Tải bản đầy đủ (.pdf) (41 trang)

Sổ tay từ vựng tiếng anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.72 MB, 41 trang )

Các bạn thân mến,
Việt Nam là đất nước có tiềm năng kinh tế lớn, là điểm đến triển vọng của rất nhiều
nhà đầu tư, đặc biệt là nhà đầu tư nước ngoài. Nguồn vốn đầu tư nước ngoài dồi dào đổ
vào nước ta cũng đồng nghĩa với việc chúng ta sẽ phải bước vào môi trường kinh doanh
quốc tế khi mà Tiếng Anh sẽ trở thành thức ngôn ngữ được sử dụng phổ biến nhất. Việc sử
dụng tốt thứ ngôn ngữ toàn cầu này không chỉ đem lại cho các bạn những cơ hội lớn để
thăng tiến trong sự nghiệp mà còn khẳng định trình độ của nhân lực Việt Nam trong mắt
bạn bè quốc tế.
Bên cạnh việc trau dồi hai kĩ năng Reading và Listening, thì Tiếng Anh giao tiếp là
chìa khóa để mở ra một cánh cửa mới. Vơi Tiếng Anh giao tiếp, các bạn có thể tự tin nói
chuyện với những đồng nghiệp hay sếp là người nước ngoài, và hòa mình nhanh chóng hơn
rất nhiều khi ở trong môi trường làm việc quốc tế này.
Hiểu được những khó khăn của các bạn trong quá trình học Tiếng Anh giao tiếp, cô
đã biên soạn cuốn Sổ tay từ vựng như một món quà dành cho tất cả những bạn nào muốn
vượt qua mọi rào cản để nói Tiếng Anh tự tin và tự nhiên.
Cuốn sổ tay được chia làm hai phần chính: I can speak English và English Challenge.
Trong phần đầu cô sẽ từng bước giúp các bạn nói về bản thân mình cho tất cả mọi người
xung quanh và khẳng định cái tôi cá nhân. Sau đó, cô trò mình sẽ cùng nhau xem xét và giải
quyết những tình huống thường gặp trong cuộc sống hàng ngày và tại môi trường làm việc
các bạn nhé!
Cuốn số tay tuy đơn giản nhưng sẽ giúp các bạn tìm được câu trả lời cho câu hỏi “Tại
sao mình không thể nói Tiếng Anh?” mà bao lâu nay các bạn vẫn trăn trở. Cô tin rằng nó sẽ
giúp ích cho các bạn rất nhiều trong quá trình chinh phục Tiếng Anh giao tiếp đấy!
Cô hy vọng rằng qua cuốn số tay này, cô có thể đồng hành cùng các bạn trên con
đường chinh phục và nuôi dưỡng tình yêu với Tiếng Anh. Chúc các bạn sẽ gặt hái được
nhiều thành công sau khi vượt qua chướng ngại Tiếng Anh giao tiếp nhé! Nếu vẫn gặp khó
khăn? Hãy luôn nhớ rằng bạn luôn có các Sứ giả truyền cảm hứng tại Ms Hoa Giao tiếp luôn
đồng hành và giúp đỡ các bạn!

Phương pháp đào tạo: Phản xạ + Truyền cảm hứng = YÊU TIẾNG ANH


Page 1


CHƯƠNG I
I CAN SPEAK ENGLISH
Cô hiểu rằng vẫn có rất nhiều bạn chưa có đủ sự tự tin để giao tiếp bằng Tiếng
Anh do thứ ngôn ngữ này có vẻ lạ lẫm với các bạn và hơn nữa, các bạn cũng không biết
mình nên nói gì khi đối mặt với Tây đúng không nào? Thông qua I can speak English, cô
muốn xây dựng sự tự tin cho tất cả các bạn, giúp các bạn có khả năng dùng Tiếng Anh
để nói về bản thân – những khía cạnh cá nhân mà người nước ngoài sẽ muốn tìm hiểu
về bạn, đồng thời thể hiện cá tính và cái tôi cá nhân. Một khi bạn và người Tây hiểu rõ
hơn về nhau, các bạn sẽ sẽ được sự kết nối trong đoạn hội thoại và xóa tan sự ngại
ngùng lúc đầu. Về phía các bạn, các bạn sẽ giải phóng được nỗi sợ hãi khi phải giao tiếp
Tiếng Anh để tiến xa hơn đến những cấp độ giao tiếp cao hơn.
Chúng ta cùng bắt đầu nhé!

Phương pháp đào tạo: Phản xạ + Truyền cảm hứng = YÊU TIẾNG ANH

Page 2


GREETINGS
Văn hóa của phương Tây cũng có những nét tương đồng với văn hóa Việt Nam các bạn
ạ. Dân gian ta có câu “Lời chào cao hơn mâm cỗ”, chào hỏi nhau được coi là cách ứng xử
lịch sự trong văn hóa Việt và ở nước ngoài cũng vậy. Khi chúng ta gặp một ai đó, chúng
ta sẽ chào hỏi họ, và bên cạnh đó có thể thêm vào những câu hỏi thăm sức khỏe để thể
hiện sự quan tâm sâu sắc hơn đến người đó.
Tuy nhiên, chúng ta có rất nhiều những cách chào khác nhau như sử dụng cho tình
huống lịch sự, trang trọng hay cho những lúc thoải mái, thân thiết các bạn nhé!
Formal situation (Hoàn cảnh trang trọng):

Thường sử dụng trong những buổi phỏng vấn, với những người lạ chúng ta nói chuyện
cùng:
Statement (Câu nói)

Responses (Lời đáp)

Hi! Nice to meet you.

Hi! Nice too meet you too!

/haɪ/! /naɪs/ /tu/ /mɪ:t/ /ju:/
Xin chào! Rất vui được gặp bạn.
Hello, nice to meet you!
/həˈloʊ/, /naɪs/ /tu/ /mɪ:t/ /ju:/
Good afternoon/morning/evening!
/ɡʊd//ˌæftərˈnuːn/, /ˈmɔːrnɪŋ/, /ˈiːvnɪŋ/
Chào buổi chiều/sáng/tối!
Good evening! It’s my pleasure to meet you!
/ɡʊd//ˈiːvnɪŋ/! It’s my /pleʒə/ to meet you!
Chào buổi tối! Rất hân hạnh được gặp bạn!

Xin chào! Tôi cũng vậy.
Hello! It’s nice to meet you.
Good afternoon/morning/evening!

Good evening! My pleasure, too.

Informal situation (Hoàn cảnh không trang trọng):
Thường sử dụng khi người nói đã biết nhau trước và trong môi trường thoải mái:
Statement (Câu nói)

Hey guys!

Responses (Lời đáp)
Hi there!

Phương pháp đào tạo: Phản xạ + Truyền cảm hứng = YÊU TIẾNG ANH

Page 3


/hei//ɡaɪs/!
Chào mọi người!

/haɪ//ðer/!
Xin chào!

How are you doing?

Great!
/ɡreɪt/
Tuyệt vời!
Pretty well, thanks
/ˈprɪti//wel/, /θæŋks/
Cũng khá ổn, cảm ơn nhé!
How do you do?
Bạn thế nào rồi?

/haʊ//ɑː(r)//ju:/ /ˈduːɪŋ/
Dạo này thế nào rồi? How
are things with you?

/haʊ//ɑː(r)/ /θɪŋ//wɪð//ju:/?
Tình hình thế nào rồi?
It’s been a long time!
Lâu rồi không gặp!

Chúng ta cùng luyện tập qua một vài đoạn hội thoại nhé!

1. Formal greetings
Jack: Hi, I’m Jack. Nice to see you!
Jenny: Hello Jack, I’m Jenny. I’m glad
to see you too.

2. Informal greetings
Jane: Hey Mark, what’s up?
Mark: I’m doing great. How’s it going
with you?
Jane: Good.

Các bạn nhận ra được cấu trúc nào đặc biệt nào được sử dụng trong đoạn hội thoại ngắn
ở trên không nhỉ?

Sau đây là một món quà mà cô muốn tặng cho tất cả các bạn để giúp các bạn giao tiếp
với người nước ngoài tự tin hơn đó. Câu nói này tuy rất đơn giản nhưng lại khiến cho
cuộc đối thoại trở nên thân thiện hơn rất nhiều nhé!
What’s up? là một cách chào khá thoải mái và cá tính dành
cho những đồng nghiệp và bạn bè thân thiết.
How’s it going? Cũng có thể được sử dụng cho những đồng
nghiệp và bạn bè, tuy nhiên sẽ không thân thiết bằng What’s
up nhé.


Phương pháp đào tạo: Phản xạ + Truyền cảm hứng = YÊU TIẾNG ANH

Page 4


WHO AM I?
Khi lần đầu tiên gặp một người thì chúng ta muốn biết những thông tin nào của nhau nhỉ?

Đó chính là những thông tin cơ bản như tên, tuổi, quốc tịch, nơi sinh sống và có thể là
nghề nghiệp nữa đúng không nào?
Những thông tin này có thể được trao đổi trong những cuộc hội thoại thông thường
giữa những người lần đầu tiên mới gặp nhau hoặc kể cả trong những buổi phỏng vấn xin
việc các bạn cũng sẽ gặp những câu hỏi như thế này. Vậy cô trò mình hãy tìm hiểu cách
trả lời những câu hỏi này chính xác và tự nhiên nhất nhé!
Cách hỏi và trả lời tên:
Questions (Câu hỏi)
What’s your name?
(Tên bạn là gì?)
Could you tell me what your name is?
(Bạn có thể cho tôi biết tên bạn không?)
What should I call you?
(Tôi nên gọi bạn như thế nào?)

Answer (Câu trả lời)
My name is……
You can call me ……
I’m ……….
My first name/ given name is….
My last name/ family name is….
You can call me….

My full name is Nguyen Thi Hoa but
you can call me Hoa in short.

Các câu hỏi và câu trả lời này các bạn đều có thể áp dụng xen lẫn cho nhau nhé! Vậy
ngoài cách hỏi tên và trả lời thông thường thì chúng ta luôn có thể thêm thắt những
mẫu câu khác uyển chuyển hơn để cuộc hội thoại thêm phần hấp dẫn.
Các bạn có để ý thấy các bạn nước ngoài thấy việc phát âm tên của chúng ta rất khó
không? Vậy đối với họ, tên càng ngắn sẽ càng dễ gọi. Chúng ta có thể lịch sự gợi ý cho
họ cách chỉ đọc tên riêng của chúng ta bằng cấu trúc:
You can call me …. (Hoa) in short
Cách hỏi tuổi:
Questions (Câu hỏi)
How old are you?
(Bạn bao nhiêu tuổi)
When were you born?

Answers (Câu trả lời)
I’m 25 years old
(Tôi 25 tuổi)
I was born in 1991

Phương pháp đào tạo: Phản xạ + Truyền cảm hứng = YÊU TIẾNG ANH

Page 5


/wen//wər//ju://bɔːrn/?
(Bạn sinh ra vào năm nào?)
Cách hỏi quốc tịch:


(Tôi sinh năm 1991)

Questions (Câu hỏi)
Where are you from?
Where do you come from?
(Bạn đến từ đâu?)

Answers (Câu trả lời)
I am from HCMC
I come from HCMC
(Tôi đến từ TP HCM)

What’s your nationality?
/ˌnæʃəˈnæləti/
(Quốc tịch của bạn là gì?)

I’m a Vietnamese person
(Tôi là người Việt Nam)
I take/hold/have French nationality
(Tôi có quốc tịch Pháp)

Các cấu trúc mở rộng cuộc hội thoại khác:

Questions (Câu hỏi)
Where do you live?
/lɪv/
(Bạn sống ở đâu?)
Why are you here?
/hɪr/
(Tại sao bạn lại ở đây?)


Answers (Câu trả lời)
I live in Hanoi
(Tôi sống ở Hà Nội)
I’m here for a business trip
/ˈbɪznəs//trɪp/
(Tôi ở đây vì một chuyến đi công tác)

Hãy cùng cô quan sát những đoạn hội thoại mẫu nào!
1. Meet a friend
Jane: Hi Mark
Mark: Hi there
Jane: This is my new friend, Kate
Kate: Hi. It’s nice to see you!
Mark: Nice to see you too! Where do you
live, Kate?
Kate: I live in HCMC with my family. How
about you?
Mark: I live in Ha Noi.

2. An Interview
Interviewer: Hi
Interviewee: Hi, nice to see you!
Interviewer: Could you please tell me what your
name is?
Interviewee: It’s Miley, and my last name is
Spears
Interviewer: Good. Where do you live now?
Interviewee: I live on Nguyen Hue Street, HCMC.
Interviewer: And where do you come from?

Interviewee: I’m a Briton

Phương pháp đào tạo: Phản xạ + Truyền cảm hứng = YÊU TIẾNG ANH

Page 6


Các bạn hãy lưu ý khi sử dùng giới từ như in, on, at để chỉ nơi chốn nhé!
On + Street (Phố)
In + City (Thành phố)/Nation (Quốc gia)

WHERE I WORK/STUDY
Công việc quả là một chủ đề bất tận đúng không nào? Khi chia sẻ về công việc chúng ta
thường kể tên nghề nghiệp, công việc làm về mảng nào, chia sẻ về sự hài lòng của chúng
ta, trao đổi về thu nhập,… Thoạt nhìn có vẻ thật khó, nhưng cô sẽ cung cấp cho các bạn
một kho từ vựng dồi dào cùng những mẫu câu phong phú nhé!
Vocabulary (Từ vựng):
Job /dʒɑːb/
Occupation /ˌɑːkjuˈpeɪʃn/
Freshman /ˈfreʃmən/
Sophomore /ˈsɑːfəmɔːr/
Junior /ˈdʒuːniər/
Senior /ˈsiːniər/
Classmate /ˈklæsmeɪt/

Công việc
Nghề nghiệp
Sinh viên năm nhất
Sinh viên năm hai
Sinh viên năm ba

Sinh viên năm cuối
Bạn cùng lớp

Major /ˈmeɪdʒər/
Faculty /ˈfæklti/

Chuyên ngành
Khoa

Company /ˈkʌmpəni/
Corporation /ˌkɔːrpəˈreɪʃn/
Engineer /ˌendʒɪˈnɪr/

Công ty
Tập đoàn
Kĩ sư

Hospitality /ˌhɑːspɪˈtæləti/
Employer /ɪmˈplɔɪər/
Employee /ɪmˈplɔɪiː/
Staff /stæf/
Colleague /ˈkɑːliːɡ/
Co-worker
Love /lʌv/
Like /laɪk/
Enjoy /ɪnˈdʒɔɪ/
Wage /weɪdʒ/
Salary /ˈsæləri/
Accountant /əˈkaʊntənt/


Ngành khách
sạn
Sếp
Nhân viên

Đồng nghiệp
Yêu thích

Lương
Kế toán

Sample sentences (Mẫu câu):
Hỏi về
nghề nghiệp

What is your job/occupation?
What do you do for a living?
Can you tell me about your job?
- I am an engineer
- I work as an accountant

Bạn làm nghề gì?
Bạn làm gì để kiếm sống?
Bạn có thể nói cho tôi về công việc của
bạn không?
- Tôi là kĩ sư
- Tôi làm kế toán

Phương pháp đào tạo: Phản xạ + Truyền cảm hứng = YÊU TIẾNG ANH


Page 7


- My job/occupation/profession is a lawyer
Hỏi về chuyên 1. What is your major in the university?
ngành học
- My major is economics
2. Which faculty are you studying?
- My faculty is engineering
Hỏi về nơi
Where do you work?
làm
- I am working for Misubishi Corporation
Hỏi về lương How much is your salary?
- I earn $500 per month
Hỏi về sở
1. Do you like/love/enjoy your study?
thích làm việc
- Of course I do
2. What do you love/like/enjoy about your
major?
- I like my lecturers, the studying
environment and my colleagues.
Các câu hỏi
1. Who is your employer?
mở rộng khác - He is John
2. How much staff is there in your company?
- There are more than 100.
3. Do you get on well with your colleagues?
- Absolutely!


- Nghề nghiệp của tôi là luật sư
1. Chuyên ngành của bạn là gì?
- Chuyên ngành của tôi là Kinh tế
2. Bạn đang học khoa nào?
- Tôi học khoa kĩ sư
Bạn làm việc ở đâu?
- Tôi làm việc cho Tập đoàn Mitsubishi
Lương của bạn là bao nhiêu?
- Tôi kiếm được $500 một tháng
1. Bạn có thích việc học của bạn không?
- Tất nhiên là có
2. Bạn thích điều gì về chuyên ngành của
bạn?
- Tôi thích các giảng viên, môi trường
học tập và các bạn bè đồng nghiệp
1. Ông chủ của bạn là ai?
- Ông ấy là John
2. Có bao nhiêu nhân viên trong công ty
bạn?
- Có hơn 100 nhân viên
3. Bạn có thân thiết với các đồng nghiệp
không?
- Tất nhiên rồi!

Các bạn ơi cô có một lời khuyên rất hữu ích dành cho các bạn! Do sự khác biệt về văn
hóa nên ở nhiều đất nước chúng ta có thể thoải mái hỏi về lương nhưng như vậy có
thể bị coi là bất lịch sự ở các nước khác. Do đó, chúng ta nên khéo léo thay thế các
câu hỏi lương trực tiếp như ở trên bằng:
“Could I know/ask how much is your salary/pay?”

“Is it comfortable/ convenient for you to tell me your salary/pay?”

Chúng ta đã biết được nhiều mẫu câu ở trên rồi, nhưng hãy cùng nhau sắp xếp lại
thành những đoạn hội thoại nhé!

Phương pháp đào tạo: Phản xạ + Truyền cảm hứng = YÊU TIẾNG ANH

Page 8


1. Tell me about your study
Jenny: Hi, I’m Jenny
Stark: Nice to see you, Jenny. I’m Stark
Jenny: I’m trying to find a part-time job
Stark: Where do you study, Jenny?
Jenny: I’m a sophomore at REX
University
Stark: Cool, what’s your major?
Jenny: I major in hospitality

2. Captain VS Iron Man
Iron: So, where are you working now,
Cap?
Cap: I’m a waiter at Marvel University.
What about you? What do you do for a
living?
Iron: I’m a lecturer at Tech School.
Cap: Cool. How long have you worked
there?
Iron: I have worked there for nearly 10

years

WHO I LOVE
Nói về những người chúng ta yêu thương thì đầu tiên chúng ta sẽ nói về family (gia
đình), sau đó là friends (bạn bè) đúng không nào? Vậy khi nói chuyện với người nước
ngoài chúng ta sẽ nói những gì xoay quanh gia đình và bạn bè? Các bạn hãy cùng cô tìm
hiểu nhé!
FAMILY:
Vocabulary:
Grandfather /ˈɡrænfɑːðər/
Granddad /ˈɡrændæd/
Parent /ˈperənt/
Mother /ˈmʌðər/
Mom /mɒm/ /mɑːm/
Son /sʌn/
Brother /ˈbrʌðər/
Uncle /ˈʌŋkl/
Nephew /ˈnevjuː/
Gentle /ˈdʒentl/
Tender /ˈtendər/
Tolerant /ˈtɑːlərənt/
Naughty /ˈnɔːti/
Smart /smɑːrt/

Ông

Grandmother /ˈɡrænmʌðər/
Grandma /ˈɡrænmɑː/
Bố mẹ
Father /ˈfɑːðər/

Dad /dæd/
Mẹ
Child /tʃaɪld/
Children /ˈtʃɪldrən/
Con trai
Daughter /ˈdɔːtər/
Anh trai
Sister /ˈsɪstər/
Chú bác
Aunt /ænt/
Cháu trai
Niece /niːs/
Hào phòng
Adorable /əˈdɔːrəbl/
Nhẹ nhàng
Humble /ˈhʌmbl/
Cảm thông
Honest /ˈɑːnɪst/
Nghịch ngợm Caring /ˈkeərɪŋ/
Thông minh Warm /wɔːrm/

Phương pháp đào tạo: Phản xạ + Truyền cảm hứng = YÊU TIẾNG ANH


Bố
Đứa trẻ
Trẻ con/con cái
Con gái
Chị gái
Cô dì

Cháu gái
Dễ thương
Khiêm tốn
Thật thà
Ân cần
Ấm áp

Page 9


Strict /strɪkt/

Nghiêm khắc Muscular /ˈmʌskjələr/

Cơ bắp

Understanding /ˌʌndərˈstændɪŋ/

Thấu hiểu

Bắt ép

Force /fɔːrs/

Sample sentences:
Where is your family?
- My family lives in HCMC
How many people are there in your family?
- There are 4 people in my family
Who are they?

- My grandma, my father, my mother, my
sister, and me
How does your father look like?
- He is manly and muscular

Gia đình bạn ở đâu?
- Gia đình tôi sống ở TP HCM
Có bao nhiêu người trong gia đình bạn?
- Có 4 người trong gia đình tôi
Có những người nào trong gia đình bạn?
- Có bà tôi, bố tôi, mẹ tôi, chị gái tôi và tôi

Why do you love him?
What do you love most about your father?
- He is strict but I know he loves me very
much
What does your family usually do together?
- We usually have a picnic in the countryside
on the weekend
Conversation (Hội thoại):

Tại sao bạn lại yêu ông ấy?
Điều gì ở ông ấy bà bạn yêu nhất?
- Ông ấy nghiêm khắc nhưng tôi biết ông ấy
rất yêu tôi
Gia đình bạn hay làm gì cùng nhau?
- Chúng tôi thường đi dã ngoại ở ngoại ô vào
cuối tuần

1. Tell me about your family

Jun: Hey Jelly, who is the girl in this photo?
Jelly: Oh, that’s my sister
Jun: You have a sister? How old is she?
Jelly: She’s 10 years old.
Jun: What’s her name?
Jelly: Candy. She is adorable but
sometimes naughty.

Bố bạn trông như thế nào?
- Ông ấy rất nam tính và cơ bắp

2. I love my family
Josh: Who do you love most, Mickey?
Mickey: Absolutely my family.
Josh: Sure, where do they live now?
Mickey: In Hanoi
Josh: How many people are there in your
family?
Mickey: My parents, my brother, my
grandma, and me
Josh: Are your parents strict?
Mickey: Yes, but they also very
understanding. They know what I want,
and they never force me to do anything.
Mom and dad just let me decide.

Phương pháp đào tạo: Phản xạ + Truyền cảm hứng = YÊU TIẾNG ANH
10

Page



Josh: It’s great. You really have a happy
family. What does your family usually do
on the weekend?
Mickey: We go shopping, or have a picnic
beside the river

Cô đã giới thiệu cho các bạn rất nhiều cách gọi cách gọi tên các thành viên trong gia
đình đúng không nào? Tuy nhiên cô muốn lưu ý cách sử dụng của những từ này để
các bạn có thể tận dụng nguồn từ một cách hợp lý nhất nhé!
Trong một buổi phỏng vấn, chúng ta thường giới thiệu bố hay mẹ là father hoặc
mother, không phải là daddy hay mommy đúng không các bạn? Vậy việc gọi như thế
nào cho phù hợp phụ thuộc rất nhiều vào ngữ cảnh các bạn nhé.
Trong tình huống trang trọng: father, mother, grandfather, grandmother, parents
Trong tình huống thân mật: dad, mom, mommy, daddy, granddad, grandmom

Friends:
Vocabulary:
Friend /frend/
Close /kloʊz/
BFF
Best Friend Forever
Plenty /ˈplenti/
Depend /dɪˈpend/
Hot-tempered
/hɒt/
/hɑːt/
/ˈtempərd/
Intelligent /ɪnˈtelɪdʒənt/

Smart /smɑːrt/
Clever /ˈklevər/
Rebellious /rɪˈbeljəs/
Humorous /ˈhjuːmərəs/
Polite /pəˈlaɪt/

Bạn bè
Gần gũi
Bạn thân

Ambitious /æmˈbɪʃəs/
Selfish /ˈselfɪʃ/
Indifferent /ɪnˈdɪfrənt/

Tham vọng
Ích kỉ
Bàng quan

Nhiều
Phụ thuộc
Nóng tính

Sporty /ˈspɔːrti/
Confident /ˈkɑːnfɪdənt/
Responsible /rɪˈspɑːnsəbl/

Thể thao
Tự tin
Có trách nhiệm


Thông minh

Careless /ˈkerləs/

Bất cẩn

Cứng đầu
Vui tính
Lịch sự

Picky /ˈpɪki/
Generous /ˈdʒenərəs/
Mean /miːn/

Kén chọn
Hào phóng
Ích kỉ

Phương pháp đào tạo: Phản xạ + Truyền cảm hứng = YÊU TIẾNG ANH
11

Page


Cute /kjuːt/
Lovely /ˈlʌvli/
Shy /ʃaɪ/
Crazy /ˈkreɪzi/

Đáng yêu


Nasty /ˈnæsti/

Hư hỏng

Ngại ngùng
Điên rồ

Tall /tɔːl/
Short /ʃɔːrt/

Cao
Thấp

Fat /fæt/

Béo

Chubby /ˈtʃʌbi/

Mũm mĩm

Slim /ˈslim/
Thin /θɪn/

Mảnh khảnh

Characteristics
/ˌkærəktəˈrɪstɪk/


Tính cách

Sample sentences:
How many friends/ close friends do you have?
- I have a lot of friends/a few friends
Do you think that we should have a lot of
friends?
- Yes/No
It depends on ….

Bạn có bao nhiêu bạn bè?
- Tôi có rất nhiều bạn bè/một vài người bạn
Bạn có nghĩ rằng chúng ta nên có nhiều bạn bè
không?
- Có/Không
Tôi nghĩ nó phụ thuộc vào….

How long have you been friends?
- We have been friends for 10 years
We have known each other for 2 years
Why did you meet her?
- We were in the same class in high school
We joined the same club in university
What do you like about her?
Why do you like her?
What makes you like her?
What do you love most about her?
- She is (caring) and (understanding)
What do you usually do together?
- We usually (go to the cinema)

How does she look?
- She is slim and pretty
Conversation:

Các bạn là bạn bao lâu rồi?
- Chúng tôi là bạn được 10 năm rồi
Chúng tôi đã biết nhau được 10 năm
Bạn gặp cô ấy như thế nào?
- Chúng tôi học chung lớp cấp 3
Chúng tôi cùng tham gia câu lạc bộ ở trường ĐH
Bạn thích gì về cô ấy?
Tại sao bạn lại thích cô ấy?
Điều gì khiến bạn thích cô ấy?
Bạn thích nhất điều gì ở cô ấy?
- Cô ấy rất ân cần và thấu hiểu
Các bạn thường làm gì với nhau?
- Chúng tôi thường đi xem phim
Cô ấy trong như thế nào?
- Cô ấy rất mảnh khảnh

1. About my best friend

2. How did you meet your best friend?

Phương pháp đào tạo: Phản xạ + Truyền cảm hứng = YÊU TIẾNG ANH

Page


12



David: Do you have any best friend,
Peter?
Peter: Yes, her name is Holly
David: How does she look?
Peter: Kind of slim and hot
David: Wow, how about
her characteristics?
Peter: She is confident, I think
David: What do you like most about her?
Peter: She is a caring girl.
Therefore, everyone loves her

Jessica: Tell me about your best friend,
Jennifer
Jennifer: Let’s see. His name is Hank.
Jessica: How long have you been friends?
Jennifer: Since high school. We were in
the same class
Jessica: So where does he live now?
Jennifer: He’s working as an IT engineer
in Texas now

Các bạn ơi ở trên chúng ta có một câu hỏi về ý kiến, quan điểm là “Do you think that
we should have a lot of friends?”, tuy nhiên những câu trả lời đơn điệu như là Yes/No
có vẻ chưa lột tả được hết cảm xúc và thái độ của chúng ta trước một vấn đề đúng
không nào?
Vậy cô sẽ cho các bạn những cấu trúc hay hơn và mạnh mẽ hơn nhé, đó là:
Absolutely

Of course
Definitely

Sure
I couldn’t agree more
I agree

Tất cả những cụm từ trên đều thể hiện sự đồng tình nhưng ở một mức độ mạnh mẽ
hơn rất nhiều các bạn nhé!

WHAT I LIKE
Một trong những chủ đề chúng ta thường hay trao đổi đó chính là về sở thích đúng không
các bạn? Kể cả người Tây hay người Việt Nam cũng vậy, đều rất thích chủ đề này vì nó thể

hiện được cá tính của mỗi người và khi thảo luận về những vấn đề liên quan đến sở
thích thì luôn tạo cảm giác thoải mái rồi.
Vocabulary:
Hobby /ˈhɒbi//ˈhɑːbi/

Sở thích

Several /ˈsevrəl/

Một số

Fun /fʌn/

Vui vẻ

Travelling

/ˈtrævəlɪŋ/
Surfing website
/ˈsɜːrfɪŋ//ˈwebsaɪt/
Dancing /ˈdænsɪŋ/

Phương pháp đào tạo: Phản xạ + Truyền cảm hứng = YÊU TIẾNG ANH
13

Du lịch
Lướt web
Nhảy
Page


Weekend /ˈwiːkend/
Reading /ˈriːdɪŋ/
Cinema /ˈsɪnəmə/
Interested /ˈɪntrəstɪd/
/ˈɪntrestɪd/

Cuối tuần
Đọc
Rạp chiếu phim
Thích thú

Fan /fæn/

Người hâm mộ

Favorite /ˈfeɪvərɪt/

Volleyball
/ˈvɒlibɔːl/, /ˈvɑːlibɔːl/
Baking /ˈbeɪkɪŋ/

Ưa thích
Bóng chuyền

Swimming /ˈswɪmɪŋ/

Bơi lội

Sport /spɔːrt/

Thể thao

Basketball /ˈbæskɪtbɔːl/
Football /ˈfʊtbɔːl/
Review /rɪˈvjuː/

Bóng rổ
Bóng đá
Ôn tập

Nướng bánh

Cooking /ˈkʊkɪŋ/
Photographing /ˈfoʊtəɡræf/
Drawing /ˈdrɔːɪŋ/
Watching TV
/wɒtʃɪŋ/

/wɑːtʃɪŋ/
Rock climbing
/rɒk/ /rɑːk/ /ˈklaɪmɪŋ/
Gymnastics /dʒɪmˈnæstɪks/
Comic
/ˈkɒmɪk/, /ˈkɑːmɪk/
Listening to music
/ˈlɪsnɪŋ/ /ˈmjuːzɪk/

Nấu ăn
Chụp ảnh
Vẽ
Xem TV

Karaoke
/ˌkæriˈoʊki/
Collecting stamps
/kəˈlektɪŋ/ /stæmp/
Once /wʌns/
Twice /twaɪs/
Relax /rɪˈlæks/

Hát karaoke

Leo núi
Thể dụng dụng cụ
Truyện tranh
Nghe nhạc

Sưu tầm tem

Một lần
Hai lần
Thư giãn

Sample sentences:
Do you have any hobbies?
Tell me more about your hobbies
What’s your hobby?
What do you do for fun?
What do you do on the weekend/when you’re
bored/ in your free time?
- I do/really like to go shopping
I love/enjoy/hate surfing websites

Yes, I have several
Hãy kể với tôi về sở thích của bạn
Sở thích của bạn là gì?
Bạn làm gì để giải trí?
Bạn làm gì vào cuối tuần/khi buồn chán/trong
thời gian rảnh?
- Tôi đi shopping
Tôi rất thích lướt web

How often do you go to the cinema?

Bạn có hay đi xem phim không?

Phương pháp đào tạo: Phản xạ + Truyền cảm hứng = YÊU TIẾNG ANH
14


Page


- I go to the cinema once/ twice/ three times a - Tôi thường đi một/hai/ba lần một tháng
month
Conversation:
1. Weekend activities
Jack: What do you usually do on the
weekend?
Peter: I review the lessons
Jack: OMG, weekend is for fun, Peter. You
have to go out and relax Peter: Yeah, how
about you?
Jack: I play basketball with my team.
Then, we’ll go swimming.

2. Plans for days off
Jenny: Do you have any plans for this
weekend Mark?
Mark: I usually read books
Jenny: What kinds of book do you prefer?
Mark: I love science fiction and detective
books. How about you Jenny?
Jenny: I don’t like reading books very
much. Actually, I’ll go to the movie and
watch films
Mark: What kinds of film do you like?
Jenny: Horror and action movie, I guess

Đối với chủ đề này, cô có hai món quà muốn tặng cho các bạn. Đó chính là những cấu trúc được sử

dụng rất phổ biến trong giao tiếp các bạn nhé.
- Câu hỏi cho tần suất một người làm gì đó: How often …. ?
Cách trả lời cho câu hỏi này rất đa dạng. Các bạn có thể nói về số lần once/twice/three times a
week/a month hoặc trả lời chung bằng các trạng từ chỉ tần suất always, usually, never,…
- Khi các bạn muôn nói về sở thích của bản thân, thay vì việc dùng những cụm like/love/enjoy đã
phần nào quá quen thuộc và nhàm chán, các bạn sẽ có những mẫu câu cảm xúc hơn rất nhiều mà
khi nghe, đối phương sẽ cảm thấy được rất rõ sự yêu thích hay chán ghét của các bạn.
I am (not) much of a shopping person
I’m a big fan of (football)
I am interested in (playing guitar)
I’m really into g(oing to the cinema)

WHAT I CAN DO
Các bạn ơi mỗi người trong chúng ta đều có những điểm mạnh của riêng mình đúng
không nào? Có bạn thì hát hay, có bạn lại nhảy giỏi,… Vậy làm thế nào để có thể thể hiện
được tài năng đặc biệt của mình nhỉ?
Vocabulary:
Phương pháp đào tạo: Phản xạ + Truyền cảm hứng = YÊU TIẾNG ANH
15

Page


Special /ˈspeʃl/
Ability /əˈbɪləti/
Create /kriˈeɪt/
Gift /ɡɪft/
Excellent /ˈeksələnt/
Write /raɪt/
Musical instrument

/ˈmjuːzɪkl//ˈɪnstrəmənt/
Sample sentences:

Đặc biệt
Khả năng
Tạo ra
Quà tặng
Tài giỏi
Viết
Nhạc cụ

Talent /ˈtælənt/
Surf /sɜːrf/
Handmade/ˌhændˈmeɪd/
Skate /skeɪt/
Skillful /ˈskɪlfl/
Novel /ˈnɑːvl/
Do magic tricks /trɪk/

Tài năng
Lướt sóng
Đồ tự tay làm
Lướt ván
Điệu nghệ
Tiểu thuyết
Làm ảo thuật

Questions
Do you have any special
talents and abilities?

What can you do?
Is there anything special
about you?
Can you play any musical
instruments?

Answers
Well, I can dance/sing
I’m interested in creating
handmade gifts

Translate
Bạn có năng khiếu gì?
- Tôi có thể nhảy/hát
Tôi thích làm tự tay làm
những món quà

Actually, I have studied piano
since I was a child
Of course
Yes, I can

Do you play in any sports
clubs?

I used to in high school

How long have you been
studying karate?


Since I was 10 years old
For 5 years, I guess

Bạn có thể chơi nhạc cụ
không?
- Thực ra, tôi đã chơi piano từ
khi còn bé
Có/Tất nhiên rồi
Bạn có chơi thể thao trong
câu lạc bộ nào không?
- Tôi đã từng khi còn học
trung học
Bạn đã học karate được bao
lâu rồi?
- Từ khi tôi 10 tuổi
Khoảng 5 năm rồi

Conversation:
1. Special talents
Misa: Do you have any special talents?

2. It’s magic!
Alvin: Will you join our university’s
talent contest?

Phương pháp đào tạo: Phản xạ + Truyền cảm hứng = YÊU TIẾNG ANH
16

Page



Anna: Well, I can dance very well. I am
joining in a dancing club
Misa: Oh really. Can you show me some
moves?
Anna: Sure!

Sarah: Maybe, I’m still thinking about
that
Alvin: What kinds of talent do you want
to show?
Sarah: I can do magic tricks
Alvin: OMG? Really? How long have you
done it?
Sarah: Yes, I have been studying it for
3 years
Alvin: How often do you perform?
Sarah: Twice a month, I think

Các bạn ơi ngoài việc sử dụng các cụm như “can” để chỉ khả năng, cô sẽ tặng cho các
bạn những cụm cấu trúc khác để các bạn có thể áp dụng đa dạng hơn nhé!
I am good at
creating handmade gifts
excellent at
skillful at
Bên cạnh đó, nếu các bạn muốn hỏi về một hành động đã diễn ra trong bao lâu thì các
bạn sẽ dùng câu hỏi nào nhỉ? Đó chính là cấu trúc “How long” cô đã đưa trong ví dụ ở
bên trên đó!

Phương pháp đào tạo: Phản xạ + Truyền cảm hứng = YÊU TIẾNG ANH

17

Page


WHAT I EAT
Đồ ăn luôn là một chủ đề hấp dẫn và thu hút đúng không nào? Cách nhanh nhất để hiểu
được nền văn hóa của một đất nước chính là thưởng thức văn hóa ẩm thực của đất
nước đó. Chính vì vậy, Tây rất thích thảo luận về chủ đề Food đó các bạn ạ. Chúng ta sẽ
cùng nhau tham khảo những cụm từ hay và những mẫu câu hay có thể sử dụng cho chủ
đề này nhé.
Vocabulary:
Food /fuːd/
Recipe/ˈresəpi/

Thức ăn
Công thức nấu ăn

Cuisine /kwɪˈziːn/
Ingredient/ɪnˈɡriːdiənt/

Taste /teɪst/
Fast food /fæst/
Spicy /ˈspaɪsi/
Sour /ˈsaʊər/
Bread/bred/

Nếm/hương vị
Thức ăn nhanh
Cay

Chua
Bánh mì

Organic /ɔːrˈɡænɪk/
Cereal /ˈsɪriəl/
Salty /ˈsɔːlti/
Bitter /ˈbɪtər/
Cookie/ˈkʊki/
= Biscuit/ˈbɪskɪt/
Vegetarian/ˌvedʒəˈteriən/
Pork /pɔːrk/
Meal /miːl/
Beef steak /biːf/ /steɪk/

Vegetable/ˈvedʒtəbl/
Diet /ˈdaɪət/
Dish /dɪʃ/
Chilly /ˈtʃɪli/
Sample sentences:
Câu hỏi về đồ ăn
yêu thích

Câu hỏi về hương vị

Câu hỏi mở rộng

Rau
Chế độ ăn
Món ăn
ớt


What is your favorite food?
Which food do you love most? =
What kind of food do you like?
What do you like to eat?
- I love cereal
I’m a big fan of Korean food
I like to eat hamburger
How is it?
How does it taste?
- It is delicious/ good/ nice
It’s spicy
Is it healthy/organic?
- Yes, it is

Ẩm thực
Nguyên liệu nấu
ăn
Hữu cơ
Ngũ cốc
Mặn
Đắng
Bánh quy
Người ăn chay
Thịt lợn
Bữa ăn
Bít tết

Đồ ăn yêu thích của bạn là gì?
Bạn thích món ăn nào nhất?

Bạn thích ăn gì?
- Tôi thích ngũ cốc
Tôi phát cuồng với đồ ăn Hàn
Tôi thích ăn hamburger
Món ăn thế nào?
Món ăn có vị thế nào?
- Nó ngon
Nó cay
Đồ ăn này có tốt cho sức khỏe
không?

Phương pháp đào tạo: Phản xạ + Truyền cảm hứng = YÊU TIẾNG ANH
18

Page


No, it contains a lot of cholesterol
Can you tell me the recipe of this
dish?
Can you tell me the ingredients of
this food?
- Pork is cooked with chilly and
vegetable
How do you like this beef steak
done?
- Well done, please

- Có
Không, nó có nhiều cholesterol quá

Bạn có thể nói cho tôi công thức
của món ăn này được không?
Bạn có thể cho tôi biết nguyên liệu
của món ăn này không?
- Thịt lợn được nấu với ớt và rau
Bạn thích món bít tết này được nấu
như thế nào?
- Nấu thật chín

Conversation:
1. Favourite food
Tom: What is your favourite food?
Viet: It’s Pho – a famous food in Vietnam.
The ingredient of the food is noodles.
Tom: How does it taste? Viet: Its favour is
great.

2. A great cook
Tony: Do you have any plans for
the weekend?
Lessie: Yes. I’m going to cook some food
Tony: That’s great. I didn’t know that
you can cook
Lessie: Yes, I can. And not bad at all.
Do you wanna join?
Tony: Absolutely. What can I bring
for you?
Lessie: I’ll list out some ingredients we
need and you guys can help me pick
them up at the supermarket. Do you

want to add cheese to the food? Tony:
No thanks. I’m on diet

Các bạn có thấy trong những ví dụ ở trên chúng mình bắt gặp cụm “Well done” không
nhỉ? Bình thường cụm này có nghĩa bằng với “Good job!” như một lời khen ngợi nếu
ai đó làm tốt một việc gì đó. Nhưng các bạn lưu ý khi sử dụng trong nấu ăn thì “Well
done” sẽ có nghĩa là làm món ăn đó thật chín, thật nhừ nhé!
Ngoài ra, từ “diet” nếu đi trong cụm “on diet” thì lại có nghĩa là ăn kiêng các bạn nha.

Phương pháp đào tạo: Phản xạ + Truyền cảm hứng = YÊU TIẾNG ANH
19

Page


Tiếng Anh đúng là rất nhiều tầng lớp nghĩa tuyệt vời nhỉ, chỉ cần thay đổi ngữ cảnh là
một từ cũng biến hóa luôn



Ph ương pháp đào tạo: Phản xạ + Truyền cảm hứng
20

= YÊU TIẾNG ANH

Page


RELATIONSHIPS
Bên cạnh những chủ đề chung như cô trò mình đã cùng nhau khám phá ở trên thì cũng

có những chủ để hơi riêng tư một chút như hỏi về các mối quan hệ cá nhân đúng không
các bạn? Vậy khi muốn hỏi về relationships của một người thì các bạn sẽ hỏi như thế
nào nhỉ?
Vocabulary:
Fall in love /fɔːl/
Marry /ˈmæri/
Double date
/ˈdʌbl//deɪt/
Broken-hearted
/ˈbroʊkən//hɑːrtid/
Lovesick /ˈlʌvsɪk/
Dump /dʌmp/
Cheat /tʃiːt/

Yêu
Kết hôn
Hẹn hò đôi

Relationship/rɪˈleɪʃnʃɪp/
Marriage /ˈmærɪdʒ/
Long-term/tɜːrm/

Mối quan hệ
Cuộc hôn nhân
Lâu dài

Tan vỡ/Đau khổ

Lover/ˈlʌvər/


Người yêu

Tương tư
Đá (bị bồ đá)
Lừa dối

Tie a knot /nɑːt/
Adore /əˈdɔːr/
Cheer up /tʃɪr/

Kết hôn
Ngưỡng mộ
Vui lên đi!

Sample sentences:
What is your relationship status?
- I am single
I am married
Are you in a relationship?
- No, I am still alone
Yes, I am taken
How long have you been dating him?
- We have been dating for nearly a year
We have been together for 6 months
Are you getting more serious?
- We want to go slow
He wants to take things slow
I broke up with him. He cheated on me.
- Calm down
Cheer up


Trạng thái quan hệ của bạn là gì vậy?
- Tôi còn độc thân
Tôi đã kết hôn
Bạn có đang yêu ai không?
- Không, tôi vẫn một mình
Có, tôi đã có đôi rồi
Bạn hẹn hò với anh ấy được bao lâu rồi?
- Chúng tôi đã hẹn hò được gần 1 năm
Chúng tôi là một cặp được 6 tháng rồi
Các bạn đang nghiêm túc hơn với mối quan
hệ này à?
- Chúng tôi muốn từ từ
Anh ấy muốn mọi thứ thật chậm
Tôi chia tay với anh ta rồi. Anh ta đã lừa dối
tôi
- Bình tĩnh nào

Phương pháp đào tạo: Phản xạ + Truyền cảm hứng = YÊU TIẾNG ANH
21

Page


Deal with it
Get over it
There are plenty more fish in the sea

Vui lên đi!
Hãy đối mặt với nó!

Hãy vượt qua sớm nhé!
Còn nhiều con cá khác ở đại dương mà

Conversation:
1. How did you meet?
Michelle: Are you dating someone now?
Tiffany: Yes. John and I have been dating
for 2 months now
Michelle: Why did you meet each other?
Tiffany: Well, we met at a birthday party
and hooked up at that time
Michelle: Do you have any plans for your
future?
Tiffany: Yes. We’ll tie the knot next month.

2. A crazy love
Marcus: Tell me about your first love
Jennifer: Well, this is my classmate in
high school
Marcus: How long have you dated him?
Jennifer: Not exactly but around 3 weeks
Marcus: It didn’t last long, huh?
Jennifer: We found out we were not
suitable for each other. That’s why
we broke up.
Marcus: Are you guys still friends now?
Jennifer: Actually, he’s my boyfriend now.
Marcus: What? I don’t get it
Jennifer: We met again last month and
……

Marcus: That’s just crazy
Jennifer: I know

Trong bài học thú vị này, cô sẽ tặng các bạn một vài cấu trúc rất hay để chỉ mối quan
hệ nhé
I am taken: Tôi đã có người yêu
Tie a knot = marry: kết hôn
We’re on a break: Chúng tôi đang tạm chia tay
We’re in an open relationship: chúng tôi đang hẹn hò nhưng vẫn chưa chính thức
thành người yêu

Phương pháp đào tạo: Phản xạ + Truyền cảm hứng = YÊU TIẾNG ANH
22

Page


CHƯƠNG 2
ENGLISH CHALLENGE
Các bạn ơi trong chương 1 chúng ta đã biết được những cách để nói về bản thân,
thể hiện cá tính và những đặc điểm cá nhân của bản thân đúng không nào? Tuy nhiên
Tiếng Anh giao tiếp không chỉ dừng lại ở việc nói về bản thân mà chúng ta còn phải xử lý
được những tình huống thường gặp, mà mà điển hình nhất là đi công tác hay đi du lịch
nước ngoài. Trong phần này, cô trò mình sẽ cùng nghiên cứu các tình huống thường gặp
này nhé.

Ph ương pháp đào tạo: Phản xạ + Truyền cảm hứng = YÊU TIẾNG
ANH 23

Page



TRAVEL
Du lịch luôn là chủ đề hấp dẫn để trao đổi. Đây là chủ đề để các bạn cùng nhau chia sẻ
những trải nghiệm quý báu, tìm hiểu thêm về những vùng đất mới ở xung quanh ta và
cũng để học hỏi người khác kinh nghiệm để có thể đi du lịch vừa vui vẻ vừa… tiết kiệm
đúng không nào?
Làm sao để chúng ta có thể trao đổi về chủ đề này? Chúng ta có những gì để nói khi đề
cập đến Travel? Các bạn hãy cùng cô tìm hiểu nhé!
Vocabulary:
Prepare /prɪˈper/
Book /bʊk/
Fare /fer/

Chuẩn bị
Đặt
Giá cước

Luggage /ˈlʌɡɪdʒ/
Clothing/ˈkloʊðɪŋ/
Cash/kæʃ/

Hành lý
Quần áo
Tiền mặt

Trip/trɪp/
Accommodation
/əˌkɑːməˈdeɪʃn/
Motel /moʊˈtel/

Breath-taking /breθ/
Landscape/ˈlændskeɪp/
Destination /ˌdestɪˈneɪʃn/
Sample sentences:

Câu hỏi về
sở thích du lịch

Giữ chỗ

Tỉ giá ngoại tệ

Chuyến đi
Chỗ ăn ở

Reserve/rɪˈzɜːrv/
Ticket /ˈtɪkɪt/
Exchange rate
/ɪksˈtʃeɪndʒ//reɪt/
Baggage/ˈbæɡɪdʒ/
Stuff /stʌf/
Credit card
/ˈkredɪt/ /kɑːrd/
Vacation/vəˈkeɪʃn/
Hotel/hoʊˈtel/

Nhà trọ
Đẹp kinh ngạc
Phong cảnh
Điểm đến


Hostel /ˈhɑːstl/
Scene/siːn/
Comfortable/ˈkʌmftəbl/
In advance /ədˈvæns/

Nhà nghỉ
Cảnh đẹp
Thoải mái
Trước

Do you love/like/enjoy travelling?
Is travelling your hobby?
- I’m a big fan of travelling
Absolutely
How often do you travel?
- Once a month
Twice a year
Every 3 months

Hành lý
Đồ đạc
Thẻ tín dụng
Kì nghỉ
Khách sạn

Bạn thích đi du lịch không?
Đi du lịch có phải là sở thích của bạn
không?
- Tôi cực kì thích đi du lịch

Chắc chắn rồi
Bạn đi du lịch thường xuyên không?
- Một tháng một lần
Hai lần một năm
3 tháng một lần

Phương pháp đào tạo: Phản xạ + Truyền cảm hứng = YÊU TIẾNG ANH
24

Page


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×