phân công lao động nhất định, góp phần của mình vào việc phát triển
xã hội, duy trì và phát triển nền văn minh của con người.” [19, tr 121]
Đào tạo là hoạt động mang tính phối hợp giữa các chủ thể dạy và học (người
dạy và người học), là sự thống nhất hữu cơ giữa hai mặt dạy và học tiến hành trong
một cơ sở đào tạo. Trong đó, tính chất, phạm vi, cấp độ, cấu trúc và quy trình của
hoạt động được quy định một cách chặt chẽ, cụ thể, về mục tiêu, chương trình, nội
dung, phương pháp, hình thức tổ chức, cơ sở vật chất, thiết bị dạy học, đánh giá kết
quả đào tạo, cũng như thời gian và đối tượng đào tạo cụ thể.
Quá trình chuyển giao năng lực nghề nghiệp được thực hiện trong hoạt động
cùng nhau của thầy và trò, trong một môi trường dạy học xác định. Xét từ góc độ
này, quá trình đào tạo gồm các thành tố chính sau:
Mục tiêu và nội dung, chương trình đào tạo (đối tượng, thời gian, mục tiêu,
nội dung, phương pháp, đánh giá kết quả học tập...)
Hoạt động giảng dạy của GV.

4


Hoạt động học của học sinh/SV.
Hoạt động giám sát, đánh giá kết quả học tập
Môi trường đào tạo (môi trường vật chất, tinh thần và môi trường văn hóa).

1.1.2. Chất lượng
Theo Từ điển tiếng Việt [19, tr235]:‘‘Chất lượng là cái tạo nên phẩm chất,
giá trị một con người, một sự vật, sự việc ”
Trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh quan niệm về chất lượng là sự phù hợp
với mục đích, phù hợp với các tiêu chuẩn, đáp ứng với yêu cầu khách hàng.
Tùy từng những lĩnh vực và phạm vi nghiên cứu, chất lượng được nhận biết
theo những dấu hiệu cụ thể cụ thể khác nhau. Dưới đây là một số cách hiểu về chất

lượng thường gặp [7,9,17,18]
“Chất lượng là mức phù hợp của sản phẩm đối với yêu cầu của người tiêu
dùng“ (European Organization for Quality Control);
“Chất lượng là tập hợp các đặc tính của một thực thể tạo cho thực thể đó khả
năng thỏa mãn những nhu cầu đã nêu ra và nhu cầu tiềm ẩn (ISO 8402)“
“Chất lượng là mức hoàn thiện, là đặc trưng so sánh hay đặc trưng tuyệt đối,
dấu hiệu đặc thù, các dữ liệu, các thông số cơ bản“ (Oxford Poket Dictationnary);
“Chất lượng là tiềm năng của một sản phẩm hay dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu
cầu người sử dụng“ (Tiêu chuẩn Pháp = NFX 50-109);
“Chất lượng là tập hợp các đặc tính của một thực thể (đối tượng) tạo cho thực
thể (đối tượng) đó khả năng thỏa mãn những nhu cầu đã nêu ra hoặc nhu cầu tiềm
ẩn “(TCVN-ISO 8402).
Trên cơ sở phân tích các quan niệm về chất lượng, một cách tổng quát có thể
hiểu, chất lượng là tập hợp các đặc tính của một thực thể ( đối tượng) tạo cho thực
thể (đối tượng) đó khả năng thỏa mãn những yêu cầu đã được đặt ra. Sự phù hợp
này phải được thể hiện trên cả 3 phương diện, mà ta có thể gọi là quy tắc 3P:
Performance: Hiệu năng, khả năng hoàn thiện
Price: Giá thỏa mãn nhu cầu
Punctuality: Đúng thời điểm
Quy tắc QCDSS

5


Quality: Chất lượng /Cost: Chi phí /Delivery timing: Thời điểm cung cấp/
Service: Dịch vụ / Safety: An toàn

1.1.3. Chất lượng đào tạo
Chất lượng đào tạo luôn là vấn đề quan trọng nhất của tất cả các nhà trường.
Việc đảm bảo chất lượng đào tạo bao giờ cũng được xem là nhiệm vụ quan trọng

nhất của bất kỳ cơ sở đào tạo nào.
Xét trên phương diện kết quả đào tạo có quan điểm cho rằng:
- Chất lượng đào tạo được đánh giá qua mức độ đạt được mục tiêu đào tạo đã
đề ra đối với chương trình đào tạo [7; 31].
- Chất lượng đào tạo là kết quả của quá trình đào tạo được phản ánh ở các đặc
trưng về phẩm chất, giá trị nhân cách và giá trị sức lao động hay năng lực hành nghề
của người tốt nghiệp tương ứng với mục tiêu, chương trình đào tạo theo các ngành
nghề cụ thể. (Trần Khánh Đức – Viện Nghiên cứu phát triển giáo dục [7; 31]).
Theo một số quan điểm về “nguồn lực”, “Chất lượng đào tạo ở một trường
phụ thuộc vào chất lượng hay số lượng đầu vào của trường đó” - Nói cách khác,
chất lượng đào tạo được đánh giá bằng “ Đầu vào”.
“Đầu vào” ở đây là chất lượng đầu vào của thí sinh dự tuyển, thể hiện ở điểm
thi tuyển, học bạ các cấp học trước, ý thức học tập, rèn luyện, đạo đức của thí sinh
nhập học, là đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý, cơ sở vật chất,… phục vụ hoạt
động đào tạo, là sự gia tăng hàng năm về chỉ tiêu dự tuyển cũng như nhập học của
thí sinh dự thi…
Với quan điểm này, có thể hiểu rằng một trường tuyển sinh “Đầu vào” cao,
có đội ngũ cán bộ giảng dạy uy tín, có trang thiết bị dạy học tốt nhất thì sẽ cho chất
lượng đào tạo cao mà không cần sự tác động tích cực của quá trình đào tạo diễn ra
liên tục, đa dạng, phức tạp.
Một quan niệm khác cho rằng: Chất lượng đào tạo được đánh giá bằng “ Đầu
ra”.“ Đầu ra ” thể hiện ở chất lượng của SV đã qua đào tạo tại trường có điểm học
tập rèn luyện cao, có đạo đức, năng lực nghề nghiệp, có khả năng xin việc và đáp
ứng được yêu cầu của thị trường lao động.
Quan điểm này cho rằng “đầu ra” là sản phẩm của đào tạo được thể hiện
bằng mức độ hoàn thành công việc của học sinh, SV tốt nghiệp hay khả năng hoạt
6


động đào tạo của trường mà đã không xem xét đúng mức mối quan hệ cơ hữu của

“đầu ra” và “đầu vào”
Đánh giá vai trò quan trọng của quá trình đào tạo, có quan niệm cho rằng:Chất
lượng đào tạo được đánh giá bằng “Quá trình đào tạo”.
Quá trình đào tạo bao gồm: Quá trình tổ chức hoạt động đào tạo, quá trình tổ
chức kiểm tra, thi cử, quá trình quản lý, kiểm soát quá trình thực hiện đào tạo, thi
cử, công nghệ đào tạo, …
Quan điểm này nhấn mạnh đến các yếu tố của quá trình đào tạo sẽ quyết định
chất lượng đào tạo mà không xét đến chất lượng và ý thức đối tượng đào tạo, đối
tượng tham gia vào quá trình đào tạo.
Lại có quan điểm cho rằng: Chất lượng đào tạo được đánh giá bằng “Kiểm
toán”.
Theo quan điểm này, một trường nếu có đủ thông tin cần thiết về quá trình
đào tạo sẽ ra được quyết định chính xác, chất lượng giáo dục được đánh giá qua quá
trình thực hiện, còn yếu tố “đầu vào” hay “đầu ra” chỉ là phụ, không quan trọng.
Tóm lại, những quan điểm khác nhau về chất lượng đào tạo đã nêu trên chỉ
phản ánh một góc độ, một mảng của chất lượng đào tạo (CLĐT) mà không phản
ánh được đầy đủ bản chất của khái niệm chất lượng đào tạo.
Trong khuôn khổ luận văn này, có thể hiểu, CLĐT là tập hợp các giá trị phản
ánh các đặc trưng về đào tạo tác động trực tiếp đến người học, việc học (mục tiêu đào
tạo, chương trình đào tạo, đội ngũ GV, cơ sở vật chất, chế độ chính sách, hoạt động
quản lý…)tạo nên các phẩm chất, giá trị, nhân cách ở người học đáp ứng nhu cầu xã
hội.

1.1.4. Giải pháp quản lý
Giải pháp quản lý nào thực sự hiệu quả luôn là câu hỏi lớn đối với mọi cơ
quan, tổ chức, đặc biệt là đối với các lãnh đạo. Việc có được một giải pháp quản lý
hiệu quả, hiện đại không chỉ giúp việc điều hành, phân công, xử lý công việc được
nhanh chóng, thuận tiện mà còn đem lại được những lợi ích thiết thực, tăng năng
suất cũng như chất lượng các công việc thực hiện. Với những thách thức và yêu cầu
của hoạt động thì việc xây dựng giải pháp quản lý là một đòi hỏi tất yếu để

giúp người quản lý có thể điều hành công việc một cách trơn tru cũng như có thể
7


điều hành nhiều việc cùng một lúc. Theo quy định tại Khoản 2 Điều 3 Thông tư
18/2013/TT-BKHCN thì: Giải pháp quản lý là cách thức tổ chức, điều hành công
việc thuộc bất kỳ lĩnh vực hoạt động nào, trong đó có phương pháp tổ chức công
việc và phương pháp điều hành, kiểm tra, giám sát công việc.

1.2. Đào tạo và chất lượng đào tạo ở trường Cao đẳng
1.2.1. Quan niệm về chất lượng đào tạo
Hiện nay, tại mỗi trường đào tạo hàng năm đều có nhiệm vụ được uỷ thác của
các cơ quan chủ quản, điều này chi phối mọi hoạt động của nhà trường. Từ nhiệm
vụ được uỷ thác này, nhà trường xác định các mục tiêu và chiến lược đào tạo của
mình sao cho phù hợp với nhu cầu sử dụng của xã hội để đạt được chất lượng.

Kết quả đào tạo phù hợp nhu cầu
sử dụng
Nhu cầu xã hội

Kết quả đào tạo
Kết quả đào tạo khớp với mục tiêu
đào tạo

Hình 1.1. Quan niệm về chất lượng đào tạo [15; 45].
Như vậy, chất lượng đào tạo phải được thể hiện ở kết quả của quá trình đào
tạo và thể hiện trong hoạt động nghề nghiệp của người tốt nghiệp. Cụ thể, chất
lượng đào tạo không phải chỉ thể hiện ở cơ sở vật chất, chất lượng GV, tỷ lệ SV,
học sinh khá giỏi mà còn ở sự thích ứng của SV khi ra thực tế làm việc tại các cơ
quan, doanh nghiệp, đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động.

Thực tế cho thấy, quan điểm chất lượng là sự phù hợp với mục tiêu (đáp ứng
nhu cầu của khách hàng) hay chất lượng đào tạo đánh giá bằng đầu ra, là xu hướng
chủ yếu trong đào tạo ở trường cao đẳng nghề nói chung và trường Cao đẳng Kinh
tế Công nghiệp nói riêng. Trong lĩnh vực đào tạo nghề, chất lượng hệ cao đẳng
được đảm bảo và đánh giá quá trình, từ đầu vào – đến quá trình dạy học – đầu ra
theo sơ đồ (Hình 1.2)

8


Khách hàng

Đầu vào

(Các yêu cầu)

Quá trình

Đầu ra

Khách hàng

dạy – học

(Sản phẩm)

(Sự thỏa mãn)

Hình 1.2 : Sơ đồ chu trình đào tạo [18,34]
Không chỉ trường Cao đẳng Kinh tế Công nghiệp nói riêng mà hầu hết các

trường Cao đẳng, Đại học nói chung luôn coi chất lượng đào tạo là vẫn đề quan
trọng nhất. Việc phấn đấu nâng cao chất lượng đào tạo được xem như là nhiệm vụ
quan trọng hàng đầu của Nhà trường.

1.2.2. Sự cần thiết nâng cao chất lượng đào tạo
Thực tế đã có nhiều nỗ lực với các giải pháp hữu hiệu nhằm cung cấp cho đất
nước nguồn nhân lực vừa có tri thức, vừa có kiến thức về kỹ thuật vừa có kỹ năng
lao động ở trình độ Đại học, Cao đẳng. Nhưng đến nay, hệ thống giáo dục nghề
nghiệp ở Việt Nam đang còn tồn tại không ít yếu kém và bất cập cần khắc phục:
Một tình trạng khá phổ biến là hệ thống giáo dục giữa các ngành, nghề chưa
thật sự ổn định. Quy mô và cơ cấu ngành nghề đào tạo, đội ngũ giảng viên và các
điều kiện đảm bảo chất lượng ở một số trường vẫn đang loay hoay trong việc đáp
ứng được đầy đủ những chuẩn mực quy định. Giáo dục chuyên môn nghề nghiệp
chưa kết hợp tốt thường xuyên với trau rồi đạo đức.
Việc kết hợp đào tạo với nghiên cứu khoa học, ứng dụng chuyển giao công
nghệ chưa thực sự gắn với thị trường lao động và nhu cầu thực tiễn; đội ngũ giảng
viên của các trường Cao đẳng trong cả nước so với 10 năm trước có những tiến bộ
rõ rệt về số lượng và chất lượng, nhưng so với nhu cầu trước mắt vẫn chưa đáp ứng
được trong việc phát triển về trình độ lý thuyết cũng như kỹ năng thực hành tương
ứng trong việc triển khai dạy tích hợp giữa lý thuyết và thực hành.
Nói chung chất lượng đào tạo mới chỉ đáp ứng được một phần yêu cầu ngày
càng cao về nguồn nhân lực trong giai đoạn đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại
hóa và chủ động hội nhập kinh tế quốc tế.
Nhiều giải pháp mới về quản lý tuy đã triển khai nhưng thiếu tính đồng bộ
nhất quán với công tác quản lý của nhà trường. Một số giải pháp còn lúng túng
trong việc thống nhất về quan điểm, đường lối. Quá trình triển khai chưa sát với nội

9



dung và chưa cương quyết trong thực hành cũng như tiếp thu và xử lý tốt các ý kiến
đóng góp. Tiến trình đổi mới hơi chậm so với tốc độ dự kiến.
Quá trình đổi mới giáo dục đào tạo ở Cao đẳng nghề trong thời gian qua cho
chúng ta những bài học và kinh nghiệm quý báu về đổi mới tư duy quản lý và
phương pháp hành động. Bước đầu đã thu được một số thành tựu tạo đà cho những
tiềm năng mới cần được khai thác và phát huy có hiệu quả.
Bên cạnh đó cho thấy giáo dục đào tạo cần phải đối mặt và vượt qua những
thách thức như: Giáo dục đóng vai trò then chốt để tăng sức mạnh của quốc gia và
khu vực, trên thị trương quốc tế. Giáo dục nói chung và đào tạo nghề nghiệp nói
riêng phải đa dạng hóa và chuẩn hóa chất lượng đào tạo cho từng dạng tiếp cận theo
chuẩn mức quốc tế. Cần mở rộng các loại hình đào tạo, dạy học sinh cách “sáng
nghiệp”, tự tạo việc làm, ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin, sử dụng Internet
trong giáo dục nhằm đổi mới phương pháp dạy học, nghiên cứu khoa học, tự học
suốt đời, đổi mới quản lý, phát triển đào tạo từ xa, bồi dưỡng năng lực quốc tế cho
đội ngũ giảng viên và SV; khai thác mở rộng nhiều nguồn để tăng đầu tư cho giáo
dục; xuất khẩu nguồn nhân lực.
Cần tập trung phát triển “nguồn nhân lực tri thức”, “doanh nghiệp tri thức” hệ
thống quản lý tri thức, phát triển hệ thống bảo đảm và kiểm định chất lượng, tranh
thủ sự hợp tác quốc tế để tăng cường nội lực…Tất cả những thách thức đó đòi hỏi
cần có những giải pháp phù hợp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo.

1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo ở trường Cao
đẳng
1.2.3.1. Nhóm các yếu tố bên ngoài
 Các yếu tố về cơ chế, chính sách của Nhà nước.
Cơ chế chính sách của Nhà nước có ảnh hưởng rất lớn tới sự phát triển của
giáo dục và về quy mô, cơ cấu, chất lượng. Sự tác động này thể hiện ở các khía
cạnh sau:
Cơ chế chính sách phù hợp sẽ khuyến khích sự chủ động sáng tạo trong công
việc tạo môi trường cạnh tranh trong đào tạo giữa các cơ sở đào tạo trong việc nâng

cao chất lượng. Ngược lại, có thể làm kìm hãm sự phát triển sáng tạo nhằm nâng
cao chất lượng đào tạo.
10


Cơ chế chính sách có thể khuyến khích nhưng cũng có thể kìm hãm việc huy
động các nguồn lực, để cải tiến nâng cao chất lượng cũng như việc mở rộng liên
kết, hợp tác quốc tế trong công tác đào tạo.
Các chính sách về đầu tư tài chính đối với các cơ sở đào tạo, hệ thống đánh
giá, kiểm định, các chuẩn mực đánh giá chất lượng đào tạo, quy định quản lý chất
lượng đào tạo và cơ quan chịu trách nhiệm giám sát việc kiểm định chất lượng đào
tạo hệ cao đẳng.
Các chính sách về lao động, việc làm và tiền lương của lao động qua đào tạo,
chính sách đối với GV và SV hệ cao đẳng.
Các quy định trách nhiệm và mối quan hệ giữa cơ sở đào tạo và người sử dụng
lao động, quan hệ giữa nhà trường với các cơ sở sản xuất.
Tóm lại, cơ chế chính sách của Nhà nước tác động đến tất cả các khâu từ đầu
vào, đầu ra đến quá trình đào tạo. Nó có ảnh hưởng trực tiếp đến cán bộ quản lý,
giảng viên và cả SV trong tiến trình nâng cao chất lượng đào tạo. Chẳng hạn, sau
khi thông tư 55/2012/TT-BGDĐT ngày 25/12/2012 quy định về đào tạo liên thông
trình độ cao đẳng, đại học được ban hành, việc đào tạo và tuyển sinh không những
hệ liên thông mà ngay cả với các trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp trong
đó có trường Cao đẳng kinh tế công nghiệp Hà Nội gặp rất nhiều khó khăn.
 Các yêu tố về môi trường
Toàn cầu hóa, hội nhập quốc tế tạo cơ hội cho giáo dục Việt Nam tiếp cận
nhanh trình độ tiên tiến, chuyển giao công nghệ, liên kết đào tạo với các nước trong
khu vực và trên thế giới. Tuy nhiên, cơ hội này cũng đặt ra không ít những thách
thức cho giáo dục nghề nghiệp ở Việt Nam giai đoạn hiện nay.
Hội nhập quốc tế đòi hỏi lực lượng lao động có trình độ độ cao mới đáp ứng
được các yêu cầu ngày càng cao của thị trường lao động. Vấn đề này đặt ra cho

người lao động trách nhiệm phải không ngừng học tập, nâng cao trình độ chuyên
môn, kỹ năng nghề nghiệp để đáp ứng không chỉ thị trường trong nước, khu vực mà
trên toàn thế giới.
Xã hội phát triển, ý thức của người dân nâng lên, việc đầu tư cho học tập ngày
càng được chú trọng. Từ đó, cơ hội đầu tư cho giáo dục ngày càng tăng lên, đây là

11


cơ hội cho các trường có thêm điều kiện cải tạo hoàn thiện cơ sở vật chất để cải
thiện chất lượng đào tạo.
Đòi hỏi của thị trường lao động khiến nhu cầu học tập cũng tạo động lực cạnh
tranh, xây dựng thương hiệu cho các cơ sở đào tạo. Môi trường sống xung quanh
khu vực trường đào tạo cũng ảnh hưởng không nhỏ tới SV: quán game internet,
quán café, nhà nghỉ, trình độ dân trí khu dân cư xung quanh khu vực đào tạo, hệ
thống giao thông, đường xá,…Những yếu tố xã hội có tính chất khách quan này tác
động trực tiếp đến việc học của SV, nếu nhà trường không quan tâm ngăn chặn và
có các biện pháp quản lý tốt sẽ ảnh hưởng xấu tới chất lượng đào tạo.
Môi trường học tập, sinh hoạt trong nhà trường: phòng ở ký túc xá với các
dịch vụ đi kèm như điện, nước, điện thoại, internet.... Đó là những dịch vụ góp phần
ổn định điều kiện sống và học tập của SV. Trật tự trị an trong nhà trường nói chung
và trong khu ký túc xá nói riêng cũng là một trong những yêu cầu quan trọng để rèn
luyện tính kỷ cương, tạo môi trường học tập, sinh hoạt nề nếp, lành mạnh cho SV…
nhờ đó, SV yên tâm học tập và rèn luyện giúp nâng cao chất lượng đào tạo.
Mối quan hệ giữa người với người trong môi trường sinh hoạt và học tập của
SV như: giao tiếp giữa SV với nhau, giao tiếp giữa SV với thầy, cô giáo, với cán bộ
quản lý phục vụ,… cũng là yếu tố quan trọng góp phần nâng cao chất lượng đào tạo
của nhà trường. Những mối quan hệ đó có ảnh hưởng rất lớn đến tinh thần, tình cảm
và tâm lý của SV, nhất là SV nội trú.


1.2.3.2. Nhóm các yếu tố bên trong
Đây là nhóm các yếu tố bên trong các cơ sở đào tạo có ảnh hưởng trực tiếp
đến chất lượng đào tạo. Các yếu tố này do hệ thống quản lý chất lượng của các cơ
sở giáo dục chuyên nghiệp quyết định. Bao gồm các nhóm yếu tố sau:
 Nhóm các yếu tố về điều kiện đảm bảo
Trong môi trường đào tạo, các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo hệ
Cao đẳng bao gồm.
- Đội ngũ GV và quản lý.
- Đầu vào học sinh, SV tham gia học các chương trình đào tạo Cao đẳng chính
quy.
- Cơ sở vật chất, trang thiết bị.

12


- Nguồn tài chính.
- Gắn đào tạo với sử dụng và khuyến khích học sinh theo học giáo dục.
- Các nhân tố trên được gắn kết bởi nhân tố quản lý.
Đây là nhóm yếu tố có vai trò quan trọng quyết định đến chất lượng đào tạo ở
các cơ sở đào tạo nói chung và đào tạo nghề nói riêng.
 Nhóm các yếu tố về quá trình đào tạo
- Nội dung chương trình đào tạo có phù hợp với mục tiêu đào tạo đã được thiết
kế cho phù hợp với nhu cầu của thị trường, yều cầu của người học?
- Phương pháp đào tạo có được đổi mới, có phát huy được tính tích cực, chủ
động của người học, có phát huy được cao nhất khả năng học tập của từng học sinh
hay không?
- Hình thức tổ chức đào tạo có linh hoạt, thuận lợi, tiết kiệm chi phí cho người
học hay không? Có đáp ứng nhu cầu đa dạng của người học hay không?
- Môi trường văn hóa trong nhà trường trung tâm có tốt không? Người học có
dễ dàng có được các thông tin về kết quả học tập, lịch học, kế hoạch học và các hoạt

động của nhà trường không?
Tất cả các yếu tố được đề cập ở trên (mục tiêu đào tạo, nội dung chương trình
đào tạo, phương pháp, phương tiện, môi trường học tập….) luôn là các yếu tố có tác
động nhất định đến chất lượng đào tạo với mức ảnh hưởng lớn nhỏ khác nhau.
Trong đó, có thể nói, chương trình đào tạo là yếu tố có tác động mạnh mẽ đến chất
lượng đào tạo.
Chương trình đào tạo là một văn bản quy định mục đích và các mục tiêu cụ
thể đặt ra đối với một ngành đào tạo, các khối kiến thức và các học phần, tổng
thời lượng cùng thời lượng dành cho mỗi học phần mà nhà trường tổ chức giảng
dạy để trang bị các kiến thức, kỹ năng, thái độ cần thiết cho SV theo học một
ngành nào đó.
Cấu trúc của chương trình đào tạo thường gồm bốn yếu tố cơ bản:
- Mục tiêu đào tạo.
- Nội dung đào tạo gồm hai khối kiến thức: kiến thức giáo dục (GD) đại cương
và kiến thức giáo dục chuyên nghiệp.
- Phương pháp hay quy trình đào tạo.

13


- Cách đánh giá kết quả đào tạo.
Để đảm bảo chất lượng đào tạo, chương trình đào tạo phải vừa là chuẩn mực
để thực hiện công tác đào tạo, vừa là chuẩn mực để đánh giá chất lượng đào tạo.
Với ý nghĩa này, chương trình đào tạo phải được thiết kế sao cho đảm bảo tính khóa
học, thực tiễn, vừa sức, tính hệ thống, quy định rõ chuẩn đầu vào và chuẩn đầu ra,...
vừa đủ cả điều kiện chung (chương trình khung theo yêu cầu của Bộ Giáo dục và
đào tạo phê duyệt), vừa phải phù hợp với nhu cầu của thị trường lao động để đáp
ứng yêu cầu của người sử dụng lao động cũng như nền kinh tế xã hội và nâng cao vị
thế của trường.


1.3. Cơ sở lý luận quản lý đào tạo
1.3.1. Quản lý và các chức năng quản lý
1.3.1.1. Quản lý
Có rất nhiều quan niệm khác nhau về quản lý, tuy nhiên, có thể hiểu một cách
tương đối cặn kẽ về quản lý thông qua khái niệm sau:
Quản lý là sự tác động có hướng nhằm mục đích chung để biến đổi đối tượng
quản lý từ trạng thái này sang trạng thái khác bằng những phương pháp tác động
khác nhau. [18,27]
Như vậy, nói đến quản lý là nói đến sự tác động hướng đích nhằm vào đối
tượng nhất định và để đạt được được mục tiêu đã đề ra. Quản lý là hoạt động chủ
quan có ý thức, có tính năng động, linh hoạt của con người.
Theo quan điểm của điều khiển học, nền kinh tế quốc dân cũng như bất kì một đơn
vị kinh tế nào đều có thể coi là một hệ thống quản lý bao gồm hai phân hệ: chủ thể quản
lý và đối tượng quản lý (hay còn gọi là bộ phận quản lý và bộ phận bị quản lý).
Bộ phận quản lý bao gồm các chức năng quản lý, đội ngũ cán bộ nhân viên
quản lý, các mối quan hệ quản lý về hệ thống phương pháp quản lý. Bộ phận bị
quản lý bao gồm hệ thống các phân xưởng, các bộ phận sản xuất, hệ thống máy móc
thiết bị, các phương pháp công nghệ.
Hai bộ phận này có mối quan hệ mật thiết với nhau, tác động qua lại lẫn nhau
tạo nên một chỉnh thể thống nhất. Có thể minh hoạ mối quan hệ giữa chủ thể quản
lý và đối tượng quản lý qua sơ đồ sau:

14


×