Trường Đại Học Lương Thế Vinh
Tốt Nghiệp
Báo Cáo Thực Tập
LỜI MỞ ĐẦU
Trong chiến lược phát triển kinh tế- xã hội của nước ta hiện nay, bên
cạnh chiến lược phát triển những ngành công nghiệp mũ nhọn, ngành du lịch
thì nông nghiệp vẫn được coi là ngành có vai trò đặc biệt quan trọng. Nông
nghiệp không chỉ giải quyết vấn đề lương thực cho đất nước, hàng hóa cho xuất
khẩu mà còn là một trong những ngành quan trọng trong cung cấp nguyên liệu
để phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và tạo thêm công ăn việc làm
cho dân cư. Đồng thời nông nghiệp còn là ngành có vai trò đặc biệt quan trọng
trong việc bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường sinh thái. ở các nước
đang phát triển cũng như nước ta, nông nghiệp là ngành có liên quan trực tiếp
đến việc làm, thu nhập và đời sống của đại đa số dân cư. Vì vậy, nông nghiệp
có tầm quan trọng với nền kinh tế và ổn định và chính trị xã hội.
Trong những năm đổi mới, nông nghiệp nước ta đã góp phần quan trọng
tạo ra bước phát triển vượt bậc của nền kinh tế. Từ một nước luôn trong tình
trạng thiếu lương thực nhưng đến nay chúng ta không những đảm bảo an ninh
lương thực, mà mấy năm qua đã xuất khẩu gạo đứng thứ hai trên thế giới. Có
thể nói, thắng lợi to lớn của ngành nông nghiệp nước ta trong 15 năm thực
hiện công cuộc đổi mới, là nhân tố rất quan trọng trong việc đưa đất nước ra
khỏi giai đoạn khủng hoảng kinh tế- xã hội và chuyển sang giai đoạn phát
triển mới.
Nông nghiệp phát triển sẽ thúc đẩy nền kinh tế xã hội. Trong hàng loạt
các yếu tố thúc đẩy sản xuất nông nghiệp phát triển toàn diện, chuyển sang
nền nông nghiệp hàng hóa thì vật tư nông nghiệp giữ vai trò quan trọng. Hoạt
động này có thể là một yếu tố cấu thành quy trình sản xuất nông nghiệp của
xã hội, có tác động trực tiếp đến việc tăng năng suất và chất lượng nông
phẩm, vì vậy việc ra đời Công ty TNHH Tiến Thịnh đã và đang cố gắng cung
cấp những vật tư nông nghiệp tốt nhất giúp cho ngành nông nghiệp của tỉnh
1
SV: Phùng Thị Diện
KT1-LT1-HN2
Lớp:
Trường Đại Học Lương Thế Vinh
Tốt Nghiệp
Báo Cáo Thực Tập
phát triển, thu đựơc năng suất cao, chất lượng sản phẩm tốt.
Trong quá trình thực tập, em đã được sự chỉ dẫn giúp đỡ của các thầy cô
giáo bộ môn kế toán, đặc biệt là giúp đỡ chỉ bảo của cô Bùi Thị Chanh. Tuy
thời gian thực tập chưa nhiều, kiến thức còn hạn chế, chắc chắn không thể
tránh khỏi những sai sót trong quá trình viết bài báo cáo này. Kính mong các
thầy cô trong khoa cùng các cô, chú, các anh chị trong phòng kế toán Công ty
TNHH TIến Thịnh giúp đỡ để chuyên đề “ Kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty TNHH Tiến Thịnh” của em được hoàn thiện
hơn.
Nội Dung Báo Cáo
Phần I: Tổng quan về Công ty TNHH Tiến Thịnh.
Phần II: Thực trạng công tác kế toán tại Công ty
Phần III: Nhận xét, đánh giá, kiến nghị về công tác kế toán.
Phần I
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TIẾN THỊNH
I-
Đặc điểm chung về Công ty TNHH Tiến Thịnh
1-
Quá trình hình thành và phát triển của Công Ty
Công ty TNHH Tiến Thịnh là đơn vị kinh doanh hàng hóa, vật tư nông
nghiệp, được thành lập theo quyết định số 280/ QĐ của UBND TP Hà Nội
ngày 20/04/2004, văn phòng được đặt trong thôn Ngọc Trì- Kim Hoa- Mê
Linh- Hà Nội Mã số Thuế: 0103732809
Nhiệm vụ chính của công ty: là mua hàng hóa của nhà cung cấp đưa về
phân phối cho các cửa hàng thuộc công ty hoặc bán cho hộ tư nhân đến tay
2
SV: Phùng Thị Diện
KT1-LT1-HN2
Lớp:
Trường Đại Học Lương Thế Vinh
Tốt Nghiệp
Báo Cáo Thực Tập
người tiêu dùng. Các mặt hàng chủ yếu là phân bón, giống cây trồng, vật nuôi,
mua bán thuốc bảo vệ thực vật, thức ăn gia súc gia cầm.... Với chức năng mục
tiêu của mình, từ khi thành lập đến nay, công ty đã không ngừng phấn đấu
vươn lên trong cơ chế thị trường và không ngừng phát triển.
Mạng lưới tiêu thụ
Nhà cung
cấp
Công ty TNHH Tiến
Thịnh
Các Của hàng
Các hộ kinh
doanh tư nhân
Người tiêu
dùng
2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong 3 năm gần đây (2007,
2008, 2009).
Tình hình thực hiện tiêu thụ vật tư qua 3 năm 2007 – 2009. Từ năm
2007 do thay đổi hình thức tiêu thụ và phương thức bán hàng việc tiêu thụ
hàng hoá, vật tư đều đạt và vượt mức kế hoạch đề ra khối lượng vật tư tiêu
thụ năm sau cao hơn năm trước. Công ty một mặt tập trung củng cố mạng
3
SV: Phùng Thị Diện
KT1-LT1-HN2
Lớp:
Trường Đại Học Lương Thế Vinh
Tốt Nghiệp
Báo Cáo Thực Tập
lưới bán lẻ thông qua các cửa hàng được đặt trên các huyện của tỉnh Vĩnh
Phúc và Sóc Sơn nên khối lượng tiêu thụ khá lớn, mặt khác công ty lôi kéo
các bạn hàng có vốn lớn tham gia. Công ty mạnh dạn vay vốn đầu tư khi vào
mùa vụ do vậy sản lượng ngày càng tăng lên.
Bảng hoạt động sản xuất kinh doanh qua 3 năm 2007 – 2009
Đơn vị tính : nghìn đồng
Chỉ tiêu
1. Tổng DT
2. Giá vốn
3. Lợi nhuận gộp
4. Chi phí QLDN
5. LN thuần từ HĐKD
Doanh thu HĐTC
Chi phí HĐTC
6. LN từ HĐTC
Doanh thu khác
Chi phí khác
7. Lợi nhuận khác
8. Tổng LN trước thuế
9. Thuế TNDN phải nộp
10. Lợi nhuận sau thuế
Lao động bình quân
Thu nhập bình quân
2007
117.692.657
114.714.370
2.978.287
2.488.667
489.620
111.933
612.553
(500.320)
165.000
0
165.000
154.000
49.280
104.720
70
900
2008
135.018.682
132.018.600
3.000.082
2.506.900
493.182
174.183
167.894
6.289
109.591
101.548
8.043
507.514
162.404
345.11
80
1100
2009
167.683.634
163.915.771
3.767.863
2.916.500
851.363
69.051
323.615
(254.564)
164.761
99.120
65.641
662.440
662.440
100
1200
Doanh thu của công ty qua 3 năm tăng cụ thể là năm 2007 doanh thu là
117.692.657.000 đồng thì đến năm 2009 167.683.634.000 đồng chỉ trong 3
năm tăng 49.990.977.000 đồng.
Lợi nhuận sau thuế tăng cụ thể như sau: năm 2007 là 104.720.000đồng
thì đến năm 2009 là 662.440.000đồng.
Để có được kết quả kinh doanh như trên ,doanh nghiệp đã áp dụng nhiều
biện pháp: Kinh doanh đa dạng các mặt hàng chú trọng mặt hàng chiến lược
4
SV: Phùng Thị Diện
KT1-LT1-HN2
Lớp:
Trường Đại Học Lương Thế Vinh
Tốt Nghiệp
Báo Cáo Thực Tập
là phân bón, mở rộng thị trường tiêu thụ, khai thác thị trường đầu vào hợp lý
cân đối lượng dự trữ thích hợp, sử dụng lao động một cách có hiệu quả.
3. Công tác tổ chức bộ máy của Công ty.
Tổng số cán bộ công nhân viên hiện nay của công ty là 90 người và được
phân công vào các bộ phận chủ yếu sau.
- Giám đốc công ty.
- Phó giám đốc
- Phòng tổ chức hành chính.
- Phòng nghiệp vụ kinh doanh- kho- cửa hàng
- Phòng kế toán tài vụ.
Giám đốc Công ty: là người đứng đầu Công ty, người đại diện pháp
nhân duy nhất của Công ty, chịu trách nhiệm toàn diện trước cơ quan chủ
quản và Nhà nước.
Phó giám đốc: là người giúp Giám đốc điều hành 1 hoặc 1 số lĩnh vực
hoạt động của Công ty theo sự phân công của Giám đốc. Thay mặt Giám đốc
giải quyết công việc được phân công, những công việc giải quyết vượt quá
thẩm quyền của mình thì phải trao đổi và xin ý kiến của Giám đốc.
Phòng tổ chức hành chính: là cơ quan chuyên môn, có chức năng
tham mưu, giúp việc cho Giám đốc trong công tác tổ chức văn thư, bảo hiểm
lao động và các công tác hành chính khác, theo đúng pháp luật, đúng quy định
của Nhà nước.
Phòng nghiệp vụ kinh doanh: là cơ quan chuyên môn, có chức năng
tham mưu giúp ban Giám đốc và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về tổ chức,
xây dựng, thực hiện công tác kinh doanh của Công ty. Thực hiện việc cung
ứng hàng hoá, xây dựng các hợp đồng mua bán, đại lý, ký gửi hàng hoá, dịch
vụ trong phạm vi Công ty.
Phòng kế toán tài vụ: là cơ quan chuyên môn giúp Giám đốc Công ty
5
SV: Phùng Thị Diện
KT1-LT1-HN2
Lớp:
Trường Đại Học Lương Thế Vinh
Tốt Nghiệp
Báo Cáo Thực Tập
trong việc quản lý tài chính, xây dựng các kế hoạch tài chính ngắn hạn, dài
hạn, thực hiện công tác kế toán thống kê của Công ty.
Sơ đồ 1: Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty.
Giám Đốc
Phó Giám Đốc
Phòng
nghiệp vụ
kinh doanh
Phòng tổ
chức hành
chính
kho
Phòng kế
toán tài vụ
Cửa
hàng
4. Tổ chức công tác kế toán trong Công ty.
Là một đơn vị hạch toán kinh doanh độc lập, có tư cách pháp nhân đầy
đủ, do vậy để đáp ứng nhu cầu của công tác quản lý, bộ máy kế toán phải đảm
bảo phù hợp với cơ chế quản lý tại Doanh nghiệp, đồng thời phải năng động ,
hiệu quả. Mặt khác do đặc điểm kinh doanh không tập trung một nơi, để giảm
bớt công tác kế toán tại trung tâm, công ty đã tổ chức công tác kế toán theo
mô hình phân cấp
- cấp 1: kế toán tại công ty
- cấp 2: kế toán tại các cửa hàng
ở đây chúng ta chỉ nghiên cứu công tác kế toán tại công ty
- 01 kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp.
6
SV: Phùng Thị Diện
KT1-LT1-HN2
Lớp:
Trường Đại Học Lương Thế Vinh
Tốt Nghiệp
Báo Cáo Thực Tập
- 02 kế toán viên.
- 01 thủ quỹ và kế toán cửa hàng
Chế độ kế toán được áp dụng theo quyết định số 15
Chức năng và nhiệm vụ của các thành viên trong bộ máy kế toán của
Công ty được phân chia như sau:
Kế toán trưởng: Giúp Giám đốc tổ chức, chỉ đạo thực hiện toàn bộ công
tác tài chính của Công ty. Phối hợp với các Trưởng phòng, Trưởng ban chức
năng khác để xây dựng và hoàn thiện các định mức kinh tế và cải tiến phương
pháp quản lý Công ty. Ký, duyệt các kế hoạch, quyết toán hàng tháng, hàng
quý, hàng năm và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Công ty về số liệu có liên
quan. Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc và giám sát bộ phận kế toán dưới các
đơn vị trực thuộc.
Kế toán viên: Có nhiệm vụ ghi chép phản ánh kịp thời và chính xác
tình hình kinh doanh của văn phòng Công ty. Theo dõi công nợ, đối chiếu
thanh toán nội bộ, theo dõi, quản lý TSCĐ của Công ty, tính toán và phân bổ
chính xác giá trị hao mòn của TSCĐ vào chi phí của từng đối tượng sử dụng.
Hàng tháng, lập báo cáo kế toán của bộ phận văn phòng và cuối quý phải tổng
hợp số liệu để lập báo cáo chung cho toàn Công ty.
Thủ quỹ: Có nhiệm vụ chi tiền mặt khi có quyết định của lãnh đạo và
thu tiền vốn vay của các đơn vị, theo dõi, ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ,
chính xác tình hình tăng, giảm và số tiền còn tồn tại quỹ. Cung cấp thông tin
kịp thời, chính xác cho kế toán trưởng để làm cơ sở cho việc kiểm soát, điều
chỉnh vốn bằng tiền, từ đó đưa ra những quyết định thích hợp cho hoạt động
sản xuất kinh doanh và quản lý tài chính của Công ty.
Kế toán cửa hàng: Thực hiện toàn bộ công việc kế toán phát sinh tại
cửa hàng. Hàng tháng phải lập báo cáo kế toán để gửi về phòng kế toán của
Công ty.
7
SV: Phùng Thị Diện
KT1-LT1-HN2
Lớp:
Trường Đại Học Lương Thế Vinh
Tốt Nghiệp
Thủ quỹ
Kế toán trưởng
kiêm kế toán
tổng hợp
Báo Cáo Thực Tập
Kế toán
viên
Kế toán cửa
hàng
Sơ đồ 2: Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty
Do công ty áp dụng theo mô hình kế toán không tập trung nên làm tăng
nhân viên kế tóan và chi phí quản lý. Tuy nhiên, trong tình hình hiện nay mô
hình này là cần thiết đối với doanh nghiêp có nhiều đơn vị kinh doanh phân
tán như công ty. Hình thức này có ưu điểm cung cấp kịp thời thông tin cho
lãnh đạo, tăng tính chính xác.
5. Chế độ kế toán và hình thức sổ kế toán doanh nghiệp đang áp dụng.
a) Chế độ kế toán.
* Dựa vào đặc điểm kinh doanh của đơn vị, công ty đã áp dụng hình
thức kế toán “Chứng từ ghi sổ” làm căn cứ để hạch toán.Hình thức này có
những đặc điểm như sau:
+ Tách rời trình tự ghi sổ theo thời gian với trình tự ghi sổ, phân loại theo
hệ thống toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh để ghi vào sổ kế
toán tổng hợp là sổ đăng kí chứng từ ghi sổ và sổ cái các tài khoản.
+ Lập chứng từ ghi sổ trên cơ sở chứng từ gốc để làm thủ tục ghi sổ kế
toán tổng hợp.
+ Căn cứ để ghi sổ kế toán tổng hợp là chứng từ ghi sổ còn căn cứ để ghi sổ
kế toán chi tiết là các chứng từ gốc đính kem theo các chứng từ ghi sổ đã lập.
8
SV: Phùng Thị Diện
KT1-LT1-HN2
Lớp:
Trường Đại Học Lương Thế Vinh
Tốt Nghiệp
Báo Cáo Thực Tập
+ Cuối tháng lập bảng cân đối tài khoản để kiểm tra tính chính xác của
việc ghi sổ cái.
Chứng từ
gốc
Sổ
quỹ
Chứng từ ghi
sổ
Sổ
ĐKCTGS
sổ, thẻ, kế
toán chi
tiết
Bảng tổng
hợp chi tiết
Sổ cái
Bảng cân đối
TK
Báo cáo tài
chính
Sơ đồ 3. sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ
ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối quý
Quan hệ đối chiếu
- Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc, kế toán lập chứng từ ghi sổ. Căn
cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó số liệu
này được dùng để ghi vào sổ cái. Các chứng từ gốc sau khi được dùng làm
căn cứ chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ thẻ kế toán chi tiết.
- Cuối tháng phải khoán sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế,
tài chính phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.Tính tổng số
phát sinh nợ, tổng phát sinh có và số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái, căn
9
SV: Phùng Thị Diện
KT1-LT1-HN2
Lớp:
Trường Đại Học Lương Thế Vinh
Tốt Nghiệp
Báo Cáo Thực Tập
cứ vào sổ cái lập Bảng cân đối số phát sinh.
- Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái vào Bảng tổng hợp
chi tiết ( được lập từ các sổ kế toán chi tiết) đựơc dùng để lập báo cáo tài
chính.
* Phương pháp kế toán chi tiết hàng tồn kho: Công ty áp dụng phương
pháp kế toán kê khai thường xuyên.
* Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
Phương pháp này thuế giá trị gia tăng mà công phải nộp được tính như sau:
Thuế giá trị gia tăng phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào
Trong đó:
Thuế GTGT đầu ra = giá tính thuế x thuế suất
Thuế GTGT đầu vào = Tổng thuế GTGT được tập
hợp trên các hoá đơn chứng từ hàng hoá mua vào.
* Phương pháp kế toán ghi sổ ghi theo trình tự các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh.
b) Các chứng từ được sử dụng: trong quá trình tiêu thụ và xác định kế
quả kinh doanh của doanh nghiệp gồm:
- Phiếu xuất kho
- Phiếu nhập kho
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu chi.
- Các sổ kế toán có liên quan
Nhìn chung hệ thống sổ kế toán mà công ty đang áp dụng theo đúng chế
độ kế toán Việt Nam. Dựa vào đặc điểm kinh doanh của mình công ty đã áp
dụng hình thức chứng từ ghi sổ. Hình thức này có những ưu- nhược điểm sau:
- Ưu điểm: Hình thức này thích hợp với đơn vị có khối lượng, chủng
loại vật tư hàng hóa nhiều, ghi sổ tương đối đơn giả, dễ đối chiếu, thích hợp
trong điều kiện công ty sử dụng ít nhân viên kế toán tại trung tâm.
10
SV: Phùng Thị Diện
KT1-LT1-HN2
Lớp:
Trường Đại Học Lương Thế Vinh
Tốt Nghiệp
Báo Cáo Thực Tập
- Nhược điểm: Việc ghi chép còn trùng lặp, dễ nhầm lẫn, việc lập báo
cáo thường chậm không kịp thời.
11
SV: Phùng Thị Diện
KT1-LT1-HN2
Lớp:
Trường Đại Học Lương Thế Vinh
Tốt Nghiệp
Báo Cáo Thực Tập
Phần II
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TẠI CÔNG TY TNHH TIẾN THỊNH
1- Kế toán chi tiềt hàng tồn kho
Hiện nay công ty đang áp dụng kế toán chi tiết hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên.
Quy trình kế toán chi tiết hàng hóa:
Quá trình mua hàng:
Hóa đơn
đầu vào
phiếu
nhập kho
Bảng kê
mua
hàng
Sổ chi
tiết
Quá trình bán hàng:
Hóa đơn
đầu ra
Phiếu
xuất kho
Bảng kê
bán
hàng
sổ chi
tiết
Phiếu
xuất kho
nội bộ
a) Quá trình mua hàng
Hàng hóa nhập vào công ty chủ yếu là các hàng hóa vật tư phục vụ cho
sản xuất nông nghiệp, bao gồm ba mặt hàng chủ yếu sau:
- Đạm, lân, kali
- Thuốc bảo vệ thực vật
- Các loại giống cây trồng, thức ăn chăn nuôi…
12
SV: Phùng Thị Diện
KT1-LT1-HN2
Lớp:
Trường Đại Học Lương Thế Vinh
Tốt Nghiệp
Báo Cáo Thực Tập
Với mỗi ngành hàng có yêu cầu quản lý và bảo quản riêng, đòi hỏi công
ty phải xây dựng hệ thống kho hàng và định mức dự trữ cho từng mặt hàng
một cách phù hợp. Đồng thời cũng phải chi tiết một cách hệ thống sổ sách kế
toán theo từng ngành hàng, từng loại hàng hóa để qua đó, cung cấp các thông
tin nội bộ trong công ty và đánh giá chất lượng, hiệu quả kinh doanh của từng
mặt hàng để quyết định phục vụ kinh doanh từng thời kỳ, từng mặt hàng sao
cho đạt loại hàng hóa về cả chỉ tiêu hiện vật và chỉ tiêu giá trị.
- Chứng từ sử dụng trong quá trình mua hàng.
+ Biên bản giao nhận hàng.
+ Hóa đơn GTGT.
+ Phiếu nhập kho.
+ Phiếu chi…
HOÁ ĐƠN GTGT
Liên 2:Giao cho khách hàng
Ngàyhàng
05 tháng
08kho,
năncăn
2009
Bước 1: Khi đơn vị mua
về nhập
cứ vào hóa đơn mua hàng
Số: 4177
bộ phận kinh doanh tiến hành phiếu nhập kho.
Đơn vị bán: Công ty Phân đạm và hóa chất Hà Bắc
Địa chỉ: thành phố Bắc Giang - tỉnh Bắc Giang.
Điện thoại:
Được in theo CV số
Đơn vị: Công ty phân đạm và hóa chất Hà bắc
Đơn
vị
thanh
toán:
Công
ty
TNHH
Tiến
Thịnh
1816 CT/AC Ngày
Địa chỉ: TP Bắc Giang
cục :
Hình
toán:
+ Chậm TT 22/5/2001
Mã của
số Tổng
thuế
số TK:thức
710A- thanh
00001NHCT
BắcHĐ
Giang
Thuế
0103732809
MST: 2400120344
Ký hiệu: AA-205T
ST
Số
Đơn vị
Tên hàng
Đơn giá
Thành tiền
T
tính
lượng
A
B
C
1
2
3=1x2
1
kg
800.000
7.500 6.000.000.0
Đạm URÊ
00
2
3
Cộng thành tiền:
6.000.000.000
Thuế suất GTGT: 5%
Tiền thuế GTGT:
300.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán:
6.300.000.000
13 trăm triệu đồng chẵn
Số tiền viết bằng chữ: sáu tỷ ba
SV: Phùng Thị Diện
KT1-LT1-HN2
Người mua hàng
Lớp:
Ngày 5 tháng 8 năm 2009
Kế toán trưởng
Trường Đại Học Lương Thế Vinh
Tốt Nghiệp
Báo Cáo Thực Tập
Bước 2 : Sau khi hàng đã kiểm nghiệm, thủ kho căn cứ vào đó để tiến hành
lập phiếu nhập kho, ghi số lượng theo đúng chứng từ.
Đơn vị: Công ty TNHH Tiến Thịnh
Mộu số 01-VT
Bộ phận: PNVKD
(ban hành theo QĐ số 15/2006/BTC ngày
Địa chỉ: Mê Linh- Hà Nội
20/3/2006 của BTBTC
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 05 tháng 08 năm 2009
Nợ TK 156
Nợ TK 133
Có TK 331
Họ tên người giao hàng: Công ty Đạm và hóa chất Hà Bắc
Theo hóa đơn bán hàng số 4177 ngày 05 tháng 8 năm 2009 của Công ty Đạm
và hóa chất Hà Bắc
Lý do xuất kho:
Nhập tại kho của công ty
ST
Tên hàng
T
A
B
1 Đạm Hà Bắc
Thuế GTGT
Mã số
C
Đơn vị
tính
D
Kg
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Yêu cầu Thực xuất
1
2
3
4
800.000 800.000
7.500 6.000.000.000
300.000.000
Cộng
6.300.000.000
- Tổng số tiền( viết bằng chữ): Sáu tỷ ba trăm triêụ đồng chẵn
- số chứng từ gốc kèm theo: 02 chứng từ gốc
14
SV: Phùng Thị Diện
KT1-LT1-HN2
Lớp:
Trường Đại Học Lương Thế Vinh
Tốt Nghiệp
Người lập biểu
(ký, họ tên)
Người giao hàng
(Ký, họ tên)
Báo Cáo Thực Tập
Thủ kho
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(ký, họ tên)
Bước 3: Sau khi kiểm nghiệm và viết phiếu xuất kho, định kỳ 5-10 ngày
bộ chứng từ mua hàng được chuyển lên phòng kế toán. Tại đây kế toán vật tư,
hàng hóa sẽ căn cứ vào hóa đơn GTGT( liên 2), Phiếu nhập kho để tiến hành
lập bảng kê mua hàng, sổ chi tiết hàng hóa và chứng từ ghi sổ.Sổ chi tiết hàng
hóa được mở cho từng mặt hàng kinh doanh của công ty.
Đơn vị: Công ty TNHH Tiến Thịnh
Mẫu số 06-VT
Bộ phận: PNVKD
(ban hành theo QĐ số 15/2006/BTC ngày
Địa chỉ: Mê Linh- Hà Nội
20/3/2006 của BTBTC
BẢNG KÊ MUA HÀNG
(Từ ngày 5/8/2009)
Quyển số 05
Họ và tên người mua: Hoàng Văn Thao
15
SV: Phùng Thị Diện
KT1-LT1-HN2
Lớp:
Trường Đại Học Lương Thế Vinh
Tốt Nghiệp
Báo Cáo Thực Tập
Bộ phận: Phòng Kinh doanh
Tên quy
STT
cách, phẩm
Đơn vị mua
chất hàng
hàng
Đơn
vị
1
Hà
Bắc
Đơn giá
800.000
7.500
Thành tiền
tính
hóa
Đạm
Số lượng
Công ty Đạm
và Hóa chất
kg
6.000.000.0000
Hà Bắc
Thuế GTGT
Cộng
300.000.000
6.300.000.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Sáu tỷ ba trăm triệu đồng chẵn
Người mua
Kế toán trưởng
Người duyệt mua
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
b) Quá trình bán hàng hóa:
Phương thức bán hàng chủ yếu hiện nay của công ty là phương thức bán
buôn qua kho và bán buôn vận chuyển thẳng.
- Chứng từ sử dụng: Hợp đồng mua bán, lệnh bán, hóa đơn GTGT kiêm
16
SV: Phùng Thị Diện
KT1-LT1-HN2
Lớp:
Trường Đại Học Lương Thế Vinh
Tốt Nghiệp
Báo Cáo Thực Tập
phiếu xuất kho, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ…
Ví dụ: Ngày 26 tháng 8 năm 2009 xuất kho 21.5 tấn đạm cho ông Quân
ở Tam Dương với giá 8.000đ/ kg, giá bán bao gồm cả thuế GTGT 5% chưa
thanh toán tiền hàng.
Kế toán căn cứ vào nghiệp vụ phát sinh lập hóa đơn GTGT và phiếu
xuất kho cho khách hàng. Đây là căn cứ cho thủ kho xuất hàng.
Đơn vị : Cty TNHH Tiến Thịnh
Đơn vị : Cty TNHH Tiến Thịnh
LL
Địa
MêLinh
Linh
- Hà
Địa chỉ
chỉ ::Mê
- Hà
NôiNôi
Mẫu số : 01 GTKT - 3
Mẫu số : 01 GTKT - 3 LL
KN - 2006 B KN - 2006 B
HOÁ ĐƠN GTGT
HOÁ Liên
ĐƠN1:GTGT
Lưu tại quyển hoá đơn gốc
Ngày
26 tháng
năm 2009
Liên 1: Lưu
tại quyển
hoá đơn8gốc
Số: 0045951
Ngày 26 tháng 8 năm 2009
Số:Công
0045951
Đơn vị bán hàng:
ty TNHH Tiến Thịnh
Địa chỉ: Mê Linh- Hà Nội
Điện thoại:
Mã số:0103732809
Đơn
vị
bán
hàng:
Công
ty
TNHH
Tiến
Thịnh
Tên người mua hàng: Nguyễn Văn Quân
Địa
Tam
DươngĐịa chỉ:
chỉ: Mê
LinhHà NộiVĩnh Phúc
Hình thức thanh toán: trả chậm
Điện thoại:
Mã số:0103732809
ST
Số
Đơn vị
Tên hàng
Đơn giá Thành tiền
Tên
T người mua hàng: Nguyễn Văn
tínhQuân lượng
A chỉ: Tam DươngB
1
2
3=1x2
Địa
Vĩnh Phúc C
1 Đạm URê
Kg
21.500
7.619 163.809.5
Hình thức thanh toán: trả chậm
20
Cộng
STT thành
Têntiền:
hàng
Đơn vị
Số lượng
tính
C thuế GTGT:
1
Tiền
Kg
21.500
thanh toán:
Đơn 163.809.520
giá
Thành tiền
A suất: 5%
B
2
3=1x2
Thuế
1 Đạm URê
7.619 163.809.520
8.190.476
Tổng cộng tiền
172.000.000
Cộng thành tiền:
163.809.520
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm bảy mươi hai triệu đồng chẵn
Thuế suất: 5%
Tiền thuế GTGT:
8.190.476
17
SV: Phùng Thị Diện
KT1-LT1-HN2
Lớp:
Trường Đại Học Lương Thế Vinh
Tốt Nghiệp
Tổng cộng tiền thanh toán:
Báo Cáo Thực Tập
172.000.000
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm bảy mươi hai triệu đồng chẵn
Người mua hàng
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên, đóng
dấu)
Đơn vị: Công ty TNHH Tiến Thịnh
Bộ phận: PKT
Địa chỉ: Mê Linh- Hà Nội
Mẫu số 02 VT (ban hành
theo QĐ 15-2006-QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ
trưởng BTC
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 26 tháng 8 năm 2009
Nợ TK 131
Nợ TK 133
Có TK 156
Họ tên người nhận hàng: Ông Quân
Địa chỉ: Tam Dương - Vĩnh Phúc
Lý do xuất kho:
Xuất tại kho: Công ty
Số lượng
Mã Đơn vị
ST
Tên hàng
Thực
T
số tính Yêu cầu
xuất
A
B
C
D
1
2
1 Đạm Urê
Kg
21.500
Đơn
Thành tiền
giá
3
4
8.000 172.000.0
00
172.000.0
00
Cộng
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Một trăm bẩy mươi hai triệu đồng
Số chứng từ gốc kèm theo:…….
18 Xuất, ngày 26 tháng 8 năm 2009
SV: Phùng Thị Diện
Thủ trưởng đơn vị
KT1-LT1-HN2
Thủ kho
Kế toán trưởng
Phụ trách cung tiêu
Người
Lớp:
nhận
Trường Đại Học Lương Thế Vinh
Tốt Nghiệp
Báo Cáo Thực Tập
19
SV: Phùng Thị Diện
KT1-LT1-HN2
Lớp:
Trường Đại Học Lương Thế Vinh
Tốt Nghiệp
Báo Cáo Thực Tập
Bước 3: Định kỳ 5-10 kế toán căn cứ vào hóa đơn bán hàng hoặc phiếu
nhập, phiếu xuất, tiến hàng ghi sổ chi tiết.
Đơn vị: Công ty TNHH Tiến Thịnh
Bộ phận: PKT
Địa chỉ: Mê Linh- Hà Nội
Mẫu số 03 VT PXK - 3LL
Ký hiệu: AA/02
Số 0021331
PHIẾU XUẤT KHO KIÊM VẬN CHUYỂN NỘI BỘ
LIÊN: ……………..
Ngày 26 tháng 8 năm 2009
Căn cứ lệnh điều động nội bộ số: 32 ngày 26 tháng 8 năm 2009
của Giám đốc về việc điều động nội bộ hàng hóa vật tư nông
nghiệp.
Họ và tên người vận chuyển: Cao Văn thanh: Hợp đồng số 25.
Phương tiện vận chuyển: Xe tải
Xuất tại kho: Kho công ty
Nhập tại kho: Kho cửa hàng Phúc Yên
ST
T
Tên hàng
A
B
1 Đạm Urê
Cộng
Số lượng
Mã Đơn vị
Đơn
Thành tiền
Thực
số tính Yêu cầu
giá
xuất
C
D
1
2
3
4
003 Kg 106.66 106.667 7.500 800.000.0
7
00
106.66 106.667
7
800.000.0
00
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Tám trăm triệu đồng chẵn
Số chứng từ gốc kèm theo:…….
20
SV: Phùng Thị Diện
KT1-LT1-HN2
Lớp:
Trường Đại Học Lương Thế Vinh
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
Đơn vị: CTy TNHH Tiến Thịnh
Mẫu số:S10-DN
Bộ Phận: Phòng kế toán
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/3/2006 của
Địa chỉ : Mê Linh - Hà Nội
Bộ trưởng bộ tài chính)
SỔ CHI TIẾT HÀNG HÓA
TK: 156- Hàng hóa
Mặt hàng đạm urê hà bắc
Tên kho: kho công ty
Tháng 8 năm 2009
ĐVT : Đồng
chứng từ
SH
A
Diễn giải
TKĐƯ
Đơn giá
NT
B
nhập
C
D
số
lượng
2
1
xuất
thành tiền
số
lượng
4
3
thành tiền
5
Dư đầu kỳ
tồn
số lượng
thành tiền
6
800.000
7
6.000.000.000
Ghi
chú
8
phát sinh trong kỳ
....
.....
.....
.....
30581
3/8
Bán cho anh Đạt
.........
632
7.678.5
.....
4177
35940
.....
5/8
26/8
......
Nhập kho
xuất bán cho ông
.....
331
632
......
7.500
7.619
.....
.....
.....
90.667
.....
.....
800.000 6.000.000.000
.....
696.190.460
.....
.....
21.500
163.809.520
Quân
21
SV: Phùng Thị Diện
Lớp: KT1-LT1-HN2
.....
.......
709.333
5.446.613.000
.....
.....
1.509.333 11.319.998.000
1.487.833
11.335.800
....
....
....
Trường Đại Học Lương Thế Vinh
35941
31/8
xuất giao cho cửa
hàng Phúc Yên
Tổng cộng
157
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
7.500
106.667
800.000.000
1.381.166
1.035.874.500
800.000 6.000.000.000 332.167 1.659.999.980 1.381.166
1.035.874.500
Ngày 31 tháng 8 năm 2009
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Người lập biểu
Giám đốc
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
22
SV: Phùng Thị Diện
Lớp: KT1-LT1-HN2
Trường Đại Học Lương Thế Vinh
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
Đơn vị: CTy TNHH Tiến Thịnh
Bộ Phận: Phòng kế toán
Địa chỉ : Mê Linh - Hà Nội
BẢNG KÊ BÁN HÀNG ĐẠM URÊ HÀ BẮC
Ngày 26 / 8 / 2009
NT
Tên đơn vị
Khối lượng
Giá bán(đ)
Giá mua(đ)
Chênh lệch
( kg)
1
Đơn giá
Thành tiền
Đơn giá
Thành tiền
Bán hàng nội bộ
-Cửa hàng Phúc Yên
106.667
7.678,5
819.047.600
7.500
800.000.000
-Cửa hàng Yên Lạc
56.000
7.678,5
429.999.990
7.500
420.000.000
...........
..........
...........
.........
...........
..........
Cộng:
162.667
1.638.095.200
1.600.000.000
81.904.760
80.000.000
1.719.999.960
1.680.000.000
Thuế GTGT
2
Tổng tiền hàng
Khách hàng
- Nguyễn Văn Quân
21.500
7.619
163.809.520
7.500
160.000.000
............
............
............
..........
...........
...........
Cộng:
21.500
696.190.460
23
SV: Phùng Thị Diện
Lớp: KT1-LT1-HN2
680.000.000
38.095.200
16.190.460
Trường Đại Học Lương Thế Vinh
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
Thuế GTGT
34.809.523
Tổng tiền hàng
Người lập biểu
730.999.983
(Ký, họ tên)
714.000.000
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)
24
SV: Phùng Thị Diện
34.000.000
Lớp: KT1-LT1-HN2
Trường Đại Học Lương Thế Vinh
Tốt Nghiệp
Báo Cáo Thực Tập
Đơn vị: Công ty TNHH Tiến Thịnh
Mẫu số:S35-DN
Bộ phận: PKT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ/BTC Ngày
Địa chỉ: Mê Linh- Hà Nội
26/3/2006 Của BTBTC)
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tk 512: Doanh thu nội bộ
Mặt hàng: Đạm Urê Hà Bắc
Tháng 8 năm 2009
ĐVT:đồng
Nt
T
chứng từ
diễn giải
A
SH
NT
B
C
D
Dư đầu kỳ
các khoản
Doanh thu
K
Đ
Số
Đơn
Ư
lượng
giá
E
1
...
tính trừ
thành tiền
thuế
khác
2
3
4
5
....
....
....
....
....
106.667
7.500
......
....
....
....
Phát sinh trong kỳ
....
...
...
31/8
35941
26/8
......
giao cho cửa hàng
800.000.000
Phúc Yên
...
....
...
.......
....
.....
Cộng ps
8.190.476.000
Doanh thu thuần
8.190.476.000
Giá Vốn Hàng bán
8.000.000.000
Lãi gộp
190.476.000
- Sổ này có … trang, đánh số từ trang số 01 đến trang ….
- Ngày mở sổ…
Ngày 31 tháng 8 năm 2009
Người lập biểu
Kế toán trưởng
25
SV: Phùng Thị Diện
KT1-LT1-HN2
Lớp: