Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Giáo án Hóa học 9 bài 33: Thực hành Tính chất hóa học của phi kim và hợp chất của chúng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (89.86 KB, 3 trang )

Giáo án Hóa học 9

THỰC HÀNH: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
CỦA PHI KIM VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG
I. MỤC TIÊU:
Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức: Biết được:
- Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm:
- Cacbon khử đồng (II) oxit ở nhiệt độ cao.
- Nhiệt phân muối NaHCO 3.
- Nhận biết muối cacbonat và muối clorua cụ thể.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên.
- Quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng thí nghiệm và viết được các phương trình hoá học.
- Viết tường trình thí nghiệm.
3. Thái độ
- Có ý thức nghiêm túc, cẩn thận trong học tập và trong thực hành thí nghiệm.
4. Trọng tâm
 Phản ứng khử CuO bởi C.
 Phản ứng phân hủy muối cacbonat bởi nhiệt.
 Nhận biết muối cacbonat và muối clorua.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
a.GV:
- Hoá chất: C, CuO, NaHCO3, dd Ca(OH)2, NaCl, Na2CO3, CaCO3, H2O, dd HCl
- Dụng cụ: Ống nghiệm, đèn cồn, ống hút, quẹt diêm, đũa thuỷ tinh.
b. HS:
Chuẩn bị mẫu bài thu hoạch trước khi lên lớp.
2. Phương pháp:
- Thảo luận nhóm – Thực hành – Quan sát thí nghiệm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


1. Ổn định lớp(1’):
9A1………/……… 9A2…………/………… 9A3…….../………
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Chúng ta đã được học tính chất hóa học của phi kim và hợp chất của chúng. Tiết
học hôm nay chúng ta sẽ rèn luyện được kỹ năng thực hành về tính chất hóa học
b. Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV
Hoạt đông của HS
Hoạt động 1. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS(5’).
-GV: Ổn định tổ chức lớp, nêu quy định của -HS: Ổn định lớp và đưa mẫu bài thu hoạch lên
buổi thực hành và kiểm tra sự chuẩn bị của HS cho GV kiểm tra.
theo yêu cầu.
-GV: Kiểm tra các kiến thức có liên quan đến - HS: Liên hệ kiến thức đã học và trả lời câu
nội dung bài thực hành.
hỏi của GV.
Hoạt động 2. Hướng dẫn thực hành(10’).
-GV: Giới thiệu các thí nghiệm có trong bài -HS: Theo dõi và lắng nghe.
thực hành và các dụng cụ, hoá chất cần thiết
trong bài thực hành.
-GV: Hướng dẫn lần lượt từng thí nghiệm -HS: Theo dõi các thao tác thí nghiệm của GV,
thông qua các thao tác mẫu.
ghi nhớ các thao tác thí nghiệm chuẩn bị cho
việc thực hành của mình.
-GV: Nêu một số lưu ý trong quá trình làm thực -HS: Lắng nghe và ghi nhớ, tránh gây tai nạn


Giáo án Hóa học 9
hành để đạt kết quả chính xác và an toàn hơn.
trong quá trình làm thí nghiệm.
TN1: Bột CuO được bảo quan trong lọ kín khô,

than mới điều chế đựơc nghiền nhỏ, sấy khô
TN2: Đậy nút ống nghiệm thật kín
TN3: Sử dụng HCl phải hết sức cẩn thận.
Hoạt động 3. Thực hành của HS(20’).
-GV: Chia nhóm HS chuẩn bị thực hành.
-HS: Thực hiện việc chia nhóm theo yêu cầu
của GV:
+ Bầu nhóm trưởng, thư kí.
+ Nhóm trưởng phân công công việc cho các
thành viên trong nhóm.
-GV: Yêu cầu HS nhắc lại cách tiến hành từng -HS: Nêu cách tiến hành các thí nghiệm trước
thí nghiệm trước khi tiến hành.
khi thực hành.
-GV: Theo dõi các nhóm HS thực hành, yêu -HS: Tiến hành thực hành, ghi hiện tượng, giải
cầu HS phải theo dõi và ghi lại các hiện tượng thích, viết PTHH xảy ra cho từng thí nghiệm.
xảy ra trong quá trình thực hành, viết PTHH TN1: Cacbon khử CuO ở nhiệt độ cao
xảy ra.
Hiện tượng: Hỗn hợp chất rắn trong ống
nghiệm chuyển từ màu đen sang màu đỏ, khí
sục vào làm cho dd Ca(OH)2 vẫn đục trắng vì
đã có các phản ứng
C + 2CuO → CO2 + 2Cu
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
TN2: Nhiệt phân muối NaHCO3
Bọt khí được tạo thành đi qua ống dẫn sục vào
dd Ca(OH)2 làm cho dd vẫn đục vì đã có các
phản ứng:
- NaHCO3 → Na2CO3 + H2O + CO2
-CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
TN3: Nhận biết muối cácbonát và muối clorua:

-Lấy 1 thìa nhỏ mỗi chất cho vào các ống
nghiệm. Dùng ống nhỏ giọt nhỏ vào mỗi lọ
chừng 1-2ml dd HCl. Nếu ống nghiệm nào vẫn
trong suốt, không có bọt khí bay lên, ống
nghiệm đó đựng NaCl, 2 ống nghiệm có bọt khí
bay lên đựng Na2CO3 và CaCO3
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2
Lấy 2 mẫu còn lại (Na 2CO3 và CaCO3), dùng
ống nhỏ giọt cho vào mỗi ống nghiệm 2-3ml
nước cất, lắc nhẹ hoá chất trong ống nghiệm
nào không tan thì lọ đó đựng CaCO 3, lọ kia
đựng Na2CO3
Hoạt động 4. Công việc cuối buổi(6’).
-GV: Yêu cầu HS dọn dẹp dụng cụ, hoá chất dư - HS: Dọn dẹp, vệ sinh nơi làm việc của nhóm
sau khi tiến hành thí nghiệm và vệ sinh khu vực mình.
làm việc của nhóm mình sạch sẽ.
-GV: Yêu cầu các nhóm HS nêu kết quả các thí -HS: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả của
nghiệm mà nhóm mình thu được.
nhóm mình.
+ Các nhóm khác lắng nghe, bổ sung, hoàn


Giáo án Hóa học 9
chỉnh kiến thức.
-GV: Chốt kiến thức của bài thực hành và lưu ý -HS: Lắng nghe và tiếp tục hoàn thành bài thu
HS một số kĩ năng cần nắm.
hoạch của nhóm mình.
4. Nhận xét, dặn dò(3’):
- GV nhận xét về buổi thực hành, tuyên dương các nhóm thực hành tốt trong buổi thực hành, rút

kinh nghiệm cho cả lớp.
- Yêu cầu các nhóm hoàn thành bài thu hoạch.
- Chuẩn bị bài 34: “Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………



×