BÀI SOẠN GIÁO ÁN VẬT LÝ LỚP 12
GIAO THOA ÁNH SÁNG
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nắm được các khái niệm: Sự nhiễu xạ ánh sáng, sự giao thoa ánh sáng,khoảng
vân.
- Nhận biết được hai nguồn kết hợp
- Xây dựng được công thức xác định vị trí vân giao thoa, khoảng vân.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng công thức để giải bài tập về giao thoa ánh sáng
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: TN về giao thoa ánh sáng
- Học sinh: Ôn tập kiến thức về giao thoa sóng cơ
III. PHƯƠNG PHÁP
Thực nghiệm, đàm thoại, diễn giải.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ
3. Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1: Tìm hiểu hiện tượng nhiêu
xạ ánh sáng.
GV: Trong môi trường trong suốt và
Nội dung
I. Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng
- Thí nghiệm: Hình 25.1
BÀI SOẠN GIÁO ÁN VẬT LÝ LỚP 12
đồng chất ánh sáng truyền ntn?
HS: Ánh sáng truyền theo đường thẳng
GV: Mô tả TN về sự nhiễu xạ ánh sáng?
HS: Quan sát nhận xét
- Hiện tượng nhiễu xạ là hiện tượng
truyền sai lệch so với sự truyền thẳng khi
ánh sáng gặp vật cản.
- Mỗi chùm sáng đơn sắc coi như một
sóng có bước sóng xác định.
GV: Giải thích hiện tượng
Hoạt động 2: Tìm hiểu hiện tượng giao
thoa ánh sáng.
II. Thí nghiệm với ánh sáng đơn sắc của
Newton
1. Thí nghiệm I-âng.
GV: Mô tả thí nghiệm I-âng. Y/c hs nhận - Sơ đồ:
xét
HS: Nhận xét hiện tượng thí nghiệm
- Kết quả: Tại vùng hai ánh sáng gặp
nhau có những vạch sáng xen kẽ những
vạch tối liên tiếp đều đặn.
GV: Khi nào ta có hiện tượng giao thoa
HS: Khi hai nguồn sóng là hai nguồn kết
- Hai khe S1, S2 được chiếu sáng từ nguồn
hợp
S nên là hai nguồn kết hợp.
GV: Hai nguồn S1, S2 có phải hai nguồn
kết hợp không?
HS:
2. Vị trí các vân sáng.
GV: Từ sơ đồ TN I-âng hướng dẫn hs
kết hợp với kiến thức giao thoa sóng cơ
thiết lập công thức xác định vị trí vân
giao thoa.
- Vị trí vân sáng: x = k
λD
a
Với k là bậc của vân giao thoa k= 0,
± 1,±2 …
BÀI SOẠN GIÁO ÁN VẬT LÝ LỚP 12
HS: Xây dựng công thức.
1 λD
2 a
- Vị trí vân tối: xt = (k '+ )
Với k’= ± 1,±2 …
3. Khoảng Vân.
- Định nghĩa: Khoảng vân là khoảng cách
giữa hai vân sáng hoặc hai vân tối liên
tiếp.
GV: Giới thiệu KN khoảng vân, yc hs
xây dựng công thức tính khoảng vân?
HS: Tiếp nhận KN, Xây dựng công thức
- Biểu thức
i=
λD
a
- Tại O ta có k=0 nen ta luôn có vân sáng
gọi là vân sáng trung tâm.
III. Bước sóng và màu sắc ánh sáng.
- Mỗi một ánh sáng đơn sắc có một bước
sóng xác định.
Hoạt động 3: Tìm hiểu mối liên hệ giữa
ánh sáng và màu sắc ánh sáng.
- Các ánh sáng nhìn thấy có bước sóng từ
380nm đến 760nm
GV: Yc hs đọc SGK tìm mối liên hệ
- Ánh sáng mặt trời có bước sóng từ 0
đến vô cùng song chỉ có bức xạ có bước
sóng từ 380nm đến 760nm mói có thể
nhìn thây được
HS: Đọc SGK xác định mối liên hệ
GV: Phân tích mối liên hệ
4. Củng cố và luyện tập
5. Giao nhiệm vụ về nhà.
V. RÚT KINH NGHIỆM
BÀI SOẠN GIÁO ÁN VẬT LÝ LỚP 12