Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Giáo án Hóa học 9 bài 29: Axit cacbonic và muối cacbonat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (79.26 KB, 5 trang )

Giáo án hóa học 9

AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONAT
I/ Mục tiêu
1. Kiến thức:
- HS biết được: Axit cacbonic là axit rất yếu, ko bền;
- Muối cacbonat có những t/c của muối như: t/d với axit, với d/d muối, với
d/d kiềm.
- Ngoài ra muối cacbonat dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao giải phóng khí
cacbonic; Muối cacbonat có ứng dụng trong s/x, đời sống.
2. Kỹ năng:
- HS biết tiến hành thí nghiệm để chứng minh t/c hh của muối cacbonat.
T/d với axit, với d/d muối, d/d kiềm;
- Biết quan sát hiện tượng, giải thích và rút ra KL về t/c dễ bị nhiệt phân
huỷ của muối cacbonat
- Xác định phản ứng có xảy ra hay không và viết đc pthh.
- Nhận biết khí CO2 và một số muối cacbonat cụ thể..
3. Thái độ:
- yêu môn học
II/ Chuẩn bị
- GV: Hoá chất: d/d NaHCO3,, d/d Na2CO3,d/d HCl, d/d K2CO3, d/d Ca(OH)2, d/d
CaCl2
- Dụng cụ: 5 ống nghiệm, ống hút,
 Sử dụng cho 3 thí nghiệm phần 2b, mỗi lớp 4 nhóm Hs làm thí nghiệm
- Hs: dọc trước bài ở nhà
III/ Phương pháp
- Thực hành, vấn đáp
IV/ Tiến trình bài dạy
1. Ổn định lớp( 1phút)
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ (0 phút)


Không kiểm tra
3. Bài mới ( 35 phút)
a) Giới thiệu bài
b) Phát triển bài
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài
Hoạt động 1. Axit cacbonic (H2CO3) 10p
HS đọc SGK sau đó tóm tắt và ghi vào vở I. Axit cacbonic (H2CO3)
1) Trạng thái tự nhiên và tính chất
vật lí:
Giáo viên Đỗ Thị Vân

Hóa học 9

1


Giáo án hóa học 9
GV thuyết trình, HS ghi bài vào vở

SGK
2) Tính chất hoá học:
- H2CO3 là một axit yếu, d/d H2CO3
làm quì tím ngả đỏ nhạt
- H2CO3 là axit ko bền, dễ bị phân huỷ
ngay thành CO2 và H2O
H2CO3
H2O + CO2
Hoạt động 2. Muối cacbonat: 20p
GV giới thiệu có hai loại muối: cacbonat II. Muối cacbonat

trung hoà và cacbonataxit
1. Phân loại:
- GV yêu cầu HS lấy ví dụ về các muối
- Muối cacbonat trung hoà
cacbonat theo phân loại trên
VD: CaCO3, Na2SO4...
- Muối cacbonat axit:
VD: NaHCO3, Ca(HCO3)2...
- GV cho HS quan sát bảng tính tan, xác 2. Tính chất:
định tính tan của muối cacbonat trung hoà a) Tính tan:
- Đa số muối cacbonat ko tan trong
- GV giới thiệu tính tan của muối
nước, trừ muối cacbonat của KL kiềm
cacbonat axit
như Na2CO3, K2CO3....
- Hầu hết các muối hiđro cacbonat đều
tan trong nước
- Các nhóm HS làm thí nghiệm: Cho d/d
NaHCO3, Na2CO3 lần lượt t/d với d/d HCl
- GV gọi đại diện các nhóm nêu hiện
tượng (có bọt khí thoát ra ở cả 2 ống
nghiệm)
- HS viết các PTPƯ vào bảng nhóm;
- GV gọi HS nêu nhận xét

b) Tính chất hoá học:
• Tác dụng với dd axit
Muối cacbonat t/d với dd axit tạo
thành muối mới và giải phóng khí CO2
Ví dụ:

NaHCO3 + HCl  NaCl + H2O + CO2
dd
dd
dd
l
k
Na2CO3+ 2HCl  2NaCl + H2O + CO2

- Các nhóm HS làm thí nghiệm: Cho d/d
K2CO3 t/d với d/d Ca(OH)2
-> GV gọi đại diện các nhóm nêu hiện
tượng của thí nghiệm (có vẩn đục trắng
2

Giáo viên Đỗ Thị Vân

dd
dd
dd
l
k
• Tác dụng với d/d bazơ
- Một số d/d muối cacbonat p/ư với
d/d bazơ tạo muối cacbonat ko tan và
bazơ mới
Ví dụ:
K2CO3 + Ca(OH)2  2KOH + CaCO3
r,trắng
- Muối hiđro cacbonat t/d với kiềm
tạo muối trung hoà và nước

NaHCO3 + NaOH  Na2CO3 + H2O
Hóa học 9


Giáo án hóa học 9
xuất hiện)
- GV gọi HS nêu nhận xét

dd
dd
dd
l
• Tác dụng với d/d muối:
D/d muối cacbonat có thể t/d với một
số d/d muối khác tạo 2 muối mới
- GV giới thiệu t/c, hướng dẫn HS viết
Na2CO3 + CaCl2  CaCO3 + 2NaCl
PTPƯ
d/d
d/d
r
• Muối cacbonat bị nhiệt phân
huỷ:
- Nhiều muối cacbonat (trừ muối
cacbonat trung hoà của KL kiềm) bị
nhiệt phân huỷ, giải phóng khí
- Các nhóm HS làm thí nghiệm: Cho d/d
cacbonic
Na2CO3 t/d d/d CaCl2 ; nêu hiện tượng (có VD:
vẩn đục trắng xuất hiện) ; viết PTPƯ

2NaHCO3 to Na2CO3 + H2O + CO2

- GV giới thiệu t/c này

Ca(HCO3)2(dd)
CO2(k)
CaCO3 to
r
3) ứng dụng:

to

CaCO3(r)( + H2O +

CaO + CO2
r
k
SGK

-

GV hướng dẫn HS viết PTPƯ

HS đọc SGK và nêu ứng dụng
HS quan sát H3.17 phân tích về chu trình
của cacbon trong tự nhiên; GV sửa sai
cho HS nếu có
Hoạt động 3. Chu trình cacbon trong tự nhiên: 5p
HS quan sát H3.17 phân tích về chu trình III. Chu trình cacbon trong tự nhiên
của cacbon trong tự nhiên; GV sửa sai

(SGK)
cho HS nếu có
4. Củng cố ( 7 phút)
Bài tập 1: (HS làm bài vào bảng nhóm- Cho HS các nhóm khác n/x bổ sung)
Trình bày phương pháp để phân biệt các chất bột: CaCO3 , NaHCO3, Ca(HCO3)2,
Giáo viên Đỗ Thị Vân

Hóa học 9

3


Giáo án hóa học 9
NaCl.
Bài giải:
Đánh số thứ tự các lọ hoá chất và lấy mẫu thử
- Cho nước vào các ống nghiệm và lắc đều:
+ Nếu thấy chất bột ko tan là CaCO3.
+ Nếu thấy chất bột tan tao d/d là NaHCO3, Ca(HCO3)2, NaCl
- Đun nóng các d/d vừa thu được
+ Nếu thấy có hiện tượng sủi bọt, đồng thời có kết tủa (vẩn đục) là d/d Ca(HCO3)2
Ca(HCO3)2 to CaCO3 + H2O + CO2
+ Nếu có bọt khí thoát ra là NaHCO3 vì:
2NaHCO3 to Na2CO3 + H2O + CO2
+ Nếu ko có hiện tượng gì là NaCl
Bài tập 2: ( HS làm bài tập vào vở, một HS lên bảng làm,HS khác n/x, bổ sung)
Hoàn thành PTPƯ theo sơ đồ:
C
CO2
Na2CO3

BaCO3
NaCl
Bài giải:
to
C + O2
CO2
;
CO2 + 2NaOH  Na2CO3 + H2O
Na2CO3 + Ba(OH)2  BaCO3 + 2NaOH ;
Na2CO3 + 2HCl  2NaCl + H2O + CO2
5. Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Học bài, làm bài tập
V/ Rútt kinh nghiệm
.....................................................................................................................................
………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………….

4

Giáo viên Đỗ Thị Vân

Hóa học 9


Giáo án hóa học 9


Giáo viên Đỗ Thị Vân

Hóa học 9

5



×