Tải bản đầy đủ (.pdf) (190 trang)

Nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh cho tỉnh Bắc Giang (LA tiến sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.16 MB, 190 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN THỊ THANH XUÂN

NÂNG CAO CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CẤP TỈNH CHO TỈNH BẮC GIANG

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2018


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN THỊ THANH XUÂN

NÂNG CAO CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CẤP TỈNH CHO TỈNH BẮC GIANG
Ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 9.34.04.10

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. ĐỖ ANH TÀI

THÁI NGUYÊN - 2018


i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi, các
thông tin, số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng,
Những kết quả nghiên cứu của luận án chưa từng được công bố trong bất cứ một
công trình nào khác.
Tác giả luận án

Trần Thị Thanh Xuân


ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu, Khoa Quản lý - Luật kinh tế Trường ĐH Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên, Ban Giám hiệu
Trường Đại học Công nghệ GTVT- Ban Giám đốc và các thầy cô giáo thuộc cơ sở
Đào tạo Thái Nguyên đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình
học tập, nghiên cứu.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới thầy hướng dẫn PGS.TS
Đỗ Anh Tài - người đã luôn tâm huyết và nhiệt tình hướng dẫn và động viên khích
lệ tôi, dành nhiều thời gian hướng dẫn và chỉ bảo tôi trong suốt thời gian học tập và
nghiên cứu.
Tôi xin chân thành cảm ơn Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam
(VCCI) đã luôn ủng hộ, chia sẻ kinh nghiệm trong quá trình học tập và thu thập tài
liệu phục vụ cho việc nghiên cứu luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn UBND Tỉnh Bắc Giang, Sở kế hoạch và Đầu tư
tỉnh Bắc Giang, Sở Công thương tỉnh Bắc Giang, Cục thống kê tỉnh Bắc Giang,
Trung tâm xúc tiến Đầu tư tỉnh Bắc Giang, đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi tiến
hành nghiên cứu.
Xin gửi tấm lòng tri ân tới gia đình tôi. Những người thân yêu trong gia đình
luôn là những nguồn động viên lớn lao, luôn dành cho tôi sự quan tâm, giúp đỡ trên
mọi phương diện để tôi yên tâm học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án.

Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận án

Trần Thị Thanh Xuân


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................ vi
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ....................................................................................... viii
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Lý do lựa chọn đề tài ............................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ............................................................................... 2
3. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................. 3
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 3
5. Điểm mới của luận án ............................................................................................. 4
6. Bố cục của luận án .................................................................................................. 4
Chƣơng 1. TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ NÂNG CAO CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH ..... 5

1.1.

Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến luận án ........................... 5

1.1.1. Các công trình nghiên cứu ngoài nƣớc ............................................................ 5
1.1.2. Các công trình nghiên cứu tại Việt Nam ........................................................ 13

1.1.3. Nhận xét từ tổng quan nghiên cứu và định hƣớng nghiên cứu ...................... 17
1.2.

Lý luận chung về nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh .................... 19

1.2.1. Khái niệm năng lực cạnh tranh và phân loại năng lực cạnh tranh ................. 19
1.2.2. Nội dung và cách tiếp cận chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh ..................... 27
1.2.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh ..................... 28
1.2.4. Mối quan hệ nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh và chỉ số năng lực
cạnh tranh cấp tỉnh ......................................................................................... 32
1.3.

Cơ sở thực tiễn về năng lực cạnh tranh cấp tỉnh ............................................ 33

1.3.1. Thực trạng chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh tại Việt Nam giai đoạn
2006-2017 ...................................................................................................... 35
1.3.2. Những chỉ số tăng điểm trong giai đoạn 2006-2017 ...................................... 38
1.3.3. Những chỉ số giảm điểm trong giai đoạn 2006-2017 ..................................... 39


iv
1.4.

Kinh nghiệm nâng cao chỉ số NLCT của một số địa phƣơng ở Việt Nam .... 41

1.4.1. Tỉnh Bắc Ninh: Mô hình ứng dụng “Bác sĩ doanh nghiệp” ........................... 41
1.4.2. Tỉnh Quảng Ninh: Cải cách thủ tục hành chính về đầu tƣ - Mô hình IPA
và đánh giá năng lực cạnh tranh cấp sở, ngành và địa phƣơng (DDCI) ........ 42
1.4.3. Tỉnh Thái Nguyên: Tổ công tác trong tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp ... 44
1.4.4. Bài học kinh nghiệm rút ra cho tỉnh Bắc Giang ............................................. 45

Kết luận chƣơng 1 ..................................................................................................... 46
Chƣơng 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU .............................................................................................. 48
2.1.

Đặc điểm phát triển kinh tế xã hội tỉnh Bắc Giang ........................................ 48

2.1.1. Các điều kiện tự nhiên của tỉnh ...................................................................... 48
2.1.2. Đặc điểm kinh tế, xã hội................................................................................. 50
2.1.3. Các khu công nghiệp và đô thị ....................................................................... 56
2.1.4. Tăng trƣởng kinh tế ........................................................................................ 58
2.1.5. Cơ cấu ngành kinh tế ...................................................................................... 59
2.2.

Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................ 60

2.2.1. Quy trình nghiên cứu ...................................................................................... 60
2.2.2. Lựa chọn nội dung nghiên cứu ....................................................................... 62
2.2.3. Cách tiếp cận nghiên cứu ............................................................................... 62
2.2.4. Chọn mẫu điều tra .......................................................................................... 64
2.2.5. Dữ liệu sử dụng: Luận án sử dụng nguồn dữ liệu sơ cấp và thứ cấp ............. 65
2.2.6. Phƣơng pháp xử lý và tổng hợp dữ liệu ......................................................... 65
2.2.7. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 66
2.2.8. Phƣơng pháp phân tích dữ liệu....................................................................... 69
Kết luận chƣơng 2 ..................................................................................................... 73
Chƣơng 3. THỰC TRẠNG CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP
TỈNH CỦA TỈNH BẮC GIANG QUA GIAI ĐOẠN 2006-2017 ............. 74
3.1.

Thực trạng chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của Bắc Giang giai đoạn

2006-2017 ....................................................................................................... 74

3.1.1. So sánh tỉnh Bắc Giang với các tỉnh trong phạm vi cả nƣớc và trong khu
vực các tỉnh Miền núi phía Bắc ...................................................................... 74
3.1.2. Kết quả khảo sát sơ bộ các chuyên gia là các nhà quản lý và của các
doanh nghiệp .................................................................................................. 77


v
3.1.3. Về xếp hạng các chỉ số thành phần cấu thành năng lực cạnh tranh cấp tỉnh ..... 82
3.2.

Phân tích nhân tố đƣa vào nghiên cứu tìm nguyên nhân ảnh hƣởng đến
kết quả đánh giá các chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh tại tỉnh Bắc
Giang bị thấp và giảm điểm ........................................................................... 91

3.2.1. Kiểm định thang đo qua hệ số Cronbach’s Alpha.......................................... 91
3.2.2. Đối với nhóm chỉ số NLCT cấp tỉnh thấp điểm ............................................. 92
3.2.3. Đối với nhóm chỉ số NLCT cấp tỉnh giảm điểm .......................................... 103
3.3.

Đánh giá chung các nguyên nhân ảnh hƣởng đến chỉ số năng lực cạnh
tranh cấp tỉnh bị giảm điểm và thấp điểm .................................................... 108

Kết luận chƣơng 3 ................................................................................................... 110
Chƣơng 4. GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CẤP TỈNH CỦA TỈNH BẮC GIANG GIAI ĐOẠN 2018 - 2025 .... 111

4.1.


Định hƣớng phát triển kinh tế-xã hội tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2018-2025 ........ 111

4.1.1. Những cơ hội và thách thức ......................................................................... 111
4.1.2. Định hƣớng, mục tiêu phát triển kinh tế-xã hội tỉnh Bắc Giang giai đoạn
2018-2025 ..................................................................................................... 115
4.2.

Các giải pháp nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của tỉnh Bắc
Giang giai đoạn 2018-2025 .......................................................................... 116

4.2.1. Giải pháp cho nhóm chỉ số thấp điểm .......................................................... 117
4.2.2. Giải pháp cho nhóm chỉ số giảm điểm ......................................................... 128
4.3.

Các giải pháp đối với doanh nghiệp nhằm nâng cao chỉ số năng lực cạnh
tranh cấp tỉnh ................................................................................................ 136

4.3.1. Các giải pháp nhằm tăng cƣờng năng lực tài chính của doanh nghiệp ........ 136
4.3.2. Xây dựng chiến lƣợc nguồn nhân lực .......................................................... 137
4.3.3. Liên kết trong kinh doanh ............................................................................ 138
Kết luận chƣơng 4 ................................................................................................... 139
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................................. 140
1. Kết luận ............................................................................................................... 140
2. Kiến nghị ............................................................................................................. 143
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ ĐƢỢC CÔNG BỐ CÓ LIÊN
QUAN ĐẾN LUẬN ÁN.............................................................................. 146
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 147
PHỤ LỤC .............................................................................................................. 157



vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CBCC

Cán bộ công chức

CCC

Cụm công nghiệp

CNH

Công nghiệp hoá

CPKCT

Chi phí không chính thức

CTBĐ

Cạnh tranh bình đẳng

ĐKKD

Đăng ký kinh doanh

DN

Doanh nghiệp


DNNN

Doanh nghiệp Nhà nƣớc

DNTN

Doanh nghiệp tƣ nhân

GNTT

Gia nhập thị trƣờng

GTSXCN

Giá trị sản xuất công nghiệp

GTVT

Giao thông vận tải

HĐH

Hiện đại hoá

KCN

Khu công nghiệp

NCS


Nghiên cứu sinh

NLCT

Năng lực cạnh tranh

NSNN

Ngân sách nhà nƣớc

PCI

Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
(Provincial Competitiveness Index)

TMDV

Thƣơng mại dịch vụ

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TTHT

Thủ tục hành chính

UBND

Uỷ ban nhân dân


VCCI

Phòng công nghiệp Việt Nam


vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1:

Kết quả xếp hạng PCI của tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2007-2017 ........... 41

Bảng 1.2:

Kết quả xếp hạng PCI của tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2007-2017 ....... 43

Bảng 1.3:

Kết quả xếp hạng PCI của tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2007-2017 ...... 44

Bảng 2.1:

Cơ cấu nhân lực theo trình độ chuyên môn kỹ thuật ............................. 51

Bảng 2.2:

So sánh quy mô các KCN - KCX các địa phƣơng ................................ 57

Bảng 2.3:


Thống kê khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang hiện nay ........ 63

Bảng 2.4:

Thống kê số lƣợng mẫu phải đạt trên địa bàn tỉnh Bắc Giang .............. 64

Bảng 2.5:

Thang đo các chỉ tiêu ảnh hƣởng đến kết quả chỉ số năng lực cạnh
tranh cấp tỉnh ......................................................................................... 66

Bảng 3.1:

Xếp hạng PCI của tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2006-2017 ...................... 76

Bảng 3.2:

Nhóm chỉ số NLCT có điểm số cao của tỉnh Bắc Giang giai đoạn
2006-2017 .............................................................................................. 83

Bảng 3.3:

Các chỉ số NLCT cấp tỉnh thấp điểm .................................................... 83

Bảng 3.4:

Các chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh bị giảm điểm .......................... 88

Bảng 3.5:


Minh họa kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha cho biến nguyên
nhân để nâng cao chỉ số NLCT cấp tỉnh ............................................... 91

Bảng 3.6:

Đánh giá nguyên nhân về chỉ số gia nhập thị trƣờng thấp điểm ........... 92

Bảng 3.7:

Đánh giá nguyên nhân của chỉ số tiếp cận đất đai thấp điểm................ 95

Bảng 3.8:

Đánh giá nguyên nhân về chỉ số Tính minh bạch thấp điểm ................ 97

Bảng 3.9:

Đánh giá nguyên nhân về chỉ số pháp lý thấp điểm .............................. 99

Bảng 3.10: Đánh giá của các nhà lãnh đạo, doanh nghiệp về nguyên nhân chỉ
số cạnh tranh bình đẳng thấp điểm ...................................................... 102
Bảng 3.11: Đánh giá nguyên nhân về chỉ số chi phí không chính thức ................. 104
Bảng 3.12: Đánh giá nguyên nhân chỉ số lao động giảm điểm.............................. 105
Bảng 3.13: Đánh giá nguyên nhân về Chỉ số tính năng động và tiên phong của
chính quyền tỉnh .................................................................................. 107
Bảng 3.14: Giá trị trung bình đánh giá các nguyên nhân ảnh hƣởng đến chỉ
số NLCT cấp tỉnh tại tỉnh Bắc Giang ................................................ 108


viii

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1:

Điểm số trung vị PCI theo thời gian ...................................................... 37

Hình 1.2:

Diễn biến 10 chỉ số thành phần theo thời gian ...................................... 38

Hình 2.1:

Cơ cấu dân số phân theo thành thị, nông thôn (%) ............................... 50

Hình 2.2:

Tốc độ tăng trƣởng kinh tế của tỉnh Bắc Giang so sánh với cả
nƣớc và một số tỉnh khác trong khu vực giai đoạn 2010 đến 2016 ....... 59

Hình 2.3:

Mức độ chuyển dịch cơ cấu công nghiệp-xây dựng giai đoạn
2010-2017 .............................................................................................. 60

Hình 2.4:

Quy trình nghiên cứu phƣơng pháp đánh giá nguyên nhân chỉ số năng
lực cạnh tranh cấp tỉnh thấp điểm và giảm điểm ....................................... 61

Hình 3.1:


So sánh chỉ số PCI với các tỉnh lân cận................................................. 75

Hình 3.2:

Điểm số các chỉ số thành phần cấu thành PCI, 2017 ............................ 76


1
MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài
Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh là thƣớc đo đánh giá mức độ cạnh tranh
của địa phƣơng trong việc thu hút và hỗ trợ doanh nghiệp đầu tƣ phát triển trên địa
bàn một tỉnh. Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (NLCT) có thể đƣợc xem là “tập
hợp tiếng nói” của các doanh nghiệp đánh giá về môi trƣờng kinh doanh cấp tỉnh với
doanh nghiệp đang hoạt động (Phòng Thƣơng mại và Công nghiệp Việt Nam -VCCI,
2011). Trong thời gian qua nhiều tỉnh, thành phố đã tích cực triển khai, cải thiện môi
trƣờng đầu tƣ, cải cách thủ tục hành chính nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cấp
tỉnh để tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp phát triển sản xuất kinh doanh.
Nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh là hƣớng đi quan trọng để chính
quyền địa phƣơng thực hiện việc lấp đầy khoảng trống và những hạn chế trong chính
sách cũng nhƣ giữa việc thiết kế và thi hành chính sách, giữa tập trung và phân
quyền, giữa ý tƣởng chính sách và đòi hỏi của cuộc sống, của doanh nghiệp và ngƣời
dân - đối tƣợng quan trọng nhất mà mọi chính sách phải phục vụ (Phạm Chi Lan Chuyên gia cao cấp kinh tế).
Một số địa phƣơng đã có thành công nhất định trong việc cải thiện và nâng cao
năng lực cạnh tranh cấp tỉnh. Kết quả bƣớc đầu thể hiện rõ là đã ổn định đƣợc tình
hình kinh tế - xã hội, nhiều lĩnh vực biến đổi theo chiều hƣớng tích cực và khẳng định
đƣợc vị thế của địa phƣơng trong bối cảnh kinh tế Việt Nam và thế giới có nhiều biến
động. Theo báo cáo PCI năm 2016 của Phòng Công nghiệp và Thƣơng mại Việt
Nam chỉ số Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh giai đoạn 2006-2017 ngày càng đƣợc rút
ngắn lại giữa các tỉnh thấp nhất và cao nhất trong 63 tỉnh thành của cả nƣớc (chỉ còn

khoảng 6 điểm). Điều đó cho thấy sức cạnh tranh giữa các tỉnh ngày càng trở lên
quyết liệt.
Tỉnh Bắc Giang nằm chuyển tiếp giữa các tỉnh phía Đông Bắc với các tỉnh
Đồng bằng sông Hồng và Thủ đô Hà Nội. Có vị trí trọng yếu cả về kinh tế - xã hội
và quốc phòng - an ninh; là đầu mối giao thông quan trọng về đƣờng bộ, đƣờng sắt,
đƣờng thủy nội địa. Tuy vậy, kinh tế của tỉnh phát triển chƣa tƣơng xứng với tiềm
năng và thế mạnh, kết quả đánh giá xếp hạng thông qua chỉ số năng lực cạnh tranh


2
cấp tỉnh của Phòng thƣơng mại và công nghiệp Việt Nam và Dự án Nâng cao năng
lực cạnh tranh Việt Nam (VNCI) cũng cho thấy Bắc Giang chƣa phải là địa phƣơng
có điểm số và thứ hạng tốt và ổn định trong nhiều năm qua.
Năm 2006, năm đầu tiên tỉnh Bắc Giang tham gia đánh giá đã đạt 55,89 điểm
xết thứ 16 trong số 63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng và thuộc nhóm “Khá”.
Song trong những năm tiếp theo đến 2017 có 2 năm tỉnh xếp loại “Tƣơng đối thấp”
đó là vào năm 2008 và năm 2013 đặc biệt lãnh đạo tỉnh đã đƣa ra nhiều chính sách,
biện pháp nhằm nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh tuy nhiên trong năm 2017 xếp
hạng của tỉnh vẫn chỉ đứng thứ 33/63 tỉnh thành phố và chỉ đạt loại “Trung bình”.
Vậy câu hỏi đặt ra ở đây là vì lý do gì? mà chỉ số năng lực cạnh tranh của tỉnh
không đƣợc cải thiện mà còn có xu hƣớng giảm điểm nhƣ vậy.
Xuất phát từ thực trạng nêu trên, tôi quyết định chọn đề tài “Nâng cao chỉ số
năng lực cạnh tranh cấp tỉnh cho tỉnh Bắc Giang” làm luận án tiến sĩ của mình để
nghiên cứu về nguyên nhân dẫn đến chỉ số năng lực cạnh tranh của tỉnh Bắc Giang
còn thấp và bị giảm điểm nhằm đề xuất các khuyến nghị về chính sách đối với tỉnh
để nâng cao chỉ số NLCT của tỉnh trong thời gian tới.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Thông qua nghiên cứu nhằm tìm ra nguyên nhân làm cho chỉ số năng lực cạnh
tranh cấp tỉnh bị thấp điểm và giảm điểm của tỉnh Bắc Giang, từ đó đề xuất giải

pháp cụ thể nhằm nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh bị thấp điểm và
giảm điểm cho tỉnh Bắc Giang tới năm 2025.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Luận án nghiên cứu nhằm giải quyết 3 mục tiêu cụ thể.
1. Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về chỉ số năng lực cạnh tranh và nâng
cao chỉ số năng lực cạnh tranh.
2. Nghiên cứu xác định nguyên nhân làm cho một số chỉ số năng lực cạnh
tranh cấp tỉnh của tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2006-2017 bị thấp điểm và giảm điểm.
3. Đề xuất giải pháp cho giai đoạn đến 2025 nhằm tăng điểm cho các chỉ số
năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của tỉnh Bắc Giang bị thấp điểm và giảm điểm trong
giai đoạn qua.


3
3. Câu hỏi nghiên cứu
Đề tài hƣớng đến trả lời các câu hỏi nghiên cứu sau:
1) Những chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của tỉnh Bắc Giang giai đoạn
2006 - 2017 bị thấp điểm và giảm điểm?
2) Những nguyên nhân nào làm cho chỉ số NLCT cấp tỉnh của tỉnh Bắc Giang
bị đánh giá là thấp điểm và giảm điểm?
3) Chính quyền tỉnh nên chú trọng đến những vấn đề gì nhằm nâng cao chỉ số
NLCT cấp tỉnh đã bị thấp điểm và giảm điểm trong giai đoạn 2006-2017 của tỉnh
Bắc Giang và trong giai đoạn 2018 - 2025?
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài
Nghiên cứu các vấn đề liên quan đến chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh trong
quan hệ ảnh hƣởng tới việc thu hút đầu tƣ, đến hoạt động các doanh nghiệp dân
doanh đóng trên địa bàn tỉnh tìm ra nguyên nhân làm cho chỉ số năng lực cạnh tranh
cấp tỉnh của tỉnh Bắc Giang bị đánh giá thấp điểm và giảm điểm liên tục trong giai
đoạn 2006-2017.

Cụ thể là các nhóm chỉ số thấp điểm và giảm điểm nhƣ sau:
1. Nhóm chỉ số PCI thấp điểm: Chỉ số Gia nhập thị trƣờng; Chỉ số Tiếp cận đất
đai; Chỉ số Tính minh bạch; Chỉ số Thiết chế pháp lý và Chỉ số cạnh tranh bình đẳng.
2. Nhóm chỉ số PCI giảm điểm: Chỉ số đào tạo lao động; Chỉ số chi phí không
chính thức và Chỉ số Tính năng động.
4.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
Đề tài đƣợc thực hiện trong khuôn khổ thời gian có hạn, các điều kiện phục vụ
cho nghiên cứu cũng đƣợc tính toán hợp lý để đảm bảo cho việc đánh giá thực trạng
các chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh giai đoạn 2006 đến 2017, các nguyên nhân
làm ảnh hƣởng đến chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh thấp điểm và giảm điểm. Để
từ đó, đề xuất những giải pháp nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh, nội
dung của nghiên cứu tập trung chính vào lãnh đạo các cơ quan và các doanh nghiệp
phân bố trên địa bàn tỉnh.
1) Phạm vi đối tƣợng cung cấp thông tin: nghiên cứu đƣợc thực hiện đối với
các DN thuộc khu vực kinh tế ngoài nhà nƣớc, đang hoạt động trong các lĩnh vực:


4
Thƣơng mại, dịch vụ, Xây dựng và Công nghiệp, Hộ sản xuất kinh doanh, Lãnh đạo
các cơ quan (Các sở, phòng, ban) đang hoạt động tại tỉnh Bắc Giang.
2) Phạm vi nội dung: Luận án chỉ nghiên cứu các nguyên nhân tại sao các chỉ
số NLCT bị thấp điểm và giảm điểm trong giai đoạn 2006-2017.
3) Phạm vi không gian nghiên cứu: nghiên cứu sẽ tiến hành trên toàn địa bàn
tỉnh Bắc Giang (tại 9 huyện và thành phố), các cơ quan quản lý kinh tế và ngƣời dân
tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa tỉnh Bắc Giang.
4) Phạm vi thời gian nghiên cứu: số liệu thứ cấp sử dụng trong luận án đƣợc thu
thập trong giai đoạn 2006-2017. Số liệu điều tra sơ cấp đƣợc thu thập trong năm 2017.
5. Điểm mới của luận án
Trên cơ sở kế thừa các nghiên cứu trƣớc, luận án chỉ ra các nguyên nhân làm
cho các chỉ số PCI trong giai đoạn đến 2017 luôn bị đánh giá thấp điểm và giảm

điểm so điểm trung vị của cả nƣớc để đƣa ra các giải pháp giúp cải thiện các chỉ số
bị thấp điểm và giảm điểm trong giai đoạn tới. Đây là một nội dung mới mà luận án
sẽ đóng góp cho tỉnh Bắc Giang.
Các giải pháp mà luận án đƣa ra không chỉ có ý nghĩa áp dụng thực tiễn đối
với tỉnh Bắc Giang, mà mong muốn làm bài học kinh nghiệm cho các địa phƣơng
trong vùng, áp dụng, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh để đẩy nhanh quá
trình phát triển kinh tế bền vững của tỉnh.
6. Bố cục của luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, phụ lục, danh mục và t

6.6

4.84

6.43

6.7

5.65

5.9

4.51

33

15

36


60

26

36

53

45

48

37
5.31

6.36

6.59

6.7

6.13

6.35

6.83

6.46

6.56


5.05

5.13

5.33

6.41

6.59

3.79

4.29

5.36

4.92

4.69

5.11

5.92

5.69

6.44

13


10

43

49

29

26

41

45

3

26

19

5.18

5.03

4.43

4.81

5.29


4.78

4.94

5.35

5.8

5.76

5.2

4.89

5.19

4.89

4.77

5.5

4.84

4.84

4.96

4.74


4.7

4.67

32

27

42

33

24

28

33

44

27

38

40

5.00

4.95


5.46

5.01

5.25

3.53

4.84

5.58

4.57

4.68

4.88

15

33

50

37

32

23


31

49

41

40

33

30

Tốt

Khá

TĐThấp

khá

Khá

Tốt

Khá

TĐThấp

Khá


Khá

Khá

TB

6.32
36
6.45
6.05
15
5.44


PHỤC LỤC 4:
1. KIỂM ĐỊNH SỰ KHÁC BIỆT NHÓM CHỈ SỐ THẤP ĐIỂM.
Bảng 4.1: Minh họa kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha cho biến
nâng cao chỉ số NLCT cấp tỉnh
Cronbach’s Alpha

Kết luận

1. Chỉ số gia nhập thị trƣờng

.702

Chấp nhận đƣợc

2. Chỉ số tiếp cận đất đai


.708

Chấp nhận đƣợc

2. Chỉ số Tính minh bạch

.770

Chấp nhận đƣợc

4. Chỉ số Thiết chế pháp lý

.746

Chấp nhận đƣợc

5. Chỉ số Cạnh tranh bình đẳng

.763

Chấp nhận đƣợc

6. Chỉ số chi phí không chính thức

.758

Chấp nhận đƣợc

7. Chỉ số đào tạo lao động


.607

Chấp nhận đƣợc

8. Chỉ số tính năng động của cán bộ lãnh đạo

.722

Chấp nhận đƣợc

Biến

Nguồn: Trích từ kết quả xử lý số liệu điều tra,2017
2. DOANH NGHIỆP GÓP Ý CÁC CHỈ SỐ NÂNG CAO NLCT CẤP TỈNH
1. Chỉ số tiếp cận đất đai
DD 13

DN góp ý đóng góp nâng cao chỉ số đất đai:
+ Trong Quy hoạch dấtđai nên công bố công khai các dự án trên trang web của tỉnh
+ Thủ tục hành chính về đất đai theo hình thức đấu thầu nhƣng lại mang hơi hƣớng chỉ
thầu. Đề nghị lãnh đạo các cấp nên xây dựng quy trình các bƣớc chặt chẽ. bao gồm sự
tham gia của 8 cơ quan tổ chức (cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh, tổ chức dịch vụ kỹ thuật).
+ Thủ tục hành chính nên cho kiểm tra xác định lại ở tất cả các khâu
+ Tại bộ phận một 1 cửa đào tạo CB chuyên nghiệp hơn
+ Các dự án treo nên có biện pháp xử lý nghiêm trãnh lãng phí tài nguyên đất của tỉnh.

2. Chỉ số thiết chế pháp lý
PL12:


Qúi doanh nghiệp có đề xuất gì với chính quyền cấp tỉnh về quản lý xây dựng thiết
chế pháp lý:…………………………………………………………………………
Vấn đề khác mà DN muốn phản ánh về môi trƣờng đầu tƣ kinh doanh ở tỉnh


hiện nay?..................…………………………………………………..
+ Công khai các thủ tục hành chính và hƣớng dẫn các sở, ban ngành, các cấp huyện,
xã thực hiện TTHC
+ Đẩy mạnh tuyên truyền các văn bản quy phạm pháp luật trong từng lĩnh vực đầu tƣ
tại các buổi gặp mặt “cà phê doanh nhân” mỗi tuần.
+ Giải đáp chính sách pháp luật kịp thời cho DN

3. Chỉ số cạnh tranh bình đẳng
CT13:

Qúy doanh nghiệp có góp ý chi chính quyền cấp tỉnh:………………………………… ……
+ Phải có chính sách khuyến khích công tâm cho các, nhóm DN, loại hình DN, nên ƣu tiên hỗ
trợ phát triển các DN trong nƣớc.
+ Có bộ phận chuyên trách trong hỗ trợ DN
+ Tăng cƣờng tiếp xúc với DN hơn nữa tại cấp huyện, xã

4. Chỉ số chi phí không chính thức
CP10:

CP10: Ý kiến góp ý của doanh nghiệp trong quá trình thực
hiện:……………………….…………
+ Xây dựng kỷ cƣơng hành chính, phát hiện nhũng nhiễu thì kỷ luật ngƣời quản lý và nhân
viên thực hiện.
+ Tuyên truyền đối với DN “nói không với tham nhũng”
+ Hạn chế công tác thanh kiểm tra chồng chéo khi đến làm việc với DN.


5. Chỉ số tính năng động
NĐ15

Qúi doanh nghiệp có nhận xét tính năng động của lãnh đạo cấp tỉnh: ………………………
+ Lãnh đạo các cấp luôn phải cập nhật các nhu cầu của DN đã và đang hoạt động tại tỉnh
+ Nên đầu tƣ phát triển cho lĩnh vực Nông nghiệp, lâm nghiệp tận dụng lợi thế điều kiện tự
nhiên tại tỉnh vì tỉnh có rất nhiều ƣu đãi…
+ Giám sát chặt chẽ các đơn thƣ, khiếu nại của các DN tại tỉnh đồng thời có hƣớng giải quyết
đúng đắn nhất.
+ Đƣờng dây nóng phải hoạt động 24/24


4.1. KIỂM ĐỊNH SỰ KHÁC BIỆT NHÓM CHỈ SỐ THẤP ĐIỂM
4.1.1. CHỈ SỐ GIA NHẬP THỊ TRƢỜNG
Anova: Single
Factor
SUMMARY
Groups
TB GNTT-LD
TB GNTT-DNNN
ĐTB GNTT-FDI

ANOVA
Source of Variation
Between Groups
Within Groups
Total

CHỈ SỐGNTT


Count
Sum
Average Variance
104 356.3846 3.426775 0.074899
314 947.6923 3.018128 0.084666
271 812.1538 2.996878 0.104855

SS
15.53042
62.52588

df

MS
F
P-value
F crit
2 7.765212 85.19569 0.028966 3.008853
686 0.091146

78.0563

688

4.1.2. CHỈ SỐ TIẾP CẬN ĐẤT ĐAI
Anova: Single
Factor
SUMMARY
Groups

TB ĐẤT ĐAI- LD
ĐTB DD
ĐTB DD

ANOVA
Source of Variation
Between Groups
Within Groups
Total

Count
Sum
Average Variance
104
337.75 3.247596 0.172257
314 1018.667 3.244161 0.202886
271 868.4167 3.20449 0.171224

SS
0.270946
127.476
127.747

df

MS
F
P-value
F crit
2 0.135473 0.729034 0.482748 3.008853

686 0.185825
688


4.1.3. CHỈ SỐ MINH BẠCH
Anova: Single
Factor
SUMMARY
Groups
ĐTB MB
ĐTB MB
ĐTB MB

MINH BẠCH

Count
Sum
Average Variance
104 363.375 3.49399 0.190953
314
955.5 3.042994 0.287183
271 914.625
3.375 0.149421

ANOVA
Source of Variation
Between Groups
Within Groups

SS

23.83306
149.9002

Total

173.7333

df

MS
F
P-value
F crit
2 11.91653 54.53454 0.047857 3.008853
686 0.218513
688

4.1.4. CHỈ SỐ THIẾT CHẾ PHÁP LÝ
Anova: Single
Factor
SUMMARY
Groups
ĐTB PHÁP LÝ -LĐ
ĐTB PPHÁP LÝ DNNN
ĐTB PHÁP LÝ -FDI

Count
Sum
Average Variance
104 276.5455 2.659091 0.105552

314 855.5455 2.724667 0.105213
271 721.7273
2.6632 0.093002

ANOVA
Source of Variation
Between Groups
Within Groups

SS
0.671123
68.91426

Total

69.58539

df

MS
F
P-value
F crit
2 0.335561 3.340311 0.036003 3.008853
686 0.100458
688


4.1.5. CHỈ SỐ CẠNH TRANH BÌNH ĐẲNG
Anova: Single

Factor
SUMMARY
Groups
ĐTB CT- LĐ
ĐTB CT-DNNN
ĐTB CT-FDI

Count
Sum
Average Variance
104
316.25 3.040865 0.076186
314 859.1667
2.7362 0.068144
271 746.4167 2.754305 0.078634

ANOVA
Source of Variation
Between Groups
Within Groups

SS
7.798906
50.40733

Total

58.20624

df


MS
F
P-value
F crit
2 3.899453 53.06817 0.037222 3.008853
686 0.07348
688

4.1.6. CHỈ SỐ CẠNH TRANH CHI PHÍ KHÔNG CHÍNH THỨC
Anova: Single
Factor
SUMMARY
Groups
ĐTB CP
ĐTB CP

CHI PHÍ KHÔNG CHÍNH THỨC

Count
Sum
Average
314 769.4444 2.45046
271 730.7778 2.696597

ANOVA
Source of Variation
Between Groups
Within Groups


SS
9.013338
57.22723

Total

66.24057

df

MS
2 4.506669
582 0.083422
584

Variance
0.071711
0.098095

F
P-value
F crit
54.0228 0.062999 3.008853


4.1.7. CHỈ SỐ LAO ĐỘNG
Anova: Single
Factor
SUMMARY
Groups

ĐTB LĐ
ĐTB LĐ
ĐTB LĐ

CHIỈ SỐLAO ĐỘNG

Count
Sum
Average Variance
104 312.8571 3.008242 0.089886
314 981.8333 3.126858 0.150079
271 891.1667 3.288438 0.209397

ANOVA
Source of Variation
Between Groups
Within Groups

SS
7.102801
112.77

Total

119.8728

df

MS
F

P-value
F crit
2 3.551401 21.60381 0.059655 3.008853
686 0.164388
688

4.1.8. CHỈ SỐ TÍNH NĂNG ĐỘNG CỦA CÁC NHÀ LÃNH ĐẠO
Anova: Single
Factor
SUMMARY
Groups
ĐTB-NĐ
ĐTB NĐ
ĐTB NĐ

Count
Sum
Average Variance
104
320 3.076923 0.084178
314
853.5 2.718153 0.080852
271 766.0714 2.826832 0.079142

ANOVA
Source of Variation
Between Groups
Within Groups

SS

10.11784
55.34522

Total

65.46306

df

MS
F
P-value
F crit
2 5.058921 62.70496 0.056664 3.008853
686 0.080678
688


4.2. Phân tích Phân tích nhân tố tƣơng ứng với các biến quan sát- Ma trận
nhân tố đã xoay (lần 2) để xác định nhóm các nhân tố có ảnh hƣởng đến PCI
4.2.1. CHỈ SỐ GIA NHẬP THỊ TRƢỜNG
Rotated Component Matrixa
1
TT1.Ông (bà) đánh giá Vị trí của tỉnh có thuận lợi

2
.655

Component
3

4

TT 2. Ông (bà) đánh giá Cơ sở hạ tầng
.370

TT 4. Đội ngũ cán bộ công chức (CBCC) có phẩm chất đạo đức, trình
độ, kỹ năng hành chính cấp xã (phƣờng)

-.308

.436
.377

TT 5. Đội ngũ cán bộ công chức (CBCC) có phẩm chất đạo đức, trình
độ, kỹ năng hành chính cấp huyện (Thành phố)

.560

-.622

TT 6. Đội ngũ cán bộ công chức (CBCC) có phẩm chất đạo đức, trình
độ, kỹ năng hành chính cấp tỉnh

.683

TT 7. Thủ tục hành chính (đảm bảo tính hợp lý, khoa học và đồng bộ)
cấp tỉnh

.671


TT 8. Chính quyền tỉnh có đồng hành cùng DN

-.320
.700

.420

-.501

TT 10. Chính quyền xã có đồng hành cùng DN

.675

TT 11. Thành phố có áp dụng kê khai thuế qua mạng

.896

TT 12. Tỉnh có áp dụng kê khai thuế qua mạng
TT 13. Thời gian chờ đợi để DN hoàn thành các thủ

6

.757

TT 3. Ông (bà) đánh giá về nguồn tài nguyên thiên nhiên của tỉnh nhƣ
thế nào

TT 9. Chính quyền huyện, TP có đồng hành cùng DN

5


-.820
.312

.551

4.2.2. CHỈ SỐ TIẾP CẬN ĐẤT ĐAI
Component
1

2

3

4
.376

DD4. Công tác quy hoạch đất đai có đƣợc công khai ở cấp Xã

.322

.392

DD5. Công tác quy hoạch đất đai có đƣợc công khai ở cấp huyện (thành phố)

.312

.352

DD 6. Công tác quy hoạch đất đai có đƣợc công khai ở cấp tỉnh


.810

DD 7. Quy trình Cấp GCNQSDĐ phức tạp

.583

DD 8. Thủ tục giao đất cho thuê đất có thông báo theo quy định

.841

DD 9. Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất hƣớng dẫn hay thông báo theo quy định

.520

DD 10. Thời gian hoàn thành các thủ tục công tác giải phóng mặt bằng có đúng hẹn

.640

DD 11. Chính sách giá đất cao so với thị trƣờng

.461

.429

.351

.353
.383


.362

DD 12. Chính sách giá đất phù hợp so với thị trƣờng

.489

DD 13. Chính sách giá đất thấp hơn so với thị trƣờng

.384

DD 14. Ban Quản lý khu công nghiệp, Khu chế xuất trong công tác bố trí mặt bằng phù hợp
DD 15. Tính ổn định đất đai của doanh nghiệp


4.2.3. CHỈ SỐ TÍNH MINH BẠCH
Component
2
.767

1
MB1. Tài liệu pháp lý có liên quan đến DN đƣợc dễ dàng hay không?
MB 2. Các chính sách và quy định mới cấp huyện có đƣợc tham khảo ý kiến DN

.084

.632

MB 3. Các chính sách và quy định mới cấp tỉnh có đƣợc tham khảo ý kiến DN

3

.084
.429
.650

MB 4. Việc triển khai thực hiện các chính sách quy định đó có kịp thời

.931

MB 5. Mức độ tiện dụng của trang web tỉnh đối với DN.

.929

MB 6. Sự minh bạch về thông tin và chính sách của chính quyền tại huyện

.072

MB 7. Sự minh bạch về thông tin và chính sách của chính quyền tại tỉnh

-.058

-.599

MB 8. Tài chính minh bạch trong mối quan hệ giữa thuế và chi phí của chính quyền.

.556

-.299

4.2.4. CHỈ SỐ THIẾT CHẾ PHÁP LÝ
Ma trận nhân tố đã xoay (lần 2) - Component Matrixa

Component
1
PL1. Lòng tin của các tổ chức (cá nhân, doanh nghiệp) đối với cơ quan nội chính
và tƣ pháp của huyện.
PL 2. Lòng tin của các tổ chức (cá nhân, doanh nghiệp) đối với cơ quan nội chính và
tƣ pháp của tỉnh

3
.593

4
.522

-.504

.715

.791

PL 3. Thiết chế pháp lý này có đƣợc doanh nghiệp xem là công cụ hiệu quả để giải
quyết tranh chấp

.701

PL 4. Doanh nghiệp có thể khiếu nại các hành vi nhũng nhiễu của CBCC tại xã

.783

PL 5. Doanh nghiệp có thể khiếu nại các hành vi nhũng nhiễu của CBCC tại huyện
(Thành phố)


.851

PL 6. Doanh nghiệp có thể khiếu nại các hành vi nhũng nhiễu của CBCC tại tỉnh

.769

PL 7. Các kết luận đƣa ra của tòa án huyện trong xử lý các tranh chấp

.838

PL 8. Các kết luận đƣa ra của tòa án tỉnh trong xử lý các tranh chấp

.841

PL 9. Do số lƣợng đơn nhiều, ở cấp huyện là nguyên nhận chậm trễ

2
.463

PL 10. Do số lƣợng đơn nhiều ở cấp tỉnh là nguyên nhận chậm trễ

.541

PL 11. Các khoản chi phí không đúng qui đinh mà doanh nghiệp phải trả thêm

.593


4.2.5. CHỈ SỐ CẠNH TRANH BÌNH ĐẲNG

- Ma trận nhân tố đã xoay (lần 2) - Component Matrixa
Component
1

2
.410

C11. Chi phí cho cán bộ ngân hang

3

4

5

C21. ƣu đãi cho doanh nghiệp FĐI hơn là doanh nghiệp trong nƣớc
.736

1. Tiếp cận đất đai
-.352

CT3. Chính quyền tỉnh ƣu đãi doanh nghiệp Lớn hơn là doanh nghiệp và DNVVN
CT4. DNNN dễ dàng có đƣợc các hợp đồng kinh tế hơn là các DNVVN

.726

CT5. Vì DNNN thuận lợi trong tiếp cận đất đai hơn là DNTN

.724


CT6. Tỷ trọng nợ của DNNN trong tỉnh lớn hơn so với tỷ trọng nợ của DNDD

.590

CT7. Vì DNNN thuận lợi vay vốn tín dụng ngân hàng hơn là DNTN

.611

CT9. DN không thể vay vốn nếu không có thế chấp

.706

CT10. Thủ tục vay vốn phức tạp

.732

CT12. DN chƣa có chính sách nào ƣu đãi để đƣợc vay vốn

.761

.463

.509

.637

4.2.6. CHỈ SỐ CHI PHÍ KHÔNG CHÍNH THỨC
Rotated Component Matrixa
Component
1

CP2: Khi làm thủ tục giấy tờ cho DN ở các sở, ban ngành ở xã

2
.240

CP4: Khi làm thủ tục giấy tờ cho DN ở các sở, ban ngành ở cấp tỉnh

.636

-.738

CP7: Khi tiếp CBCC xuống DN công tác

-.747

CP8. Qùa biếu cho các ngày quan trọng tại địa phƣơng

.703

4.2.7. CHỈ SỐ ĐÀO TẠO LAO ĐỘNG
Component
1

2

LD1. Lao động có đáp ứng đƣợc yêu cầu Sức khỏe của DN

.524

LD3. Cơ sở đào tạo có thỏa mãn yêu cầuvới DN


.776

LD4. Chất lƣợng nghề lao động có phù hợp với DN

.873

LD5. DN có khó khăn khi tuyển dụng đối tƣợng lao động

.899

.131

LD6. Thị trƣờng lao động tại tỉnh có phong phú

.881

.083

LD7. Khi tranh chấp giữa ngƣời lao động với DN chính quyền

.735

có kịp thời can thiệp


4.2.8. CHỈ SỐ TÍNH NĂNG ĐỘNG
Component
1
ND1. Tỉnh có xây dựng ngành mũi nhọn để thu hút đầu tƣ


.977

ND2. Quản lý của lãnh đạo cấp xã có linh động trong các thủ tục hành chính

.930

ND3. Chính sách kinh tế cấp huyện có linh hoạt theo hƣớng có lợi cho DN

.975

2

3

4

5
.081

phát triển
ND4. Chính sách kinh tế cấp tỉnh có linh hoạt theo hƣớng có lợi cho DN

.107

.090

.858

ND5. Chất lƣợng xử lý công việc tại huyện


.098

.853

ND6. Chất lƣợng xử lý công việc tại tỉnh

.327

phát triển

ND8. Có xây dựng một mô hình “bộ máy” cụ thể hoạt động giúp đỡ DN

.085

ND9. Có hỗ trợ DN về vốn

.570

.878

.043

.864

.100

.146

ND10. Có hỗ trợ DN về đất đai


.889

.044

ND11. Có hỗ trợ DN về thông tin

.074

.086

ND12. Có hỗ trợ DN về văn bản thủ tục hành chính

-.324

.365

ND13. Tỉnh có trực tiếp tháo gỡ khó khăn cho DN

..915

.824

ND14. Tỉnh có thƣờng xuyên xuống địa phƣơng kiểm tra

.495

.079

---------------


.246



×