Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Giáo án Hóa học 9 bài 29: Axit cacbonic và muối cacbonat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.75 KB, 5 trang )

GIÁO ÁN HÓA HỌC 9

AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONAT
A.Mục tiêu
1/Kiến thức:

HS biết được

-H2CO3 là axit rất yếu, không bền
-Muối cacbonat có những tính chất của muối như tác dụng với axit, với dd muối, với dd
kiềm. Ngoài ra muối cacbonat dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao và giải phóng khí CO 2.
-Muối cacbonat có ứng dụng trong sản xuất và đời sống
-Chu trình của cacbon trong tự nhiên và vấn đề bảo vệ môi trường
2/Kỹ năng:
-Biết tiến hành TN để chứng minh tính chất hoá học của muối cacbonat tác dụng với axit,
với dd muối,dd kiềm.
-Biết quan sát hiện tượng, giải thích và rút ra kết luận về tính chất dễ bị nhiệt phân huỷ
của muối cacbonat
-Bài toán tính nồng độ dd, % thể tích khí và xác định CT hợp chất của cacbon.
3/Thái độ:
Giáo dục ý thức kỉ luật tốt khi học có TN
B.Phương pháp dạy học:
Vấn đáp, hoạt động nhóm , thực hành.
C.Phương tiện dạy học:
1/Chuẩn bị của giáo viên:
-Dụng cụ: ống nghiệm, ống hút, kẹp gỗ, giá ống nghiệm.
-Hóa chất: dung dịch Na2CO3, K2CO3, NaHCO3, HCl, Ca(OH)2, CaCl2.
-Tranh vẽ: Chu trình cacbon trong tự nhiên.
2/Chuẩn bị của học sinh:
Xem trước bài mới



GIÁO ÁN HÓA HỌC 9

D.Tiến trình hoạt động
1/Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số
2/Bài cũ
3/Bài mới:
 Giới thiệu: CO2 là một oxit axit, vậy H2CO3 và muối cacbonat tương ứng có những
tính chất nào? Bài này chúng ta sẽ nghiên cứu về axit và các muối đó.
3.1/Hoạt động 1: Tìm hiểu về axit cacbonic - H2CO3
Hoạt động của GV
-GV: Cho HS tìm hiểu mục 1
SGK/88 và thảo luận nhóm để
cho biết trạng thái tự nhiên và
tính chất vật lí của axit
cacbonic?

GV hoàn thiện

Hoạt động của HS
-HS tìm hiểu SGK, thảo luận
nhóm và trả lời:
+Trong tự nhiên H2CO3 có
trong nước tự nhiên và nước
mưa

Nội dung
I. Axit cacbonic (H2CO3)
1/Trạng thái tự nhiên và tính
chất vật lí:

-Nước tự nhiên và nước mưa có
hoà tan khí CO2.

+H2CO3 là chất lỏng, không
màu.

-H2CO3 là chất
màu.

lỏng, không

HS: Kết luận

2/Tính chất hoá học:

*GV đặt vấn đề: Các em đã -HS trả lời
biết sự tạo thành và phân tích +Thuộc loại axit yếu. Làm
quỳ hóa màu đỏ nhạt.
của H2CO3.

-H2CO3 là một axit yếu, dd
H2CO3 làm quỳ tím chuyển
thành màu đỏ nhạt .

-Hãy nêu tính chất hóa học và +H2CO3 là axit không bền
viết PTHH chứng minh sự tạo nên bị phân hủy
tạo thành và dể bị phân tích
��



H2O+CO2 ��
H2CO3
của H2CO3?

-H2CO3 là một axít không bền bị
phân huỷ thành CO2 và H2O

3.2/Hoạt động 2: Tìm hiểu về muối cacbonat

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung


GIÁO ÁN HÓA HỌC 9

-GV yêu cầu HS cho VD về -HS cho VD: Na2CO3, CaCO3, II. Muối cacbonat
1/Phân loại: 2 loại
các muối cácbonat
Ba(HCO3)2...
-Cacbonat trung hoà
-GV hỏi: Có mấy loại muối -HS trả lời (có 2 loại)
cácbonat
+Cacbonat trung hoà gọi là muối VD: CaCO3, Na2CO3...
-GV bổ sung và kết luận
cacbonat không còn nguyên tố H
-Cacbonat axit
trong thành phần gốc axit .

VD: Ca(HCO3)2, NaHCO3...
+Cacbonat axit được gọi là muối
hyđrocacbonat có nguyên tố H
trong thành phần gốc axit
-GV yêu cầu HS sử dụng
bảng tính tan trang 170 và
hướng dẫn HS nghiên cứu
về tính tan của muối
cacbonat

-HS dựa vào bảng tính tan để 2/Tính chất
trả lời
a.Tính tan
+đa số muối cacbonat là không
-Đa số muối cacbonat không tan
tan trừ Na2CO3, K2CO3..
trong nước trừ một số muối
+đa số muối hyđrocacbonat là cacbonat của kim loại kiềm như
tan
Na2CO3, K2CO3...

-HS nêu được tính chất của
-GV: Tìm hiểu tính chất hóa muối cacbonat
học muối cacbonat, từ tính
chất hóa học của muối loại
bỏ một tính chất tác dụng
với kim loại
-HS có hiện tượng sủi bọt. Vì
TN1 : Cho NaHCO3,
2 muối này đã tác dụng với dd

Na2CO3 vào dung dịch HCl. HCl tạo ra khí CO2

-Hầu hết muối hyđrocacbonat tan
trong nước như: Ca(HCO3)2

-Qua thí nghiệm, em thấy
có hiện tượng gì?

NaCl+ HClNaCl+CO2+H2O

-Giải thích? Viết PTHH?
Kết luận

TN2: Cho dd Na2CO3 vào

-HS viết PTHH. Tạo thành
muối mới và giải phóng khí
cacbonic.

-HS: Có kết tủa màu trắng xuất

NaHCO3
b.Tính chất hoá học:
*Tác dụng với axit:
NaHCO3+HClNaCl+CO2+H2O

-Muối cacbonat tác dung với dd
axit mạnh hơn axit cacbonic tạo
thành muối mới và giải phóng khí
CO2

*Tác dụng với dd bazơ:


GIÁO ÁN HÓA HỌC 9

dd Ca(OH)2.

hiện.

-Quan sát TN, em thấy có
hiện tượng gì xảy ra?

-HS: Vì Na2CO3 tác dụng với
Ca(OH)2 tạo ra kết tủa CaCO3
màu trắng

-Giải thích? Viết PTHH?
Kết luận

HS: Một số dd muối cacbonat
+ dd bazơ  muối cacbonat
không tan và bazơ mới.
-HS lắng nghe.

-Quan sát TN, em thấy có
hiện tượng gì xảy ra?

- Giải thích? Viết PTHH?
Kết luận


Na2CO3 + CaCl2  CaCO3 +2
-HS: Có kết tủa màu trắng xuất NaCl
hiện. Vì dd Na2CO3 + dd
-DD muối cacbonat có thể tác
CaCl2 kết tủa CaCO3.
dụng với 1 số dd muối khác tạo
-HS: DD muối cacbonat có thể thành 2 muối mới
tác dụng với một số dd muối
*Muối cacbonat dễ bị nhiệt phân
khác tạo thành 2 muối mới.
huỷ
-HS: ống nghiệm đựng nước
vôi bị đục .

- Quan sát TN, em thấy có
hiện tượng gì xảy ra?

-HS: Nhiều muối cacbonat dễ
bị nhiệt phân huỷ.

- Giải thích? Viết PTHH?
Kết luận

CaCO3(r)CaO(r)+CO
2(k)
o

to

t


2NaHCO3(r)Na2CO3(r)+

Nêu ứng dụng của một số

*Chú ý: Muối hyđrocacbonat tác
dụng với kiềm tạo thành muối
trung hoà và nước

*Tác dụng với dd muối:

TN4: Làm như hướng dẫn
hình 3.16 sgk .

-GV: Yêu cầu liên hệ thực
tế

-Một số dd muối cacbonat phản
ứng với dd bazơ tạo thành muối
cacbonat không tan và bazơ mới .

NaHCO3+NaOH  Na2CO3 +
H2O

-GV: Hoàn thiện và bổ sung
Chú ý: Muối hiđrocacbonat
+ kiềm  muối trung hoà
và nước, nêu ví dụ.
TN3: Cho dd Na2CO3vào
dd CaCl2.


K2CO3+Ca(OH)2CaCO3(r)+2
KOH

H2O(h)+CO2(k)
-HS trả lời (sx vôi, xi măng...)

-Nhiều muối cacbonat (trừ
cacbonat trung hoà của kim loại
kiềm) dễ bị nhiệt phân huỷ giải
phóng khí CO2
CaCO3(r)  CaO(r) + CO2(r)
2NaHCO3Na2CO3+H2O+CO2


GIÁO ÁN HÓA HỌC 9

muối cacbonat mà em biết?
*GV kết luận
3/Ứng dụng:
CaCO3 để sản xuất vôi,
ximăng,Na2CO3 để nấu xà phòng,
thuỷ tinh, NaHCO3 được dùng
làm dược phẩm, hoá chất trong
bình cứu hoả
3.3/Hoạt động 3: Tìm hiểu chu trình cacbon trong tự nhiên

Hoạt động của GV
-GV hướng dẫn HS làm việc
với sgk hoặc quan sát H 3.17

nêu lên chu trình của cacbon
trong tự nhiên

Hoạt động của HS
-HS làm việc với SGK , quan
sát H 3.17 thảo luận nhóm
nêu lên chu trình của cacbon
trong tự nhiên

-GV bổ sung và kết luận.
-GV nêu hiện tượng phá rừng -HS liên hệ thực tế địa
của người dân địa phương có phương để trả lời
ảnh hưởng gì đến môi trường
sinh thái và biện pháp bảo vệ
4/Luyện tập-Củng cố
-GV tóm tắt nội dung cần nắm trong SGK
-HS làm bài tập 3,4 SGK với sự hướng dẫn của GV
BT3:1/ O2 ,2/ CaO, 3/t0
BT4: a(khí), c(khí),d(CaCO3), e(BaCO3).
E.Hướng dẫn tự học
-Học bài ghi
-Làm bài tập còn lại trong SGK trang 91
-Xem tiếp bài “ Silic.Công nghiệp silicat ”.

Nội dung
III. Chu trình cacbon trong tự
nhiên
Trong tự nhiên luôn có sự
chuyển hoá cacbon từ dạng này
sang dạng khác. Sự chuyển hoá

này diễn ra thường xuyên, liên
tục và tạo thành chu trình khép
kín



×