Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Giáo án Hóa học 9 bài 33: Thực hành Tính chất hóa học của phi kim và hợp chất của chúng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.57 KB, 5 trang )

HÓA HỌC 9

THỰC HÀNH IV : TÍNH CHẤT HÓA HỌC PHI KIM VÀ HỢP
CHẤT CỦA CHÚNG.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :- Khắc sâu tính chất hóa học của phi kim, tính chất đặc trưng của muối
cacbonat và muối clorua.
2. Kỹ năng : Rèn luyện kĩ năng thực hành hóa học, giải bài tập thực hành hóa học, thí
nghiệm với lượng nhỏ các chất.
- Rèn luyện ý thức cẩn thận kiên trì trong thực hành hóc học.
3. Thái độ : Nghiêm túc, cẩn thận, nhiệt tình tham gia thực hành với nhóm, trung thực,
hăng hái.
II. PHƯƠNG TIỆN:
1. Giáo viên : Soạn bài, chuẩn bị đồ dùng học tập, làm thử trước các thí nghiệm.
2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài, nghiên cứu các thí nghiệm trong sách giáo khoa,
chuẩn bị báo cáo thực hành.
3. Dụng cụ và hóa chất.
- Dụng cụ : Mỗi nhóm : mỗi nhóm 7 ống nghiệm, ống dẫn khí, nốt cao su, giá thí nghiệm,
đèn cồn.
- Hóa chất : Bột CuO, bột than, dd Ca(OH) 2, muối NaHCO3, NaCl, Na2CO3, CaCO3, nước
cất, giấy quỳ tím.
III. HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra chuẩn bị của học sinh :Giáo viên cho học sinh kiểm tra chuẩn bị và báo cáo
nhóm mình.
3. Tiến trình học bài:

Hoạt động của học sinh

Trợ giúp của giáo viên
HOẠT ĐỘNG I



Cacbon khử đồng II oxit ở nhiệt độ cao . (9 phút)


HÓA HỌC 9

GV : Cho học sinh nêu mục tiêu của thí
nghiệm và các bước tiến hành thí nghiệm
HS : Hoạt động nhóm làm thí nghiệm
2.
theo hướng dẫn của giáo viên.
Thí nghiệm : Lấy một ít bột đồngII oxit
trộn lẫn với một ít bột than gỗ, cho vào GV : Cho các nhóm tiến hành thí nghiệm
ống nghiệm, lắp dụng cụ như hình 3.9 theo hướng dẫn của giáo viên
SGK trang 83, đun nóng ống nghiệm
chứa hỗn hợp chất rắn, quan sát hiện
tượng.
- Hiện tượng : Hỗn hợp từ màu đen
chuyển thành màu đỏ gạch, khí thoát ra
theo ống dẫn sục vào ống nghiệm đựng GV : Cho học sinh nêu hiện tượng, giải
thích viết phương trình hóa học.
dd Ca(OH)2 là dd vẫn đục.
PTHH :
0

2CuO + C t  2Cu + CO2 
(r) (r)

(r)


(k)

CO2 + Ca(OH)2   CaCO3  + H2O
(k)

(dd)

(r)

GV : Cho học sinh các nhóm nhận xét,
đánh giá kết quả vừa làm của nhóm mình

(l)

HOẠT ĐỘNG II.
Nhiệt phân muối NaHCO3 . (15 phút)

HS : Nêu mụ ctiêu của thí nghiệm, các

GV : Cho học sinh nêu mục tiêu của thí
nghiệm và các bước tiến hành thí nghiệm


HÓA HỌC 9
bước tiến hành thí nghiệm. Làm thí 2.
nghiệm theo nhóm.
Thí nghiệm : Lấy một thìa nhỏ bột
GV : Cho các nhóm tiến hành thí nghiệm
NaHCO3 vào ống nghiệm, lắp dụng cụ
theo hướng dẫn của giáo viên

như hình 3.16 SGK trang 89, đun nóng
ống nghiệm chứa NaHCO3, quan sát hiện
tượng.
- Hiện tượng : Trên thành ống nghiệm có
hơi nước bám vào, khí thoát ra sục vào
ống nghiệm đựng dd Ca(OH)2 làm dung GV : Cho học sinh nêu hiện tượng, giải
dịch này vẫn đục.
thích viết phương trình hóa học.
PTHH :
0

2NaHCO3 t  Na2CO3 +CO2  + H2O
(r)

(r)

(k)

(h)
GV : Cho học sinh các nhóm nhận xét,
đánh giá kết quả vừa làm của nhóm mình.

HOẠT ĐỘNG III.
Nhận biết các muối cacbonat và muối clorua . (10 phút)

GV : Cho học sinh nêu mục tiêu của thí
nghiệm và các bước tiến hành thí nghiệm
HS : Nêu mụ ctiêu của thí nghiệm, các
3.
bước tiến hành thí nghiệm. Làm thí

nghiệm theo nhóm.
GV : Làm thế nào để nhận biết 3 chất rắn
trên ?
HS : Dựa vào tính tan của các muối, vào
phản ứng của muối với dd HCl.


HÓA HỌC 9
- CaCO3 không tan, Na2CO3 phản ứng với
dd HCl có chất khí thoát ra.
Thí nghiệm :

GV : Cho các nhóm tiến hành thí nghiệm
theo hướng dẫn của giáo viên.

- Có 3 chất rắc ở dạng bột : NaCl,
Na2CO3, CaCO3 trong 3 ống nghiệm khác
nhau.
- Trích 3 mẫu thử ra 3 ống nghiệm khác
theo thứ tự đánh số tương ứng.
- Nhỏ nước vào 3 ống nghiệm : Ống GV : Cho học sinh nêu hiện tượng, giải
nghiệm nào có chất rắn không tan là ống thích viết phương trình hóa học.
chưa CaCO3, ta nhận biết được ống
nghiệm tương ứng chứa đá vôi.
- Hai ống nghiệm còn lại chưa các dd
tương ứng, nhỏ dd HCl vào hai ống
nghiệm : Ống nghiệm nào có khí bay lên
là ống nghiệm chứa dd Na2CO3, ống
nghiệm còn lại chứa dd NaCl. Vậy ta
nhận biết được cả 3 chất rắn trong ba ống

nghiệm ban đầu.
PTHH:
Na2CO3 + 2HCl   2NaCl + CO2  +
H2 O
(dd)

(dd)

(dd)

(k)

(l)

GV : Cho học sinh các nhóm nhận xét,
đánh giá kết quả vừa làm của nhóm mình.

4. Hướng dẫn học bài:


HÓA HỌC 9
Giáo viên cho học sinh thu dọn thí nghiệm, lau rửa dụng cụ
thí nghiệm, cho học sinh các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm của nhóm mình, viết báo
cáo thí nghiệm.
Hướng dẫn học sinh trình bày báo cáo thí nghiệm và nạp báo
cáo thí nghiệm.
Về nhà:
- Nghiên cứu kỹ lại bài.
- Nghiên cứu lại các thao tác thí nghiệm, cách sử dụng dụng cụ và hóa chất.
- Nghiên cứu trước bài “ Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ.”.

5. Đánh giá, rút kinh nghiệm :
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................



×