Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

Giao an HOA 8 chuong 2,3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (575.29 KB, 73 trang )

TRƯỜNG THCS VÕ VĂN KIỆT

GIÁO ÁN HÓA HỌC 8

Chương II: PHẢN ỨNG HÓA HỌC
MỤC TIÊU CHƯƠNG
1. Kiến thức
- Tạo cho học sinh hiểu được sự biến đổi chất hay hiện tượng vật lý và hiện tượng
hóa học.
- Tạo cho học sinh hiểu được định nghĩa và vận dụng về phản ứng hóa học cùng bản
chất, điều kiện xảy ra và dấu hiệu nhận biết.
- Giúp học sinh hiểu phương trình hóa học.
- Tạo cho học sinh hiểu được và vận dụng được định luật bảo toàn khối lượng.
2. Kỹ năng
- Tập cho HS phân biệt được hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học.
- Biết biểu diễn phản ứng hóa học bằng phương trình hóa học
- Biết cách lập và hiểu được phương trình hóa học
3. Trọng tâm
- Xác định sự biến đổi của chất là hiện tượng vật lý hay hóa học.
- Định luật bảo toàn khối lượng.
- Lập phương trình hóa học.

GV: Trần Thiện Tấn Tài

53

Năm học 2015-2016


GIÁO ÁN HÓA HỌC 8


TRƯỜNG THCS VÕ VĂN KIỆT

Tuần: 9
Tiết: 17

Ngày soạn: 11/10/2015
Ngày dạy: 14/10/2015
Bài 12: SỰ BIẾN ĐỔI CHẤT

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
Biết được:
- Hiện tượng vật lí là hiện tượng trong đó không có sự biến đổi chất này thành chất khác.
- Hiện tượng hoá học là hiện tượng trong đó có sự biến đổi chất này thành chất khác.
2. Kĩ năng
- Quan sát được một số hiện tượng cụ thể, rút ra nhận xét về hiện tượng vật lí và hiện tượng
hoá học.
- Phân biệt được hiện tượng vật lí và hiện tượng hoá học.
3. Trọng tâm
- Khái niệm về hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học.
- Phân biệt được hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên
-Tranh vẽ hình 2.1 SGK/45
- Hóa chất: bột sắt, bột lưu huỳnh, đường, muối ăn, nước.
- Dụng cụ: nam châm, thìa nhựa, đũa thủy tinh, ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, kẹp sắt, đèn cồn, kẹp
gỗ, giá đỡ.
2. Học sinh
-Đọc SGK / 45,46
-Xem lại thí nghiệm đun nước muối ở bài 2: Chất.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới (1 phút)
Trong chương trước các em đã học về chất trong chương này các em sẽ học về phản ứng.
Trước hết cần xem với chất có thể ra những biến đổi gì? Thuộc loại hiện tượng nào? Đễ hiểu rõ
hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu hiện tượng vật lý (15 phút)
-Yêu cầu HS quan sát hình - Quan sát viên nước đá ở I. HIỆN TƯỢNG VẬT LÝ:
vẽ SGK/ 45
thể rắn
là hiện tượng chất biến đổi về
Để một thời gian nước đá -HS trả lời câu hỏi.
trạng thái, … mà vẫn giữ
chuyển sang thể gì?
Nước đá chuyển sang thể nguyên là chất ban đầu.
lỏng.
-Vd:
- Đun sôi nước chuyển sang Nước sôi chuyển sang thể Nước(rắn)Nước(lỏng)Nước(hơi)
thể gì?
hơi
- Trong hiện tượng trên chất - Trong hiện tượng trên chất
nước có biến đổi thành chất nước không biến đổi thành
Năm học 2015-2016

54


GV: Trần Thiện Tấn Tài


TRƯỜNG THCS VÕ VĂN KIỆT

khác không?
GV gợi ý cho học sinh nhớ
lại khi hòa tan muối ăn vào
nước rồi cô cạn.

GIÁO ÁN HÓA HỌC 8

chất khác.
Học sinh dựa vào gợi ý để
trả lời. Thí nghiệm trên có
sự thay đổi về trạng thái
nhưng không có sự thay đổi
về chất

GV nhận xét: Hai hiện
tượng trên là hiện tượng vật

Vậy hiện tượng vật lí là gì? Học sinh trả lời: là hiện
tượng chất biến đổi mà vẫn
giữ nguyên là chất ban đầu.
GV nhận xét và rút ra kết Học sinh lấy ví dụ
luận. Trong đời sống có
nhiều hiện tượng vật lí hãy
lấy ví dụ
Hoạt động 2: Tìm hiểu hiện tượng hóa học (24 phút)

II. HIỆN TƯỢNG HÓA
HỌC:
-Hướng dẫn HS thí nghiệm
* Thí nghiệm 1
1: Sắt tác dụng với Lưu
- Trộn đều bột Fe và bột S
huỳnh theo các bước sau:
dùng nam châm hút
Trộn đều bột sắt và bột lưu
- Đun nóng hỗn hợp bột Fe và
huỳnh (theo tỉ lệ về khối
bột S ta được một chất mới Đó
là săt(II)sunfua. (FeS)
lượng là 7:4) chia làm 2
phần.
GV làm thí nghiệm. Lấy Học sinh quan sắt thí
một phần? Khi đưa nam nghiệm. Thấy có hiện tượng
châm lại gần 1 phần thì có bột Fe bị nam châm hút .
hiện tượng gì xảy ra .
GV nhận xét muốn tách Nam châm hút sắt ra khỏi
riêng 2 chất trên ta đưa nam hỗn hợp bột S + Fe.
châm vào là ta tách riêng
được 2 chất
GV tiến hành thí nghiệm
phần còn lại.
Đốt hỗn hợp bột Fe + S
Quan sát và nhận xét hiện Học sinh quan sát và nhận
xét hiện tượng.
tượng.
Gv nhận xét và phân tích sự Bột Fe cùng với bột S đã

khác nhau giữa hỗn hợp biến đổi thành chất khác.
(Fe,S) và hợp chất FeS: Hỗn Đó là săt (II) sunfua. (FeS)
hợp gồm hai đơn chất Fe và -Chất rắn thu được sau khi
S sau đó biến đổi thành 1 đun nóng hỗn hợp bột S +
Fe không bị nam châm hút,
GV: Trần Thiện Tấn Tài

55

Năm học 2015-2016


GIÁO ÁN HÓA HỌC 8

TRƯỜNG THCS VÕ VĂN KIỆT

hợp chất gồm 2 nguyên tố chứng tỏ chất rắn thu được
Fe và S
không còn tính chất của Fe.
Chất rắn thu được khác với
các chất ban đầu. Nghĩa là
có sự biến đổi về chất.
GV làm TN 2 đốt đường.
Nhận xét hiện tượng

* Thí nghiệm 2
t0
Học sinh quan sát và nhận Đường ��
� Than + nước
xét hiện tượng.

Đường chuyển dần sang
màu nâu  đen (than), phía
Kết luận: Là hiện tượng
trong thành ống nghiệm có chất biến đổi có tạo ra chất
giọt nước.
khác.
Có chất mới tạo thành là
than và nước.

GV nhận xét
Theo em các quá trình biến
đổi trên có phải là hiện
tượng vật lí không? Tại sao?

-Các quá trình biến đổi trên
không phải là hiện tượng
vật lí. Vì có sinh ra chất
mới.
Là hiện tượng chất biến đổi
GV nhận xét. Đó là hiện có tạo ra chất khác
tượng hóa học.Vậy hiện
tượng hóa học là gì ?
-Dựa vào dấu hiệu: có chất
Dựa vào dấu hiệu nào để mới tạo ra hay không để
phân biệt hiện tượng vật lý phân biệt hiện tượng vật lí
và hiện tượng hóa học?
với hiện tượng hóa học.
GV nhận xét và rút ra kết
luận.
IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ: (5 phút)

1. Củng cố (4 phút)
Bài tập: Trong các quá trình sau, hiện tượng nào là hiện tượng vật lý, hiện tượng nào là hiện
tượng hóa học. hãy giải thích?
a.Cắt nhỏ dây sắt thành từng đoạn, tán thành đinh.
b.Hòa tan axít Axetic vào nước thu được dung dịch axít loãng làm giấm ăn.
c.Cuốc, xẻng làm bằng sắt để lâu ngoài không khí bị gỉ.
d.Đốt cháy gỗ, củi.
Thế nào là hiện tượng vật lý? Thế nào là hiện tượng hóa học?
Nêu dấu hiệu để phân biệt hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học. ?
-Làm bài tập 1,2,3 SGK/ 47
2. Hướng dẫn tự học ở nhà (1 phút)
Đọc bài 13: phản ứng hóa học. SGK/ 47
- Định nghĩa.
- Diễn biến của phản ứng hóa học.
Năm học 2015-2016

56

GV: Trần Thiện Tấn Tài


TRƯỜNG THCS VÕ VĂN KIỆT

GIÁO ÁN HÓA HỌC 8

- Khi nào phản ứng hóa học xảy ra.
V. ĐIỀU CHỈNH
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................

GV: Trần Thiện Tấn Tài

57

Năm học 2015-2016


GIÁO ÁN HÓA HỌC 8

TRƯỜNG THCS VÕ VĂN KIỆT

Tuần: 9
Tiết: 18

Ngày soạn: 12/10/2015
Ngày dạy: 16/10/2015

Bài 13: PHẢN ỨNG HÓA HỌC
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: Biết được:
- Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác.
- Để xảy ra phản ứng hoá học, các chất phản ứng phải tiếp xúc với nhau, hoặc cần thêm nhiệt
độ cao, áp suất cao hay chất xúc tác.
- Để nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra, dựa vào một số dấu hiệu có chất mới tạo thành mà
ta quan sát được như thay đổi màu sắc, tạo kết tủa, khí thoát ra…
2. Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm, hình vẽ hoặc hình ảnh cụ thể, rút ra được nhận xét về phản ứng hoá
học, điều kiện và dấu hiệu để nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra.

- Viết được phương trình hoá học bằng chữ để biểu diễn phản ứng hoá học.
- Xác định được chất phản ứng (chất tham gia, chất ban đầu) và sản phẩm (chất tạo thành).
3. Trọng tâm
- Khái niệm về phản ứng hóa học.
- Điều kiện để phản ứng hóa học xảy ra và dấu hiệu nhận biết phản ứng hóa học xảy ra.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên
Tranh vẽ hình 2.5 SGK/ 48.
Hóa chất: Pđỏ hoặc than, Zn, đinh sắt.
Dụng cụ: ống nghiệm đèn cồn, diêm muôi sắt -kẹp gỗ
2. Học sinh
-Học bài cũ, làm bài tập SGK/ 47.
-Đọc trước bài mới.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
NỘI DUNG
Thế nào là hiện tượng vật lý ? Cho ví dụ.
Thế nào là hiện tượng hóa học ? Cho ví dụ.
Nêu dấu hiệu để phân biệt hiện tượng vật lý và
hiện tượng hóa học ?

-Yêu cầu HS sửa bài tập 2 SGK/ 47

Năm học 2015-2016

ĐÁP ÁN
Là hiện tượng chất biến đổi về trạng thái,… mà vẫn
giữ nguyên là chất ban đầu.
Vd Cắt nhỏ dây sắt thành từng đoạn, tán thành

đinh.
Là hiện tượng chất biến đổi có tạo ra chất khác.
Vd Đốt cháy gỗ, củi
Dựa vào dấu hiệu: có chất mới tạo ra hay không để
phân biệt hiện tượng vật lí với hiện tượng hóa học.
Bài tập 2:
+Hiện tượng vật lý: b,d.
+Hiện tượng hóa học: a, c.
58

GV: Trần Thiện Tấn Tài


TRƯỜNG THCS VÕ VĂN KIỆT

GIÁO ÁN HÓA HỌC 8

Chất ban đầu:S, CaCO3 , Chất mới: SO2 , CaO,
CO2
3. Bài mới (1 phút)
Các em đã biết, chất có thể biến đổi chất này thành chất khác. Quá trình đó gọi là gi?
Trong đó có gì thay đổi? khi nào xảy ra? dựa vào đâu là biết được. Tiết học này các em sẽ tìm
hiểu.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu thế nào là phản ứng hóa học. (10 phút)
I. ĐỊNH NGHĨA:
- Hiện tượng hóa học là hiện - Trả lời: Đó là phản ứng hóa
tượng biến đổi có tạo thành học.

chất khác vậy quá trình biến
đổi này gọi là gì?
GV cho học sinh nhắc lại các Học sinh trả lời
hiện tượng ở TN1 và TN2 ở - TN1 đó là săt(II)sunfua. (FeS)
bài trước Fe đã biến đổi thành
chất nào?
Đường đã biến đổi thành chất - TN2 đó là than và nước.
nào?
Gv nhận xét: Hai hiện tượng
trên được gọi là PƯHH.
Thế nào là phản ứng hóa học? -Phản ứng hóa học là quá trình Phản ứng hóa học là quá
GV nhận xét và rút ra kết biến đổi từ chất này thành chất trình biến đổi từ chất
luận.
khác.
này thành chất khác.
Chất ban đầu bị biến đổi và +Chất ban đầu bị biến đổi trong + Chất ban đầu bị biến
chất mới sinh ra trong phản phản ứng gọi là chất tham gia đổi trong phản ứng gọi
ứng được gọi là gì?
hay chất phản ứng.
là chất tham gia hay
+Chất mới sinh ra trong phản chất phản ứng.
ứng gọi là sản phẩm
+ Chất mới sinh ra trong
Hãy xác định chất đã bị biến - Chất đã bị biến đổi Fe,S và phản ứng gọi là sản
đổi trong TN1 và TN2 là gì?
đường.
phẩm
Chất sinh ra trong TN1 và - Chất sinh ra trong TN 1 là
TN2 là gì?
săt(II) sunfua (FeS), chất sinh ra

trong TN2 đó là than và nước
GV hướng dẫn học sinh viết HS viết phương trình chữ
-Phương trình chữ:
t
phương trình chữ.
Săt+lưuhuỳnh ��
� Săt(II)sunfua Tên các chất phản ứng 
Phương trình chữ trên đọc (Chất PƯ)
(S phẩm) Tên các sản phẩm
như thế nào?
Sắt tác dụng với lưu huỳnh tạo ra Vd:
GV nhận xét: Dấu (+) ở phía sắt (II) sunfua
t
trước có nghĩa là phản ứng
Săt + lưuhuỳnh ��

hoặc tác dụng.
(Chất PƯ)
GV cho học sinh viết phương Đường ��
t
Sắt (II) sunfua
� Than + nước
trình ở TN 2
0

0

0

GV: Trần Thiện Tấn Tài


59

Năm học 2015-2016


GIÁO ÁN HÓA HỌC 8

TRƯỜNG THCS VÕ VĂN KIỆT

Phương trình chữ trên đọc (Chất pư)
(S phẩm)
(S phẩm)
ntn?
Đường phân hủy thành than và Đường
Than + nước
nước
(Cpư)
(S phẩm)
GV nhận xét :  có nghĩa là
tạo ra, còn dấu (+) có nghĩa là -Nghe, ghi nhớ và tập viết
phương trình chữ.
và.
-Giới thiệu cách viết phương
trình chữ cho các hiện tượng - HS lắng nghe và ghi nhớ.
hóa học ở bài tập 2 SGK
trang 47
Lưuhuỳnh + oxi 
lưu huỳnh đioxit
-Yêu cầu HS xác định chất

tham gia và sản phẩm trong Chất tham gia là: lưu huỳnh và
khí oxi
phản ứng trên.
Sản phẩm là:lưu huỳnh đioxit
-Giữa các chất tham gia và
sản phẩm là dấu “ ”
- Giới thiệu: các quá trình
cháy của 1 chất trong không
khí là sự tác dụng của chất đó
với oxi có trong không khí.
- Yêu cầu học sinh viết các
phản ứng hóa học còn lại của HS viết phương trình chữ
t
BT 2, trang 47
*Canxicacbonat ��

(chất tham gia)
canxioxit + khí cacbonic
-Hướng dẫn HS đọc phương (sản phẩm )
(sản phẩm )
trình chữ. (cần nói rõ ý nghĩa -Nghe và ghi nhớ.
của dấu “+” và “”)
-Mỗi cá nhân làm bài tập vào vở
Hoạt động 2:Tìm hiểu diễn biến của phản ứng hóa học (15 phút)
II. DIỄN BIẾN CỦA
-GV yêu cầu HS đọc thông tin -Học sinh đọc thông tin trong PHẢN ỨNG HÓA
trong SGK
SGK
HỌC:
- GV giải thích: PƯ giữa các

Trong các phản ứng hóa
phân tử thể hiện phản ứng
học, chỉ có liên kết giữa
giữa các chất ta hiểu là PƯ
các nguyên tử thay đổi
xảy ra với từng phân tử.
làm cho phân tử này
-GV treo sơ đồ H2.5 SGK và -HS quan sát hình vẽ và trả lời biến đổi thành phân tử
hướng dẫn học sinh quan sát. câu hỏi.
khác.
Từ sơ đồ H 2.5.Hãy cho biết -Các nguyên tử oxi liên kết với
trước PƯ những nguyên tử nhau, các nguyên tử hidro liên kết
nào liên kết với nhau?
với nhau.
GV nhận xét và chỉ vào tranh.
0

Năm học 2015-2016

60

GV: Trần Thiện Tấn Tài


TRƯỜNG THCS VÕ VĂN KIỆT

Vậy sau PƯ những nguyên tử
nào liên kết với nhau?
Trong quá trình PƯ số
nguyên tử H cũng như số

nguyên tử O có giữ nguyên
không?
Các phân tử trước và sau PƯ
có khác nhau không?

GIÁO ÁN HÓA HỌC 8

Sau phản ứng 2 ng tử H liên kết
được với 1 ng tử O .
Số nguyên tử H và số nguyên tử
O vẫn giữ nguyên .

Khác nhau. Trước PƯ các phân
tử H cà O tách rời nhau. Sau
phản ứng 1 ng tử O liên kết được
với 2 ng tử H để tạo ra 1 phân tử
nước.

Gv nhận xét.
Vậy diễn biến của PƯ hóa Trong các phản ứng hóa học, chỉ
học là gì?
có liên kết giữa các nguyên tử
thay đổi làm cho phân tử này
biến đổi thành phân tử khác.
Gv nhận xét và rút ra kết luận
Hoạt động 3: Khi nào phản ứng hóa học xảy ra (10 phút)
III. KHI NÀO PHẢN
-Hướng dẫn các nhóm làm thí Hoạt động theo nhóm, làm thí ỨNG HÓA HỌC XẢY
nghiệm: Cho viên Zn và dung nghiệm: cho viên Zn và dung RA ?
dịch HCl.

dịch HCl.
-Các chất tham gia phải
Yêu cầu HS quan sát hiện Xuất hiện bọt khí ; Viên Zn nhỏ tiếp xúc với nhau. bề
mặt tiếp xúc càng lớn thì
tượng xảy ra.
dần.
-Qua thí nghiệm trên, các em -Muốn phản ứng hóa học xảy ra: phản ứng càng dễ xảy
thấy, muốn phản ứng hóa học Các chất tham gia phản ứng phải ra.
Td : Lưu huỳnh + Săt
xảy ra nhất thiết phải có cac tiếp xúc với nhau.
-Một số phản ứng cần có
điều kiện gì ?
-GV giảng giải: bề mặt tiếp -Ví dụ: đường cát dễ tan hơn so nhiệt độ .
xúc càng lớn thì phản ứng xảy với đường phèn. Vì đường cát có - Có những PƯ không
ra dễ dàng và nhanh hơn. Yêu diện tích tiếp xúc nhiều hơn cần đun.
Zn  2 HCl � ZnCl2  H 2
cầu HS lấy ví dụ.
đường phèn.
-GV đặt câu hỏi?
Có những PƯ cần có
Nếu để 1 ít P đỏ hoặc than -Các chất sẽ không bốc cháy.
chất xúc tác
trong không khí, các chất có
tự bốc cháy không.
-Hướng dẫn HS đốt than -Làm thí nghiệm Kết luận: 1 số
trong không khí Yêu cầu HS phản ứng hóa học muốn xảy ra
phải được đun nóng đến t0 thích
nhận xét?
hợp.
-Thuyết trình lại quá trình làm -Muốn chuyển hóa từ tinh bột

rượu. Muốn chuyển hóa từ sang rượu phải cần có men.
tinh bột sang rượu phải cần có Có những phản ứng muốn xảy
ra cần có mặt của chất xúc tác.
điều kiện gì ?
GV: Trần Thiện Tấn Tài

61

Năm học 2015-2016


GIÁO ÁN HÓA HỌC 8

TRƯỜNG THCS VÕ VĂN KIỆT

-“Men” đóng vai trò là chất
xúc tác. Chất xúc tác là chất
kích thích cho phản ứng xảy
ra nhanh hơn, nhưng không
biến đổi khi phản ứng kết
thúc.
-Theo em khi nào phản ứng HS trả lời.
hóa học xảy ra ?
Trong công nghiệp, khi sử
dụng các phản ứng hóa học
để sản xuất các chất cần
thiết cho cuộc sống đôi khi
tạo ra các sản phẩm không
mong muốn gây hại cho môi
trường như CO2, SO2,…

IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ (4 phút)
1. Củng cố (3 phút)
Phản ứng hóa học là gì?
Trình bày diễn biến của phản ứng hóa học?
2. Hướng dẫn tự học ở nhà (1 phút)
Chuẩn bị bài “Phản ứng hóa học (tt)”
- Làm thế nào nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra?
V. ĐIỀU CHỈNH
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................

Năm học 2015-2016

62

GV: Trần Thiện Tấn Tài


TRƯỜNG THCS VÕ VĂN KIỆT

GIÁO ÁN HÓA HỌC 8

Tuần: 10
Tiết: 19

Ngày soạn:18/10/2015
Ngày dạy: 21/10/2015


Bài 13: PHẢN ỨNG HÓA HỌC (tt)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
Biết được:
- Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác.
- Để xảy ra phản ứng hoá học, các chất phản ứng phải tiếp xúc với nhau, hoặc cần thêm nhiệt
độ cao, áp suất cao hay chất xúc tác.
- Để nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra, dựa vào một số dấu hiệu có chất mới tạo thành mà
ta quan sát được như thay đổi màu sắc, tạo kết tủa, khí thoát ra…
2. Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm, hình vẽ hoặc hình ảnh cụ thể, rút ra được nhận xét về phản ứng hoá
học, điều kiện và dấu hiệu để nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra.
- Viết được phương trình hoá học bằng chữ để biểu diễn phản ứng hoá học.
- Xác định được chất phản ứng (chất tham gia, chất ban đầu) và sản phẩm (chất tạo thành).
3. Trọng tâm
- Khái niệm về phản ứng hóa học.
- Điều kiện để phản ứng hóa học xảy ra và dấu hiệu nhận biết phản ứng hóa học xảy ra.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên
- Hóa chất: Pđỏ hoặc than, các dd BaCl2 , CuSO4, Na2SO4 hoặc H2SO4, HCl , NaOH.
- Dụng cụ: ống nghiệm, đèn cồn, diêm, muôi sắt, kẹp gỗ.
2. Học sinh
-Học bài.
-Làm bài tập 1,2,3,4 SGK/ 50
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ (5 phút)
NỘI DUNG
ĐÁP ÁN
Thế nào là phản ứng hóa học?

Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi từ
Diễn biến của PƯHH diễn ra như thế nào?
chất này thành chất khác.
Trong các phản ứng hóa học, chỉ có liên
kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho
phân tử này biến đổi thành phân tử khác.
Làm bài tập 4 SGK/ 51?
HS làm bài tập 4 SGK
3.Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1:Làm thế nào để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra ? (10 phút)
IV. Làm thế nào để nhận
-Yêu cầu HS quan sát dd các -Quan sát nhận biết các chất trước biết có phản ứng hóa học
GV: Trần Thiện Tấn Tài

63

Năm học 2015-2016


GIÁO ÁN HÓA HỌC 8

TRƯỜNG THCS VÕ VĂN KIỆT

chất: dd BaCl2, dd CuSO4, dd
Na2SO4, dd NaOH.
-GV làm thí nghiệm: yêu cầu HS
quan sát

TN: Cho 1 giọt dd BaCl2 vào dd
Na2SO4.
-Qua các thí nghiệm vừa, các em
hãy cho biết: làm thế nào để
nhận biết có phản ứng hóa học
xảy ra
Dựa vào dấu hiệu nào để biết
được có chất mới xuất hiện?

phản ứng.

xảy ra ?

HS quan sát hiện tượng:

Có chất không tan màu trắng tạo
thành.
- HS rút ra kết luận: Dựa vào dấu - Nhận biết phản ứng xảy ra
hiệu có chất mới tạo thành, có tính dựa vào dấu hiệu có chất
chất khác chất phản ứng
mới tạo thành
Ngoài ra, sự toả nhiệt và
-Dựa vào: màu sắc, trạng thái, tính phát sáng cũng có thể là dấu
tan, …
hiệu để xảy ra phản ứng hóa
học
Ngoài ra, sự toả nhiệt và phát -Ví dụ: nến cháy, đốt gỗ, …
-Ví dụ:
t
t

sáng cũng có thể là dấu hiệu để Đường ��
Đường ��
� Than+Nước
� Than+ Nước
xảy ra phản ứng hóa học. Yêu
t
Cacbon + oxi ��

cầu HS cho ví dụ.
khí Cacbonic
-Cuối cùng GV nhận xét, kết
luận
0

0

0

Hoạt động 2: Luyện tập: (25 phút)
Gv cho học sinh làm bài tập 3 Hs đọc bài tập 3 và lên bảng làm Luyện tập
SGK
bài.
Bài tập 3 SGK
t
t
Prafin + Khíoxi ��
Prafin + Khí oxi ��


Khí cacbonic + nước

Khí cacbonic + nước
0

Gv nhận xét và sửa chữa cho
hoàn chỉnh.
Gv cho học sinh làm bài tập 5
SGK

Gv nhận xét và sửa chữa cho
hoàn chỉnh.
Bt: Hãy ghi lại PT chữ của PƯ
xảy ra.
a/ Cho dung dịch axit clohiđric
vào nhôm ta thấy có bọt khí
xuất hiện là khí hiđrô và chất
còn lại là nhôm clorua.
b/ Khi nung đá vôi trong lò, đá
vôi bị phân hủy sinh ra vôi sống
và khí cacbonic.
c/ Khi đốt cháy sắt trong khí oxi
ta thu được các hạt màu nâu đỏ
Năm học 2015-2016

Hs đọc bài tập 5 thảo luận và lên
bảng làm bài.
Dấu hiệu có phản ứng xảy ra sủi bọt
ở vỏ trứng.
Axit clohiđric + canxicacbonat
Canxiclorua+cacbonđioxit+nước


0

Bài tập 5 SGK
Dấu hiệu có phản ứng xảy ra
sủi bọt ở vỏ trứng.
Axitclohiđric+canxicacbonat
Canxiclorua+cacbonđioxit
+ nước

Hs đọc bài tập và thảo luận, lên
bảng làm bài.
a/ Axit clohiđric + Nhôm
a/ Axit clohiđric + Nhôm
 Khí hiđro +Nhôm clorua.
 Khí hiđro + Nhôm clorua.

b/ Đá vôi  Vôi sống
+ Khí cacbonic.

b/ Đá vôi  Vôi sống
+ Khí cacbonic.

c/ Sắt + Oxi  Oxit sắt từ.

c/ Sắt + Oxi  Oxit sắt từ.

64

GV: Trần Thiện Tấn Tài



TRƯỜNG THCS VÕ VĂN KIỆT

GIÁO ÁN HÓA HỌC 8

gọi là oxit sắt từ.
d/ Đốt cháy cồn ngoài không khí
tạo ra khí cacbonic và nước
d/ Cồn + Oxi  Khí cacbonic
Gv nhận xét và sửa chữa cho
+ Nước.
hoàn chỉnh.

d/Cồn+ Oxi  Khí cacbonic
+ Nước.

IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ (5 phút)
1. Củng cố (3 phút)
- Làm thế nào để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra?
-Yêu cầu HS làm bài tập 6 SGK/ 51.
2. Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút)
-Dặn dò HS chuẩn bị tiết thực hành: mỗi tổ chuẩn bị: 1 chậu nước, que đóm, nước vôi
trong.
V. ĐIỀU CHỈNH
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................

GV: Trần Thiện Tấn Tài


65

Năm học 2015-2016


GIÁO ÁN HÓA HỌC 8

TRƯỜNG THCS VÕ VĂN KIỆT

Tuần: 10
Tiết: 20

Ngày soạn: 20/10/2015
Ngày dạy: 23/10/2015

BÀI THỰC HÀNH 3
DẤU HIỆU CỦA HIỆN TƯỢNG VÀ PHẢN ỨNG HÓA HỌC
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm:
- Hiện tượng vật lí: sự thay đổi trạng thái của nước.
- Hiện tượng hoá học: đá vôi sủi bọt trong axit, đường bị hoá than.
2. Kĩ năng
- Sử dụng dụng cụ, hoá chất để tiến hành được thành công, an toàn các thí nghiệm nêu trên.
- Quan sát, mô tả, giải thích được các hiện tượng hoá học.
- Viết tường trình hoá học
3. Trọng tâm
- Phân biệt được hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học.
- Điều kiện để phản ứng hóa học xảy ra và dấy hiện để nhận biết phản ứng hóa học xảy ra.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên
- Hóa chất: dung dịch Ca(OH)2, Na2CO3, thuốc tím ( KMnO4 ).
- Dụng cụ: ống nghiệm, giá ống nghiệm, đèn cồn, diêm, kẹp ống nghiệm, ống hút, nút cao
su có ống dẫn que đóm, bình nước.
2. Học sinh
-Mỗi tổ chuẩn bị: 1 chậu nước, que đóm, nước vôi trong.
-Đọc SGK/ 52
-Kẻ bản tường trình vào vở:
STT
Tên thí nghiệm
Hóa chất
Hiện tượng
Phương trình chữ
01
02
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
NỘI DUNG
-Phân biệt hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa
học
-Dấu hiệu nhận biết phản ứng hóa học xảy ra?
Hãy ghi lại PT chữ của PƯ xảy ra.
a/ Cho dung dịch axit clohidric vào nhôm ta
thấy có bọt khí xuất hiện là khí hiđrô và chất
còn lại là nhôm clorua.
b/ Khi nung đá vôi trong lò, đá vôi bị phân
hủy sinh ra vôi sống và khí cacbonic.
Năm học 2015-2016


66

ĐÁP ÁN
HS trả lời câu hỏi
- Có chất mới sinh ra.

a/ Axit clohidric + Nhôm 
Khí hiđro + Nhôm clorua.
b/ Đá vôi  Vôi sống + Khí cacbonic.
GV: Trần Thiện Tấn Tài


TRƯỜNG THCS VÕ VĂN KIỆT

GIÁO ÁN HÓA HỌC 8

c/ Khi đốt cháy sắt trong khí oxi ta thu được
các hạt màu nâu đỏ gọi là oxit sắt từ.
d/ Đốt cháy cồn ngoài không khí tạo ra khí
cacbonic và nước
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động1: Tiến hành thí nghiệm: (25 phút)
Thí nghiệm1:
 Hướng dẫn HS làm TN
 Làm mẫu
 Cho HS làm TN

Yêu cầu HS quan sát, nhận xét và trả lời câu

hỏi:
-Tại sao đóm bùng cháy?
-Tại sao đóm bùng cháy thì tiếp tục đun?
-Đóm đỏ nói lên điều gì? Lúc này không đun
nữa vì sao?
Hướng dẫn HS làm TN tiếp
Yêu cầu HS làm TN và quan sát hiện tượng,
nhận xét, kết luận.

c/ Sắt + Oxi  Oxit sắt từ.
d/ Cồn + Oxi  Khí cacbonic + Nước.
Hoạt động của học sinh
1- Thí nghiệm1: Hòa tan và đun nóng kali
pemanganat (thuốc tím)
a. Cho nước vào ống nghiệm 1 có chứa thuốc
tím
b.Dùng kẹp gỗ và đun ống nghiệm 2 có chứa
Thuốc tím trên ngọn lửa đèn cồn,đưa tàn đóm
đỏ vào miệng ống.Khi đóm không đỏ thì
ngừng đun.
Trả lời:
- do có oxi
- do phản ứng chưa xảy ra chưa hết.
- do không còn oxi,vì phản ứng đã xảy xong

Làm TN tiếp:
-Đổ nước vào ống nghiệm 2 và lắc đều.
Nhận xét :
ở ống 1: chất rắn tan hết thành dd màu tím
ở ống 2: chất rắn tan không hết

HS trả lời có 3 quá trình biến đổi:
Thí nghiệm trên có bao nhiêu quá trình biến
 Thuốc tím tan trong ống1 là hiện tượng
đổi? những biến đổi đó là hiện tượng nào?
vật lí
 Đun nóng thuốc tím ở ống2 là hiện tượng
hóa học vì sinh ra chất mới là khí oxi và
chất rắn không tan
 Sự hòa tan 1 phần chất rắn ở ông2 là hiện
tượng vật lí
2-Thí nghiệm2:
Thí nghiệm2: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm
Yêu cầu tiến hành TN chú ý quan sát hiện Tiến hành: dùng ống hút thổi hơi vào ống
nghiệm 1 đựng nước và ống nghiệm 2 đựng
tượng, nhận xét và trả lời câu hỏi:
nước vôi trong.
Nhận xét:
Trong hơi thở ra có khí cacbonic
- ở ống 1 không có hiện tượng gì
- ở ống 2 nước vôi trong vẫn đục
-Trong hơi thở có gì?
GV: Trần Thiện Tấn Tài

- HS trả lời có khí cacbonic.
67

Năm học 2015-2016


GIÁO ÁN HÓA HỌC 8


TRƯỜNG THCS VÕ VĂN KIỆT

-Trường hợp nào có phản ứng hóa học xảy ra? - chỉ có ở ống 2 mới có phản ứng hóa học xảy
Vì sao?
ra,vì có sinh ra chất mới
Hướng dẫn làm tiếp TN
Yêu cầu làm TN và quan sát, nhận xét, trả lời:
- Trường hợp nào có phản ứng hóa học xảy ra,
dựa vào dấu hiệu nào?

-Nhỏ 5-10 giọt dd natricacbonat vào ống 3
đụng nước và ống 4 đựng nước vôi trong
Nhận xét:
ở ông 3 không có hiện tượng gì
ở ống 4 có phản ứng xảy ra vì có chất mới
sinh ra (chất không tan màu trắng)
Yêu cầu hoc sinh ghi phương trình chữ xảy ra Các phương trình chữ:
ở các thí nghiệm trên?
ở ống 2:
Gợi ý:
Canxi hiđroxit + Cacbon đioxit 
- Nước vôi trong có chất tan là Canxi hiđroxit,
canxi cacbonat + nước
hai chất mới tạo ra ở ống nghiệm 2 là canxi Ở ống 4:
cacbonat và nước.
Canxi hiđroxit + natri cacbonat 
- Hai chất mới tạo ra ở ống nghiệm 4 là canxi
Canxi cacbonat + Natri hiđroxit
cacbonat và natri hiđroxit.

Hoạt động2: (10 phút)
Cho HS hoàn thành tường trình và nộp
-Nhận xét, đánh giá giờ thực hành.
-Cho HS thu dọn dụng cụ,vệ sinh

Hoàn chỉnh tường trình
Thu dọn dụng cụ, làm vệ sinh phòng thực
hành

IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ (5 phút)
1. Củng cố (4 phút)
- Đánh giá điểm phần thực hành của các nhóm học sinh.
- Đánh giá, nhận xét tiết học.
2. Hướng dẫn tự học ở nhà (1 phút)
-Đọc bài 15 SGK / 53,54
-Tìm hiểu trước bài “Định luật bảo toàn khối lượng”
V. ĐIỀU CHỈNH
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................

Năm học 2015-2016

68

GV: Trần Thiện Tấn Tài


TRƯỜNG THCS VÕ VĂN KIỆT


GIÁO ÁN HÓA HỌC 8

Tuần 11
Tiết 21

Ngày soạn: 24/10/2015
Ngày dạy: 29/10/2015

Bài 15: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
Hiểu được: Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất phản ứng bằng
tổng khối lượng các sản phẩm.
2. Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm cụ thể, nhận xét, rút ra được kết luận về sự bảo toàn khối lượng
các chất trong phản ứng hoá học.
- Viết được biểu thức liên hệ giữa khối lượng các chất trong một số phản ứng cụ thể.
- Tính được khối lượng của một chất trong phản ứng khi biết khối lượng của các chất
còn lại.
3. Thái độ
Học sinh hiểu rõ ý nghĩa của định luật, vận dụng giải thích được vật chất tồn tại vĩnh viễn,
góp phần hình thành thế giới quan duy vật cho học sinh.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên
- Hóa chất: dung dịch BaCl2, Na2SO4.
- Dụng cụ: cân, 2 cốc thuỷ tinh
2. Học sinh
Đọc SGK / 53,54, bài soạn trước ở nhà.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Ở bài “Phản ứng hoá học” các em đã biết: Trong phản ứng hóa học chỉ có liên kết giữa các
nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác. Vậy khối lượng của các chất
tham gia phản ứng và sản phẩm thay đổi như thế nào? Tiết học này các em sẽ được tìm hiểu qua
bài mới: Bài 15 “Định luật bảo toàn khối lương”.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Làm thí nghiệm (12 phút)

Nội dung
1.THÍ NGHIỆM (SGK)

-GV cho HS đọc cách tiến hành thí
nghiệm trong SGK.
- GV Làm thí nghiệm SGK/ 53, yêu
cầu học sinh quan sát và nhận xét.
+ Đặt lên đĩa cân hai cốc (1) và (2)
chứa dung dịch bari clorua BaCl2
và dung dịch natri sunfat Na2SO4.
Quan sát kim cân chỉ bao nhiêu
GV: Trần Thiện Tấn Tài

- HS đọc cách tiến hành trong
SGK.
-HS quan sát và nhận xét.
+ Kim cân chỉ ................gam

69


Năm học 2015-2016


GIÁO ÁN HÓA HỌC 8

gam?
+ Đổ cốc (1) vào cốc (2) rồi lắc cho
hai dung dịch trộn lẫn vào nhau.
Quan sát hiện tượng và kim cân lúc
sau chỉ bao nhiêu gam ?
- Dấu hiệu nào chứng tỏ có phản
ứng hóa học xảy ra ?

TRƯỜNG THCS VÕ VĂN KIỆT

+ Hiện tượng: có chất rắn màu
trắng xuất hiện. Kim cân chỉ
………….. gam

- Dấu hiệu có phản ứng hóa
học xảy ra là: có chất rắn màu
trắng xuất hiện.
- Biết hai chất mới sinh ra là Bari
- HS viết phương trình chữ:
a) Phương trình chữ của
sunfat và Natri clorua. Hãy viết
Bariclorua + Natrisunfat 
phản ứng:
phương trình chữ của phản ứng

Bari clorua + Natri sunfat
Barisunfat + Natriclorua
trong thí nghiệm trên ?
Barisunfat + Natri clorua
- Em có nhận xét vị trí của kim cân - HS trả lời: trước và sau phản b) Nhận xét: Trước và sau
trước và sau phản ứng ?
ứng vị trí kim cân không thay phản ứng vị trí kim cân
đổi.
không thay đổi.
=> Tổng khối lượng các
chất sản phẩm bằng tổng
khối lượng các chất tham
gia phản ứng.
Hoạt động 2: Định luật bảo toàn khối lượng (13 phút)
- GV thuyết trình: Hai nhà khoa học - HS lắng nghe.
Lô-mô-nô-xôp (người Nga, 1711
-1765) và La-voa-diê (người Pháp,
1743 -1794) đã tiến hành độc lập với
những thí nghiệm được cân đo chính
xác, từ đó phát hiện ra định luật bảo
toàn khối lượng.
- Qua thí nghiệm trên và kết quả thu - HS phát biểu.
được em hãy rút ra nội dung định
luật bảo toàn khối lượng ?
- GV nhận xét và cho học sinh ghi - HS ghi bài.
nội dung định luật.

2. ĐỊNH LUẬT
a. Nội dung định luật:
Trong 1 phản ứng hóa học,

tổng khối lượng của các
chất sản phẩm bằng tổng
khối lượng của các chất
tham gia phản ứng.

b. Giải thích: (SGK)
- GV giải thích định luật qua hệ
thống câu hỏi cho HS thảo luận
trong thời gian 3 phút:
1. Số lượng nguyên tử của các
nguyên tố trước và sau phản ứng có
thay đổi không?
2. Trong phản ứng hóa học điều gì
đã thay đổi làm cho phân tử này biến
đổi thành phân tử khác?
Năm học 2015-2016

1. Số lượng nguyên tử của các
nguyên tố trước và sau phản
ứng không thay đổi.
2. Trong phản ứng hóa học
liên kết giữa các nguyên tử bị
thay đổi, làm cho phân tử này
biến đổi thành phân tử khác.
70

GV: Trần Thiện Tấn Tài


TRƯỜNG THCS VÕ VĂN KIỆT


3. Các chất được cấu tạo từ đâu?

GIÁO ÁN HÓA HỌC 8

3. Các chất được cấu tạo từ
nguyên tử.

- GV kết luận: Vì vậy tổng khối
lượng của các chất được bảo toàn.
Hoạt động 3: Áp dụng (15 phút)
-Giả sử có phản ứng tổng quát giữa
chất A và chất B tạo ra chất C và -Phương trình chữ:
Chất D thì phương trình chữ và định A + B  C + D
luật được thể hiện như thế nào ?
Với mA, mB, mC, mD là khối lượng -Biểu thức về khối lượng:
các chất. Hãy viết biểu thức về khối m A + mB = mC + mD
lượng cho phản ứng trên?
Nếu mA = a gam, mB = x gam,
mC = c gam, mD = d gam.
Thế vào biểu thức trên ta được ?
- Thế vào biểu thức trên ta
được: a + x = c + d
=> x = ?
=> x = c + d – a (g)
Vậy trong 1 phản ứng hoá học có n HS lắng nghe
chất, kể cả chất phản ứng và chất sản
phẩm, nếu biết khối lượng của (n –
1) chất thì tính được khối lượng của
chất còn lại.

- Yêu cầu HS đọc đề bài.

- HS đọc đề.

- Hướng dẫn học sinh tóm tắt bài - HS tóm tắt bài tập
tập.

3. ÁP DỤNG
Trong 1 phản ứng hoá học
có n chất, kể cả chất phản
ứng và chất sản phẩm, nếu
biết khối lượng của (n – 1)
chất thì tính được khối
lượng của chất còn lại.

BT1 (2/54 SGK)
Trong phản ứng hóa học ở
thí nghiệm trên, cho biết
khối lượng của natri sunfat
Na2SO4 là 14,2g, khối
lượng của các sản phẩm
bari sunfat BaSO4 và natri
clorua NaCl theo thứ tự là:
23,3g và 11,7g.
a) Viết công thức về khối
lượng của phản ứng?
b) Tính khối lượng bari
clorua BaCl2 đã tham gia
phản ứng?
Tóm tắt

m Na 2SO4  14, 2g
m BaSO4  23,3g
m NaCl  11,7g
a) Viết biểu thức khối
lượng của phản ứng?
b) m BaCl2  ? g

- GV hướng dẫn HS giải bài tập.
GV: Trần Thiện Tấn Tài

71

Năm học 2015-2016


GIÁO ÁN HÓA HỌC 8

TRƯỜNG THCS VÕ VĂN KIỆT

- HS làm theo hướng dẫn của
+ Gọi HS viết lại phương trình chữ. giáo viên giải bài tập.
HS viết phương trình chữ
Bari clorua + Natri sunfat 
+ Viết biểu thức khối lượng của Bari sunfat + Natri clorua
phản ứng trên.
+ HS viết biểu thức khối lượng
của phản ứng trên

Giải
Phương trình chữ của PƯ:

Bari clorua + Natri sunfat
 Bari sunfat + Natri
clorua
a) Biểu thức về khối lượng
của phản ứng
mBari clorua + mNatri sunfat =
mBari sunfat + mNatri clorua
Hay: m BaCl2  m Na 2SO4 =

+ Thay các giá trị đã biết vào biểu
m BaSO4  m NaCl
thức và tính khối lượng của Bari + HS làm theo hướng dẫn của
b) Khối lượng của bari
clorua.
giáo viên.
clorua tham gia phản ứng
là:
m BaCl2  m BaSO4  m NaCl
- m Na 2SO4
=> m BaCl2  23,3 + 11,7
- 14,2 = 20,8 (g)
IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ (5 phút)
1. Củng cố (3 phút)
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung của định luật bảo toàn khối lượng.
- Cho HS làm bài tập củng cố:
Chọn phương án đúng trong các phương án sau:
Trong phản ứng hoá học: A + B  C + D theo định luật bảo toàn khối lượng thì:
a) mB = mA - mC + mD
b) mC = mA + mB - mD
c) mA = mB + mC + mD

d) mD = mC - mA + mB
Đáp án : câu b
2. Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút)
- Học thuộc nội dung định luật bảo toàn khối lượng.
- Làm bài tập 1,3 SGK/ 54
- Xem trước bài mới Bài PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
Mục I. Lập phương trình hóa học ?
V. ĐIỀU CHỈNH
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................

Năm học 2015-2016

72

GV: Trần Thiện Tấn Tài


TRƯỜNG THCS VÕ VĂN KIỆT

GIÁO ÁN HÓA HỌC 8

Tuần: 11
Tiết: 22

Ngày soạn: 27/10/2015
Ngày dạy: 30/10/2015

Bài 16 PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
Biết được
- Phương trình hoá học biểu diễn phản ứng hoá học.
- Các bước lập phương trình hoá học.
2. Kĩ năng
Biết lập phương trình hoá học khi biết các chất phản ứng (tham gia) và sản phẩm.
3. Trọng tâm
Biết cách lập phương trình hóa học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên : Tranh vẽ hình 2.5 SGK/ 48
2. Học sinh: -Đọc SGK / 55,56 bài soạn trước ở nhà.
-Xem lại cách viết phương trình chữ.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
NỘI DUNG
Hãy phát biểu định luật bảo toàn khối lượng?

Làm bài tập 3 SGK

ĐÁP ÁN
Định luật: “Trong 1 phản ứng hóa học,
tổng khối lượng của các chất sản phẩm
bằng tổng khối lượng của các chất tham
gia phản ứng”.
Bài tập 3:
mMg  mO2  mMgO
mO2  mMgO  mMg
mO2  15  9  6( g )


3. Bài mới
Ở tiết học trước ta đã biết biểu diễn phản ứng hóa học bằng phương trình chữ, hôm nay ta
sẽ biểu diễn phản ứng hóa học ở một dạng khác, dựa vào định luật bảo toàn khối lượng và công
thức hóa học đó là “PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC”.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách lập phương trình hóa học (15 phút)
I. LẬP PHƯƠNG TRÌNH
Ví dụ 1: Cho khí hiđro tác dụng
HÓA HỌC
với khí oxi ta thu được nước.
1. Phương trình hóa học
Yêu cầu học sinh viết phương trình -Phương trình chữ:
-Phương trình chữ:
chữ của phản ứng?
Hiđro + Oxi  Nước
Hiđro + Oxi  Nước
GV: Trần Thiện Tấn Tài

73

Năm học 2015-2016


GIÁO ÁN HÓA HỌC 8

- Em hãy cho biết khí hiđro, khí
oxi, nước có công thức hóa học là

gì?
- Thay tên các chất bằng công thức
hóa học:
H2 + O2 ---> H2O
Cho biết số nguyên tử của mỗi
nguyên tố trong 2 vế của sơ đồ.

TRƯỜNG THCS VÕ VĂN KIỆT

- Oxi : O2, hiđro : H2, nước:
H2 O
-Sơ đồ của phản ứng:
H2 + O2 ---> H2O

-Sơ đồ của phản ứng:
H2 + O2 ---> H2O

- Số nguyên tử hđro:
+ Vế trái: 2 hiđro
+ Vế phải: 2 hiđro
-Số nguyên tử oxi:
+ Ở vế phải : 1 oxi
+ Ở vế trái : 2 oxi
- Em hãy dự đoán cân sẽ lệch về -Về bên trái, do số nguyên
phái nào? Vì sao?
tử oxi bên trái nhiều hơn.
- Thêm một phân tử nước vào bên - Lệch về bên phải, do số
phải, cân sẽ lệch về phía nào? Vì nguyên tử hiđro bên phải
sao?
nhiều hơn.

=> Đặt số 2 trước phân tử H2O
H2 + O2 ---> 2 H2O
- Vậy ta cần thêm phân tử nào vào - Thêm vào bên trái 1 phân
bên trái để số nguyên tử ở 2 vế tử hiđro.
bằng nhau?
=> Đặt số 2 trước phân tử H2.
- Cân bằng số nguyên tử
2H2 + O2 ---> 2 H2O
của mỗi nguyên tố:
- Chuyển dấu mũi tên thành nét
2H2 + O2 ---> 2 H2O
liền ta được phương trình hóa học
-Phương trình hóa học của
2H2 + O2 → 2 H2O
phản ứng được viết:
GV hướng dẫn học sinh đọc
2H2 + O2 → 2 H2O
phương trình hóa học trên: hai
phân tử hiđro tác dụng (hay phản
ứng) với một phân tử oxi tạo ra
(hay sinh ra) hai phân tử nước.
- Phương trình hóa học dùng để Phương trình hóa học dùng Kết luận:
biểu diễn điều gì?
để biểu diễn ngắn gọn phản Phương trình hóa học dùng
ứng hóa học.
để biểu diễn ngắn gọn phản
GV nhận xét và kết luận.
ứng hóa học.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các bước lập phương trình hóa học (20 phút)
2. CÁC BƯỚC LẬP

PHƯƠNG TRÌNH HÓA
-Qua ví dụ trên các nhóm (theo Các bước lập phương trình
HỌC
bàn) hãy thảo luận và cho biết: Để hóa học:
B1: Viết sơ đồ phản ứng,
lập được phương trình hóa học B1: Viết sơ đồ phản ứng, gồm công thức hóa học
chúng ta phải tiến hành mấy bước ? gồm công thức hóa học của của các chất phản ứng và
-Yêu cầu các nhóm trình bày kết các chất phản ứng và sản sản phẩm.
quả thảo luận.
phẩm.
B2: Cân bằng số nguyên tử
Năm học 2015-2016

74

GV: Trần Thiện Tấn Tài


TRƯỜNG THCS VÕ VĂN KIỆT

GIÁO ÁN HÓA HỌC 8

B2: Cân bằng số nguyên tử
của mỗi nguyên tố: tìm hệ
số thích hợp đặt trước các
công thức hóa học.
B3: Viết phương trình hóa
học.
-GV nhận xét, bổ sung.
Ví dụ 2: Biết nhôm (Al) tác dụng

với khí oxi (O2) tạo thành nhôm
oxit (Al2O3). Hãy lập phương trình
hóa học của phản ứng
- Gọi HS lên bảng viết làm theo
từng bước:
+ Viết sơ đồ phản ứng.
+ Cân bằng số nguyên tử của mỗi
nguyên tố ở 2 vế.
+ Viết phương trình hóa học.
- Gọi HS đọc phương trình hóa học
trên

Al + O2 ---> Al2O3
4Al + 3O2 ---> 2Al2O3
4Al + 3O2 → 2Al2O3
đọc là: bốn nguyên tử nhôm
tác dụng với ba phân tử oxi
tạo ra hai phân tử nhôm oxit.

Trả lời: 1a/ Phương trình
- Yêu cầu HS làm bài tập 1a/ 57 hóa học dùng để biểu diễn
SGK
ngắn gọn phản ứng hóa học
gồm công thức hóa học của
các chất phản ứng và sản
phẩm.
- Sơ đồ phản ứng khác với
- Yêu cầu HS làm bài tập 1b/ 57 phương trình hóa học là
SGK
chưa có hệ số thích hợp, tức

là thường chưa cần bằng số
nguyên tử (có một số trường
hợp thì sơ đồ phản ứng có số
nguyên tử đã cân bằng)
VD: C + O2 ---> CO2
- Dấu mũi tên trên sơ đồ là
nét đứt còn trên phương
trình hóa học dấu mũi tên
nét liền.

của mỗi nguyên tố: tìm hệ
số thích hợp đặt trước các
công thức hóa học.
B3: Viết phương trình hóa
học.

Ví dụ 2: Biết nhôm (Al)
tác dụng với khí oxi (O2)
tạo thành nhôm oxit
(Al2O3). Hãy lập phương
trình hóa học của phản
ứng.
-Sơ đồ của phản ứng:
Al + O2 ---> Al2O3
- Cân bằng số nguyên tử
của mỗi nguyên tố:
4Al + 3O2 ---> 2Al2O3
-Viết phương trình hóa
học:
4Al + 3O2 → 2Al2O3


Lưu ý:
HS lắng nghe và ghi vào vở.
- Phương trình hóa học biểu diễn
cho một phản ứng hóa học có thực,
có xảy ra
- Chỉ số trong các CTHH không
GV: Trần Thiện Tấn Tài

75

Năm học 2015-2016


GIÁO ÁN HÓA HỌC 8

TRƯỜNG THCS VÕ VĂN KIỆT

được thay đổi (các CTHH đều phải
viết đúng).
- Khi cân bằng chỉ thêm hệ số. Hệ
số đặt trước CTHH và cao bằng
CTHH.
- Nếu PTHH có nhóm nguyên tử
thì coi cả nhóm như một đơn vị để
cân bằng.
IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ (5 phút)
1. Củng cố (4 phút)
GV củng cố bài bằng BDTD:


Bài tập
Hãy lập các phương trình hóa học của các phản ứng sau:
a) HgO ---> Hg + O2
b) Na + O2 ---> Na2O
Giải
a) 2HgO → 2Hg + O2
b) 4Na + O2 → 2Na2O
2. Hướng dẫn tự học ở nhà (1 phút)
- Học lại nội dung kiến thức đã học.
-Làm bài tập 2b, 3b, 4a (Lập phương trình hóa học) SGK/ 57,58.
- Chuẩn bị: Bài “PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (tt)”
+ Ý nghĩa của phương trình hóa học.
V. ĐIỀU CHỈNH
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................

Năm học 2015-2016

76

GV: Trần Thiện Tấn Tài


TRƯỜNG THCS VÕ VĂN KIỆT

GIÁO ÁN HÓA HỌC 8

Tuần: 12

Tiết: 23

Ngày soạn: 1/11/2015
Ngày dạy: 4/11/2015

Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (tt)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
Biết được
- Ý nghĩa của phương trình hoá học: Cho biết các chất phản ứng và sản phẩm, tỉ lệ số
phân tử, số nguyên tử giữa các chất trong phản ứng.
2. Kĩ năng
- Biết lập phương trình hoá học khi biết các chất phản ứng (tham gia) và sản phẩm.
- Xác định được ý nghĩa của một số phương trình hoá học cụ thể.
3. Trọng tâm
- Nắm được ý nghĩa của phương trình hóa học và phần nào vận dụng được định luật
bảo toàn khối lượng vào các phương trình đã lập.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên : Bài tập, SGK, SBT.
2. Học sinh
-Đọc SGK / 55,56.
-Làm bài tập.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
NÔI DUNG
Nêu các bước lập phương trình hóa học?
-Yêu cầu HS sửa bài tập 2,3 SGK/ 57,58

ĐÁP ÁN

Bài tập 2 SGK/ 57
a. 4Na + O2  2Na2O
b. P2O5 + 3H2O  2H3PO4
Bài tập 3 SGK/ 58
t
a. 2HgO ��
� 2Hg + O2
0

0

t
b. 2Fe(OH)3 ��
� Fe2O3 + 3H2O

.
3. Bài mới
Chúng ta đã biết cách lập phương trình hóa học, vậy phương trình hóa học có những ý
nghĩa gì ? Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp tục phần còn lại của bài “phương trình hóa
học” để làm rõ vấn đề trên.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động1: Tìm hiểu ý nghĩa của phương trình hóa học (15 phút)
II. Ý NGHĨA CỦA
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm để -Phương trình hóa học cho PHƯƠNG
TRÌNH
trả lời câu hỏi sau: Dựa vào 1 biết : tỉ lệ số nguyên tử (phân HÓA HỌC
phương trình hóa học, ta có thể tử ) giữa các chất trong phản Phương trình hóa học
GV: Trần Thiện Tấn Tài


77

Năm học 2015-2016


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×